Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 291:2002 về Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ – ống xả mô tô xe máy – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    637941





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu22TCN291:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành01/01/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBé giao th«ng vËn t¶I\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN NGÀNH

      \r\n\r\n

      22TCN 291:2002

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG\r\nTIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - ỐNG XẢ MÔ TÔ, XE MÁY- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ

      \r\n\r\n

      (Ban hành theo Quyết định số:\r\n1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn 22 TCN 291 - 2002 được biên soạn trên cơ sở tiêu\r\nchuẩn Thái lan TIS 341 - 2528 (1985).

      \r\n\r\n

      Cơ quan đề nghị, biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt nam.

      \r\n\r\n

      Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông\r\nVận tải.

      \r\n\r\n

      Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông Vận tải.

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử để kiểm\r\ntra chất lượng và an toàn kỹ thuật ống xả của động cơ hai kỳ và động cơ bốn kỳ\r\nlắp trên mô tô, xe máy trừ mô tô thể thao.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích dẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6435: 1998 (ISO 5130:1982), Âm học - Đo tiếng ồn do\r\nphương tiện đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra.

      \r\n\r\n

      TCVN 6436: 1998, Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện đường\r\nbộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép.

      \r\n\r\n

      ISO 1456: 1988, Metallic Coatings - Electrodeposited\r\nCoatings of Nickel Plus Chromium and of Copper Plus Nickel Plus Chromium Second\r\nEdition (Mạ kim loại - Mạ điện cực Niken cùng với Crôm và mạ đồng với niken,\r\nCrôm phiên bản thứ hai).

      \r\n\r\n

      TIS 285 - 2521 (1978), Methods of test for paints, varnishes\r\nand related materials, part 5. Determination of Film thickness (Phương pháp thử\r\nnghiệm sơn, vécni và những vật liệu liên quan, phần 5. Xác định chiều dày của\r\nlớp mạ).

      \r\n\r\n

      TIS 340-2528 (1985), Exhaust System for car, bus and truck\r\n(Hệ thống xả của xe con, xe buýt và xe tải).

      \r\n\r\n

      JIS D 0202 (1988), General Rules of Coating Films for Automobile\r\nParts (Những nguyên tắc chung của lớp mạ các bộ phận của xe ô tô).

      \r\n\r\n

      JIS Z 2371 (2000), Methods of salt spray testing (Phương\r\npháp thử nghiệm bằng phun muối).

      \r\n\r\n

      3. Giải thích thuật ngữ

      \r\n\r\n

      Thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

      \r\n\r\n

      3.1 Ống xả

      \r\n\r\n

      Bao gồm ống dẫn khí thải và bộ giảm âm của động cơ lắp trên\r\nmô tô, xe máy như mô tả trong hình 1 và hình 2.

      \r\n\r\n

      3.2. Ống dẫn khí thải: Một ống để dẫn khí thải ra ngoài\r\nkhông khí.

      \r\n\r\n

      3.3. Bộ giảm âm: Thiết bị giảm độ ồn do khí thải.

      \r\n\r\n

      4. Phân loại ống xả

      \r\n\r\n

      Ống xả được phân ra thành hai loại:

      \r\n\r\n

      4.1. Loại một: Ống dẫn khí thải và bộ giảm âm được lắp thành\r\nmột hệ thống nhất (hình 1).

      \r\n\r\n

      4.2. Loại hai: Ống dẫn khí thải và bộ giảm âm được tách\r\nthành hai phần riêng biệt nhìn thấy được (hình 2).

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Ống xả gồm các bộ phận như trong hình 1"và hình 2.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 1. Ống xả loại một

      \r\n\r\n

      1 - Thân ống xả, bên ngoài

      \r\n\r\n

      2 - Gân chịu lực ống xả

      \r\n\r\n

      3 - Giá đỡ ống xả, bên ngoài

      \r\n\r\n

      4 - Cổ nối ống xả

      \r\n\r\n

      5 - Giá đỡ ống xả bên trong

      \r\n\r\n

      6 - Thân ống xả bên trong

      \r\n\r\n

      7 - Vấu hạn chế hành trình chân chống

      \r\n\r\n

      8 - Vách tiêu âm thứ nhất (ở đuôi ống xả)

