Số hiệu | 52TCN-TQTP0012:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 27/10/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n TCN \r\n | \r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH Y\r\n TẾ \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THƯỜNG\r\nQUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH
\r\n\r\n
BUTYL\r\nHYDROXYANISOL (BHA) TRONG THỰC PHẨM
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hà Nội - 2005
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
52 TCN - TQTP 0012 :\r\n2005 do Viện Dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm đề nghị, Bộ\r\ntrưởng Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 31 /2005/QĐ-BYT, ngày 27 tháng 10 năm\r\n2005.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n BỘ Y TẾ \r\n | \r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH Y\r\n TẾ \r\n | \r\n NHÓM TQTP \r\n 52 TCN-TQTP\r\n 0012:2005 \r\n Thời hạn có hiệu\r\n lực theo Quyết định ban hành \r\n |
\r\n THƯỜNG QUY KỸ THUẬT\r\n XÁC ĐỊNH \r\n BUTYL HYDROXYANISOL\r\n (BHA) \r\n TRONG THỰC PHẨM\r\n BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phương pháp này được\r\náp dụng để định lượng chất chống oxy hoá BHA có trong các loại mỡ và dầu ăn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
MBTH\r\n(3-methyl-2-benzothiazolinon hydrazon hydroclorid) được ôxy hoá bởi ceri (IV)\r\namoni sulfat tạo ra một sản phẩm trung gian, sản phẩm này kết hợp với chất\r\nchống oxy hoá butyl hydroxyanisol (BHA) tạo ra một hợp chất màu, được xác định\r\nbằng phương pháp đo quang tại bước sóng l=480\r\nnm.
\r\n\r\n
Giới hạn phát hiện\r\ncủa phương pháp: 0,10ppm.
\r\n\r\n
I.\r\nTHIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ THUỐC THỬ
\r\n\r\n
1. Dụng cụ
\r\n\r\n
Bình định mức các\r\nloại 50, 100, 1000ml;
\r\n\r\n
Cốc có mỏ loại 50,\r\n100, 250ml;
\r\n\r\n
Ống đong loại 100ml
\r\n\r\n
Pipet bầu loại 1, 2,\r\n5, 10ml;
\r\n\r\n
Phễu lọc f10 cm;
\r\n\r\n
Giấy lọc f11 cm;
\r\n\r\n
Phễu chiết 250ml.
\r\n\r\n
2. Thiết bị
\r\n\r\n
Máy quang phổ tử\r\nngoại khả kiến UV-VIS;
\r\n\r\n
Cân phân tích, độ\r\nchính xác 10-4g;
\r\n\r\n
Cân kỹ thuật, độ\r\nchính xác 10 -2g;
\r\n\r\n
Máy nghiền mẫu;
\r\n\r\n
Máy đồng nhất;
\r\n\r\n
Máy cất quay chân\r\nkhông;
\r\n\r\n
Bếp cách thuỷ.
\r\n\r\n
3. Hóa chất, thuốc\r\nthử
\r\n\r\n
3.1. Hoá chất, thuốc\r\nthử
\r\n\r\n
Hóa chất sử dụng có\r\nđộ tinh khiết phân tích (TKPT).
\r\n\r\n
Methyl-2\r\nbenzothiazolinon hydrazon hydroclorid (MBTH);
\r\n\r\n
Ceri (IV) amoni\r\nsulfat;
\r\n\r\n
Butyl hydroxyanisol\r\n(BHA)- (Cl1H16O2);
\r\n\r\n
Carbon tetraclorid;
\r\n\r\n
Calci carbonat;
\r\n\r\n
Ethanol tuyệt đối;
\r\n\r\n
Nước cất 2 lần;
\r\n\r\n
3.2. Pha chế dung\r\ndịch
\r\n\r\n
Dung dịch MBTH 0,2%:\r\nHoà tan 0,2g 3-methyl-2 benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (3.1.a) bằng nước\r\ncất trong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước\r\ncất.
\r\n\r\n
Dung dịch ceri (IV)\r\namoni sulfat 1%: Hoà tan 1g muối Ce(SO4)2 2(NH4)2.2H2O (3.1.b) bằng nước cắt\r\ntrong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước\r\ncất.
