Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5236:2002 (ISO 105-J02: 1997) về Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần J02 – Phương pháp sử dụng thiết bị để đánh giá độ trắng tương đối do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    631235





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN5236:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành31/12/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 5236: 2002\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 5236:\r\n2002

      \r\n\r\n

      ISO 105-J02: 1997

      \r\n\r\n

      VẬT\r\nLIỆU DỆT -

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG\r\nPHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -

      \r\n\r\n

      PHẦN J02 - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐỘ\r\nTRẮNG TƯƠNG ĐỐI

      \r\n\r\n

      Textiles - Tests for\r\ncolour fastness -

      \r\n\r\n

      Part J02 -\r\nInstrumental assessment of relative whiteness

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 5236: 2002 thay thế TCVN 5236-90

      \r\n\r\n

      TCVN 5236: 2002 hoàn toàn tương đương với ISO\r\n105-J02: 1997

      \r\n\r\n

      TCVN 5236: 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      VẬT LIỆU DỆT -

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH\r\nĐỘ BỀN MÀU -

      \r\n\r\n

      PHẦN J02 - PHƯƠNG\r\nPHÁP SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TRẮNG TƯƠNG ĐỐI

      \r\n\r\n

      Textiles - Tests for\r\ncolour fastness -

      \r\n\r\n

      Part J02 -\r\nInstrumental assessment of relative whiteness

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định\r\nlượng độ trắng và độ nhiễm màu của vật liệu dệt, kể cả vật liệu có tính huỳnh\r\nquang.

      \r\n\r\n

      1.2. Phương pháp này nêu lên mức độ trắng của\r\nvật liệu dệt so với mức độ trung bình. Độ nhiễm màu của vật liệu dệt nếu khác\r\n"Zero", được nhận biết bởi màu từ ánh xanh (trung tính) tại bước sóng\r\n466 nm chuyển sang ánh đỏ hoặc xanh lá cây. Công thức tính độ trắng và độ nhiễm\r\nmàu được CIE1) khuyến cáo sử dụng.

      \r\n\r\n

      1.3. Vì sự phản chiếu bị ảnh hưởng bởi bản\r\nchất bề mặt vật liệu dệt, nên sự so sánh độ trắng chỉ thực hiện được giữa các\r\nmẫu thuộc cùng loại vật liệu dệt.

      \r\n\r\n

      1.4. Các công thức này sử dụng có giới hạn\r\nđối với các mẫu thử được gọi là có "độ trắng thương mại" do chúng\r\nkhông khác nhau nhiều về màu sắc và độ huỳnh quang, và được đo trên cùng một\r\nthiết bị và thời điểm đo gần nhau. Trong giới hạn này, các công thức sẽ cho\r\nphép đánh giá "độ trắng tương đối" phù hợp mục đích thương mại khi\r\ndùng các thiết bị đo đáp ứng độ hiện đại, thay vì đánh giá "độ trắng tuyệt\r\nđối".

      \r\n\r\n

      1.5. Do một số tạp chất có trong vật liệu dệt\r\nhấp thụ ánh sáng có bước sóng ngắn dẫn đến việc cảm nhận vàng hóa đối với bộ\r\ncảm biến màu. Vì vậy phép đo độ trắng đồng thời cũng chỉ ra được mức độ sạch\r\ncủa vật liệu dệt.

      \r\n\r\n

      1.6. Cũng có thể sử dụng phương pháp đo này\r\nđể xác định ảnh hưởng của các thành phần màu xanh lơ hoặc các chất tăng trắng\r\nquang học (FWAs) lên độ trắng của vật liệu dệt.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      ISO 105 J01:1997, Textiles - Test for colour\r\nfastness - Part J01: General principles for measurement of surface colour (Vật\r\nliệu dệt, Phương pháp xác định độ bền màu - Phần J01: Nguyên tắc chung đối với\r\nđo màu bề mặt)

      \r\n\r\n

      Ấn phẩm CIE số 15.2: 1986, Colorimetry\r\n(second edition) [Đo màu (ban hành lần 2)].

      \r\n\r\n

      Ấn phẩm CIE số 17.4: 1987, International\r\nLighting Vocabulary (Từ vựng quốc tế về chiếu sáng).

      \r\n\r\n

      ASTM E 284-96b: 1996, ASTM Terminology of\r\nAppearance (Revised) [Thuật ngữ ASTM về ngoại quan (soát xét)].

