Số hiệu | TCVN5699-2-59:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2004 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
IEC 60335-2-59 : 2002
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\n
PHẦN 2-59: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Household\r\nanhd similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\n
Part\r\n2-59: Particular requirements for insect killers
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 5699-2-59 : 2004 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-59 : 2002;
\r\n\r\n
TCVN 5699-2-59 : 2004 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường\r\ndự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các qui định tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\n
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\n
Bộ tiêu chuẩn này là bộ tiêu chuẩn\r\nsản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các\r\ntiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\n
Một thiết bị phù hợp với nôi dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđăc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\n
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
Dưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n
- 6.1: Cho phép sử dụng các thiết\r\nbị cấp 0 để sử dụng trong nhà có điện áp danh định không vượt quá 150 V và\r\nthiết bị cấp 0I (Nhật).
\r\n\r\n
- 6.1: Chỉ cho phép sử dụng các\r\nthiết bị cấp 0 để sử dụng trong nhà (Mỹ).
\r\n\r\n
- 7.1: Yêu cầu các nhãn bổ sung\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n
- 16.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n
- Điều 22: Phải đạt được điện áp\r\ncao hơn từ biến áp cách ly (Canađa, Nhật và Mỹ).
\r\n\r\n
- Điều 22: Không được phép nối đất\r\nmạch sơ cấp của biến áp (Nhật).
\r\n\r\n
- 24.1.3: Thiết bị đóng cắt khóa\r\nliên động được tác động 6000 lần (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n
- 24.101: Sự tách rời tiếp xúc\r\nkhông nhất thiết phải theo IEC 61058-1 (Mỹ).
\r\n\r\n
- 25.7: Cho phép sử dụng các loại\r\ndây nguồn khác (Ôxtrâylia và Mỹ).
\r\n\r\n
- 30.101: Không tiến hành thử\r\nnghiệm trên các bộ phận của vỏ ngoài có cấp dễ cháy V-2 (Mỹ).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ
\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\n
PHẦN\r\n2-59: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI
\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ DIỆT CÔN TRÙNG
\r\n\r\n
Household\r\nanhd similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\n
Part\r\n2-59: Particular requirements for insect killers
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nan toàn đối với các thiết bị sử dụng điện để diệt côn trùng dùng trong gia đình\r\nvà các mục đích tương tự có điện áp danh định không lớn hơn 250V.
\r\n\r\n
Các thiết bị không được thiết kế\r\ndùng trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng như\r\ncác thiết bị để những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hiệu,\r\ntrong công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n
- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n
- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n
- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược qui định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và\r\ncác cơ quan chức năng tương tự.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n
- thiết bị thực hiện chức năng bằng\r\ncách phát ra hóa chất dạng hơi;
\r\n\r\n
- thiết bị phát sóng siêu âm;
\r\n\r\n
- thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất\r\năn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 103: Đối với các thiết bị\r\ncó bóng đèn phóng điện hoặc bóng đèn sợi đốt, áp dụng tiêu chuẩn IEC 60598-1\r\ntrong chừng mực hợp lý.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bổ sung:
\r\n\r\n
IEC 60068-2-52 : 1996 Enviromental\r\ntesting – Part 2: Tests – Test Kb: Salt mist, cyclic (sodium chloride solution)\r\n(Thử nghiệm môi trường – Phần 2: Thử nghiệm – Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ\r\n(dung dịch natri clorua))
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\n
làm việc bình thường
\r\n\r\n
thiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây:
\r\n\r\n
- nối tắt mạch đầu ra;
\r\n\r\n
- các lưới được đặt cách nhau một\r\nkhoảng lớn nhất mà vẫn có thể duy trì được hồ quang, thiết bị được làm việc\r\ntheo chu kỳ gồm 1 s làm việc và 2 s nghỉ.
\r\n\r\n
- tải điện trở được nối giữa các\r\nlưới và được điều chỉnh để đạt được dòng điện lớn nhất.
\r\n\r\n
3.101. thiết bị diệt côn trùng
\r\n\r\n
thiết bị dùng điện để diệt côn\r\ntrùng bằng cách đặt điện áp giữa hai hoặc nhiều lưới
\r\n\r\n
3.102. độ rọi hiệu dụng
\r\n\r\n
độ rọi của bức xạ điện từ được lấy\r\ntrọng số theo đường cong thực tế
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
5.101. Đối với mỗi thử\r\nnghiệm, sử dụng điều kiện bất lợi nhất được qui định trong 3.1.9.
\r\n\r\n
5.102. Thiết bị diệt côn\r\ntrùng được thử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Thiết bị diệt côn trùng phải\r\ncó bảo vệ chống điện giật cấp I hoặc cấp II.