\r\n\r\n
Dung dịch ethanol\r\n50%: rót 250 ml ethanol tuyệt đối (3.1.f) vào ống đong 500ml và định mức đến\r\nvạch bằng nước cất.
\r\n\r\n
Dung dịch chuẩn BHA\r\nnồng độ 50ppm (50 mg/ml) : Cân\r\nchính xác 0,050g BHA (3.1.c) trên cân phân tích, cho vào cốc thuỷ tinh, hoà tan\r\nbằng 50ml ethanol (3.1.f), chuyển vào bình định mức 1000ml rồi thêm nước cất\r\ncho tới vạch (bảo quản trong tủ lạnh 4oC, giữ được trong 1 tháng).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1. Xây dựng đường\r\nchuẩn
\r\n\r\n
1.1 Chuẩn bị dãy màu\r\nchuẩn:\r\nLấy 6 bình định mức 50 ml, tiến hành như sau :
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n Bình 1 \r\n | \r\n Bình 2 \r\n | \r\n Bình 3 \r\n | \r\n Bình 4 \r\n | \r\n Bình 5 \r\n | \r\n Bình 6 \r\n |
\r\n Dung dịch chuẩn BHA\r\n 50ppm (3.2.d ) (ml) \r\n | \r\n 0 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 10 \r\n |
\r\n Dung dịch ceri (IV)\r\n amoni sulfat 0,1% (3.2.b ) (ml) \r\n | \r\n 2,5 \r\n | |||||
\r\n Dd MBTH 0,2%\r\n (3.2.a) (ml) \r\n | \r\n 15 \r\n | |||||
\r\n Nước cất (ml) \r\n | \r\n 17,5 \r\n | \r\n 16,5 \r\n | \r\n 15,5 \r\n | \r\n 13,5 \r\n | \r\n 11,5 \r\n | \r\n 7,5 \r\n |
\r\n Đun cách thuỷ 95 –\r\n 1000C (phút) \r\n | \r\n 12 phút \r\n | |||||
\r\n Định mức bằng\r\n ethanol (3.1.f ) \r\n | \r\n đến 50 ml \r\n | |||||
\r\n Nồng độ BHA tương\r\n ứng trong các bình (mg/ml) \r\n | \r\n 0 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 10 \r\n |
\r\n\r\n
1.2. Dựng đường chuẩn
\r\n\r\n
Đo độ hấp thụ quang của\r\ndãy dung dịch chuẩn chứa BHA trong các bình 2 đến bình 6 trên máy quang phổ\r\nUV-VIS, ở bước sóng l=480 nm, với dung\r\ndịch trong bình 1 làm mẫu trắng (dung dịch so sánh).
\r\n\r\n
Dựng đường chuẩn biểu\r\nthị tương quan giữa độ hấp thụ quang (Abs) và nồng độ C (mg/ml) của các dung dịch chuẩn tương\r\nứng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2. Tiến hành phân\r\ntích
\r\n\r\n
Nghiền nhỏ mẫu và\r\nđồng nhất kỹ.
\r\n\r\n
Cân 10g mẫu dầu, mỡ,\r\nchính xác đến 0,001g (ghi lại lượng cân chính xác =m) cho vào trong bình nón\r\ndung tích 250ml.
\r\n\r\n
Hoà tan mẫu bằng 50ml\r\ncarbon tetraclorid (3.1.d) (lọc qua giấy lọc khô nếu cần).
\r\n\r\n
Chiết 3 lần, mỗi lần\r\nbằng 30ml ethanol 50% (3.2.c ).
\r\n\r\n
Thu gộp toàn bộ dịch\r\nchiết ethanol vào bình cất quay và cô dịch chiết tới còn khoảng 5ml bằng máy\r\ncất quay chân không ở nhiệt độ từ 95oC đến 100oC (hoặc cô dịch chiết trên bếp\r\ncách thuỷ).