      \r\n\r\n

      ASTM E 308-96:1996, Practice for computing\r\nthe colors of objects by using the CIE system (Thực hành trên máy vi tính khi\r\nđo màu của vật thể bằng hệ thống CIE).

      \r\n\r\n

      3. Định nghĩa

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa\r\nsau:

      \r\n\r\n

      3.1. Tọa độ màu CIE (CIE chromaticity\r\ncoordinates)

      \r\n\r\n

      Là tỷ lệ của mỗi giá trị thành phần màu cảm\r\nnhận được trên tổng giá trị các thành phần màu.

      \r\n\r\n

      3.2. Giá trị thành phần màu CIE (CIE\r\ntristimulus values)

      \r\n\r\n

      Là lượng cần thiết của 3 màu tham chiếu ảo\r\n(màu được tạo bằng nguồn sáng) dùng cho việc so màu với mẫu nhuộm. Giá trị\r\nthành phần màu được định nghĩa bởi CIE, với góc quan trắc chuẩn được chọn là 20\r\n(CIE 1931) và góc quan trắc bổ sung là 100 (CIE 1964)

      \r\n\r\n

      3.3. Chất tăng trắng quang học (FWAs)\r\n[fluorescent whitening agent (FWAs)]

      \r\n\r\n

      Là loại thuốc nhuộm có khả năng hấp thụ một\r\nsố tia sáng có bước sóng trong miền cận cực tím (UV) và phản xạ những tia có\r\nbước sóng trong miền khả kiến (tím-xanh) của dãy quang phổ, do vậy làm cho vật\r\nliệu có ánh phớt vàng sẽ trở nên trắng hơn.

      \r\n\r\n

      3.4. Bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần\r\n(perfect reflecting diffuser)

      \r\n\r\n

      Là bộ khuyếch tán đẳng hướng lý tưởng có độ\r\nphản xạ đồng nhất theo các hướng.

      \r\n\r\n

      Chú thích:

      \r\n\r\n

      1. Bộ khuyếch tán đẳng hướng cho phép phân bố\r\nđều theo mọi hướng các tia phản xạ của chiếu sáng hoặc bức xạ trong nửa quả cầu\r\ntụ phản xạ

      \r\n\r\n

      2. Bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần là cơ sở\r\nđể hiệu chuẩn thiết bị đo tia phản xạ. Theo quan điểm của CIE, bộ khuyếch tán\r\nphản xạ toàn phần có chỉ số trắng 100.0 và độ nhiễm màu 0.0

      \r\n\r\n

      3.5. Độ trắng (whiteness)

      \r\n\r\n

      Là thuộc tính mà căn cứ vào đó đối tượng mang\r\nmàu được đánh giá là tiếp cận màu trắng thích hợp.

      \r\n\r\n

      3.6. Độ nhiễm màu (tint)

      \r\n\r\n

      Là sắc màu trên vật liệu trắng, bị ảnh hưởng\r\nbởi bước sóng cực đại của tia phản xạ

      \r\n\r\n

      Chú thích - Các định nghĩa này dựa trên ấn\r\nphẩm CIE 15.2; ấn phẩm CIE 17.4 hoặc ASTM E 284-96b.

      \r\n\r\n

      4. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Sử dụng máy đo màu (máy quang phổ kế thấu\r\nquang hoặc máy quang phổ kế phản xạ) để đo các giá trị thành phần màu X, Y, Z\r\nvà tính độ trắng và độ nhiễm màu trên cơ sở các tọa độ màu CIE.

      \r\n\r\n

      5. Thiết bị và vật\r\nliệu

      \r\n\r\n

      5.1. Thiết bị đo màu, là máy quang phổ kế\r\nphản xạ hoặc máy quang phổ kế thấu quang có thể đo hoặc tính toán được giá trị\r\ncác thành phần màu CIE. Các thiết bị đo phải có ít nhất một trong số các góc\r\nhình học (45/0, 0/45) được quy định bởi CIE như được định nghĩa trong ISO\r\n105-J01 (d/0, 0/d). Khi sử dụng thiết bị có các gương cầu để đo các mẫu tăng\r\ntrắng quang học, sự phân bố năng lượng quang phổ của hệ thống chiếu sáng bị\r\nthay đổi do năng lượng phản xạ và phát xạ từ mẫu. Vì vậy sử dụng góc hình học\r\n45/0 hoặc 0/45 tốt hơn cả. Có thể sử dụng thiết bị có một gương cầu, có bộ phận\r\nloại trừ phản xạ bóng để đo độ trắng.

