Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4156:2009 (ISO 4158 : 1978) về Ferosilic – Xác định hàm lượng Nhôm – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    492408





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN4156:2009
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2009
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n4156 : 2009

      \r\n\r\n

      ISO\r\n4139 :1979

      \r\n\r\n

      FEROSILIC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM - PHƯƠNG PHÁP QUANG\r\nPHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

      \r\n\r\n

      Ferrosilicon\r\n- Determination of aluminium content - Flame atomic absorption spectrometric\r\nmethod

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 4156 : 2009 thay thế TCVN 4156 :\r\n1985.

      \r\n\r\n

      TCVN 4156 : 2009 hoàn toàn tương với\r\nISO 4139 : 1979.

      \r\n\r\n

      TCVN 4156 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 132 Fero biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      FEROSILIC -\r\nXÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

      \r\n\r\n

      Ferrosilicon\r\n- Determination of aluminium content - Flame atomic absorption spectrometric\r\nmethod

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định hàm lượng nhôm của ferosilic bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

      \r\n\r\n

      Phương pháp áp dụng cho ferosilic có\r\nhàm lượng nhôm từ 0,05 % đến 5 % (theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      2. Nguyên lý

      \r\n\r\n

      Hòa tan một phần mẫu thử trong axit\r\nnitric, axit flohydric và axit pecloric. Cho dung dịch bay hơi tới khi khói\r\npecloric thoát ra.

      \r\n\r\n

      Tách và nung chảy phần bã với hỗn hợp natri cabonat và axit boric; hòa\r\ntan bã đã được nấu chảy trong dung dịch chính.

      \r\n\r\n

      Hút dung dịch vào ngọn lửa axetylen\r\nđinitơ monoxit, và xác định trực tiếp nhôm bằng quang phổ hấp thụ của vạch phổ\r\n309,3 nm được phát ra bởi đèn catốt rỗng dùng cho nhôm.

      \r\n\r\n

      3. Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại phân tích đã được\r\ncông nhận và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, nếu\r\nkhông có quy định khác.

      \r\n\r\n

      3.1. Natri cacbonat, khan.

      \r\n\r\n

      3.2. Axit nitric, r = 1,40 g/ml, dung dịch\r\nxấp xỉ 68 % (theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      3.3. Axit flohydric, r = 1,16 g/ml, dung dịch\r\nxấp xỉ 48 % (theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      3.4. Axit pecloric, r = 1,68 g/ml, dung dịch\r\nxấp xỉ 70 % (theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      3.5. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml, dung dịch\r\nxấp xỉ 38 % (theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      3.6. Axit clohydric, dung dịch\r\nđược pha loãng 1 : 9.

      \r\n\r\n

      Trộn 1 thể tích dung dịch axit\r\nclohydric (3.5) với 9 thể tích nước và khuấy trộn.

      \r\n\r\n

      3.7. Axit boric, tinh thể.

      \r\n\r\n

      3.8. Dung dịch sắt số 1, tương đương\r\n10 g sắt trên lít.

      \r\n\r\n

      Cân 10 g sắt rất tinh khiết, với độ\r\nchính xác đến 0,001 g, không chứa nhôm rồi cho vào một cốc có mỏ dung tích 600\r\nml và hòa tan trong 50 ml dung dịch axit clohydric (3.5). Đốt nóng từ từ tới\r\nkhi đã thực hiện được sự hòa tan. Chuyển lượng chất chứa trong cốc có mỏ vào một\r\nbình định mức 1000 ml. Pha loãng tới vạch định mức bằng nước và trộn đều.

