Số hiệu | 22TCN291:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(Ban hành theo Quyết định số:\r\n1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn 22 TCN 291 - 2002 được biên soạn trên cơ sở tiêu\r\nchuẩn Thái lan TIS 341 - 2528 (1985).
\r\n\r\n
Cơ quan đề nghị, biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt nam.
\r\n\r\n
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông\r\nVận tải.
\r\n\r\n
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông Vận tải.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử để kiểm\r\ntra chất lượng và an toàn kỹ thuật ống xả của động cơ hai kỳ và động cơ bốn kỳ\r\nlắp trên mô tô, xe máy trừ mô tô thể thao.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 6435: 1998 (ISO 5130:1982), Âm học - Đo tiếng ồn do\r\nphương tiện đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra.
\r\n\r\n
TCVN 6436: 1998, Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện đường\r\nbộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép.
\r\n\r\n
ISO 1456: 1988, Metallic Coatings - Electrodeposited\r\nCoatings of Nickel Plus Chromium and of Copper Plus Nickel Plus Chromium Second\r\nEdition (Mạ kim loại - Mạ điện cực Niken cùng với Crôm và mạ đồng với niken,\r\nCrôm phiên bản thứ hai).
\r\n\r\n
TIS 285 - 2521 (1978), Methods of test for paints, varnishes\r\nand related materials, part 5. Determination of Film thickness (Phương pháp thử\r\nnghiệm sơn, vécni và những vật liệu liên quan, phần 5. Xác định chiều dày của\r\nlớp mạ).
\r\n\r\n
TIS 340-2528 (1985), Exhaust System for car, bus and truck\r\n(Hệ thống xả của xe con, xe buýt và xe tải).
\r\n\r\n
JIS D 0202 (1988), General Rules of Coating Films for Automobile\r\nParts (Những nguyên tắc chung của lớp mạ các bộ phận của xe ô tô).
\r\n\r\n
JIS Z 2371 (2000), Methods of salt spray testing (Phương\r\npháp thử nghiệm bằng phun muối).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
\r\n\r\n
3.1 Ống xả
\r\n\r\n
Bao gồm ống dẫn khí thải và bộ giảm âm của động cơ lắp trên\r\nmô tô, xe máy như mô tả trong hình 1 và hình 2.
\r\n\r\n
3.2. Ống dẫn khí thải: Một ống để dẫn khí thải ra ngoài\r\nkhông khí.
\r\n\r\n
3.3. Bộ giảm âm: Thiết bị giảm độ ồn do khí thải.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Ống xả được phân ra thành hai loại:
\r\n\r\n
4.1. Loại một: Ống dẫn khí thải và bộ giảm âm được lắp thành\r\nmột hệ thống nhất (hình 1).
\r\n\r\n
4.2. Loại hai: Ống dẫn khí thải và bộ giảm âm được tách\r\nthành hai phần riêng biệt nhìn thấy được (hình 2).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Ống xả gồm các bộ phận như trong hình 1"và hình 2.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 1. Ống xả loại một
\r\n\r\n
1 - Thân ống xả, bên ngoài
\r\n\r\n
2 - Gân chịu lực ống xả
\r\n\r\n
3 - Giá đỡ ống xả, bên ngoài
\r\n\r\n
4 - Cổ nối ống xả
\r\n\r\n
5 - Giá đỡ ống xả bên trong
\r\n\r\n
6 - Thân ống xả bên trong
\r\n\r\n
7 - Vấu hạn chế hành trình chân chống
\r\n\r\n
8 - Vách tiêu âm thứ nhất (ở đuôi ống xả)
\r\n\r\n
9 - Vách tiêu âm thứ 2
\r\n\r\n
10 - Vách tiêu âm thứ 3
\r\n\r\n
11 - Bộ giảm âm
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Mặt cắt A - A
\r\n\r\n
1 - Vỏ bộ giảm âm
\r\n\r\n
2 - Ống dẫn khí thải
\r\n\r\n
3 - Giá đỡ bộ giảm âm
\r\n\r\n
4 - Giá đỡ bằng thép
\r\n\r\n
5 - Vách tiêu âm
\r\n\r\n
6 - Đuôi ống thải
\r\n\r\n
7 - Sợi thủy tinh
\r\n\r\n
Hình 2. Ống xả loại hai
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1. Vật liệu
\r\n\r\n
Những vật liệu dùng để chế tạo ống xả được quy định như sau:
\r\n\r\n
6.1.1. Đối với ống xả loại một
\r\n\r\n
Chiều dày lớp thép ở thân bộ phận giảm âm, vách tiêu âm hoặc\r\ngân chịu lực phải:
\r\n\r\n
- Không nhỏ hơn 0,80 mm đối với động cơ hai kỳ ;
\r\n\r\n
- Không nhỏ hơn 1,00 mm đối với động cơ bốn kỳ. Dụng cụ đo\r\ncó độ chính xác 0,01 mm.