      \r\n\r\n

      5.2. Chuẩn so sánh, chuẩn đầu là bộ khuyếch tán\r\nphản xạ toàn phần (xem 3.4). Chuẩn thứ so sánh là những chuẩn đã được hiệu\r\nchuẩn theo bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần, chúng được sử dụng để hiệu chuẩn\r\nthiết bị đo.

      \r\n\r\n

      5.3. Đèn UV

      \r\n\r\n

      Được sử dụng để xác định bằng mắt sự có mặt\r\ncủa chất tăng trắng quang học trên vật liệu dệt

      \r\n\r\n

      Cảnh báo: Phải bảo vệ mắt khi tiếp xúc với\r\ntia UV. Cần tuân thủ các khuyến cáo về an toàn của các nhà chế tạo đèn UV.

      \r\n\r\n

      6. Mẫu thử

      \r\n\r\n

      Điều hòa từng mẫu trong điều kiện được mô tả\r\nở phụ lục A.2 của ISO 105-J01: 1997. Không để mẫu dây bẩn. Kích thước mẫu thử\r\nphụ thuộc vào độ lớn cửa sổ đo của thiết bị sử dụng và khả năng truyền suốt của\r\nvật liệu dệt.

      \r\n\r\n

      7. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      7.1. Trước khi tiến hành đo màu phải xác định\r\nxem mẫu thử có chứa chất tăng trắng quang học (FWAs) bằng cách quan sát mẫu\r\ndưới đèn UV trong buồng tối.

      \r\n\r\n

      a) Nếu mẫu có chứa chất tăng trắng quang học\r\n(FWAs), điều chỉnh thiết bị đo với nguồn sáng đa sắc có phân bổ năng lượng\r\nquang phổ tương đối với nguồn sáng D65­ của CIE, dải phổ từ 330 nm\r\nđến 700 nm (xem phụ lục A)

      \r\n\r\n

      Cần tham vấn nhà sản xuất để chọn thiết bị\r\nphù hợp và phải kiểm tra tính phù hợp của thiết bị, nếu sử dụng ánh sáng chớp.

      \r\n\r\n

      b) Để xác định một cách gần đúng hiệu ứng\r\ntương đối của chất tăng trắng quang học FWAs, sử dụng thiết bị đo có gắn thêm\r\nchức năng lọc loại bỏ tia UV vào đường đi của chùm tia tới.

      \r\n\r\n

      c) Nếu mẫu thử không chứa chất tăng trắng\r\nquang học (FWAs), không cần điều chỉnh thiết bị để phân biệt thuộc tính đơn sắc\r\nhoặc đa sắc của tia tới, vì dải phổ của nguồn sáng chiếu lên mẫu không ảnh\r\nhưởng đến kết quả đo.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Phương án gắn thêm hoặc loại bỏ\r\nchức năng lọc tia UV sẽ cho kết quả khác nhau khi đo độ trắng mẫu có chứa chất\r\ntăng trắng quang học (FWAs). Do có thể áp dụng cả hai phương án đã nêu, người\r\nsử dụng quy trình này phải được tư vấn cho phù hợp mục đích nội bộ.

      \r\n\r\n

      7.2. Vận hành thiết bị đo màu theo hướng dẫn\r\ncủa nhà sản xuất. Chuẩn bị mẫu và tiến hành đo các giá trị theo hướng dẫn của\r\nISO 105-J01.

      \r\n\r\n

      8. Tính toán, diễn\r\ngiải và giới hạn kết quả

      \r\n\r\n

      8.1. Với mỗi phép đo, lấy giá trị trung bình\r\ncủa CIE X10, Y10 và Z10, sử dụng nguồn sáng\r\nCIE D65 và góc quan trắc 100 được CIE quy định năm 1964.

      \r\n\r\n

      Xem chi tiết việc tính toán các giá trị này\r\ntrong ASTM E 308-96.

      \r\n\r\n

      Từ các giá trị màu thành phần X10,\r\nY10, Z10 tính toán các giá trị tọa độ màu x10 và\r\ny10. Nếu sử dụng thiết bị không có khả năng tính toán với nguồn sáng\r\nCIE D65 và góc quan trắc 100 1964, có thể áp dụng nguồn\r\nsáng CIE C và góc quan trắc 20 1931 theo quy định ở phụ lục A.

