Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4994:2008 (ISO 5223:1995, with Amendment 1:1999) về rây thử ngũ cốc

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    511297





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN4994:2008
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2008
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 4994 : 2008

      \r\n\r\n

      RÂY THỬ NGŨ CỐC

      \r\n\r\n

      Test\r\nsieves for cereals

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 4994:2008 thay thế TCVN\r\n4994:1995;

      \r\n\r\n

      TCVN 4994:2008 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 5223:1995, sửa đổi 1:1999;

      \r\n\r\n

      TCVN 4994:2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      RÂY\r\nTHỬ NGŨ CỐC

      \r\n\r\n

      Test\r\nsieves for cereals

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nđối với rây thử dùng trong phòng thử nghiệm để xác định các thành phần không\r\nmong muốn trong mẫu ngũ cốc lọt qua các rây thử có kích thước danh định dưới\r\nđây:

      \r\n\r\n

      a) rây thử nghiệm lỗ dài đầu tròn:

      \r\n\r\n

      1,00 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      1,50 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      1,60 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      1,70 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      1,80 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      1,90 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      2,00 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      2,20 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      2,25 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      2,50 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      2,80 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      3,50 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      3,55 mm x 20,0 mm

      \r\n\r\n

      b) rây thử nghiệm lỗ tròn:

      \r\n\r\n

      Đường kính 1,40 mm

      \r\n\r\n

      Đường kính 1,80 mm

      \r\n\r\n

      Đường kính 4,50 mm

      \r\n\r\n

      Rây thử nghiệm lỗ dài đầu tròn được\r\nliệt kê trong a) thường được dùng để tách các hạt bị “lép” ra khỏi lúa mạch\r\nđen, hạt lúa mì cứng, lúa mì thường và lúa mạch. Rây cỡ lỗ 1,50 mm và 1,60 mm\r\nđược dùng để phân loại gạo, còn rây cỡ lỗ 2,50 mm và 2,80 mm thường được sử\r\ndụng để phân loại lúa mạch.

      \r\n\r\n

      Rây thử lỗ tròn đường kính 1,40 mm\r\nđược dùng để tách các mảnh vỡ (phần mảnh nhỏ của hạt) ra khỏi gạo; rây thử\r\nđường kính 1,80 mm dùng cho hạt kê, rây thử đường kính 4,50 mm dùng để tách hạt\r\nngô vỡ.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu\r\nviện dẫn

      \r\n\r\n

      Các tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

      \r\n\r\n

      TCVN 4827 (ISO 2395) Rây thử nghiệm\r\nvà phân tích rây - Thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      ISO 3310-2:1990, Test sieves -\r\nTechnical requirement and testing - Part 2: Test sieves of perforated metal\r\nplate (Rây thử - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 2: Mặt rây kim loại\r\nđột lỗ).

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 2395.

      \r\n\r\n

      4. Yêu cầu

      \r\n\r\n

      4.1. Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      Tất cả các bộ phận của rây phải\r\nđược làm bằng kim loại. Nắp và đáy thu nhận cũng được làm bằng kim loại đó và\r\ncó kích cỡ khớp với khung của rây.

      \r\n\r\n

      Trong trường hợp rây thử lỗ dài đầu\r\ntròn, thì dùng một hoặc nhiều rây thử để kiểm tra rây. Nếu dùng nhiều rây thử,\r\ncác rây thử sẽ có nhiều kích thước lỗ danh định khác nhau và sẽ tạo thành một\r\nbộ rây thử đều nhau hoặc không đều nhau.

      \r\n\r\n

      Mặt rây phải được làm bằng thép\r\nkhông gỉ, thép mềm được mạ hoặc làm bằng vật liệu thích hợp khác1), được\r\nhàn liền với khung hoặc gắn vào khung bằng các phương pháp khác sao cho không\r\nthể tách rời khỏi khung. Nên dùng cùng một loại mặt rây cho tất cả các rây thử\r\ntrong cùng một lần phân tích.

      \r\n\r\n

      Các lỗ đột của mặt rây phải trơn\r\nnhẵn. Các tấm đĩa phải được lắp vào khung sao cho mặt dập lỗ hướng lên trên.

      \r\n\r\n

      4.2.1. Rây thử lỗ dài đầu tròn

      \r\n\r\n

      Các đặc tính của rây thử lỗ dài\r\nđược đưa ra trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      Các lỗ được sắp xếp theo hàng ngang\r\nvà dọc như trong Hình 1.

      \r\n\r\n

      Tại vị trí nối mặt rây với khung\r\nrây không được có khe hở.