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Ở vị trí ống xả được chế tạo bởi hai lớp thép thì chiều\r\ndày nêu trên là tổng độ dày của hai lớp.
\r\n\r\n
2. Độ dày nhỏ nhất của giá lắp bộ giảm âm nên bằng 2,3 mm.
\r\n\r\n
6.1.2. Đối với ống xả loại hai
\r\n\r\n
6.1.2.1. Độ dày
\r\n\r\n
Các bộ phận lắp ráp được chế tạo từ các vật liệu có độ dày\r\nnhư quy định trong bảng 1.
\r\n\r\n
Dụng cụ đo có độ chính xác 0,01 mm.
\r\n\r\n
Bảng 1
\r\n\r\n
Độ dày của vật liệu chế tạo các bộ\r\nphận của ống xả loại thứ hai
\r\n\r\n
Đơn vị đo: mm
\r\n\r\n
\r\n Bộ phận \r\n | \r\n Độ dày nhỏ nhất (1) \r\n | |||||||
\r\n Thép \r\n | \r\n Thép mạ (2) kẽm \r\n | \r\n Thép mạ (2) nhôm \r\n | \r\n Thép không gỉ \r\n | |||||
\r\n Số kỳ động cơ \r\n | ||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n | |
\r\n Ống dẫn khí thải \r\n | \r\n 1,10 \r\n | \r\n 1,28 \r\n | \r\n 1,04 \r\n | \r\n 1,23 \r\n | \r\n 0,86 \r\n | \r\n 1,06 \r\n | \r\n 0,70 \r\n | \r\n 0,88 \r\n |
\r\n Bộ giảm âm \r\n | \r\n 0,90 \r\n | \r\n 1,10 \r\n | \r\n 0,71 \r\n | \r\n 0,84 \r\n | \r\n 0,69 \r\n | \r\n 0,86 \r\n | \r\n 0,70 \r\n | \r\n 0,88 \r\n |
\r\n Vỏ bộ giảm âm và vách tiêu âm \r\n | \r\n 0,69 \r\n | \r\n 0,86 \r\n | \r\n 0,70 \r\n | \r\n 0,88 \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
(1) Ở vị trí các bộ phận được chế tạo bởi hai lớp thép thì\r\nđộ dày được quy định là tổng độ dày hai lớp.
\r\n\r\n
(2) Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, độ dày được tính là\r\nđộ dày sau khi đã mạ cả hai mặt.
\r\n\r\n
6.1.2.2. Khả năng chống ăn mòn
\r\n\r\n
Đối với thép mạ nhôm và thép không gỉ, khi tiến hành thử\r\nnghiệm theo 7.2.2.3 khối lượng vật liệu bị mất không được vượt quá 88 g/m2\r\ndiện tích bề mặt.
\r\n\r\n
6.1.2.3. Độ bám dính lớp mạ
\r\n\r\n
Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, khi thử nghiệm theo phương\r\npháp được quy định tại TIS 340 - 2528 (1985), lớp mạ không được bong tróc hay\r\nkết vảy và vật liệu mạ không được nứt.
\r\n\r\n
6.2. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
6.2.1. Ống xả ở trong tình trạng tốt, không bị gỉ, bị móp\r\nméo hay có bất kỳ khuyết tật nào ảnh hưởng đến công dụng của nó.