\r\n\r\n
6.2. Bổ sung:
\r\n\r\n
Thiết bị diệt côn trùng được thiết\r\nkế để sử dụng ngoài trời phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
7.1. Bổ sung:
\r\n\r\n
Thiết bị phải ghi ký hiệu số 5036\r\ncủa IEC 60417-1 hoặc có nội dung sau:
\r\n\r\n
NGUY HIỂM: Điện áp cao
\r\n\r\n
Thiết bị có bóng đèn có thể thay\r\nđược phải ghi nhãn với mã hiệu kiểu của bóng đèn.
\r\n\r\n
7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n
[ ký hiệu số 5036 của IEC 60417-1] \r\nđiện áp nguy hiểm
\r\n\r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\n
Hướng dẫn phải nêu rõ thiết bị chỉ\r\nsử dụng trong nhà hay thích hợp cho sử dụng ngoài trời.
\r\n\r\n
Hướng dẫn đối với thiết bị chỉ sử\r\ndụng trong nhà phải nêu rõ chúng không thích hợp để sử dụng trong các nhà tạm,\r\nchuồng ngựa hoặc các nơi tương tự.
\r\n\r\n
Hướng dẫn đối với các thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng ngoài trời phải có nội dung sau:
\r\n\r\n
CẢNH BÁO: Có thể bị điện giật nếu\r\nnước từ đường ống tưới vườn hướng thẳng vào thiết bị diệt côn trùng.
\r\n\r\n
Khi sử dụng dây nguồn kéo dài, hãy\r\ngiữ cho ổ cắm không bị ẩm và tránh làm hỏng dây.
\r\n\r\n
Hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n
- để thiết bị ở ngoài tầm với của\r\ntrẻ em.
\r\n\r\n
- không sử dụng thiết bị ở những\r\nnơi có nhiều khả năng xuất hiện hơi hoặc bụi dễ cháy, nổ.
\r\n\r\n
Hướng dẫn phải có nội dung chi tiết\r\nliên quan đến:
\r\n\r\n
- phương pháp và tần xuất làm sạch,\r\ncùng với các biện pháp dự phòng cần thực hiện;
\r\n\r\n
- các biện pháp dự phòng cần thực\r\nhiện khi thay bóng đèn và tắcte, nếu có.
\r\n\r\n
Nếu sử dụng kí hiệu số 5036 của IEC\r\n60417-1, phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu.
\r\n\r\n
7.14. Bổ sung:
\r\n\r\n
Chiều cao của kí hiệu số 5036 của\r\nIEC 60417-1 ít nhất phải là 10 mm.
\r\n\r\n
Chiều cao của các chữ cái trong nội\r\ndung cảnh báo liên quan đến điện áp cao ít nhất phải là 3 mm.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n
8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
8.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\n
Khi điện áp của tấm lưới lấy từ\r\nbiến áp cách ly, đầu dò thử nghiệm được phép chạm tới các bộ phận nối đất của\r\nmạch thứ cấp.
\r\n\r\n
9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n
Không áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
11.7. Thay thế:
\r\n\r\n
Thiết bị được làm việc cho đến khi\r\ncác điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n
11.8. Bổ sung:
\r\n\r\n
Độ tăng nhiệt của các bề mặt dễ bám\r\nbụi hoặc bám côn trùng không được vượt quá 600C.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Các bề mặt nghiêng\r\nlớn hơn hoặc bằng 600 so với mặt phẳng nằm ngang và các bộ phận có\r\nđường kính nhỏ hơn 10 mm không được coi là dễ bám bụi hoặc bám côn trùng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
15.1. Bổ sung:
\r\n\r\n
Bỏ qua nước đọng trên các lưới.
\r\n\r\n
16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
16.101. Biến áp phải có đủ\r\ncách điện bên trong.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\n
Tạo ra trong cuộn thứ cấp của biến\r\náp một điện áp gấp hai lần điện áp làm việc bằng cách đặt vào các đầu\r\nnối sơ cấp một điện áp hình sin có tần số cao hơn tần số danh định.
\r\n\r\n
Khoảng thời gian thử nghiệm là
\r\n\r\n
- 60 s, đối với tần số gấp hai tần\r\nsố danh định, hoặc
\r\n\r\n
- 120 x s, đối với các tần số cao hơn, tối thiểu là 15 s.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Tần số của điện áp thử\r\nnghiệm cao hơn so với tần số danh định để tránh dòng điện kích thích lớn\r\nquá mức.