      \r\n\r\n

      3.9. Dung dịch sắt số 2, tương đương\r\n10 g sắt trên lít.

      \r\n\r\n

      Cân 5 g sắt rất tinh khiết, với độ\r\nchính xác đến 0,001 g, không chứa nhôm rồi cho vào một cốc có mỏ dung tích 600\r\nml và hòa tan trong 25 ml dung dịch axit clohydric (3.5). Đun nóng từ từ tới\r\nkhi hòa tan hoàn toàn. Thêm 25 ml dung dịch axit peclorit (3.4). Đun nóng tới\r\nkhi khói trắng pecloric tỏa ra. Làm nguội và thêm 50 ml dung dịch HCl (3.5), chờ\r\nđến khi dung dịch trong suốt rồi thêm 50 ml nước. Nhấn chìm vào dung dịch này\r\nchén platin trong đó đã có hỗn hợp nóng chảy 5g natricacbonat (3.1) 2,5 g axit\r\nboric (3.7) đã nung trong lò múp ở 1000 °C. Đun nóng từ từ tới khi hòa tan hoàn\r\ntoàn chất đóng cặn của chén nung. Lấy chén nung ra khỏi cốc có mỏ và rửa chén một\r\ncách cẩn thận trong cốc có mỏ. Làm nguội. Chuyển lượng chất chứa trong cốc có mỏ\r\nvào một bình định mức 500 ml. Pha loãng tới vạch định mức bằng nước và trộn đều.

      \r\n\r\n

      3.10. Dung dịch dùng trong\r\nhiệu chuẩn để phục hồi các điều kiện cho phân tích.

      \r\n\r\n

      Cho 30 ml dung dịch axit clohydric\r\n(3.5), 15 ml axit peloric (3.4) và 50 ml nước vào một cốc có mỏ dung tích 250\r\nml. Nhấn chìm vào dung dịch này chén platin trong đó đã có hỗn hợp nóng chảy 5\r\ng natricacbonat (3.1) 2,5 g axit boric (3.7) đã nung trong lò múp ở 1000 °C.\r\nĐun nóng từ từ tới khi hòa tan hoàn toàn bã. Lấy chén nung ra khỏi cốc có mỏ và\r\nrửa chén một cách cẩn thận trong cốc có mỏ. Làm nguội. Chuyển lượng chất chứa\r\ntrong cốc có mỏ vào một bình đo thể tích 200 ml. Pha loãng tới vạch định mức bằng\r\nnước và trộn đều.

      \r\n\r\n

      3.11. Nhôm, dung dịch tiêu chuẩn\r\ntương đương với 1 g nhôm trên lít.

      \r\n\r\n

      Cân 1 g nhôm có độ tinh khiết 99,99 %,\r\nvới độ chính xác đến 0,001 g, rồi cho vào một cốc có mỏ dung tích 600 ml và hòa\r\ntan trong 30 ml dung dịch axit clohydric (3.5). Chuyển lượng dung dịch này vào\r\nmột bình định mức 1000 ml. Pha loãng tới vạch định mức bằng nước và trộn đều.

      \r\n\r\n

      4. Thiết bị, dụng cụ

      \r\n\r\n

      Thiết bị, dụng cụ thông thường trong\r\nphòng thí nghiệm:

      \r\n\r\n

      4.1. Chén nung bằng platin\r\ncó dung tích xấp xỉ 40 ml.

      \r\n\r\n

      4.2. Cốc có mỏ bằng\r\npolytetrafloroetylen (PTFE) hoặc các đĩa bằng platin có dung tích thích hợp.

      \r\n\r\n

      4.3. Máy quang phổ hấp thụ\r\nnguyên tử được trang bị mỏ đốt sử dụng đinitơ monoxit và axetylen.

      \r\n\r\n

      4.4. Đèn catôt rỗng dùng\r\ncho nhôm

      \r\n\r\n

      5. Mẫu thử

      \r\n\r\n

      Lấy mẫu và chuẩn bị các mẫu thử hợp\r\nkim fero được quy định trong ISO 3713.

      \r\n\r\n

      6. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      CẢNH BÁO: Khói axit pecloric có thể\r\ngây nổ với sự hiện diện của amoniac hoặc\r\ncác chất hữu cơ thông thường.

      \r\n\r\n

      6.1. Phần mẫu thử

      \r\n\r\n

      Lấy một phần mẫu thử 1,00 g ± 0,001 g.

