Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13068:2020 về Dung dịch Bentonite Polyme – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    41969





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệuTCVN13068:2020
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2020
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực


      TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

      TCVN 13068:2020

      DUNG DỊCH BENTONITE POLYME - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

      Polymerized Bentonite - Specifications and Test methods

      Lời nói đầu

      TCVN 13068:2020 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định và công bố.

       

      DUNG DỊCH BENTONITE POLYME - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

      Polymerized Bentonite - Specifications and Test methods

      1  Phạm vi áp dụng

      Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dung dịch bentonite polyme.

      2  Tài liệu viện dẫn

      Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      TCVN 5308:1991, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;

      TCVN 6177:1996, Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-phenantrolin;

      TCVN 6194:1996, Chất lượng nước - Xác định clorua - Chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mo);

      TCVN 6224:1996, Chất lượng nước-Xác định tổng canxi và magiê - Phương pháp chuẩn độ EDTA;

      TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995), Chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong cường thủy;

      TCVN 6496:2009, Chất lượng đất - Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa;

      TCVN 8246:2009 (EPA Method 7000B), Chất lượng đất - Xác định kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;

      TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007), Chất lượng đất - Xác định asen, antimon và selen trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua;

      TCVN 11893:2017, Vật liệu bentonite - Phương pháp thử;

      EPA 3051A, Microwave assisted acid digestion of sediments, sludges, soils, and oils (Kỹ thuật phá mẫu bằng lò vi sóng cho trầm tích, bùn, đất và dầu)

      3  Thuật ngữ và định nghĩa

      Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

      3.1

      Bentonite polyme (Bentonite polymer)

      Là một thành phẩm hoàn chỉnh duy nhất trên nền bentonite được biến tính bằng polymer, sau khi tan (phân tán) trong nước sẽ tạo thành dung dịch khoan đồng nhất có đặc tính như polymer đồng thời vẫn giữ được những thuộc tính của bentonite, có tính chất khác biệt so với dung dịch bentonite thông thường.

      3.2

      Dung dịch bentonite polyme (Bentonite polymer fluid)

      Là dung dịch đồng nhất gồm nước sạch và bentonite polyme, có đặc tính polymer nhưng trên nền bentonite, có độ bền liên kết cáo, khả năng hồi lưu cao, có khả năng tạo màng cách nước giữa thành hố khoan và đất xung quanh để giữ ổn định thành hố khoan.

      3.3

      Khối lượng riêng (Density)

      Là khối lượng của một đơn vị thể tích dung dịch, phụ thuộc vào tỷ lệ và tính chất của vật liệu bentonite polyme và nước để pha chế dung dịch.

      3.4

      Độ nhớt phễu Marsh (MFV- Marsh Funnel Viscosity)

      Là thời gian tính bằng giây cho 500 mL của dung dịch bentonite polyme chảy vào cốc tiêu chuẩn có vạch chia độ từ phễu Marsh.

      3.5

      Hàm lượng cát (Sand content)

      Là lượng cát thu được khi để dung dịch bentonite polyme pha loãng bằng nước sạch theo tỷ lệ 9:1 ở trạng thái tĩnh sau 1 min. Hàm lượng cát được biểu thị bằng % so với toàn bộ thể tích của mẫu.

      3.6

      Lượng tách nước (Filtrate loss)

      Là lượng nước tách ra khỏi dung dịch bentonite polyme dưới tác dụng của áp suất dư.

      3.7

      Độ dày áo sét (Cake thickness)

      Là chiều dày của lớp bentonite polyme được tạo ra trong thí nghiệm tách nước, đặc trưng cho khả năng tạo thành vách của dung dịch bentonite polyme.

      3.8

      Độ bền gel (Gel strength)

      Độ bền gel thể hiện độ bền liên kết của dung dịch bentonite polyme.