      \r\n\r\n

      9 - Vách tiêu âm thứ 2

      \r\n\r\n

      10 - Vách tiêu âm thứ 3

      \r\n\r\n

      11 - Bộ giảm âm

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Mặt cắt A - A

      \r\n\r\n

      1 - Vỏ bộ giảm âm

      \r\n\r\n

      2 - Ống dẫn khí thải

      \r\n\r\n

      3 - Giá đỡ bộ giảm âm

      \r\n\r\n

      4 - Giá đỡ bằng thép

      \r\n\r\n

      5 - Vách tiêu âm

      \r\n\r\n

      6 - Đuôi ống thải

      \r\n\r\n

      7 - Sợi thủy tinh

      \r\n\r\n

      Hình 2. Ống xả loại hai

      \r\n\r\n

      6. Yêu cầu kỹ thuật

      \r\n\r\n

      6.1. Vật liệu

      \r\n\r\n

      Những vật liệu dùng để chế tạo ống xả được quy định như sau:

      \r\n\r\n

      6.1.1. Đối với ống xả loại một

      \r\n\r\n

      Chiều dày lớp thép ở thân bộ phận giảm âm, vách tiêu âm hoặc\r\ngân chịu lực phải:

      \r\n\r\n

      - Không nhỏ hơn 0,80 mm đối với động cơ hai kỳ ;

      \r\n\r\n

      - Không nhỏ hơn 1,00 mm đối với động cơ bốn kỳ. Dụng cụ đo\r\ncó độ chính xác 0,01 mm.

      \r\n\r\n

      Chú thích:

      \r\n\r\n

      1. Ở vị trí ống xả được chế tạo bởi hai lớp thép thì chiều\r\ndày nêu trên là tổng độ dày của hai lớp.

      \r\n\r\n

      2. Độ dày nhỏ nhất của giá lắp bộ giảm âm nên bằng 2,3 mm.

      \r\n\r\n

      6.1.2. Đối với ống xả loại hai

      \r\n\r\n

      6.1.2.1. Độ dày

      \r\n\r\n

      Các bộ phận lắp ráp được chế tạo từ các vật liệu có độ dày\r\nnhư quy định trong bảng 1.

      \r\n\r\n

      Dụng cụ đo có độ chính xác 0,01 mm.

      \r\n\r\n

      Bảng 1

      \r\n\r\n

      Độ dày của vật liệu chế tạo các bộ\r\nphận của ống xả loại thứ hai

      \r\n\r\n

      Đơn vị đo: mm

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận

      \r\n

      \r\n

      Độ dày nhỏ nhất (1)

      \r\n

      \r\n

      Thép

      \r\n

      \r\n

      Thép mạ (2) kẽm

      \r\n

      \r\n

      Thép mạ (2) nhôm

      \r\n

      \r\n

      Thép không gỉ

      \r\n

      \r\n

      Số kỳ động cơ

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Ống dẫn khí thải

      \r\n

      \r\n

      1,10

      \r\n

      \r\n

      1,28

      \r\n

      \r\n

      1,04

      \r\n

      \r\n

      1,23

      \r\n

      \r\n

      0,86

      \r\n

      \r\n

      1,06

      \r\n

      \r\n

      0,70

      \r\n

      \r\n

      0,88

      \r\n

      \r\n

      Bộ giảm âm

      \r\n

      \r\n

      0,90

      \r\n

      \r\n

      1,10

      \r\n

      \r\n

      0,71

      \r\n

      \r\n

      0,84

      \r\n

      \r\n

      0,69

      \r\n

      \r\n

      0,86

      \r\n

      \r\n

      0,70

      \r\n

      \r\n

      0,88

      \r\n

      \r\n

      Vỏ bộ giảm âm và vách tiêu âm

      \r\n

      \r\n

      0,69

      \r\n

      \r\n

      0,86

      \r\n

      \r\n

      0,70

      \r\n

      \r\n

      0,88

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú thích:

      \r\n\r\n

      (1) Ở vị trí các bộ phận được chế tạo bởi hai lớp thép thì\r\nđộ dày được quy định là tổng độ dày hai lớp.

      \r\n\r\n

      (2) Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, độ dày được tính là\r\nđộ dày sau khi đã mạ cả hai mặt.

      \r\n\r\n

      6.1.2.2. Khả năng chống ăn mòn

      \r\n\r\n

      Đối với thép mạ nhôm và thép không gỉ, khi tiến hành thử\r\nnghiệm theo 7.2.2.3 khối lượng vật liệu bị mất không được vượt quá 88 g/m2\r\ndiện tích bề mặt.

      \r\n\r\n

      6.1.2.3. Độ bám dính lớp mạ

      \r\n\r\n

      Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, khi thử nghiệm theo phương\r\npháp được quy định tại TIS 340 - 2528 (1985), lớp mạ không được bong tróc hay\r\nkết vảy và vật liệu mạ không được nứt.

