Số hiệu | TCVN4994:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Test\r\nsieves for cereals
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 4994:2008 thay thế TCVN\r\n4994:1995;
\r\n\r\n
TCVN 4994:2008 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 5223:1995, sửa đổi 1:1999;
\r\n\r\n
TCVN 4994:2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
RÂY\r\nTHỬ NGŨ CỐC
\r\n\r\n
Test\r\nsieves for cereals
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nđối với rây thử dùng trong phòng thử nghiệm để xác định các thành phần không\r\nmong muốn trong mẫu ngũ cốc lọt qua các rây thử có kích thước danh định dưới\r\nđây:
\r\n\r\n
a) rây thử nghiệm lỗ dài đầu tròn:
\r\n\r\n
1,00 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
1,50 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
1,60 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
1,70 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
1,80 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
1,90 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
2,00 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
2,20 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
2,25 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
2,50 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
2,80 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
3,50 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
3,55 mm x 20,0 mm
\r\n\r\n
b) rây thử nghiệm lỗ tròn:
\r\n\r\n
Đường kính 1,40 mm
\r\n\r\n
Đường kính 1,80 mm
\r\n\r\n
Đường kính 4,50 mm
\r\n\r\n
Rây thử nghiệm lỗ dài đầu tròn được\r\nliệt kê trong a) thường được dùng để tách các hạt bị “lép” ra khỏi lúa mạch\r\nđen, hạt lúa mì cứng, lúa mì thường và lúa mạch. Rây cỡ lỗ 1,50 mm và 1,60 mm\r\nđược dùng để phân loại gạo, còn rây cỡ lỗ 2,50 mm và 2,80 mm thường được sử\r\ndụng để phân loại lúa mạch.
\r\n\r\n
Rây thử lỗ tròn đường kính 1,40 mm\r\nđược dùng để tách các mảnh vỡ (phần mảnh nhỏ của hạt) ra khỏi gạo; rây thử\r\nđường kính 1,80 mm dùng cho hạt kê, rây thử đường kính 4,50 mm dùng để tách hạt\r\nngô vỡ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 4827 (ISO 2395) Rây thử nghiệm\r\nvà phân tích rây - Thuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n
ISO 3310-2:1990, Test sieves -\r\nTechnical requirement and testing - Part 2: Test sieves of perforated metal\r\nplate (Rây thử - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 2: Mặt rây kim loại\r\nđột lỗ).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 2395.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
Tất cả các bộ phận của rây phải\r\nđược làm bằng kim loại. Nắp và đáy thu nhận cũng được làm bằng kim loại đó và\r\ncó kích cỡ khớp với khung của rây.
\r\n\r\n
Trong trường hợp rây thử lỗ dài đầu\r\ntròn, thì dùng một hoặc nhiều rây thử để kiểm tra rây. Nếu dùng nhiều rây thử,\r\ncác rây thử sẽ có nhiều kích thước lỗ danh định khác nhau và sẽ tạo thành một\r\nbộ rây thử đều nhau hoặc không đều nhau.
\r\n\r\n
Mặt rây phải được làm bằng thép\r\nkhông gỉ, thép mềm được mạ hoặc làm bằng vật liệu thích hợp khác1), được\r\nhàn liền với khung hoặc gắn vào khung bằng các phương pháp khác sao cho không\r\nthể tách rời khỏi khung. Nên dùng cùng một loại mặt rây cho tất cả các rây thử\r\ntrong cùng một lần phân tích.
\r\n\r\n
Các lỗ đột của mặt rây phải trơn\r\nnhẵn. Các tấm đĩa phải được lắp vào khung sao cho mặt dập lỗ hướng lên trên.
\r\n\r\n
4.2.1. Rây thử lỗ dài đầu tròn
\r\n\r\n
Các đặc tính của rây thử lỗ dài\r\nđược đưa ra trong Bảng 1.
\r\n\r\n
Các lỗ được sắp xếp theo hàng ngang\r\nvà dọc như trong Hình 1.
\r\n\r\n
Tại vị trí nối mặt rây với khung\r\nrây không được có khe hở.