      3.9

      Ứng suất trượt tới hạn - YP (Yield point)

      Là ứng suất mà ở đó vật liệu đàn hồi khi tăng ứng suất, đến khi vật liệu không thể đàn hồi; dưới điều kiện lực kéo độ giãn dài không tỷ lệ thuận với việc tăng ứng suất.

      3.10

      Độ nhớt chảy dẻo - PV (Plastic viscocity)

      Là thông số mô hình chảy dẻo Bingham. Độ nhớt chảy dẻo là độ dốc của đường tỷ lệ ứng suất trượt động/tốc độ cắt trên ứng suất trượt tới hạn. Độ nhớt chảy dẻo đại diện cho độ nhớt của dung dịch bentonite polyme khi ngoại suy cho tốc độ cắt vô hạn trên cơ sở toán học của mô hình Bingham.

      3.11

      Tỷ lệ YP/PV (YP/PV rate)

      Tỷ lệ YP/PV là tỷ số của ứng suất trượt tới hạn và độ nhớt chảy dẻo, tỷ lệ thuận với độ lớn của lực cắt, đặc trưng cho độ ổn định của dung dịch bentonite polyme.

      4  Yêu cầu kỹ thuật

      4.1  Các chỉ tiêu kỹ thuật của dung dịch bentonite polyme được quy định ở Bảng 1.

      4.2  Thi công và nghiệm thu dung dịch bentonite polyme tại hiện trường được tham khảo tại Phụ lục A.

      Bảng 1 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của dung dịch bentonite polyme

      Tên chỉ tiêu

      Mức quy định

      1. Khối lượng riêng, g/cm3

      1,02 - 1,10

      2. Độ nhớt phễu Marsh (500/700 mL), s

      28 - 60

      3. Độ pH (25 °C ± 2 °C)

      8 - 10

      4. Hàm lượng cát, %

      3

      5. Độ dày áo sét, mm/30 min

      1,00 - 2,00

      6. Lượng tách nước, mL/30 min

      30

      7. Độ bền gel tại 10 min, Pa

      8 - 40

      8. Tỷ số YP/PV

      1,5 - 3

      9. Chỉ tiêu môi trường (*)

       

      9.1 Hàm lượng Asen (As), mg/kg

      ≤ 15

      9.2 Hàm lượng Cadimi (Cd), mg/kg

      ≤ 2

      9.3 Hàm lượng Chì (Pb), mg/kg

      ≤ 70

      9.4 Hàm lượng Crom (Cr), mg/kg

      ≤ 200

      9.5 Hàm lượng Kẽm (Zn), mg/kg

      ≤ 200

      9.6 Hàm lượng Đồng (Cu), mg/kg

      ≤ 100

      CHÚ THÍCH:

      (*) Chỉ áp dụng cho những công trình có yêu cầu.

      Từ chỉ tiêu 1 đến 6 mức yêu cầu đối với tỷ lệ trộn thông thường là 50 g bentonite polyme trong 1 L nước.

      Từ chỉ tiêu 7 và 8 mức yêu cầu đối với tỷ lệ trộn 22,5 g ± 0,01 g bentonite polyme trong 350 mL ± 5 mL nước.

      5  Chuẩn bị mẫu thử

      5.1  Đong 2 L nước đổ vào máy khuấy.

      5.2  Cân bentonite polyme theo một tỷ lệ thích hợp, tỷ lệ 50 g/L để đo các chỉ tiêu từ 1 đến 6 tại Bảng 1 và tỷ lệ 22,5 g ± 0,01 g trong 350 mL ± 5 mL nước để đo chỉ tiêu 7 và 8 tại Bảng 1.

      5.3  Bật máy khuấy, cho từ từ từng lượng nhỏ bentonite vào, khuấy trong 15 min (tốc độ quay tối thiểu 600 r/min) cho đến khi tạo thành dung dịch mịn, đồng nhất, không còn vón cục.

      5.4  Rót dung dịch vào ống đong hình trụ 2000 mL.

      5.5  Ủ dung dịch không ít hơn 30 min trước khi tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu trên.