      \r\n\r\n

      6.2. Thử mẫu trắng

      \r\n\r\n

      Thực hiện một phép thử mẫu trắng song\r\nsong với việc xác định, theo cùng một quy trình\r\nvà sử dụng cùng lượng thuốc thử như nhau, nhưng trong mọi trường hợp, đều sử dụng\r\n50 ml dung dịch sắt số 1 (3.8).

      \r\n\r\n

      6.3. Xác định

      \r\n\r\n

      6.3.4. Chuẩn bị dung dịch thử

      \r\n\r\n

      Cho phần mẫu thử (6.1) vào một cốc có\r\nmỏ bằng PTFE có dung tích 150 ml hoặc một đĩa bằng platin (4.2) có dung tích xấp\r\nxỉ 100 ml và thêm 10 ml dung dịch axit nitric (3.2).

      \r\n\r\n

      Sau đó thêm một cách cẩn thận và dần dần\r\n10 ml dung dịch axit flohydric (3.3), lắc đều sau mỗi lần thêm để phản ứng diễn\r\nra một cách tuần tự.

      \r\n\r\n

      Để cho phản ứng tiếp tục ở nhiệt độ\r\nphòng tới khi sự sủi bọt dừng lại. Nếu hàm lượng silic của mẫu thử bằng hoặc lớn\r\nhơn 65 % thì cần thêm vào dung dịch này 30 ml dung dịch sắt số 1 (3.8).

      \r\n\r\n

      Trong mọi trường hợp cần thêm 5 ml\r\ndung dịch axit pecloric (3.4). Đặt cốc có mỏ lên trên một bếp gia nhiệt ở nhiệt\r\nđộ không vượt quá 350 °C, và đun nóng tới khi bốc lên rất nhiều khói trắng pecloric.

      \r\n\r\n

      Làm nguội.

      \r\n\r\n

      Thêm vào cốc có mỏ 30 ml dung dịch\r\naxit clohydric (3.6) và đun nóng tới khi tất cả các muỗi dễ tan được hòa tan. Lọc\r\nbã bằng vải lọc mịn và thu gom chất lọc trong một cốc có mỏ dung tích 250 ml.

      \r\n\r\n

      Rửa bã và vải lọc với khoảng 100 ml nước\r\nấm để tẩy sạch vết axit pecloric cuối cùng.

      \r\n\r\n

      Đặt vải lọc trong một chén nung bằng\r\nplatin (4.1).

      \r\n\r\n

      Đốt trong lò múp, trước tiên ở nhiệt độ\r\nthấp, sau đó nung ở 1000 °C trong thời gian 15 min.

      \r\n\r\n

      Làm nguội trong một tủ sấy.

      \r\n\r\n

      Thêm vào chén nung 1 g natri cacbonat\r\n(3.1) và 0,500 g axit boric (3.7). Đốt nóng trên một bếp gia nhiệt ở 250 °C\r\ntrong thời gian 15 min. Đặt chén nung trong lò múp ở 1000 °C và giữ trong\r\nthời gian 15 min.

      \r\n\r\n

      Làm nguội chén, sau đó đặt chén trong\r\ncốc có mỏ có chứa chất lọc từ bã của sự hòa tan axit. Thêm 15 ml dung dịch axit\r\nclohydric (3.5) và đun nóng từ từ tới khi bã của mẻ nấu hòa tan hoàn toàn. Lấy\r\nchén nung ra khỏi cốc có mỏ, rửa chén một cách cẩn thận trong cốc có mỏ và cô đặc\r\ndung dịch bằng sự đun nóng vừa phải tới khi đạt được thể tích khoảng 60 ml.

      \r\n\r\n

      Làm nguội.

      \r\n\r\n

      Chuyển lượng chất chứa trong cốc có mỏ\r\nvào một bình định mức 100 ml. Pha loãng tới vạch định mức bằng nước và trộn đều.

      \r\n\r\n

      Sự chuẩn bị dung dịch A đã được hoàn\r\nthành.

      \r\n\r\n

      6.3.1.1. Hàm lượng nhôm đến 0,50 % (theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      Thực hiện phép đo quy định trong 6.3.2\r\ncùng với việc sử dụng dung dịch A.