      \r\n\r\n

      4.2.2. Rây thử lỗ tròn

      \r\n\r\n

      Ngoại trừ các qui định khác với\r\ntiêu chuẩn này, rây thử có lỗ tròn phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 3310-2\r\nvà trong trường hợp cụ thể, phải có các đặc tính sau đây:

      \r\n\r\n

      - đường kính danh định của lỗ rây (w):\r\n1,40 mm;

      \r\n\r\n

      - dung sai của lỗ: ± 0,08 mm;

      \r\n\r\n

      - khoảng cách giữa các lỗ (từ tâm)\r\n(p): bình thường là 2,6mm; tối đa là 3,0mm; tối thiểu là 2,2mm.

      \r\n\r\n

      hoặc

      \r\n\r\n

      - đường kính danh định của lỗ rây (W):\r\n4,50 mm;

      \r\n\r\n

      - dung sai của lỗ: ± 0,14 mm;

      \r\n\r\n

      - khoảng cách giữa các lỗ (từ tâm) (p):\r\nbình thường là 6,3mm; tối đa là 7,2mm; tối thiểu là 5,3mm.

      \r\n\r\n

      Các lỗ được sắp xếp theo hàng so\r\nle, như trong Hình 2.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n1 - Các đặc tính của rây thử lỗ dài và xếp theo hàng

      \r\n\r\n

      Kích\r\nthước tính bằng milimet

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích\r\n thước của các lỗ

      \r\n

      \r\n

      Khoảng\r\n cách giữa các hàng 1)

      \r\n

      \r\n

      Bề\r\n dày của đĩa

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n rộng

      \r\n

      W1

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai chiều rộng

      \r\n

      ± ΔW1

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n dài

      \r\n

      W2

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai chiều dài

      \r\n

      ± ΔW2

      \r\n

      \r\n

      r1

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai thông thường

      \r\n

      ± Δr1

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai giảm

      \r\n

      ± Δr1

      \r\n

      \r\n

      r2

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai

      \r\n

      ± Δr2

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      0,03

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      3,0

      \r\n

      \r\n

      0,20

      \r\n

      \r\n

      0,10

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,5\r\n đến 0,6

      \r\n

      \r\n

      1,50

      \r\n

      \r\n

      0,04

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,0

      \r\n

      \r\n

      0,24

      \r\n

      \r\n

      0,12

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      1,60

      \r\n

      \r\n

      0,04

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,0

      \r\n

      \r\n

      0,24

      \r\n

      \r\n

      0,12

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      1,70

      \r\n

      \r\n

      0,04

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,0

      \r\n

      \r\n

      0,24

      \r\n

      \r\n

      0,12

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      1,80

      \r\n

      \r\n

      0,04

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,2

      \r\n

      \r\n

      0,24

      \r\n

      \r\n

      0,12

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      1,90

      \r\n

      \r\n

      0,04

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,3

      \r\n

      \r\n

      0,24

      \r\n

      \r\n

      0,12

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      2,00

      \r\n

      \r\n

      0,04

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,5

      \r\n

      \r\n

      0,26

      \r\n

      \r\n

      0,13

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      2,20

      \r\n

      \r\n

      0,05

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,9

      \r\n

      \r\n

      0,26

      \r\n

      \r\n

      0,13

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      2,25

      \r\n

      \r\n

      0,05

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,9

      \r\n

      \r\n

      0,26

      \r\n

      \r\n

      0,13

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      2,50

      \r\n

      \r\n

      0,05

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,9

      \r\n

      \r\n

      0,26

      \r\n

      \r\n

      0,13

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      2,80

      \r\n

      \r\n

      0,05

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      4,9

      \r\n

      \r\n

      0,26

      \r\n

      \r\n

      0,13

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      3,50

      \r\n

      \r\n

      0,06

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      6,8

      \r\n

      \r\n

      0,34

      \r\n

      \r\n

      0,17

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      3,55

      \r\n

      \r\n

      0,06

      \r\n

      \r\n

      20,0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      6,8

      \r\n

      \r\n

      0,34

      \r\n

      \r\n

      0,17

      \r\n

      \r\n

      25,0

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,8\r\n đến 0,9

      \r\n

      \r\n

      1) Xem Hình 1.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n1 - Rây thử lỗ dài - sắp xếp thành hàng

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n2 - Rây thử lỗ tròn - sắp xếp so le

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH Tâm của lỗ được sắp xếp\r\ntheo đỉnh của các tam giác đều.

      \r\n\r\n

      4.3. Khung

      \r\n\r\n

      4.3.1 Hình dạng và kích thước

      \r\n\r\n

      Rây thử phải có dạng tròn và có\r\nđường kính trong danh định là 200 mm ±\r\n1,0 mm.

      \r\n\r\n

      Độ sâu của khung (nghĩa là khoảng\r\ncách giữa hai mặt rây liên tiếp nhau hoặc giữa mặt rây và nắp rây hoặc đáy rây)\r\nphải nằm trong khoảng từ 25 mm đến 55 mm.

      \r\n\r\n

      Rây thử có khung sâu từ 25 mm đến\r\n35 mm thường được dùng cho rây thử bằng tay.