\r\n\r\n
6.2..2. Đối với ống xả loại hai, mối ghép hàn cần được làm\r\nsạch sau khi lắp ráp. Các mối hàn hoặc mối nối phải được phủ hoặc phun sơn toàn\r\nbộ.
\r\n\r\n
6.3. Lớp phủ bề mặt
\r\n\r\n
Ống xả loại một phải được xử lý bề mặt theo một trong các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n
6.3.1. Lớp mạ Niken và Crôm
\r\n\r\n
Ống xả phải được mạ hai lớp Niken tiếp theo là một lớp Crôm\r\nmà lớp Crôm này có thể được xử lý thành Crôm đen hoặc không và phải thoả mãn\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n
6.3.1.1. Độ dày
\r\n\r\n
Độ dày lớp mạ không được nhỏ hơn 20 mm đối với Niken và 0,15 mm đối với Crôm.
\r\n\r\n
Việc thử nghiệm được thực hiện theo 7.2.2.2.
\r\n\r\n
6.3.1.2. Khả năng chống ăn mòn
\r\n\r\n
Khi được thử nghiệm theo 7.2.2.3, khối lượng vật liệu bị mất\r\nkhông được vượt quá 88 g/m2 diện tích bề mặt.
\r\n\r\n
6.3.2. Sơn phủ
\r\n\r\n
6.3.2.1. Độ dày lớp sơn
\r\n\r\n
Bề dày lớp sơn phải không nhỏ hơn 25 mm
\r\n\r\n
Việc thử nghiệm được thực hiện theo 7.3.2.2.
\r\n\r\n
6.3.2.2. Độ cứng lớp sơn
\r\n\r\n
Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.3, không được xuất hiện các\r\nvết xước trên bề mặt.
\r\n\r\n
6.3.2.3. Độ bám dính
\r\n\r\n
Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.4, bề mặt sơn không được bong\r\ntróc.
\r\n\r\n
6.3.2.4. Độ bền nhiệt
\r\n\r\n
Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.5, lớp sơn không được rạn\r\nnứt, phồng rộp, cháy, vỡ hay bị tróc vỏ.
\r\n\r\n
6.3.2.5. Khả năng chống ăn mòn
\r\n\r\n
Khi được thử nghiệm theo 7.3.2.6, không được xuất hiện các vết\r\ngỉ trong khoảng cách lớn hơn 3 mm kể từ dấu chữ thập và lớp sơn không được bong\r\ntróc hoặc thay đổi.
\r\n\r\n
6.4. Độ ồn
\r\n\r\n
Độ ồn lớn nhất phát ra từ ống xả lắp vào mô tô xe máy khi\r\nthử nghiệm theo 7.4.2 phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 6436: 1998.
\r\n\r\n
6.5. Độ rò rỉ của ống xả
\r\n\r\n
Khi thử nghiệm theo 7.4.2 khí thải rò rỉ từ ống xả không\r\nđược vượt quá 1500 cm3/giây.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1. Kiểm tra vật liệu
\r\n\r\n
7.1.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n
Lấy mẫu hai ống xả hoặc lấy mẫu từ một tấm thép dùng để chế\r\ntạo ống xả có kích thước xấp xỉ 500 mm x 500 mm.
\r\n\r\n
(1) Đối với ống xả loại một, mẫu để thử nghiệm độ dày.
\r\n\r\n
(2) Đối với ống xả loại hai, mẫu để thử nghiệm theo bảng 2.
\r\n\r\n
Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, mẫu phải được cắt song\r\nsong theo chiều cuộn.
\r\n\r\n
Đối với các bộ phận cấu thành nên ống, mẫu phải được lấy đủ\r\ncho các hạng mục thử nghiệm quy định.