      \r\n\r\n

      6.3.1.2. Hàm lượng nhôm trên 0,50 % đến\r\n1,25 %\r\n(theo khối lượng).

      \r\n\r\n

      Lấy 20 ml dung dịch A và cho vào một\r\nbình định mức 50 ml. Thêm từ một buret 24 ml dung dịch sắt số 2 (3.9).

      \r\n\r\n

      Pha loãng tới vạch định mức bằng nước\r\nvà trộn đều. Sự chuẩn bị dung dịch B đã được hoàn thành. Thực hiện phép đo quy\r\nđịnh trong 6.3.2 cùng với việc sử dụng dung dịch B.

      \r\n\r\n

      6.3.1.3. Hàm lượng nhôm trên 1,25 % đến\r\n5 % (theo\r\nkhối lượng).

      \r\n\r\n

      Lấy 5 ml dung dịch A và cho vào một\r\nbình định mức 50 ml. Thêm từ một buret 36 ml dung dịch sắt số 2 (3.9).

      \r\n\r\n

      Pha loãng tới vạch định mức bằng nước\r\nvà trộn đều. Sự chuẩn bị dung dịch C đã được hoàn thành.

      \r\n\r\n

      Thực hiện phép đo quy định trong 6.3.2\r\ncùng với việc sử dụng dung dịch C.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào độ nhạy của thiết bị được sử dụng, có thể điều chỉnh\r\ncác cách pha loãng lớn hơn cho phù hợp.

      \r\n\r\n

      6.3.2. Đo phổ

      \r\n\r\n

      Bật quang phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn\r\nlửa (4.3) và đèn catôt rỗng dùng cho nhôm (4.4), vận hành trong thời gian đủ để\r\nbảo đảm tính ổn định của chúng.

      \r\n\r\n

      Điều chỉnh bước sóng tới 309,3 nm. Điều\r\nchỉnh áp suất của đinitơ monoxit và axetylen theo đặc tính của mỏ đốt. Thu tín hiệu tối ưu khi sử dụng\r\ndung dịch nhôm có nồng độ biết trước, tín hiệu này có thể thay đổi theo thiết bị\r\nđể đạt được độ nhạy và độ ổn định lớn nhất.

      \r\n\r\n

      Đo độ hấp thụ của dung dịch thử\r\n(6.3.1.1 hoặc 6.3.1.2 hoặc 6.3.1.3) sau khi đã điều chỉnh số đọc 0 của dụng cụ\r\ntheo dung dịch cho phép thử mẫu trắng đối với các thuốc thử cho đường chuẩn (6.4).

      \r\n\r\n

      Chuẩn bị đường chuẩn (xem 6.4) cho mỗi loạt các phép đo.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Nhôm được ion hóa một phần trong ngọn lửa đinitơ monoxit\r\naxetylen. Sắt tác động như một chất đệm ion hóa\r\nvà nâng cao tín hiệu từ nhôm. Các thử nghiệm đã chỉ ra rằng trong cùng một điều\r\nkiện sử dụng, độ nâng cao là không đổi đối với phạm vi từ 3 g đến 10 g sắt trên\r\nlít.

      \r\n\r\n

      6.4. Lập đường chuẩn

      \r\n\r\n

      Cho vào mỗi một trong số 8 bình định mức\r\n100 ml:

      \r\n\r\n

      - 50 ml dung dịch sắt số 2 (3.9) và

      \r\n\r\n

      - 20 ml dung dịch để phục hồi các điều\r\nkiện làm việc cho phân tích (3.10).

      \r\n\r\n

      Sau đó thêm một cách tương ứng các thể\r\ntích của dung dịch nhôm tiêu chuẩn (3.11)\r\nđược cho trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      Pha loãng tới vạch định mức bằng nước\r\nvà trộn đều.

      \r\n\r\n

      Thực hiện các phép đo độ hấp thụ trên\r\nmỗi dung dịch chuẩn trong các điều kiện quy định trong 6.3.2.