      \r\n\r\n

      8.2. Sử dụng phương trình ở 8.3 để tính chỉ\r\nsố độ trắng (W10) và phương trình ở 8.4 để tính độ nhiễm màu của mẫu\r\n(Tw10).

      \r\n\r\n

      Chú thích

      \r\n\r\n

      1. Do sự hạn chế của một số thiết bị và sự\r\ntuyến tính của không gian độ trắng CIE, việc so sánh độ trắng và độ nhiễm màu\r\nchỉ có thể tiến hành khi đo các mẫu tương tự nhau (xem 1.3 và 1.4) tại cùng một\r\nthời điểm và trên cùng thiết bị. Mức khác biệt giữa các kết quả đo sẽ được chấp\r\nnhận hoặc loại bỏ phụ thuộc trách nhiệm của người đo, đặc biệt là yêu cầu của mục\r\nđích sử dụng và nguyên liệu được đo. Các giá trị W hoặc W10 càng\r\nlớn, độ trắng càng cao. Độ lệch của các giá trị W hoặc W­10 không\r\nnhất thiết tương đương độ lệch nồng độ hoặc độ lệch độ trắng thu được do sử\r\ndụng chất tăng trắng quang học FWA. Tương tự, độ lệch của các giá trị Tw\r\nhoặc Tw,10 không phải thường xuyên đại diện cho độ lệch độ trắng do\r\nmẫu có màu ngả sang phớt ánh đỏ hoặc xanh lá cây.

      \r\n\r\n

      2. Chỉ có thể áp dụng chỉ số trắng đối với\r\nmẫu có các giá trị W và Tw (đối với cả 2 góc quan trắc 20\r\nvà 100) nằm trong khoảng giới hạn:

      \r\n\r\n

      Được giới hạn đến: 40 < W < 5Y - 280

      \r\n\r\n

      Được giới hạn đến: -3 < Tw <\r\n+3

      \r\n\r\n

      8.3. Độ trắng (nguồn sáng CIE D65\r\nvà góc quan trắc 100 1964):

      \r\n\r\n

      W10 = Y10\r\n+ 800 (0,3138 - x10) + 1700 (0,3310 - y10)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      W10 là giá trị độ trắng hoặc chỉ\r\nsố độ trắng

      \r\n\r\n

      Y10 là giá trị đo thành phần Y của\r\nmẫu thử;

      \r\n\r\n

      x10 và y10 là tọa độ\r\nmàu của mẫu;

      \r\n\r\n

      Các hệ số 0,3138 và 0,3310 chính là tọa độ\r\nmàu x10 và y10 của bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần.

      \r\n\r\n

      8.4. Độ nhiễm màu (nguồn sáng CIE D65\r\nvà góc quan trắc 100 1964):

      \r\n\r\n

      Tw,10 =\r\n900 (0,3138 - x10) - 650 (0,3310 - y10­)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      Tw,10  là giá trị độ nhiễm màu;

      \r\n\r\n

      x10 và y10 là tọa độ\r\nmàu của mẫu;

      \r\n\r\n

      Các hệ số 0,3138 và 0,3310 chính là tọa độ\r\nmàu x10 và y10 ­của bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần;

      \r\n\r\n

      Tw,10  > 0: mẫu ngả ánh phớt\r\nxanh lá cây;

      \r\n\r\n

      Tw,10  < 0: mẫu ngả ánh phớt\r\nđỏ;

      \r\n\r\n

      Tw,10  = 0: mẫu ngả ánh phớt xanh\r\nlơ (trung tính) tại bước sóng 466 nm.

      \r\n\r\n

      9. Báo cáo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Báo cáo giá trị độ trắng tương đối, giá trị\r\nđộ nhiễm màu - nếu có yêu cầu và các yêu cầu khác được quy định trong ISO\r\n105-J01

      \r\n\r\n

      10. Độ chụm và độ chệch

      \r\n\r\n

      10.1. Độ chụm

      \r\n\r\n

      Độ chụm của phương pháp thử chưa được xác\r\nđịnh. Cho đến nay vẫn chưa có hành động định hướng nào đối với việc xác định độ\r\nchụm của phương pháp này. Người sử dụng phương pháp nên áp dụng kỹ thuật thống\r\nkê để so sánh kết quả trong nội bộ phòng thử nghiệm hoặc so sánh liên phòng.

