Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1813:2009 về Thép và gang – Xác định hàm lượng niken – Phương pháp phân tích hóa học

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    492737





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN1813:2009
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2009
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN QUỐC GIA\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

      \r\n\r\n

      TCVN 1813:2009

      \r\n\r\n

      THÉP\r\nVÀ GANG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NIKEN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC

      \r\n\r\n

      Steel and iron – Determination of\r\nnickel content – Methods of chemical analysis

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác\r\nđịnh hàm lượng niken (Ni) trong thép và gang khi:

      \r\n\r\n

      - Hàm lượng niken lớn hơn 0,2% - theo phương pháp khối\r\nlượng;

      \r\n\r\n

      - Hàm lượng niken nhỏ hơn 0,2% và hàm lượng đồng không quá\r\n1% - theo phương pháp so màu.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết đối việc áp dụng tiêu\r\nchuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nđược nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      \r\n\r\n

      TCVN 1058:1978 Hóa chất – Phân nhóm và ký hiệu mức độ\r\ntinh khiết.

      \r\n\r\n

      TCVN 1811:2009 (ISO 14284:1996) Thép và gang – Lấy mẫu và\r\nchuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.

      \r\n\r\n

      3. Qui định chung

      \r\n\r\n

      3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 1811:2009.

      \r\n\r\n

      3.2. Tất cả các hóa chất sử dụng phải có độ tinh khiết hóa học. Trường hợp\r\nkhông có, cho phép dùng loại tinh khiết phân tích. Độ tinh khiết của các hóa\r\nchất, theo TCVN 1058:1978.

      \r\n\r\n

      3.3. Đối với các hóa chất dạng lỏng, ví dụ axit clohydric (ρ = 1,19), ký hiệu\r\n(ρ = 1,19) để chỉ độ đậm đặc của dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,19 g/ml ở\r\n20 oC, ký hiệu (1:4) để chỉ nồng độ dung dịch khi pha loãng: số thứ\r\nnhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc cần lấy; số thứ hai là phần thể tích\r\nnước cần pha thêm vào.

      \r\n\r\n

      3.4. Nồng độ phần trăm (%) để chỉ số gam hóa chất trong 100 ml dung dịch.

      \r\n\r\n

      3.5. Nồng độ g/l để chỉ số gam hóa chất trong 1L dung dịch.

      \r\n\r\n

      3.6. Dùng cân có độ chính xác đến 0,1 mg.

      \r\n\r\n

      3.7. Số chữ số sau dấu phẩy của kết quả phân tích lấy bằng số chữ số của giá\r\ntrị sai lệch trong Bảng 2.

      \r\n\r\n

      3.8. Xác định hàm lượng crom trên ba mẫu và một hoặc hai thí nghiệm trắng để\r\nhiệu chỉnh kết quả.

      \r\n\r\n

      4. Phương pháp khối lượng

      \r\n\r\n

      4.1. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Kết tủa niken bằng dimetylglyoxim trong dung dịch amoni\r\nhydroxyt, sấy, cân kết tủa và tính chuyển sang niken. Nếu hàm lượng đồng trên\r\n0,5% thì tách loại bằng hydro sunfua. Oxy hóa coban có trong mẫu bằng amoni\r\npesunfat; tách loại các nguyên tố cản trở khác bằng axit tactric.

      \r\n\r\n

      4.2. Thiết bị và thuốc thử

      \r\n\r\n

      4.2.1. Thiết bị

      \r\n\r\n

      Dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thí nghiệm.

      \r\n\r\n

      4.2.2. Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Axit clohidric (ρ = 1,19); dung dịch (1:1); (1:4); (1:10);

      \r\n\r\n

      Axit nitric (ρ = 1,40), dung dịch (1:1);

      \r\n\r\n

      Axit sunfuric (ρ = 1,84), dung dịch (1:1); (1:4);

      \r\n\r\n

      Axit flohidric, dung dịch 40%;

      \r\n\r\n

      Amoni hydroxyt (ρ = 0,91);

      \r\n\r\n

      Natri hydroxyt, dung dịch 10 %;

      \r\n\r\n

      Axit tactric, dung dịch 500 g/l;

      \r\n\r\n

      Amoni pesunfat, dung dịch 20%;

      \r\n\r\n

      Dimetylglyoxim, dung dịch, cách chuẩn bị như nhau: hòa tàn\r\n10 g dimetylglyoxim trong 1 L etanol 96%; lọc dung dịch trước khi dùng;

      \r\n\r\n

      Kali pirosunfat;

      \r\n\r\n

      Khí hydro sunfua;

      \r\n\r\n

      Amoni clorua, dung dịch bão hòa;

      \r\n\r\n

      Nước dùng cho quá trình phân tích là nước cất.