\r\n\r\n
Bảng 2
\r\n\r\n
Các thử nghiệm vật liệu dùng để chế\r\ntạo ống xả loại hai
\r\n\r\n
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n Độ dày \r\n | \r\n Khả năng chống ăn mòn \r\n | \r\n Độ bám dính lớp mạ \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n
\r\n | \r\n _ \r\n | \r\n _ \r\n |
\r\n Thép mạ kẽm \r\n | \r\n ü \r\n | \r\n _ \r\n | \r\n ü \r\n |
\r\n Thép mạ nhôm \r\n | \r\n ü \r\n | \r\n ü \r\n | \r\n ü \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n ü \r\n | \r\n ü \r\n | \r\n _ \r\n |
\r\n\r\n
7.1.2. hương pháp kiểm tra
\r\n\r\n
- Đo độ dày ống xả loại một và loại hai: Dùng dụng cụ đo nêu\r\ntại 6.1.2.1.
\r\n\r\n
- Kiểm tra khả năng chống ăn mòn vật liệu ống xả loại 2
\r\n\r\n
+ Chuẩn bị mẫu: Cắt tấm mẫu 50 mm x 75 mm từ các mẫu ống xả\r\nlấy theo 7.1.1 tại nơi ít uốn cong nhất và không có mối hàn hoặc cắt hai tấm\r\nmẫu 50 mm x 75 mm từ mẫu thép tấm lấy theo 7.1.1
\r\n\r\n
+ Thử nghiệm hai mẫu theo tiêu chuẩn TIS 340 -2528 (1985)
\r\n\r\n
7.1.3. Yêu cầu kiểm tra
\r\n\r\n
Đối với ống xả loại một, tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu tại\r\n6.1.1. Đối với ống xả loại hai, tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu tại 6.1.2.1 và\r\n6.1.2.2 và một trong số các mẫu đạt yêu cầu tại 6.1.2.3.
\r\n\r\n
7.2. Kiểm tra lớp mạ Niken và Crôm
\r\n\r\n
7.2.1 Lấy mẫu
\r\n\r\n
Lấy hai mẫu ống xả hoặc lấy một tấm thép dùng để chế tạo ống\r\nxả đủ để cắt thành 04 mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm. Sau đó lấy thêm một mẫu\r\nống xả hoặc hai mẫu thép để thử nghiệm lại khả năng chống ăn mòn.
\r\n\r\n
7.2.2. Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\n
7.2.2.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n
7.2.2.1.1 Chuẩn bị mẫu từ mẫu ống xả
\r\n\r\n
Cắt hai mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ mỗi mẫu ống xả\r\nđược lấy mẫu theo 7.2.1 tại nơi ít uốn cong nhất và không có mối hàn.
\r\n\r\n
7.2.2.1.2 Chuẩn bị mẫu từ tấm thép
\r\n\r\n
Cắt bốn mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ mỗi mẫu thép tấm\r\nđược lấy mẫu theo 7.2.1 và tiến hành mạ theo quy trình giống như quy trình mạ\r\ncủa lô sản phẩm ống xả được thử nghiệm.
\r\n\r\n
7.2.2.2. Kiểm tra chiều dày lớp mạ
\r\n\r\n
Tiến hành kiểm tra hai mẫu đã được chuẩn bị tại 7.2.2.1.1\r\nhoặc 7.2.2.1.2 theo tiêu chuẩn ISO 1456:1998 hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương\r\nđương khác.
\r\n\r\n
Trong trường hợp sử dụng Crôm đen, độ dày của lớp mạ Crôm\r\ncần được thử nghiệm bổ sung theo 7.3.2.
\r\n\r\n
7.2.2.3. Kiểm tra khả năng chống ăn mòn
\r\n\r\n
Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 7.2.2.1.1 hoặc 7.2.2.1.2\r\ntheo TIS 340 - 2528 (1985).
\r\n\r\n
7.2.3. Yêu cầu kiểm tra
\r\n\r\n
Lô sản phẩm được coi là đạt yêu cầu khi tất cả các mẫu đáp\r\nứng yêu cầu tại 6.3.1.
\r\n\r\n
7.3. Kiểm tra lớp sơn phủ
\r\n\r\n
7.3.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n
Lấy năm mẫu ống xả hoặc lấy một tấm thép dùng để chế tạo ống\r\nxả đủ để cắt thành 10 mẫu có kích thước 70mmx150 mm.