\r\n\r\n
Đặt tối đa là một phần ba điện áp\r\nthử nghiệm và sau đó tăng nhanh nhưng không gây quá độ. Cuối thử nghiệm, điện\r\náp được giảm theo cách tương tự xuống còn xấp xỉ một phần ba giá trị đầy đủ của\r\nnó trước khi cắt điện.
\r\n\r\n
Không được có phóng điện đánh thủng\r\ngiữa các cuộn dây hoặc giữa các vòng dây liền kề trong cùng một cuộn dây.
\r\n\r\n
17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Không áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
22.6. Bổ sung:
\r\n\r\n
Lỗ thoát nước phải có đường kính\r\ntối thiểu là 5 mm hoặc diện tích tối thiểu là 20 mm2 nhưng chiều\r\nrộng ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\n
22.101. Thiết bị đóng cắt\r\nliên động để ngăn ngừa việc người sử dụng chạm tới các bộ phận mang\r\nđiện trong quá trình bảo dưỡng của người sử dụng phải được nối với\r\nmạch đầu vào và được bố trí sao cho ngăn ngừa được tác động không mong muốn.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đặt đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
\r\n\r\n
22.102. Thiết bị có các lưới\r\ntạo ra từ các thanh nằm ngang, và có một cực đầu ra của máy biến áp được nối\r\nvới các bộ phận chạm tới được, thì thanh nằm thấp nhất phải được nối đất.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n
22.103. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho không có nguy hiểm điện giật khi chạm vào các lưới trong quá trình\r\nbảo dưỡng của người sử dụng.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\n
Thiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh. Sau đó ngắt thiết bị ra khỏi nguồn cung cấp. Một giây sau khi ngắt, đo\r\nđiện áp giữa các lưới bằng thiết bị đo không gây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị\r\ncần đo.
\r\n\r\n
Điện áp không được vượt quá 34 V.
\r\n\r\n
22.104. Dòng điện ngắn mạch\r\ncủa mạch điện đầu ra không được quá lớn.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\n
Thiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh. Dòng điện ngắn mạch được đo giữa các lưới với nhau và giữa từng lưới với\r\nđất.
\r\n\r\n
Dòng điện không được vượt quá 10\r\nmA.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
23.5. Bổ sung:
\r\n\r\n
Đối với các mạch điện có điện áp\r\nlớn hơn 1000 V, điện áp thử nghiệm là V\r\nvà được đặt trong 1 min.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: U là giá trị đỉnh\r\ncủa điện áp làm việc.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm này chỉ\r\nđược tiến hành trong trường hợp có nghi ngờ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
4.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\n
Các thiết bị đóng cắt liên động\r\nđược thao tác 1 000 lần.
\r\n\r\n
4.2. Bổ sung:
\r\n\r\n
Thiết bị chỉ để sử dụng trong nhà\r\nđược phép lắp công tắc trên dây dẫn mềm.
\r\n\r\n
24.101. Thiết bị đóng cắt\r\nliên động để ngăn ngừa chạm vào các bộ phận mang điện trong quá trình\r\nbảo dưỡng của người sử dụng phải
\r\n\r\n
- ngắt tất cả các cực, trừ khi mạch\r\nthứ cấp được cấp điện thông qua biến áp cách ly;
\r\n\r\n
- có tách rời tiếp xúc để cách ly\r\nhoàn toàn theo IEC 61058-1.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n
25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
25.7. Bổ sung:
\r\n\r\n
Dây nguồn của những thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng ngoài trời và của những thiết bị có bóng đèn phát bức xạ\r\ncực tím phải là dây bọc polycloropen và không được nhẹ hơn dây bọc polycloropren\r\nthường (mã dây 60245 IEC 57).
\r\n\r\n
26. Đầu nối\r\ndùng cho các ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
29.2. Bổ sung:
\r\n\r\n
Môi trường hẹp có ô nhiễm độ 3 trừ\r\nkhi cách điện được bọc hoặc được bố trí sao cho ít có khả năng bị ô nhiễm trong\r\nquá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n
30. Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n
30.101. Các phần bằng vật liệu\r\nphi kim loại dùng để bọc hoặc đỡ các lưới và các khay phi kim loại được thiết\r\nkế để hứng côn trùng, phải chịu được cháy. Yêu cầu này cũng áp dụng cho các\r\nphần nằm trong phạm vi 50 mm phía trên các khay.
\r\n\r\n
Các tấm mạch in trong mạch đầu ra\r\ncó diện tích bề mặt vượt quá 25 cm2 phải chịu được cháy, trừ khi\r\nchúng nằm trong vỏ bọc kim loại.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nngọn lửa hình kim của phụ lục E.