      \r\n\r\n

      4.3. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      4.3.1. Mẫu không chứa vonfram, coban và chứa ít hơn 0,5%\r\nđồng.

      \r\n\r\n

      Khối lượng mẫu lấy theo Bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 – Khối lượng mẫu

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hàm lượng niken, %

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng mẫu, g

      \r\n

      \r\n

      Từ 0,2 đến 2,0

      \r\n

      Trên 2,0 đến 4,0

      \r\n

      Trên 4,0 đến 10,1

      \r\n

      Trên 10,0 đến 30,0

      \r\n

      \r\n

      2,0

      \r\n

      1,0

      \r\n

      0,5

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n\r\n

      Cho mẫu vào cốc dung tích 400 ml. Thêm 30 ml axit clohidric\r\n(1:1); đun nóng đến tan mẫu. Thêm từng giọt axit nitric (1:1) đến khi dung dịch\r\nngừng sủi bọt. Tiếp tục đun, bốc hơi, dung dịch đến khô. Tẩm ướt cặn khô bằng\r\naxit clohidric (ρ = 1,19); lại bốc hơi đến khô để loại axit nitric; tiếp tục\r\nđun nóng đến 140 oC. Nếu hàm lượng silic chứa trong mẫu lớn (trên\r\n4%) thì sấy cặn khô ở nhiệt độ 130 oC trong 1h, để nguội. Hòa tan\r\ncặn khô trong 10 ml axit clohidric (1:1); đun nhẹ dung dịch. Pha loãng dung\r\ndịch bằng nước nóng (60 oC đến 70 oC) đến thể tích từ 100\r\nml đến 150 ml; đun sôi. Lọc kết tủa qua giấy lọc định lượng chảy vừa. Rửa kết\r\ntủa và giấy lọc ba lần bằng axit clohidric nóng (1:10) và bằng nước nóng đã\r\nđược axit hóa bằng axit clohidric (1:100) đến hết ion sắt (thử lại bằng amoni\r\nthioxianat). Cho kết tủa và giấy lọc vào chén platin, sấy, tro hóa. Nếu kết tủa\r\ntrong chén có màu, phải tách loại silic bằng axit flohidric và axit sunfuric,\r\nsau đó nung chảy cặn với pirosunfat. Hòa tan khối nung chảy bằng nước, thêm vài\r\ngiọt axit clohidric (1:1); lọc. Dung dịch lọc thu được gộp chung với dung dịch\r\nđầu.

      \r\n\r\n

      Thêm vào dung dịch nhận được 10 ml axit tactric 500 g/l. Nhỏ\r\ntừng giọt dung dịch amoniac cho đến khi có phản ứng kiềm yếu. Pha loãng dung\r\ndịch bằng nước đến thể tích 300 ml hay 400 ml, tương ứng với hàm lượng niken.\r\nAxit hóa dung dịch đến có phản ứng axit yếu bằng axit clohidric (1:4) (thử bằng\r\nchỉ thị metyla đỏ). Đun dung dịch đến khoảng 50 oC; thêm 25 ml dung\r\ndịch dimetylglyoxim. Sau đó vừa khuấy vừa nhỏ giọt amoni hydroxyt (ρ = 0,91)\r\nđến khi có mùi (hoặc chuyển màu giấy chỉ thị congo hay giấy quỳ). Khi kết tủa\r\nđã lắng, thêm tiếp vài giọt thuốc thử để kiểm tra xem kết tủa đã hoàn toàn\r\nchưa. Nếu không xuất hiện kết tủa mới, để lắng kết tủa ở nhiệt độ không lớn hơn\r\n60 oC trong 1h. Lọc kết tủa trên giấy lọc định lượng chảy vừa. Rửa\r\nkết tủa bằng nước nóng (60 oC) đến hết ion sắt.

      \r\n\r\n

      Hòa tan kết tủa trên giấy lọc bằng axit clohidric (1:1)\r\nnóng; pha loãng dung dịch bằng nước đến thể tích 200 ml đến 400 ml. Thêm vào đó\r\n5 ml axit tactric; 10 ml đến 25 ml dung dịch dimetylglyoxim; tiến hành kết tủa\r\nniken lần thứ hai. Để lắng kết tủa ở nhiệt độ không quá 60 oC trong\r\n1h. Lọc kết tủa qua phễu lọc thủy tinh số đã được sấy và cân trước. Rửa kết tủa\r\nbằng nước nóng (60 oC) và sấy ở 120 oC đến khối lượng\r\nkhông đổi, để nguội, cân.