      \r\n\r\n

      Vẽ đường chuẩn với trục hoành là phần\r\ntrăm theo khối lượng của nhôm trong ferosilic và trục tung là các giá trị tương\r\nứng của độ hấp thụ.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Các\r\nthể tích của dung dịch nhôm tiêu chuẩn và tỷ lệ phần trăm tương ứng theo khối lượng\r\ncủa nhôm trong phần mẫu thử

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung dịch\r\n nhôm tiêu chuẩn (3.11)

      \r\n

      ml

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng\r\n tương ứng của nhôm

      \r\n

      mg

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ phần\r\n trăm tương ứng theo khối lượng của nhôm trong phần mẫu thử

      \r\n

      \r\n

      Dung dịch A

      \r\n

      1 g/100 ml

      \r\n

      \r\n

      Dung dịch B

      \r\n

      1 g/250 ml

      \r\n

      \r\n

      Dung dịch C

      \r\n

      1 g/1000 ml

      \r\n

      \r\n

      0*

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      0,50

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      0,05

      \r\n

      \r\n

      0,125

      \r\n

      \r\n

      0,50

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      1,0

      \r\n

      \r\n

      0,10

      \r\n

      \r\n

      0,25

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      2,00

      \r\n

      \r\n

      2,0

      \r\n

      \r\n

      0,20

      \r\n

      \r\n

      0,50

      \r\n

      \r\n

      2,00

      \r\n

      \r\n

      2,50

      \r\n

      \r\n

      2,5

      \r\n

      \r\n

      0,25

      \r\n

      \r\n

      0,625

      \r\n

      \r\n

      2,50

      \r\n

      \r\n

      3,00

      \r\n

      \r\n

      3,0

      \r\n

      \r\n

      0,30

      \r\n

      \r\n

      0,75

      \r\n

      \r\n

      3,00

      \r\n

      \r\n

      4,00

      \r\n

      \r\n

      4,0

      \r\n

      \r\n

      0,40

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      4,00

      \r\n

      \r\n

      5,00

      \r\n

      \r\n

      5,0

      \r\n

      \r\n

      0,50

      \r\n

      \r\n

      1,25

      \r\n

      \r\n

      5,00

      \r\n

      \r\n

      * Phép thử mẫu trắng đối với các thuốc\r\n thử cho đường chuẩn.

      \r\n

      \r\n\r\n

      7. Tính kết quả

      \r\n\r\n

      Sử dụng đường chuẩn để tính toán tỷ lệ\r\nphần trăm theo khối lượng của nhôm trong ferosilic tương ứng với độ hấp thụ đo\r\nđược.

      \r\n\r\n

      8. Báo cáo thử

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin\r\nsau:

      \r\n\r\n

      a) Nhận dạng mẫu thử;

      \r\n\r\n

      b) Tham chiếu phương pháp được sử dụng;

      \r\n\r\n

      c) Kết quả và phương pháp biểu thị kết\r\nquả được sử dụng;

      \r\n\r\n

      d) Bất cứ các đặc tính không bình thường\r\nnào được ghi lại trong quá trình xác định;

      \r\n\r\n

      e) Bất cứ thao tác nào không được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này hoặc được lựa chọn.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN4156:2009
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2009
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 11/2004/QĐ-UB về cho phép thực hiện thí điểm khoán định biên và kinh phí hoạt động đối với phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn số 3655/TCHQ-KTTT ngày 31/07/2003 của Bộ Tài chính -Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu mặt hàng xe tải bánh xích tự đổ
                                                      • Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn số 2640/VPCP-KTTH ngày 20/05/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc miễn thuế rượu lễ
                                                      • Công văn 2309/TCHQ-GSQL về hàng hoá kém chất lượng nhập khẩu từ Trung Quốc do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 72/1999/QĐ-BCN về việc giao kế hoạch điều chỉnh năm 1999 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
                                                      • Quyết định 1426/QĐ-UB năm 1997 về Quy định công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
                                                      • Công văn 5009/LĐTBXH-CS của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc kế hoạch triển khai tiếp sau khi tập huấn sổ lao động
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