\r\n\r\n
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không\r\nđược tiến hành trên các phần bằng vật liệu có cấp dễ cháy V-0 hoặc V-1 theo IEC\r\n60695-11-10, với điều kiện là mẫu đã thử nghiệm không dày hơn phần liên quan.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
Bổ sung:
\r\n\r\n
Đối với thiết bị được thiết kế sử\r\ndụng ngoài trời, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương muối của IEC\r\n60068-2-52, áp dụng mức khắc nghiệt 2.
\r\n\r\n
Trước khi thử nghiệm, lớp phủ được\r\nlàm xước bằng một đinh thép cứng, đầu của đinh thép có dạng hình nón với góc 400.\r\nĐỉnh của đinh được mài tròn với bán kính 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được ấn để có\r\nlực dọc trục là 10 N ± 5 N. Các vết xước được tiến hành bằng cách kéo đinh dọc\r\nbề mặt lớp phủ với tốc độ khoảng 20 mm/s. Thực hiện năm vết xước cách nhau ít\r\nnhất 5 mm và cách mép ít nhất 5 mm.
\r\n\r\n
Sau thử nghiệm, thiết bị không được\r\như hại đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, đặc biệt là với điều 8 và\r\nđiều 27. Lớp phủ không bị gẫy và không được bong ra khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\n
32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
Bổ sung:
\r\n\r\n
Đối với thiết bị có bóng đèn phát\r\nbức xạ cực tím, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\n
Thiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và được hoạt động trong chế độ làm việc bình thường. Độ rọi\r\nđược đo ở khoảng cách 1 m, thiết bị đo được đặt ở vị trí sao cho ghi được bức\r\nxạ lớn nhất.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Thiết bị đo được sử\r\ndụng để đo độ rọi trung bình trên diện tích hình tròn có đường kính không vượt\r\nquá 20 mm. Đáp tuyến của thiết bị tỷ lệ với cosin của góc giữa bức xạ tới và\r\npháp tuyến của hình tròn. Phân bố phổ được đo ở các khoảng cách nhau 1 mm bằng\r\nthiết bị đo phổ ánh sáng có độ rộng băng không lớn hơn 2,5 nm.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 102: Độ rọi hiệu dụng\r\ntổng được cho bởi công thức
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\n
E là độ rọi hiệu dụng;
\r\n\r\n
Sl là hiệu ứng phổ tương đối theo hình 101 (trọng\r\nsố);
\r\n\r\n
El là độ rọi phổ, tính bằng W/m2nm;
\r\n\r\n
Dl là độ rộng băng, tính bằng nm.
\r\n\r\n
Độ rọi hiệu dụng đối với từng bước\r\nsóng được tính từ phổ UV thực tế trên hình 101.
\r\n\r\n
Xác định độ rọi hiệu dụng tổng và\r\ngiá trị này không được vượt quá 1 mW/m2.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phổ\r\nUV thực tế được xác định như sau
\r\n\r\n
\r\n Bước\r\n sóng (l), nm \r\n | \r\n Trọng\r\n số (Sl) \r\n |
\r\n l ≤ 298 \r\n | \r\n 1 \r\n |
\r\n 298\r\n < l ≤ 328 \r\n | \r\n 100,094(298-l) \r\n |
\r\n 328\r\n < l ≤ 400 \r\n | \r\n 100,015(140-l) \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trọng\r\nsố cho một số bước sóng
\r\n\r\n
\r\n Bước\r\n sóng (l), nm \r\n | \r\n Trọng\r\n số (Sl) \r\n |
\r\n 250\r\n - 298 \r\n | \r\n 1,0 \r\n |
\r\n 300 \r\n | \r\n 0,65 \r\n |
\r\n 310 \r\n | \r\n 7,4\r\n x 10-2 \r\n |
\r\n 320 \r\n | \r\n 8,6\r\n x 10-3 \r\n |
\r\n 330 \r\n | \r\n 1,4\r\n x 10-3 \r\n |
\r\n 340 \r\n | \r\n 1,0\r\n x 10-3 \r\n |
\r\n 350 \r\n | \r\n 7,1\r\n x 10-4 \r\n |
\r\n 360 \r\n | \r\n 5,0\r\n x 10-4 \r\n |
\r\n 370 \r\n | \r\n 3,5\r\n x 10-4 \r\n |
\r\n 380 \r\n | \r\n 2,5\r\n x 10-4 \r\n |
\r\n 390 \r\n | \r\n 1,8\r\n x 10-4 \r\n |
\r\n 400 \r\n | \r\n 1,3\r\n x 10-4 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n101 - Phổ UV thực tế
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phụ\r\nlục
\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n
Áp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN5699-2-59:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2004 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.