\r\n\r\n
4.2.2. Rây thử lỗ tròn
\r\n\r\n
Ngoại trừ các qui định khác với\r\ntiêu chuẩn này, rây thử có lỗ tròn phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 3310-2\r\nvà trong trường hợp cụ thể, phải có các đặc tính sau đây:
\r\n\r\n
- đường kính danh định của lỗ rây (w):\r\n1,40 mm;
\r\n\r\n
- dung sai của lỗ: ± 0,08 mm;
\r\n\r\n
- khoảng cách giữa các lỗ (từ tâm)\r\n(p): bình thường là 2,6mm; tối đa là 3,0mm; tối thiểu là 2,2mm.
\r\n\r\n
hoặc
\r\n\r\n
- đường kính danh định của lỗ rây (W):\r\n4,50 mm;
\r\n\r\n
- dung sai của lỗ: ± 0,14 mm;
\r\n\r\n
- khoảng cách giữa các lỗ (từ tâm) (p):\r\nbình thường là 6,3mm; tối đa là 7,2mm; tối thiểu là 5,3mm.
\r\n\r\n
Các lỗ được sắp xếp theo hàng so\r\nle, như trong Hình 2.
\r\n\r\n
Bảng\r\n1 - Các đặc tính của rây thử lỗ dài và xếp theo hàng
\r\n\r\n
Kích\r\nthước tính bằng milimet
\r\n\r\n
\r\n Kích\r\n thước của các lỗ \r\n | \r\n Khoảng\r\n cách giữa các hàng 1) \r\n | \r\n Bề\r\n dày của đĩa \r\n | |||||||
\r\n Chiều\r\n rộng \r\n W1 \r\n | \r\n Dung\r\n sai chiều rộng \r\n ± ΔW1 \r\n | \r\n Chiều\r\n dài \r\n W2 \r\n | \r\n Dung\r\n sai chiều dài \r\n ± ΔW2 \r\n | \r\n r1 \r\n | \r\n Dung\r\n sai thông thường \r\n ± Δr1 \r\n | \r\n Dung\r\n sai giảm \r\n ± Δr1 \r\n | \r\n r2 \r\n | \r\n Dung\r\n sai \r\n ± Δr2 \r\n | |
\r\n 1,00 \r\n | \r\n 0,03 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 3,0 \r\n | \r\n 0,20 \r\n | \r\n 0,10 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,5\r\n đến 0,6 \r\n |
\r\n 1,50 \r\n | \r\n 0,04 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,0 \r\n | \r\n 0,24 \r\n | \r\n 0,12 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 1,60 \r\n | \r\n 0,04 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,0 \r\n | \r\n 0,24 \r\n | \r\n 0,12 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 1,70 \r\n | \r\n 0,04 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,0 \r\n | \r\n 0,24 \r\n | \r\n 0,12 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 1,80 \r\n | \r\n 0,04 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,2 \r\n | \r\n 0,24 \r\n | \r\n 0,12 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 1,90 \r\n | \r\n 0,04 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,3 \r\n | \r\n 0,24 \r\n | \r\n 0,12 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 2,00 \r\n | \r\n 0,04 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,5 \r\n | \r\n 0,26 \r\n | \r\n 0,13 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 2,20 \r\n | \r\n 0,05 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,9 \r\n | \r\n 0,26 \r\n | \r\n 0,13 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 2,25 \r\n | \r\n 0,05 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,9 \r\n | \r\n 0,26 \r\n | \r\n 0,13 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 2,50 \r\n | \r\n 0,05 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,9 \r\n | \r\n 0,26 \r\n | \r\n 0,13 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 2,80 \r\n | \r\n 0,05 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 4,9 \r\n | \r\n 0,26 \r\n | \r\n 0,13 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 3,50 \r\n | \r\n 0,06 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 6,8 \r\n | \r\n 0,34 \r\n | \r\n 0,17 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 3,55 \r\n | \r\n 0,06 \r\n | \r\n 20,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 6,8 \r\n | \r\n 0,34 \r\n | \r\n 0,17 \r\n | \r\n 25,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,8\r\n đến 0,9 \r\n |
\r\n 1) Xem Hình 1. \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n1 - Rây thử lỗ dài - sắp xếp thành hàng
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n2 - Rây thử lỗ tròn - sắp xếp so le
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Tâm của lỗ được sắp xếp\r\ntheo đỉnh của các tam giác đều.