      \r\n\r\n

      10.2. Độ chệch

      \r\n\r\n

      Độ trắng và độ nhiễm màu của vật liệu dệt\r\nđược xác định theo các điều kiện đã nêu trong phương pháp thử. Không có phương\r\npháp độc lập để tính giá trị thực của độ trắng và độ nhiễm màu. Theo ý nghĩa\r\nxác định các tính chất này, phương pháp này chưa có công bố về độ chệch.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục A

      \r\n\r\n

      (quy định)

      \r\n\r\n

      Phương\r\npháp đo sử dụng nguồn chiếu sáng C và góc quan trắc 20

      \r\n\r\n

      Các máy đo màu thông thường không phù hợp với\r\nviệc sử dụng nguồn sáng CIE D65 và góc quan trắc 100 1964.\r\nẤn phẩm CIE số 15.2 có đề cập việc tính toán độ trắng và độ nhiễm màu với góc\r\nquan trắc CIE 20 1931 nhưng chưa đề cập đến nguồn chiếu sáng CIE C.\r\nVì vậy các phương trình được nêu dưới đây bổ sung nguồn chiếu sáng CIE C và góc\r\nquan trắc CIE 20 1931 cho việc tính toán. Các phép tính này chỉ được\r\nsử dụng cho mục đích nội bộ để so sánh và đo lường tương đối các kết quả đo\r\n(xem chú thích 1 và 2 của 8.2). Việc sử dụng nguồn chiếu sáng CIE C đối với các\r\nmẫu đã được xử lý chất tăng trắng quang học FWA có thể làm sai lệch kết quả so\r\nvới đánh giá bằng mắt.

      \r\n\r\n

      Độ trắng (nguồn chiếu sáng CIE C và góc quan\r\ntrắc CIE 20 1931):

      \r\n\r\n

      Wc,2 = Y +\r\n800 (0,3101 - x) + 1700 (0,3161 - y)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      Wc,2­ là giá trị độ trắng hoặc chỉ\r\nsố trắng;

      \r\n\r\n

      Y là giá trị thành phần Y của mẫu thử;

      \r\n\r\n

      x và y là tọa độ màu của mẫu;

      \r\n\r\n

      Các hệ số 0,3101 và 0,3161 chính là tọa độ\r\nmàu x và y của bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần;

      \r\n\r\n

      Độ nhiễm màu (nguồn chiếu sáng CIE C và góc\r\nquan trắc CIE 20 1931):

      \r\n\r\n

      Tc,2  = 1000 (0,3101 - x) - 650\r\n(0,3161 - y)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      Tc,2 là giá trị độ nhiễm màu;

      \r\n\r\n

      x và y là tọa độ màu của mẫu

      \r\n\r\n

      Các hệ số 0,3101 và 0,3161 chính là tọa độ\r\nmàu x và y của bộ khuyếch tán phản xạ toàn phần;

      \r\n\r\n

      Tw,10  > 0: mẫu ngả ánh phớt\r\nxanh lá cây;

      \r\n\r\n

      Tw,10  < 0: mẫu ngả ánh phớt\r\nđỏ;

      \r\n\r\n

      Tw,10  = 0: mẫu ngả ánh phớt xanh\r\nlơ (trung tính) tại bước sóng 466 nm.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n


      \r\n\r\n


      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      1)  Ủy ban quốc tế về chiếu sáng

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN5236:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành31/12/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 30/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
                                                      • Quyết Định 18/2004/QĐ-UB quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách Địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
                                                      • Quyết định 2112/2003/QĐ-BGTVT sửa đổi quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5478:2002 (ISO 105-P01 : 1993) về Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần P01: Độ bền màu đối với gia nhiệt khô (trừ là ép) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Quyết định 1405/2002/QĐ-NHNN sửa đổi một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng nhà nước tại Chế độ báo cáo tài chính của NHNN kèm theo Quyết định 1511/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
                                                      • Quyết định 62/2002/QĐ-UB Ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Cần Thơ
                                                      • Quyết định 77/2001/QĐ-TTg về chi phí cho việc đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
                                                      • Công văn về việc xác định giá tính thuế
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