      \r\n\r\n

      6.2. Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      6.2.1. Ống xả ở trong tình trạng tốt, không bị gỉ, bị móp\r\nméo hay có bất kỳ khuyết tật nào ảnh hưởng đến công dụng của nó.

      \r\n\r\n

      6.2..2. Đối với ống xả loại hai, mối ghép hàn cần được làm\r\nsạch sau khi lắp ráp. Các mối hàn hoặc mối nối phải được phủ hoặc phun sơn toàn\r\nbộ.

      \r\n\r\n

      6.3. Lớp phủ bề mặt

      \r\n\r\n

      Ống xả loại một phải được xử lý bề mặt theo một trong các\r\nyêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      6.3.1. Lớp mạ Niken và Crôm

      \r\n\r\n

      Ống xả phải được mạ hai lớp Niken tiếp theo là một lớp Crôm\r\nmà lớp Crôm này có thể được xử lý thành Crôm đen hoặc không và phải thoả mãn\r\ncác yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      6.3.1.1. Độ dày

      \r\n\r\n

      Độ dày lớp mạ không được nhỏ hơn 20 mm đối với Niken và 0,15 mm đối với Crôm.

      \r\n\r\n

      Việc thử nghiệm được thực hiện theo 7.2.2.2.

      \r\n\r\n

      6.3.1.2. Khả năng chống ăn mòn

      \r\n\r\n

      Khi được thử nghiệm theo 7.2.2.3, khối lượng vật liệu bị mất\r\nkhông được vượt quá 88 g/m2 diện tích bề mặt.

      \r\n\r\n

      6.3.2. Sơn phủ

      \r\n\r\n

      6.3.2.1. Độ dày lớp sơn

      \r\n\r\n

      Bề dày lớp sơn phải không nhỏ hơn 25 mm

      \r\n\r\n

      Việc thử nghiệm được thực hiện theo 7.3.2.2.

      \r\n\r\n

      6.3.2.2. Độ cứng lớp sơn

      \r\n\r\n

      Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.3, không được xuất hiện các\r\nvết xước trên bề mặt.

      \r\n\r\n

      6.3.2.3. Độ bám dính

      \r\n\r\n

      Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.4, bề mặt sơn không được bong\r\ntróc.

      \r\n\r\n

      6.3.2.4. Độ bền nhiệt

      \r\n\r\n

      Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.5, lớp sơn không được rạn\r\nnứt, phồng rộp, cháy, vỡ hay bị tróc vỏ.

      \r\n\r\n

      6.3.2.5. Khả năng chống ăn mòn

      \r\n\r\n

      Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.6, không được xuất hiện các vết\r\ngỉ trong khoảng cách lớn hơn 3 mm kể từ dấu chữ thập và lớp sơn không được bong\r\ntróc hoặc thay đổi.

      \r\n\r\n

      6.4. Độ ồn

      \r\n\r\n

      Độ ồn lớn nhất phát ra từ ống xả lắp vào mô tô xe máy khi\r\nthử nghiệm theo 7.4.2 phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 6436: 1998.

      \r\n\r\n

      6.5. Độ rò rỉ của ống xả

      \r\n\r\n

      Khi thử nghiệm theo 7.4.2 khí thải rò rỉ từ ống xả không\r\nđược vượt quá 1500 cm3/giây.

      \r\n\r\n

      7. Tiến hành kiểm tra

      \r\n\r\n

      7.1. Kiểm tra vật liệu

      \r\n\r\n

      7.1.1. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Lấy mẫu hai ống xả hoặc lấy mẫu từ một tấm thép dùng để chế\r\ntạo ống xả có kích thước xấp xỉ 500 mm x 500 mm.

      \r\n\r\n

      (1) Đối với ống xả loại một, mẫu để thử nghiệm độ dày.

      \r\n\r\n

      (2) Đối với ống xả loại hai, mẫu để thử nghiệm theo bảng 2.

      \r\n\r\n

      Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, mẫu phải được cắt song\r\nsong theo chiều cuộn.

      \r\n\r\n

      Đối với các bộ phận cấu thành nên ống, mẫu phải được lấy đủ\r\ncho các hạng mục thử nghiệm quy định.