      6  Phương pháp thử

      6.1  Xác định khối lượng riêng theo điều 5.1 TCVN 11893:2017.

      6.2  Xác định độ nhớt phễu Marsh theo điều 5.3 TCVN 11893:2017.

      6.3  Xác định độ pH theo điều 5.4 TCVN 11893:2017.

      6.4  Xác định hàm lượng cát theo điều 5.6 TCVN 11893:2017.

      6.5  Xác định lượng tách nước và độ dày áo sét theo điều 5.7 TCVN 11893:2017.

      6.6  Phương pháp xác định độ bền gel và tỷ số YP/PV

      6.6.1  Thiết bị, dụng cụ

      6.6.1.1  Nhớt kế dẫn động, hoặc nhớt kế quay

      Nguyên lý: Dung dịch bentonite được chứa trong không gian hình khuyên giữa hai ống trụ đồng tâm. Ống trụ ngoài (ống rotor) có tốc độ quay không đổi. Việc quay ống rotor trong dung dịch tạo ra một mô-men xoắn lên ống trụ bên trong (quả rọi). Một chiếc lò xo xoắn hạn chế sự chuyển động của quả rọi, và một đĩa quay số được gắn vào quả rọi để đọc các chỉ số. Các hằng số của dụng cụ phải được điều chỉnh sao cho có thể thu được giá trị độ nhớt dẻo và ứng suất trượt động khi ống rotor quay ở các tốc độ 300 (vòng/phút) và 600 (vòng/phút) (Hình 1).

      CHÚ DẪN

      (1) Lò xo

      (2) Đĩa quay số

      (3) Ống rotor

      4) Quả rọi

      Hình 1 - Sơ đồ thiết bị đo độ nhớt

      6.6.1.2  Đồng hồ bấm giây.

      6.6.1.3  Cốc nhớt kế điều khiển ổn nhiệt.

      a) Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng: cốc nhớt kế được điều khiển ổn nhiệt trực tiếp.

      b) Nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ phòng: cốc nhớt kế hai lớp được điều khiển ổn nhiệt qua bể làm lạnh lưu động.

      6.6.1.4  Nhiệt kế: độ chính xác ± 1 °C.

      6.6.2  Chuẩn bị mẫu thử theo 5.1.

      6.6.3  Cách tiến hành

      6.6.3.1  Sau thời gian ủ dung dịch bentonite polyme. Rót dung dịch bentonite polyme vào máy khuấy. Khuấy dung dịch bentonite polyme trong 5 min.

      6.6.3.2  Đổ mẫu dung dịch bentonite polyme vào cốc nhớt kế có bộ ổn nhiệt. Để đủ một khoảng trống trong cốc (khoảng 50 mL - 100 mL) cho dung dịch di chuyển khi quay. Nhúng rotor chính xác đến đường vạch dấu. Thực hiện đo không quá 5 min và ở nhiệt độ gần với nhiệt độ thực tế của mẫu tại vị trí lấy mẫu (không sai lệch quá 6 °C). Vị trí lấy mẫu được nêu trong báo cáo.

      6.6.3.3  Gia nhiệt (hoặc làm mát) mẫu thử đến nhiệt độ đã chọn. Sử dụng chế độ quay cắt gián đoạn hay liên tục tại 600 r/min để khuấy trong khi gia nhiệt (hoặc làm mát) để đạt được nhiệt độ đồng nhất. Ghi lại nhiệt độ của mẫu.

      6.6.3.4  Với tốc độ 600 r/min, đợi chỉ số trên nhớt kế đạt được giá trị ổn định thì đọc (thời gian cần thiết phụ thuộc vào đặc tính dung dịch khoan). Ghi lại giá trị đọc được, R600.

      6.6.3.5  Giảm tốc độ quay xuống 300 r/min và đợi chỉ số trên nhớt kế đạt được giá trị ổn định thì đọc. Ghi lại giá trị đọc được, R300.