\r\n\r\n
7.3.2. Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\n
7.3.2.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n
7.3.2.1.1. Chuẩn bị mẫu từ ống xả
\r\n\r\n
Cắt hai mảnh mẫu có kích thước xấp xỉ 70 mm x 150 mm hoặc có\r\nkích thước được coi là phù hợp từ từng mẫu trong các mẫu được lấy tại 7.1.1.
\r\n\r\n
7.3.2.1.2. Chuẩn bị mẫu từ thép tấm
\r\n\r\n
Cắt mười mảnh mẫu có kích thước 70 mm x 150 mm từ mẫu thép\r\nđược lấy tại 7.1.1 và tiến hành sơn phủ với quy trình giống như quy trình sơn\r\nphủ ống xả của lô sản phẩm đó.
\r\n\r\n
7.3.2.2. Kiểm tra độ dày lớp sơn phủ
\r\n\r\n
Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 để xác định độ dày lớp sơn, phương pháp được quy định tại TIS 285 -\r\n2521 (1978). Mỗi mẫu cần được kiểm tra tại năm vị trí và báo cáo thử nghiệm phải\r\ncó giá trị trung bình của mỗi mẫu.
\r\n\r\n
7.3.2.3. Kiểm tra độ cứng
\r\n\r\n
Sấy khô hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc 7.3.2.1.2 trong\r\nlò sấy trong vòng ít nhất là 3 giờ. Dùng bút chì có độ cứng H, đường kính chì\r\nkhông nhỏ hơn 1,8 mm và đầu chì dài 3 mm vạch 3 đường thẳng dài 20 mm lên mẫu,\r\nlực vạch chì khoảng 10 N và bút chì nghiêng một góc 450 so với mẫu.\r\nSau đó quan sát để tìm vết xước.
\r\n\r\n
7.3.2.4. Kiểm tra độ bám dính
\r\n\r\n
Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 theo phương pháp trong tiêu chuẩn JIS D 0202 (1988).
\r\n\r\n
7.3.2.5. Kiểm tra độ bền nhiệt
\r\n\r\n
Phải nung hai mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 trong lò nung tại nhiệt độ 3000C trong thời gian 30 phút\r\nrồi đưa ra ngoài ở nhiệt độ phòng trong vòng 30 phút. Lặp lại các thao tác trên\r\n10 lần. Quan sát để phát hiện sự biến đổi màu sắc.
\r\n\r\n
3.2.6. Kiểm tra khả năng chống ăn mòn
\r\n\r\n
Dùng dao vạch lên mỗi mẫu được chuẩn bị theo 7.3.2.1.1 hoặc\r\n7.3.2.1.2 một dấu chữ thập rồi tiến hành thử nghiệm theo JIS Z 2371 (2000)\r\ntrong thời gian là 8 giờ, tiếp theo đưa ra ngoài trời trong thời gian 10 giờ.\r\nLặp lại các thao tác trên một lần nữa. Quan sát để phát hiện ra vết gỉ, vết\r\ntróc ở khoảng cách 3 mm kể từ dấu chữ thập.
\r\n\r\n
7.3.3.1. Yêu cầu kiểm tra
\r\n\r\n
Tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu của 6.3.2.
\r\n\r\n
7.4. Kiểm tra độ ồn và độ rò rỉ
\r\n\r\n
7.4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n
Lấy ba mẫu ống xả bất kỳ thuộc cùng một lô sản phẩm.
\r\n\r\n
7.4.2. Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\n
- Đo tiếng ồn của xe phát ra khi đỗ
\r\n\r\n
Phương pháp đo theo TCVN 6435: 1998
\r\n\r\n
- Đo độ rò rỉ của ống xả
\r\n\r\n
Đầu ra và đầu vào của ống xả phải được bịt kín. Áp suất khí\r\nbên trong phải xấp xỉ 30 kPa. Đo độ rò rỉ của khí thải thoát ra tại mức áp suất\r\nnày.
\r\n\r\n
7.4.3. Tất cả các mẫu phải đạt yêu cầu tại 6.2, 6.4 và 6.5.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tất cả các mẫu phải đạt toàn bộ các yêu cầu nêu tại các mục\r\n7.1, 7.2, 7.3, 7.4.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 22TCN291:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.