Số hiệu | TCVN3650:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
GIẤY VÀ CÁCTÔNG − XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC\r\nSAU KHI NGÂM TRONG NƯỚC
\r\n\r\n
Paper\r\nand board −\r\nDetermination of water absorption after immersion in water
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 3650 : 2008 thay\r\nthế TCVN 3650 - 81.
\r\n\r\n
TCVN 3650 : 2008 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 5637 : 1989.
\r\n\r\n
TCVN 3650 : 2008 do Ban\r\nkỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
GIẤY\r\nVÀ CÁCTÔNG − XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC SAU KHI NGÂM TRONG NƯỚC
\r\n\r\n
Paper\r\nand board −\r\nDetermination of water absorption after immersion in water
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui\r\nđịnh phương pháp xác định độ hút nước của giấy và cáctông sau khi ngâm hoàn\r\ntoàn trong nước trong thời gian qui định.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho tất cả các loại giấy và cáctông có độ bền với nước. Tiêu chuẩn này\r\nkhông áp dụng cho các loại giấy hút nước mạnh như giấy vệ sinh tissue.
\r\n\r\n
Chú thích Phương pháp\r\ntương tự được qui định trong ISO 769: 1972, Firbe building boards – Hard and\r\nmedium boards - Determination of water absorption and swelling in thickness after\r\nimmersion in wate (Cáctông cứng và có độ cứng trung bình – Xác định độ hút\r\nnước và sự trương nở độ dày sau khi ngâm trong nước).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 3649: 2007 (ISO\r\n186: 2002), Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
\r\n\r\n
TCVN 6725: 2007 (ISO\r\n187: 1990), Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hoà và thử\r\nnghiệm, qui trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này,\r\náp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n
3.1
\r\n\r\n
Độ hút nước (water absorption)
\r\n\r\n
Khối lượng nước được\r\nhấp thụ trên đơn vị diện tích ở các điều kiện qui định của phép thử.
\r\n\r\n
3.2
\r\n\r\n
Độ hút nước tương đối\r\n(relative\r\nwater absorption)
\r\n\r\n
Tỷ lệ của khối lượng\r\nnước đã hút và khối lượng của mẫu thử đã được điều hoà.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Cân mẫu thử trước và\r\nsau khi ngâm trong nước và tính độ hút nước, tính bằng gam trên mét vuông hoặc độ\r\nhút nước tương đối, tính bằng phần trăm theo khối lượng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Nước, nước cất mới hoặc nước\r\nđã khử ion, ở 23 oC ± 1 oC. Giữ kín trong dụng cụ chứa cho\r\nđến khi được sử dụng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1 Cân, có độ chính xác đến\r\n0,01 g.
\r\n\r\n
Kiểm tra cân theo định\r\nkỳ bằng cách sử dụng khối lượng đã được cân chính xác, với cả hai phương pháp\r\ntăng dần và giảm dần tải trọng.
\r\n\r\n
6.2 Bồn chứa nước, to vừa đủ để giữ được\r\nít nhất 10 mẫu thử theo vị trí thẳng đứng và có thể ổn định được nhiệt độ mà\r\nkhông phải dùng biện pháp tuần hoàn.
\r\n\r\n
Phải đảm bảo bồn đã được\r\nrửa cẩn thận với nước (xem điều 5) sao cho không còn chất hoạt động bề mặt.
\r\n\r\n
6.3 Hệ thống đỡ, bảo đảm ngăn được\r\nmẫu thử tự gấp lại với nhau (xem 8.3 và 8.4), như khung dây thoát nước có kẹp\r\nlò xo hoặc tương tự để giữ được ba góc mẫu thử.
\r\n\r\n
6.4 Dụng cụ chứa đG được\r\ncân bì,\r\ncó kích thước phù hợp, như túi polyetylen đã được cân trước.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1 Lấy mẫu
\r\n\r\n
Lấy mẫu thử theo TCVN\r\n3649 : 2007 (ISO 186 : 2002).
\r\n\r\n
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n
Cắt ít nhất 10 miếng\r\ncho mỗi kích thước được đo là 200 mm ± 1 mm x 250 mm ± 1 mm, với chiều dài hơn\r\ntheo chiều dọc giấy. Cắt các mẫu thử cùng một lần, đảm bảo cho các cạnh phải\r\nthẳng, cắt gọn và không bị hư hỏng. Cắt thêm một miếng để kiểm tra tình trạng\r\nbão hoà.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Bất kỳ một diện\r\ntích chính xác đã biết trước, như khuôn cắt mẫu có kích thước tối thiểu là 100 mm\r\nx 100 mm, có thể được sử dụng với điều kiện là độ chính xác của cân (6.1) và\r\ncách tính toán (9.1) phải được điều chỉnh đúng theo và phải đảm bảo các kết quả\r\nđã điều chỉnh tương đương với kích thước chuẩn của mẫu thử đối với dụng cụ thử\r\ngiấy và cáctông. Sự ảnh hưởng của việc thay đổi kích thước mẫu thử có thể phụ\r\nthuộc vào sản phẩm khi các sản phẩm thử có độ hút nước chậm ở bề mặt và nhanh ở\r\ncác cạnh.
\r\n\r\n
7.3 Điều hoà mẫu thử
\r\n\r\n
Điều hoà mẫu thử theo\r\nTCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.1 Cân từng mẫu thử\r\nriêng biệt trong dụng cụ chứa đã được cân bì (6.4) chính xác đến ± 0,01 g.