\r\n\r\n
Chuyển phần dịch\r\nchiết đã cô vào bình định mức 100ml, định mức tới vạch bằng ethanol tuyệt đối\r\n(3.1.f ).
\r\n\r\n
Thêm 1g calci\r\ncarbonat (3.2.e) vào bình định mức100ml trên lắc đều, để lắng rồi lọc qua giấy\r\nlọc khô (được dịch lọc A)
\r\n\r\n
Lấy 5ml dịch lọc A ở\r\ntrên cho vào bình định mức 50ml rồi làm tiếp các bước như mô tả ở mục IV.1.1\r\nvới bình 5 (thay 5ml dung dịch chuẩn bằng 5ml dịch lọc trên).
\r\n\r\n
Đo độ hấp thụ quang\r\nAx của dung dịch này ở bước sóng l=480nm\r\nvới mẫu trắng là bình 1 trong bảng ở mục IV.1.1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Với Ax đo được ở\r\ntrên, dựa vào đường chuẩn, ta xác định được nồng độ BHA trong dung dịch thử đem\r\nđo quang là Cx(mg/ml). Hàm lượng BHA\r\ntrong mẫu được tính theo công thức :
\r\n\r\n
Hàm lượng BHA trong\r\nmẫu (mg/kg) = (1)
\r\n\r\n
Cx: Nồng độ BHA\r\ntrong dịch thử đem đo quang (mg/ml).
\r\n\r\n
m: Khối lượng mẫu\r\n(g).
\r\n\r\n
50: Thể tích bình\r\nđịnh mức chứa dung dịch màu để đo quang (ml)
\r\n\r\n
20 = 100 / 5 ( trong\r\nđó 5 là số ml dịch lọc A lấy từ tổng số 100 ml dịch chiết)
\r\n\r\n
Tiến hành phân tích\r\ntrên hai mẫu thử song song (hai lần cân mẫu riêng biệt). Hai kết quả thu được\r\nkhông được lệch quá 4% so với trị giá trung bình.
\r\n\r\n
Chú ý:
\r\n\r\n
Khi Ax đo được vượt\r\nra ngoài đường chuẩn (Ax nhỏ hơn A2 hoặc lớn hơn A6) thì khi chuẩn bị dung dịch\r\nthử để đo quang phải tăng hay giảm thể tích dịch lọc A, đồng thời điều chỉnh\r\nthể tích nước cất phải cho thêm vào cho đủ 35 ml. Nếu số thể tích dịch lọc lấy\r\nlà V (ml) thì tính kết quả theo công thức 2 dưới đây:
\r\n\r\n
Hàm lượng BHA trong\r\nmẫu (mg/kg) = (2)
\r\n\r\n
Trong trường hợp máy quang\r\nphổ có phần mềm cho phép tự động lập đường chuẩn và tính kết quả mẫu đo, tiến\r\nhành như theo hướng dẫn của máy. Trường hợp không có phần mềm tự động lập đường\r\nchuẩn và tính kết quả thì sau khi đo được các độ hấp thụ của các dung dịch mẫu\r\nchuẩn và dung dịch thử, có thể làm tiếp theo một trong 2 cách sau:
\r\n\r\n
- Dùng phần mềm\r\nExcel lập phương trình bậc 1 của đường chuẩn:
\r\n\r\n
A = a + b C (A=độ\r\nhấp thụ, C là nồng độ BHA) cho ta hệ số hồi quy r2 (1> r2 > 0,999); rồi\r\ntính: Cx=(Ax-a)/b
\r\n\r\n
- Vẽ đường chuẩn\r\ntrên giấy kẻ ô ly với trục tung là A, trục hoành là C, sau khi nối các điểm\r\nchuẩn lại ta được đường thẳng không gẫy gấp là được. Biết Ax, dựa vào đồ thị\r\ntìm được Cx.
\r\n\r\n
(Để giảm sai số,\r\nđường chuẩn phải chiếm ít nhất nửa tờ giấy kẻ ô ly cỡ giấy A4)
\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n
C.S.James, Analytical\r\nchemistry of foods, Alden Press/Great Britain, 1995, p.159-160.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 52TCN-TQTP0012:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 27/10/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.