      6.6.3.6  Khuấy mẫu dung dịch khoan trong 10 s tại 600 vòng/phút.

      6.6.3.7  Dừng rotor và để mẫu dung dịch khoan ổn định trong 10 s. Sau đó quay từ từ và đều đặn bánh lái theo chỉ dẫn để đưa ra chỉ số đọc chính xác. Giá trị chỉ số đọc lớn nhất là độ bền gel ban đầu. Đối với dụng cụ có tốc độ 3 r/min, chỉ số đọc lớn nhát đạt được sau khi bắt đầu quay tại 3 r/min là độ bền gel ban đầu. Ghi lại độ bền gel ban đầu, β10s, (độ bền gel 10 s), đơn vị Pa.

      6.6.3.8  Khuấy lại mẫu dung dịch tại 600 vòng/phút trong 10 s và sau đó để ổn định mẫu trong 10 min. Thực hiện lại phép đo như điều 6.6.3.7 và ghi lại chỉ số đọc lớn nhất đạt được là độ bền gel 10 min, β10 min, Pa.

      6.6.4  Tính toán

      6.6.4.1  Độ lệch của quả rọi thể hiện trên vạch chỉ số có độ lệch 1° tương ứng với 0,511 Pa trong đơn vị SI và 1,065  trong đơn vị USC.

      6.6.4.2  Độ nhớt chảy dẻo (PV) được tính theo công thức sau (1):

      P V = R600 - R300

      (1)

      Trong đó:

      PV là độ nhớt chảy dẻo, mPa.s;

      R600 chỉ số đọc trên nhớt kế tại 600 r/min;

      R300 chỉ số đọc trên nhớt kế tại 300 r/min.

      6.6.4.3  Ứng suất trượt tới hạn

      6.6.4.3.1  Ứng suất trượt tới hạn (YP) được tính theo công thức (2);

      YP = 0.48 x (R300 - PV)

      (2)

      Trong đó:

      YP ứng suất trượt tới hạn, Pa;

      R300 chỉ số đọc trên nhớt kế tại 300 r/min.

      6.6.4.3.2  Ứng suất trượt tới hạn dùng để tính tỷ số YP/PV được tính theo công thức (3):

      YP = R300 - PV

      (3)

      Trong đó:

      YP ứng suất trượt tới hạn, lb/100 ƒt2;

      R300 chỉ số đọc trên nhớt kế tại 300 r/min.

      6.6.4.4  Tỷ lệ YP/PV

      Tỷ số ứng suất trượt tới hạn so với độ nhớt chảy dẻo được tính theo công thức (4);

      (4)

      6.7  Phương pháp xác định các chỉ số môi trường

      6.7.1  Phương pháp xác định giá trị các thông số kim loại nặng trong đất thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:

      TT

      Tên chỉ tiêu

      Phương pháp thử

      1

      Xử lý mẫu

      - EPA3051A

      - TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995)

      2

      Asen(As)

      - TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007)

      3

      Cadimi (Cd)

      - TCVN 6496:2009

      - TCVN 8246:2009 (EPA Method 7000B)

      4

      Chì (Pb)

      5

      Crom (Cr)

      6

      Đồng (Cu)

      7

      Kẽm (Zn)

      7  Báo cáo kết quả thử nghiệm

      Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

      a) Phòng thí nghiệm thử nghiệm (tên và địa chỉ);

      b) Ngày tháng tiến hành thử nghiệm;

      c) Tỷ lệ trộn dung dịch bentonite polyme;

      d) Các chi tiết cần thiết để nhận biết (xác định) bentonite polyme (nhà sản xuất, tên hoặc số đối chứng của sản phẩm, số hiệu mẻ...);

      e) Các thử nghiệm được tiến hành và khoảng thời gian của từng thử nghiệm;

      f) Các kết quả của từng thử nghiệm;

      g) Độ lệch (sai khác) với các phương pháp thử đã quy định;

      h) Viện dẫn theo tiêu chuẩn thử nghiệm;

      i) Trong báo cáo phải có chữ ký của người tiến hành thí nghiệm và người quản lý phòng thí nghiệm hoặc một người đại diện chính thức (được ủy quyền) của phòng thí nghiệm đó.