\r\n\r\n
8.2 Chọn thời gian ngâm\r\nphù hợp sau:
\r\n\r\n
- độ bền nước thấp: 5\r\nmin ± 5 s;
\r\n\r\n
- độ bền nước trung\r\nbình: 30 min ± 1 min;
\r\n\r\n
- độ bền nước cao: 24\r\nh ± 15 min;
\r\n\r\n
Nếu không biết được\r\nthời gian ngâm mẫu để làm cho mẫu bão hoà hoàn toàn, thì sử dụng mẫu thử cắt\r\nthêm (xem 7.2) để kiểm tra lại. Sau khi ngâm trong nước theo thời gian đã chọn và\r\nxác định khối lượng (8.4 và 8.5), để mẫu thử vào trong nước tiếp tục ngâm với\r\nkhoảng thời gian ít nhất bằng một nửa thời gian ban đầu.
\r\n\r\n
Nếu thời gian được\r\nchọn đã làm cho mẫu thử được bão hoà hoàn toàn thì thời gian ngâm tiếp theo sẽ được\r\nlấy ngắn hơn (trừ khi có qui định khác).
\r\n\r\n
Chú thích Độ bão hoà\r\nmẫu thử đạt được khi các kết quả khối lượng sau khi ngâm liên tục không tăng.
\r\n\r\n
8.3 Ngâm từng mẫu thử\r\ntheo phương thẳng đứng trong nước sạch (điều 5) trong bồn đựng nước (6.2), treo\r\nmẫu thử bằng các kẹp, sao cho chiều dọc ở phương thẳng đứng và cạnh trên thấp\r\nhơn bề mặt ít nhất 20 mm. Phải bảo đảm rằng mẫu thử được tách riêng biệt với\r\nnhau và với đáy và các cạnh của bồn đựng nước.
\r\n\r\n
8.4 Sau khi kết thúc thời\r\ngian ngâm đã chọn, lấy mẫu thử ra khỏi nước và treo chúng theo phương thẳng\r\nđứng ở một góc trong 2 phút để cho nước chảy hết. Nếu cần, đối với các mẫu thử\r\nmềm như giấy khăn lau, sử dụng hệ thống đỡ (6.3) để mẫu thử không tự gấp lại và\r\nđể nước thoát ra từ các đường rãnh gấp. Ngoài ra, loại bỏ các mẫu thử tự gấp\r\nvào nhau trong khi để cho chảy hết nước. Để từng mẫu thử đã được làm khô nước\r\nvào trong dụng cụ chứa đã được cân bì (6.4).
\r\n\r\n
8.5 Lặp lại cách xác định\r\nkhối lượng cho từng mẫu thử.
\r\n\r\n
8.6 Từ các phép đo đã được\r\nthực hiện, sử dụng phương pháp thích hợp ở điều 9 để tính độ hút nước hoặc độ\r\nhút nước tương đối cho từng mẫu thử như đã qui định. Báo cáo giá trị trung bình\r\nvà phạm vi của các kết quả hoặc độ lệch chuẩn hoặc hệ số biến đối của đặc tính\r\nđược qui định.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
9.1 Độ hút nước
\r\n\r\n
Độ hút nước, tính\r\nbằng gam trên mét vuông, được tính theo công thức:
\r\n\r\n
(m2 −\r\nm1 )x
\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\n
m1 là khối lượng của\r\nmẫu thử đã được điều hoà trước khi ngâm, tính bằng gam;
\r\n\r\n
m2 là khối lượng của\r\nmẫu thử sau khi ngâm trực tiếp trong khoảng thời gian qui định, tính bằng gam;
\r\n\r\n
A là diện tích mẫu thử,\r\ntính bằng centimét vuông. Biểu thị kết quả chính xác đến 1 g/m2.
\r\n\r\n
9.2 Độ hút nước tương\r\nđối
\r\n\r\n
Độ hút nước tương\r\nđối, tính bằng phần trăm, được tính theo công thức:
\r\n\r\n
(m2\r\n− m1 ) x
\r\n\r\n
trong đó m1\r\nvà m2 được xác định ở 9.1. Biểu thị kết quả chính xác đến 1\r\n%.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm\r\nbao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n
a) viện dẫn tiêu\r\nchuẩn này;
\r\n\r\n
b) thời gian ngâm\r\n(xem 8.3);
\r\n\r\n
c) giá trị trung bình\r\ncủa tính chất được yêu cầu thử nghiệm;
\r\n\r\n
d) phạm vi hoặc độ\r\nlệch chuẩn hoặc hệ số biến thiên của tính chất được yêu cầu thử nghiệm;
\r\n\r\n
e) số lượng mẫu thử;
\r\n\r\n
f) nhiệt độ và độ ẩm\r\ntương đối của môi trường thử;
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Qui định\r\nnày phải có vì tại thời điểm đó, nhiệt độ nước là 23 oC có thể không\r\ncùng nhiệt độ với phòng điều hoà mẫu thử.
\r\n\r\n
g) bất kỳ sai lệch\r\nnào so với qui định trong tiêu chuẩn này, bao gồm cả việc sử dụng các mẫu không\r\ncó kích thước chuẩn.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Nếu mẫu thử bị tách\r\nra thì ghi lại hiện tượng đó và phải trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN3650:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.