      \r\n\r\n

      Bảng 2

      \r\n\r\n

      Các thử nghiệm vật liệu dùng để chế\r\ntạo ống xả loại hai

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Vật liệu

      \r\n

      \r\n

      Độ dày

      \r\n

      \r\n

      Khả năng chống ăn mòn

      \r\n

      \r\n

      Độ bám dính lớp mạ

      \r\n

      \r\n

      Thép

      \r\n

      \r\n

       ü

      \r\n

      \r\n

      _

      \r\n

      \r\n

      _

      \r\n

      \r\n

      Thép mạ kẽm

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      _

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      Thép mạ nhôm

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      Thép không gỉ

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      ü

      \r\n

      \r\n

      _

      \r\n

      \r\n\r\n

      7.1.2. hương pháp kiểm tra

      \r\n\r\n

      - Đo độ dày ống xả loại một và loại hai: Dùng dụng cụ đo nêu\r\ntại 6.1.2.1.

      \r\n\r\n

      - Kiểm tra khả năng chống ăn mòn vật liệu ống xả loại 2

      \r\n\r\n

      + Chuẩn bị mẫu: Cắt tấm mẫu 50 mm x 75 mm từ các mẫu ống xả\r\nlấy theo 7.1.1 tại nơi ít uốn cong nhất và không có mối hàn hoặc cắt hai tấm\r\nmẫu 50 mm x 75 mm từ mẫu thép tấm lấy theo 7.1.1

      \r\n\r\n

      + Thử nghiệm hai mẫu theo tiêu chuẩn TIS 340 -2528 (1985)

      \r\n\r\n

      7.1.3. Yêu cầu kiểm tra

      \r\n\r\n

      Đối với ống xả loại một, tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu tại\r\n6.1.1. Đối với ống xả loại hai, tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu tại 6.1.2.1 và\r\n6.1.2.2 và một trong số các mẫu đạt yêu cầu tại 6.1.2.3.

      \r\n\r\n

      7.2. Kiểm tra lớp mạ Niken và Crôm

      \r\n\r\n

      7.2.1 Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Lấy hai mẫu ống xả hoặc lấy một tấm thép dùng để chế tạo ống\r\nxả đủ để cắt thành 04 mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm. Sau đó lấy thêm một mẫu\r\nống xả hoặc hai mẫu thép để thử nghiệm lại khả năng chống ăn mòn.

      \r\n\r\n

      7.2.2. Phương pháp kiểm tra

      \r\n\r\n

      7.2.2.1. Chuẩn bị mẫu

      \r\n\r\n

      7.2.2.1.1 Chuẩn bị mẫu từ mẫu ống xả

      \r\n\r\n

      Cắt hai mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ mỗi mẫu ống xả\r\nđược lấy mẫu theo 7.2.1 tại nơi ít uốn cong nhất và không có mối hàn.

      \r\n\r\n

      7.2.2.1.2 Chuẩn bị mẫu từ tấm thép

      \r\n\r\n

      Cắt bốn mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ mỗi mẫu thép tấm\r\nđược lấy mẫu theo 7.2.1 và tiến hành mạ theo quy trình giống như quy trình mạ\r\ncủa lô sản phẩm ống xả được thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      7.2.2.2. Kiểm tra chiều dày lớp mạ

      \r\n\r\n

      Tiến hành kiểm tra hai mẫu đã được chuẩn bị tại 7.2.2.1.1\r\nhoặc 7.2.2.1.2 theo tiêu chuẩn ISO 1456:1998 hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương\r\nđương khác.

      \r\n\r\n

      Trong trường hợp sử dụng Crôm đen, độ dày của lớp mạ Crôm\r\ncần được thử nghiệm bổ sung theo 7.3.2.

      \r\n\r\n

      7.2.2.3. Kiểm tra khả năng chống ăn mòn

      \r\n\r\n

      Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 7.2.2.1.1 hoặc 7.2.2.1.2\r\ntheo TIS 340 - 2528 (1985).

      \r\n\r\n

      7.2.3. Yêu cầu kiểm tra

      \r\n\r\n

      Lô sản phẩm được coi là đạt yêu cầu khi tất cả các mẫu đáp\r\nứng yêu cầu tại 6.3.1.

      \r\n\r\n

      7.3. Kiểm tra lớp sơn phủ

      \r\n\r\n

      7.3.1. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Lấy năm mẫu ống xả hoặc lấy một tấm thép dùng để chế tạo ống\r\nxả đủ để cắt thành 10 mẫu có kích thước 70mmx150 mm.

      \r\n\r\n

      7.3.2. Phương pháp kiểm tra

      \r\n\r\n

      7.3.2.1. Chuẩn bị mẫu thử

      \r\n\r\n

      7.3.2.1.1. Chuẩn bị mẫu từ ống xả

      \r\n\r\n

      Cắt hai mảnh mẫu có kích thước xấp xỉ 70 mm x 150 mm hoặc có\r\nkích thước được coi là phù hợp từ từng mẫu trong các mẫu được lấy tại 7.1.1.