      \r\n\r\n

      4.3.2. Cấu trúc của khung, nắp\r\nrây và đáy thu nhận

      \r\n\r\n

      Khung của mỗi rây thử phải vừa khít\r\nvới các khung khác, nắp và đáy rây thuộc cùng một loại không được quá lỏng\r\nnhưng cũng không yêu cầu quá chặt khi lắp vào hoặc tháo ra. Bề mặt phải trơn\r\nnhẵn.

      \r\n\r\n

      Gờ nối được đặt trực tiếp trên mặt\r\nrây để ngăn chặn hạt hoặc tạp chất bị giữ lại giữa mặt rây và khung.

      \r\n\r\n

      4.3.3. Ghi nhãn

      \r\n\r\n

      Nhãn được gắn vào rây phải bao gồm\r\ncác chi tiết sau:

      \r\n\r\n

      a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      b) kích cỡ lỗ và số hiệu nhận biết;

      \r\n\r\n

      c) kích cỡ lỗ danh định;

      \r\n\r\n

      d) tên của hãng sản xuất (người sản\r\nxuất hoặc nhà cung cấp) rây thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      Các đặc tính của rây sẽ phải được\r\nin đậm, có chiều cao thấp nhất là 5 mm được ghi bên trái của biển hiệu.

      \r\n\r\n

      Nếu rây đã được một cơ quan có thẩm\r\nquyền kiểm tra thì dấu kiểm định (nhãn hoặc tem) phải cho biết ít nhất là tên\r\nhoặc tên viết tắt của cơ quan thử nghiệm, được ghi trên khung rây.

      \r\n\r\n

      5. Báo cáo thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử nghiệm phải ghi lại tất\r\ncả các dữ liệu đo được, số rây và bất kỳ thông tin cần thiết khác liên quan đến\r\nkết quả thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      6. Kiểm định

      \r\n\r\n

      Các lỗ rây phải được kiểm tra sử\r\ndụng máy chiếu cắt ngang với độ phóng đại tối thiểu 50 lần.

      \r\n\r\n

      6.1. Kiểm tra cỡ lỗ rây

      \r\n\r\n

      Kích thước của lỗ phải được kiểm\r\ntra trên bất kỳ diện tích bề mặt nào được lựa chọn của tấm lỗ rây dọc theo hai\r\nđường thẳng khác nhau ít nhất là 10 cm chiều dài và ít nhất là 5 lỗ rây trong\r\nmỗi hướng. Góc giữa hai đường thẳng phải là:

      \r\n\r\n

      - đối với lỗ dài đầu tròn: 90o\r\n(xem Hình 3);

      \r\n\r\n

      - đối với lỗ tròn: 60o\r\n(xem Hình 3).

      \r\n\r\n

      Nếu một trong các lỗ rây vượt quá\r\ndung sai cho phép (xem Bảng 1) thì phải loại bỏ.

      \r\n\r\n

      6.2. Kiểm tra khoảng cách của lỗ\r\nrây

      \r\n\r\n

      Khoảng cách của các lỗ rây cũng\r\nphải được kiểm tra để xem chúng có phù hợp với yêu cầu của Bảng 1 và kích thước\r\nđược đưa ra trong 4.2.2. hay không và điều này có thể được thực hiện trong cùng\r\nmột thời điểm và trong cùng điều kiện như trong 6.1.

      \r\n\r\n

      6.3. Đo độ dày tấm rây

      \r\n\r\n

      Độ dày của tấm rây phải được đo để\r\nkiểm tra sự phù hợp với yêu cầu trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n3 - Kiểm tra cỡ lỗ

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n


      \r\n\r\n


      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      1) Chi\r\ntiết, xem ISO 683-13:1986, Thép chịu nhiệt, thép hợp kim và thép có khả năng\r\ncắt cao - Phần 13: Rèn thép không gỉ.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN4994:2008
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2008
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 55/2008/QĐ-UBND về quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
                                                      • Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
                                                      • Công văn số 3388/VPCP-KTTH về việc kéo dài thời hạn thực hiện và thanh toán vốn của Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 215/QĐ-TTG năm 2008 về việc Ông Đặng Vũ Minh thôi giữ chức Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển ngành giáo dục – đào tạo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007 – 2010, tầm nhìn đến năm 2020
                                                      • Thông báo số 387/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp về các vấn đề liên quan đến xét thầu các gói thầu NPP/CP1.3 (Ninh Bình – Thanh Hóa), NIP/CP9 (Cửa Ông – Mông Dương) và 03 gói thầu NCB thuộc dự án chống ngập lụt và giao thông đồng bằng sông Cửu Long do Bộ Giao thông v
                                                      • Công văn số 2971/VPCP-QHQT về việc ký MOU hợp tác với EC giai đoạn 2007-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Chỉ thị 02/2007/CT-UBND về đẩy mạnh công tác phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