\r\n\r\n
4.3. Khung
\r\n\r\n
4.3.1 Hình dạng và kích thước
\r\n\r\n
Rây thử phải có dạng tròn và có\r\nđường kính trong danh định là 200 mm ±\r\n1,0 mm.
\r\n\r\n
Độ sâu của khung (nghĩa là khoảng\r\ncách giữa hai mặt rây liên tiếp nhau hoặc giữa mặt rây và nắp rây hoặc đáy rây)\r\nphải nằm trong khoảng từ 25 mm đến 55 mm.
\r\n\r\n
Rây thử có khung sâu từ 25 mm đến\r\n35 mm thường được dùng cho rây thử bằng tay.
\r\n\r\n
4.3.2. Cấu trúc của khung, nắp\r\nrây và đáy thu nhận
\r\n\r\n
Khung của mỗi rây thử phải vừa khít\r\nvới các khung khác, nắp và đáy rây thuộc cùng một loại không được quá lỏng\r\nnhưng cũng không yêu cầu quá chặt khi lắp vào hoặc tháo ra. Bề mặt phải trơn\r\nnhẵn.
\r\n\r\n
Gờ nối được đặt trực tiếp trên mặt\r\nrây để ngăn chặn hạt hoặc tạp chất bị giữ lại giữa mặt rây và khung.
\r\n\r\n
4.3.3. Ghi nhãn
\r\n\r\n
Nhãn được gắn vào rây phải bao gồm\r\ncác chi tiết sau:
\r\n\r\n
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n
b) kích cỡ lỗ và số hiệu nhận biết;
\r\n\r\n
c) kích cỡ lỗ danh định;
\r\n\r\n
d) tên của hãng sản xuất (người sản\r\nxuất hoặc nhà cung cấp) rây thử nghiệm.
\r\n\r\n
Các đặc tính của rây sẽ phải được\r\nin đậm, có chiều cao thấp nhất là 5 mm được ghi bên trái của biển hiệu.
\r\n\r\n
Nếu rây đã được một cơ quan có thẩm\r\nquyền kiểm tra thì dấu kiểm định (nhãn hoặc tem) phải cho biết ít nhất là tên\r\nhoặc tên viết tắt của cơ quan thử nghiệm, được ghi trên khung rây.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm phải ghi lại tất\r\ncả các dữ liệu đo được, số rây và bất kỳ thông tin cần thiết khác liên quan đến\r\nkết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các lỗ rây phải được kiểm tra sử\r\ndụng máy chiếu cắt ngang với độ phóng đại tối thiểu 50 lần.
\r\n\r\n
6.1. Kiểm tra cỡ lỗ rây
\r\n\r\n
Kích thước của lỗ phải được kiểm\r\ntra trên bất kỳ diện tích bề mặt nào được lựa chọn của tấm lỗ rây dọc theo hai\r\nđường thẳng khác nhau ít nhất là 10 cm chiều dài và ít nhất là 5 lỗ rây trong\r\nmỗi hướng. Góc giữa hai đường thẳng phải là:
\r\n\r\n
- đối với lỗ dài đầu tròn: 90o\r\n(xem Hình 3);
\r\n\r\n
- đối với lỗ tròn: 60o\r\n(xem Hình 3).
\r\n\r\n
Nếu một trong các lỗ rây vượt quá\r\ndung sai cho phép (xem Bảng 1) thì phải loại bỏ.
\r\n\r\n
6.2. Kiểm tra khoảng cách của lỗ\r\nrây
\r\n\r\n
Khoảng cách của các lỗ rây cũng\r\nphải được kiểm tra để xem chúng có phù hợp với yêu cầu của Bảng 1 và kích thước\r\nđược đưa ra trong 4.2.2. hay không và điều này có thể được thực hiện trong cùng\r\nmột thời điểm và trong cùng điều kiện như trong 6.1.
\r\n\r\n
6.3. Đo độ dày tấm rây
\r\n\r\n
Độ dày của tấm rây phải được đo để\r\nkiểm tra sự phù hợp với yêu cầu trong Bảng 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n3 - Kiểm tra cỡ lỗ
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Chi\r\ntiết, xem ISO 683-13:1986, Thép chịu nhiệt, thép hợp kim và thép có khả năng\r\ncắt cao - Phần 13: Rèn thép không gỉ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN4994:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.