      \r\n\r\n

      7.3.2.1.2. Chuẩn bị mẫu từ thép tấm

      \r\n\r\n

      Cắt mười mảnh mẫu có kích thước 70 mm x 150 mm từ mẫu thép\r\nđược lấy tại 7.1.1 và tiến hành sơn phủ với quy trình giống như quy trình sơn\r\nphủ ống xả của lô sản phẩm đó.

      \r\n\r\n

      7.3.2.2. Kiểm tra độ dày lớp sơn phủ

      \r\n\r\n

      Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 để xác định độ dày lớp sơn, phương pháp được quy định tại TIS 285 -\r\n2521 (1978). Mỗi mẫu cần được kiểm tra tại năm vị trí và báo cáo thử nghiệm phải\r\ncó giá trị trung bình của mỗi mẫu.

      \r\n\r\n

      7.3.2.3. Kiểm tra độ cứng

      \r\n\r\n

      Sấy khô hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc 7.3.2.1.2 trong\r\nlò sấy trong vòng ít nhất là 3 giờ. Dùng bút chì có độ cứng H, đường kính chì\r\nkhông nhỏ hơn 1,8 mm và đầu chì dài 3 mm vạch 3 đường thẳng dài 20 mm lên mẫu,\r\nlực vạch chì khoảng 10 N và bút chì nghiêng một góc 450 so với mẫu.\r\nSau đó quan sát để tìm vết xước.

      \r\n\r\n

      7.3.2.4. Kiểm tra độ bám dính

      \r\n\r\n

      Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 theo phương pháp trong tiêu chuẩn JIS D 0202 (1988).

      \r\n\r\n

      7.3.2.5. Kiểm tra độ bền nhiệt

      \r\n\r\n

      Phải nung hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 trong lò nung tại nhiệt độ 3000C trong thời gian 30 phút\r\nrồi đưa ra ngoài ở nhiệt độ phòng trong vòng 30 phút. Lặp lại các thao tác trên\r\n10 lần. Quan sát để phát hiện sự biến đổi màu sắc.

      \r\n\r\n

      3.2.6. Kiểm tra khả năng chống ăn mòn

      \r\n\r\n

      Dùng dao vạch lên mỗi mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 một dấu chữ thập rồi tiến hành thử nghiệm theo JIS Z 2371 (2000)\r\ntrong thời gian là 8 giờ, tiếp theo đưa ra ngoài trời trong thời gian 10 giờ.\r\nLặp lại các thao tác trên một lần nữa. Quan sát để phát hiện ra vết gỉ, vết\r\ntróc ở khoảng cách 3 mm kể từ dấu chữ thập.

      \r\n\r\n

      7.3.3.1. Yêu cầu kiểm tra

      \r\n\r\n

      Tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu của 6.3.2.

      \r\n\r\n

      7.4. Kiểm tra độ ồn và độ rò rỉ

      \r\n\r\n

      7.4.1. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Lấy ba mẫu ống xả bất kỳ thuộc cùng một lô sản phẩm.

      \r\n\r\n

      7.4.2. Phương pháp kiểm tra

      \r\n\r\n

      - Đo tiếng ồn của xe phát ra khi đỗ

      \r\n\r\n

      Phương pháp đo theo TCVN 6435: 1998

      \r\n\r\n

      - Đo độ rò rỉ của ống xả

      \r\n\r\n

      Đầu ra và đầu vào của ống xả phải được bịt kín. Áp suất khí\r\nbên trong phải xấp xỉ 30 kPa. Đo độ rò rỉ của khí thải thoát ra tại mức áp suất\r\nnày.

      \r\n\r\n

      7.4.3. Tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu tại 6.2, 6.4 và 6.5.

      \r\n\r\n

      8. Yêu cầu kiểm tra cuối cùng

      \r\n\r\n

      Tất cả các mẫu phải đạt toàn bộ các yêu cầu nêu tại các mục\r\n7.1, 7.2, 7.3, 7.4.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu22TCN291:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành01/01/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                      • Kế hoạch 4822/KH-UBND năm 2021 về tổng kết các chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ do thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách tỉnh Hải Dương năm 2021
                                                      • Công điện 4036/CĐ-BVHTTDL năm 2020 về chủ động ứng phó với bão Goni do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu
                                                      • Công văn 1237/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 thực hiện đăng ký thay đổi bên nhận thế chấp đối với trường hợp mua nợ xấu theo Nghị quyết 42/2017/QH14 do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
                                                      • Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