      \r\n\r\n

      4.3.2. Mẫu chứa coban

      \r\n\r\n

      Lấy khối lượng mẫu và tiến hành hòa tan mẫu theo 4.3.1. Thêm\r\nvào dung dịch nhận được từ 20 ml đến 25 ml amoni clorua bão hòa; 20 ml đến 40\r\nml axit tactric. Trung hòa dung dịch bằng amoni hydroxyt (ρ = 0,91) từ pH 9 đến\r\npH 10; cho dư 5 ml. Thêm vào đó 20 ml amoni pesunfat 20 %, đun sôi dung dịch từ\r\n10 min đến 12 min. Để nguội, pha loãng dung dịch bằng nước tới 300 ml đến 400 ml.\r\nAxit hóa dung dịch bằng axit clohidric (1:4) đến phản ứng axit (thử bằng metyla\r\nđỏ) rồi tiếp tục tiến hành theo 4.3.1.

      \r\n\r\n

      4.3.3. Mẫu chứa vonfram

      \r\n\r\n

      Lấy khối lượng mẫu và tiến hành hòa tan mẫu theo 4.3.1. Oxy\r\nhóa dung dịch bằng axit nitric (ρ = 1,40). Để lắng kết tủa và dung dịch trên\r\nbếp điện 5 min. Pha loãng dung dịch bằng một ít nước, đun đến sôi; lọc. Rửa kết\r\ntủa 6 lần bằng axit clohidric (1:1) nóng. Dung dịch thu được bốc hơi đến khô.\r\nTẩm ướt cặn khô bằng axit clohidric (ρ = 1,19) rồi tiếp tục tiến hành theo\r\n4.3.1.

      \r\n\r\n

      4.3.4. Mẫu chứa trên 0,5 % đồng

      \r\n\r\n

      Lấy khối lượng mẫu và tiến hành hòa tan mẫu theo 4.3.1. Oxy\r\nhóa dung dịch bằng axit nitric (ρ = 1,40). Thêm 30 ml axit sunfuric (1:1), đun\r\nđến khi xuất hiện khói của axit sunfuric. Để nguội, pha loãng dung dịch bằng\r\nnước đến 300 ml. Thông khí hydro sunfua để tách loại đồng. Lọc kết tủa đồng\r\nsunfua và rửa bằng nước lạnh. Đun sôi dung dịch đến khi không còn khí hydro\r\nsunfua. Thêm vào đó vài mililít dung dịch amoni pesunfat, đun sôi để phân hủy\r\nlượng amoni pesunfat dư. Tiếp tục tiến hành theo 4.3.1.

      \r\n\r\n

      4.4. Cách tính kết quả

      \r\n\r\n

      Hàm lượng niken (Ni) chứa trong mẫu tính bằng phần trăm (%)\r\ntheo công thức:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Trong đó:

      \r\n\r\n

      m1 là khối lượng kết tủa niken dimetylglyoximat\r\nthu được, tính bằng gam (g);

      \r\n\r\n

      m là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g);

      \r\n\r\n

      0,2032  là hệ số chuyển từ niken dimetylglyoximat sang\r\nniken.

      \r\n\r\n

      5. Phương pháp so màu

      \r\n\r\n

      5.1. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Phương pháp dựa trên cơ sở đo cường độ màu của phức tạo bởi\r\nniken và dimetylglyoxim trong môi trường amoni hydroxit.

      \r\n\r\n

      5.2. Thiết bị và thuốc thử

      \r\n\r\n

      5.2.1. Thiết bị

      \r\n\r\n

      Máy so màu và các phụ kiện kèm theo.

      \r\n\r\n

      Dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thí nghiệm.

      \r\n\r\n

      5.2.2. Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Axit clohidric (ρ = 1,19); dung dịch (1:4);

      \r\n\r\n

      Axit sunfuric (ρ = 1,84), dung dịch (1:5);

      \r\n\r\n

      Axit nitric (ρ = 1,40), dung dịch (1:1);

      \r\n\r\n

      Axit xitric, dung dịch 100 g/l;

      \r\n\r\n

      Amoni hydroxit, dung dịch 15%;

      \r\n\r\n

      Kali bromua-bromat, dung dịch, cách chuẩn bị như sau: hòa\r\ntan 30 g kali bromua và 10 g kali bromat bằng nước trong bình định mức dung\r\ntích 1 L. Thêm nước đến vạch, lắc kỹ;

      \r\n\r\n

      Dimetylglyoxim, dung dịch, 1% trong etanol 96%.

      \r\n\r\n

      Dung dịch niken tiêu chuẩn, chuẩn bị như sau: hòa tan 0,1g\r\nniken kim loại trong axit sunfuric như đã trình bày trong 5.3. Chuyển sang bình\r\nđịnh mức dung tích 1 L, thêm nước đến vạch, lắc đều. 1 ml dung dịch chứa 0,0001\r\ng niken;

      \r\n\r\n

      Nước dùng cho quá trình phân tích là nước cất.