       

      Phụ lục A

      (Tham khảo)

      Thi công và nghiệm thu dung dịch bentonite polyme

      A.1  Công tác chuẩn bị thi công

      A.1.1  Yêu cầu chung

      A.1.1  Kiểm tra vật liệu bentonite polyme, nước... chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, và kết quả thí nghiệm kiểm định chất lượng.

      A.1.2  Tập kết vật tư kỹ thuật và thiết bị, kiểm tra máy móc, thiết bị trong tình trạng hoạt động tốt; dụng cụ và thiết bị kiểm tra chất lượng phải có kiểm định của cơ quan đủ thẩm quyền.

      A.1.3  Chuẩn bị dung dịch bentonite polyme, thùng chứa, các thiết bị máy bơm, máy trộn dung dịch, máy lọc cát, máy nén khí và các thiết bị để kiểm tra dung dịch bentonite polyme.

      A.1.4  Lập biểu kiểm tra và nghiệm thu.

      A.2  Dung dịch bentonite polyme

      A.2.1  Dung dịch bentonite polyme dùng giữ thành hố khoan nơi địa tầng dễ sụt lở cho mọi loại thiết bị khoan, giữ cho mùn khoan không lắng đọng dưới đáy hố khoan và đưa mùn khoan ra ngoài phải đảm bảo được yêu cầu giữ ổn định vách hố khoan trong suốt quá trình thi công cọc. Khi mực nước ngầm cao (lên đến mặt đất) cho phép tăng khối lượng riêng dung dịch bằng cách tăng tỷ lệ bentonite polyme lên để đảm bảo tỷ trọng cũng như lực liên kết để giữ áp lực cân bằng với mạch nước ngầm lớn.

      A.2.2  Kiểm tra dung dịch bentonite polyme từ khi chuẩn bị cho tới khi kết thúc đổ bê tông từng cọc, kể cả việc điều chỉnh để đảm bảo độ nhớt và tỷ trọng thích hợp nhằm tránh lắng đáy cọc quá giới hạn cho phép cần tuân theo các quy định nêu trọng điều A.5 và các yêu cầu đặc biệt (nếu có) của thiết kế. Dung dịch bentonite polyme có thể tái sử dụng trong thời gian thi công công trình nếu đảm bảo được các chỉ tiêu thích hợp, nhưng không quá 6 tháng.

      A.2.3  Dung dịch bentonite polyme vốn là dung dịch bentonite nhưng có đặc tính polymer nên không phải kiểm tra ảnh hưởng đến môi trường đất-nước (tại khu vực công trình và nơi chôn lấp đất khoan) như khi sử dụng dung dịch khoan polyme.

      A.3  Yêu cầu thiết bị, dụng cụ

      A.3.1  Máy khuấy: tốc độ khuấy tối thiểu 600 vòng/phút.

      A.3.2  Thùng chứa: có thể tích tối thiểu 1000 L.

      A.3.3  Ống dẫn bentonite: đường kính ống dẫn tối thiểu 100 mm.

      A.3.4  Các thiết bị, dụng cụ kiểm tra: như thiết bị đo tỷ trọng, hàm lượng cát, độ pH, độ nhớt

      A.4  Khuấy trộn

      A.4.1  Pha dung dịch bentonite polyme theo tỷ lệ đưa ra của dự án.

      A.4.2  Tốc độ khuấy đảm bảo hỗn hợp đồng nhất (tối thiểu 600 vòng/phút).

      A.4.3  Thời gian khuấy tối thiểu 15 min (cho đến khi tan hết, không có vón cục).

      A.4.4  Ủ dung dịch không ít hơn 30 min trong thùng chứa (silo), sau đó bơm vào hố khoan.

      A.5  Giữ lỗ khoan bằng dung dịch bentonite polyme

      Khi đổ bê tông, cần đảm bảo khối lượng riêng của dung dịch khoan không lớn hơn 1,1 g/cm3, đặc biệt tại phần đáy của cọc. Dung dịch bentonite polyme trong lỗ phải luôn có áp lực hơn áp lực của đất và nước ngầm phía ngoài lỗ khoan để tránh hiện tượng sập thành trước khi đổ bê tông. Cao độ dung dịch bentonite nên cao hơn mực nước ngầm ít nhất là 1,5 m. Khi có hiện tượng thất thoát dung dịch nhanh trong hố khoan (thường do gặp hang rỗng, túi bùn...) thì phải có biện pháp xử lý kịp thời.

      A.6  Xử lý cặn đáy lỗ khoan

      A.6.1  Sau khi hạ lồng thép mà cặn lắng vẫn còn quá quy định thì có thể làm sạch đáy lỗ khoan bằng bơm tuần hoàn (bơm đẩy) hoặc bơm nghịch (bơm hút) hoặc dùng biện pháp khí nâng. Liên tục bổ sung dung dịch bentonite polyme để đảm bảo độ nhớt dung dịch theo quy định, tránh gây sập thành lỗ khoan.

      A.6.2  Dùng phương pháp sục (thổi khí) hoặc bơm tuần hoàn để làm sạch hố khoan. Khí hoặc bơm tuần hoàn được đưa xuống gần đáy hố khoan qua ống thép đường kính khoảng 60 mm, dày từ 3 mm đến 4 mm, cách đáy khoảng từ 50 cm đến 60 cm. Dung dịch bentonite polyme được bổ sung liên tục, quá trình thổi rửa tiến hành cho tới khi các chỉ tiêu của dung dịch bentonite polyme đạt yêu cầu quy định để giữ cột áp ổn định.

      A.7  Kiểm tra và nghiệm thu

      A.7.1  Kiểm tra trước khi thi công

      Đối với mỗi lô bentonite polyme mới thì các thử nghiệm kiểm tra dung dịch bentonite polyme cần được tiến hành trong phòng thí nghiệm theo các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.

      A.7.2  Kiểm tra trong khi thi công

      Đối với dung dịch bentonite polyme tại bồn chứa và trong hố khoan thì công tác kiểm tra nghiệm thu được tiến hành với mỗi mẻ trộn mới và cho từng cọc.

      Mẫu dung dịch bentonite polyme trong hố khoan để thử nghiệm được lấy tại độ sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên bằng các dụng cụ thích hợp.

      Các chỉ tiêu cần kiểm tra tại hiện trường là: khối lượng riêng, độ pH, độ nhớt và hàm lượng cát.

      Các chỉ tiêu kỹ thuật của dung dịch bentonite polyme kiểm tra tại hiện trường được quy định ở Bảng A.1.

      Bảng A.1 - Các chỉ tiêu kỹ thuật tại hiện trường của dung dịch bentonite polyme

      Tên chỉ tiêu

      Mức quy định

      Phương pháp thử

      Trong bồn chứa

      Trong hố khoan

      1. Khối lượng riêng, g/cm3

      1,02 - 1,1

      1,02 - 1,1

      TCVN 11893:2017

      2. Độ nhớt phễu Marsh (500/700 mL), s

      24 - 60

      24 - 60

      TCVN 11893:2017

      3. Độ pH

      8 - 10

      8 - 10

      TCVN 11893:2017

      4. Hàm lượng cát, %

      3

      TCVN 11893:2017

      Trước khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu dung dịch trong hố khoan tại độ sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên có các chỉ tiêu vượt quá yêu cầu (khối lượng riêng vượt quá 1,1 g/cm3, hàm lượng cát lớn hơn 3 %) thì phải có biện pháp thổi rửa đáy lỗ khoan để đảm bảo chất lượng cọc.