      \r\n\r\n

      5.3. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      Hòa tan khối lượng mẫu (hàm lượng niken đến 0,1% - khối\r\nlượng mẫu là 0,5 g; hàm lượng niken trên 0,1% khối lượng mẫu là 0,25 g) trong\r\ncốc dung tích 250 ml bằng 30 ml axit sunfuric (1:5); đun nóng đến tan mẫu. Oxy\r\nhóa dung dịch bằng vài giọt axit nitric (ρ = 1,40). Nếu mẫu chưa tan hết, cho\r\ntiếp hỗn hợp axit clohidric (ρ = 1,19) và axit nitric (ρ = 1,40). Sau đó thêm\r\n30 ml axit sunfuric (1:5); cô đến khi xuất hiện khói trắng. Trường hợp cần\r\nthiết, oxy hóa dung dịch bằng axit nitric. Để nguội, chuyển dung dịch sang bình\r\nđịnh mức dung tích 250 ml, thêm nước tới vạch, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy\r\nlọc khô và bình khô, bỏ phần dung dịch lọc dầu. Dùng pipet lấy ra 25 ml dung\r\ndịch lọc (tương ứng với 0,025 g đến 0,05 g mẫu) chuyển vào bình định mức dung\r\ntích 100 ml. Thêm vào đó 20 ml dung dịch axit xitric; 5 ml axit clohidric\r\n(1:5); 5 ml dung dịch kali bromua-bromat; 25 ml dung dịch amoni hydroxyt 15 %,\r\nlắc đều. Làm nguội đến nhiệt độ phòng; thêm nước tới vạch, lắc đều. Dùng pipet\r\nkhô lấy ra 50 ml dung dịch, chuyển vào bình khô; thêm 1 ml dung dịch\r\ndimetylglyoxim. Sau 5 min đo cường độ màu của dung dịch ở bước sóng 530 nm,\r\ntrong cuvet có chiều dài thích hợp (không để dung dịch quá 25 min). Lấy dung\r\ndịch khi chưa tiêm thuốc thử làm dung dịch so sánh.

      \r\n\r\n

      5.4. Xây dựng đường chuẩn

      \r\n\r\n

      Cho vào bình định mức dung tích 250 ml lần lượt: 2; 4; 6; 8;\r\n10 ml dung dịch niken chuẩn, thêm nước tới vạch, lắc đều. Tiếp tục tiến hành\r\ntheo 5.3 (từ chỗ: lọc qua giấy lọc khô vào bình khô … ). Từ hàm lượng niken và\r\nđộ hấp thụ quang tương ứng vẽ đường chuẩn.

      \r\n\r\n

      Hàm lượng niken chứa trong mẫu tìm theo đường chuẩn.

      \r\n\r\n

      6. Xử lý kết quả

      \r\n\r\n

      Sai lệch giữa các kết quả xác định song song không được lớn\r\nhơn giá trị sai lệch cho phép nêu ở Bảng 2. Nếu lớn hơn phải xác định lại. Kết\r\nquả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả xác định song song.

      \r\n\r\n

      Bảng 2 – Sai lệch cho phép

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hàm lượng, niken %

      \r\n

      \r\n

      Sai lệch, cho phép % (tuyệt đối)

      \r\n

      \r\n

      Hàm lượng, niken %

      \r\n

      \r\n

      Sai lệch cho phép, % (tuyệt đối)

      \r\n

      \r\n

      0,01

      \r\n

      0,05

      \r\n

      0,10

      \r\n

      0,20

      \r\n

      Từ 0,2 đến 0,5

      \r\n

      Trên 0,5 đến 1,0

      \r\n

      \r\n

      0,001

      \r\n

      0,005

      \r\n

      0,010

      \r\n

      0,020

      \r\n

      0,030

      \r\n

      0,050

      \r\n

      \r\n

      Từ 0,1 đến 2,0

      \r\n

      Trên 2,0 đến 4,0

      \r\n

      Trên 4,0 đến 8,0

      \r\n

      Trên 8,0 đến 15,0

      \r\n

      Trên 15,0 đến 25,0

      \r\n

      Trên 25,0

      \r\n

      \r\n

      0,06

      \r\n

      0,08

      \r\n

      0,12

      \r\n

      0,16

      \r\n

      0,20

      \r\n

      0,25

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN1813:2009
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2009
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6324/VPCP-KGVX năm 2021 về bảo đảm an sinh xã hội và an toàn phòng, chống dịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 73/QĐ-VKSTC năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Công Thương thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 2233/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển Văn phòng Thừa phát Lại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành
                                                      • Quyết định 836/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Sân golf Phúc Tiến, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1465/QĐ-BYT năm 2020 công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