      A.7.3  Nghiệm thu

      Nghiệm thu công tác thi công bentonite polyme tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:

      a) Hồ sơ thiết kế được duyệt;

      b) Kết quả kiểm định chất lượng vật liệu;

      c) Các kết quả kiểm tra bentonite polyme tại hiện trường.

      d) Mẫu biên bản nghiệm thu có thể tham khảo mẫu sau:

      Mẫu biên bản kiểm tra dung dịch bentonite polyme

      1. Dự án: …………………………………………………………………………………………….

      2. Hạng mục: ………………………………………………………………………………………..

      3. Địa điểm: …………………………………………………………………………………………

      4. Chủng loại bentonite: ……………………………………………………………………………

      5. Kết quả thí nghiệm: ……………………………………………………………………………

      Đặc điểm

      Phương pháp thí nghiệm

      Kết quả

      Khối lượng riêng

       

       

      Độ nhớt

       

       

      Độ pH

       

       

      Hàm lượng cát

       

       

      Các bên tham gia đánh giá:

      - Nhà thầu

      - Tư vấn giám sát

      - Ban QLDA (đại diện chủ đầu tư) nếu cần.

      A.8  Yêu cầu an toàn lao động và vệ sinh môi trường

      A.8.1  An toàn lao động

      A.8.1.1  Công tác an toàn lao động cần tuân theo TCVN 5308:1991 và các quy định an toàn hiện hành liên quan.

      A.8.1.2  Tất cả các loại máy móc, thiết bị vận hành phải tuyệt đối tuân theo quy trình thao tác và quy trình an toàn.

      A.8.1.3  Lắp dựng hệ thống biển báo khu vực nguy hiểm, khu vực cọc vừa mới đổ xong bê tông, cấm di chuyển qua các khu vực này.

      A.8.2  Vệ sinh môi trường

      A.8.2.1  Tất cả mọi hoạt động trong thi công không được ảnh hưởng xấu cho môi trường khu vực. Khi thi công xong các loại phế thải phải được gom lại để xử lý theo quy định.

      A.8.2.2  Tại khu vực công trình phải đảm bảo đủ các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh môi trường.

       

      Thư mục tài liệu tham khảo

      [1] API 13A, 13B, Specification for Drilling-Fluid Materials, Sixteenth Edition.

      [2] ASTM D6910, Standard Test Method for Marsh Funnel Viscosity of Clay Construction Slurries.

      [3] ASTM D4381, Standard Test Method for Sand Content by Volume of Bentoniteic Slurries.

      [4] ASTM D5891, Standard Test Method for Fluid Loss of Clay Component of Geosynthetic Clay Liners.

      [5] ASTM D4380, Standard Test Method for Density of Bentoniteic Slurries.

      [6] QCVN 03-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

      [7] TCVN 5308:1991, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.

      [8] TCCS 11:2016/TCĐBVN, Bentonite polymer - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu.

       

      Mục lục

      Lời nói đầu

      1  Phạm vi áp dụng

      2  Tài liệu viện dẫn

      3  Thuật ngữ, định nghĩa

      4  Yêu cầu kỹ thuật

      5  Chuẩn bị mẫu thử

      6  Phương pháp thử

      7  Báo cáo kết quả thử nghiệm

      Phụ lục A (Tham khảo) Thi công và nghiệm thu dung dịch bentonite polyme

      Thư mục tài liệu tham khảo

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN13068:2020
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2020
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 7316/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn an toàn phòng chống dịch COVID-19 đối với lực lượng tham gia hỗ trợ công tác phòng chống dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến mức độ 4 và nâng cấp thực hiện lên trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                      • Quyết định 273/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác và ngân sách năm 2021 của dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ” tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 4446/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực công thương tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thương mại, dịch vụ; dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về xã hội hóa có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
                                                      • Nghị định 63/2020/NĐ-CP quy định về công nghiệp an ninh
                                                      • Công văn 1945/LĐTBXH-QLLĐNN năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