Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn ngành 16TCN 6:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Màn hình loại MRT – Phần 1: Các đặc tính kỹ thuật, thuật ngữ và định nghĩa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    637960





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu16TCN6:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Đã biết

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n16TCN-5-02\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN\r\nNGÀNH

      \r\n\r\n

      16TCN-6-02

      \r\n\r\n

      MÁY\r\nTÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN – MÀN HÌNH LOẠI MRT

      \r\n\r\n

      PHẦN\r\n1: CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

      \r\n\r\n

      Desktop Personal\r\nComputer – Monitor apparatus, indicator by cathode-ray tuber

      \r\n\r\n

      Part I:\r\nCharacteritics, terminology and definitions

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn ngành số 16TCN-6-02 do Tổng công\r\nty Điện tử và Tin học Việt Nam biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố…………./2002/QĐ-BCN ngày……tháng 11 năm 2002.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ\r\nBÀN – MÀN HÌNH LOẠI MRT

      \r\n\r\n

      PHẦN 1: CÁC ĐẶC TÍNH\r\nKỸ THUẬT, THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

      \r\n\r\n

      Desktop Personal\r\nComputer – Monitor apparatus, indicator by cathode-ray tuber

      \r\n\r\n

      Part I:\r\nCharacteritics, terminology and definitions

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này được áp dụng cho thiết bị hiển\r\nthị (gọi tắt là màn hình) của máy tính cá nhân để bàn, loại hiển thị bằng ống\r\ntia âm cực (gọi tắt là đèn hình hoặc CRT: Cathode-Ray Tube), được nối trực tiếp\r\nhoặc gián tiếp vào lưới điện.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật\r\ncủa màn hình, về thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      2. Quy định chung

      \r\n\r\n

      Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này tuân theo\r\nthuật ngữ quốc tế và các thuật ngữ chuyên dùng được định nghĩa trong 16\r\nTCN-1-02: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      3. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn Việt Nam:

      \r\n\r\n

      - TCVN 5329 – 91: Máy thu hình màu. Phân\r\nloại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      - TCVN 5330 – 91: Máy thu hình màu. Phương\r\npháp đo

      \r\n\r\n

      Chuẩn kỹ thuật:

      \r\n\r\n

      - Hướng dẫn thiết kế máy tính của Intel và\r\nMicrosoft – PC 1999-2002 System Design Guide

      \r\n\r\n

      - TCO’ 99: Tiêu chuẩn về an toàn do Hiệp hội\r\nnhững người làm công chuyên nghiệp Thụy Điển ban hành.

      \r\n\r\n

      - MPR II: Tiêu chuẩn về an toàn và tiết kiệm\r\nnăng lượng của Thụy Điển.

      \r\n\r\n

      4. Các đặc tính kỹ\r\nthuật, thuật ngữ và định nghĩa

      \r\n\r\n

      4.1. Các đặc tính vật lý của mặt đèn hình

      \r\n\r\n

      4.1.1. Kích thước mặt đèn hình – Screen Size

      \r\n\r\n

      Với mặt đèn hình có tỷ lệ ngang dọc là 3:4,\r\nkích thước mặt đèn hình được quy định bởi độ dài đường chéo. Kích thước này do\r\nnhà sản xuất đèn hình quy định và thường được gắn với kích cỡ của màn hình.

      \r\n\r\n

      Theo thông lệ quốc tế kích thước đường chéo\r\ncủa mặt đèn hình tính theo hệ đo lường Anh, đơn vị đo là inch (1” = 2,54 cm)

      \r\n\r\n

      4.1.2. Kích thước vùng hình ảnh thấy được –\r\nViewable Image Size

      \r\n\r\n

      Là kích thước vùng hình ảnh người dùng thực\r\nsự thấy được trên mặt đèn hình được biểu thị qua độ dài đường chéo vùng này.

      \r\n\r\n

      Kích thước đường chéo vùng hình ảnh thấy được\r\ncủa mặt đèn hình tính theo hệ đo lường Anh, đơn vị đo bằng inch.

      \r\n\r\n

      4.1.3. Kiểu điểm phát sáng màu cơ bản –\r\nScreen dol

      \r\n\r\n

      Là dạng, kiểu phân bổ các điểm huỳnh quang\r\nphát ra các màu cơ bản trên bề mặt phát sáng của đèn hình.

      \r\n\r\n

      Các kiểu điểm huỳnh quang phát sáng màu cơ\r\nbản thường được sử dụng là:

      \r\n\r\n

      - Các điểm phát sáng màu cơ bản hình tròn, bố\r\ntrí theo hình tam giác đều cân xứng hoặc theo hình tam giác cân lần lượt ba\r\nđiểm màu cơ bản (dol Irio)

      \r\n\r\n

      - Các điểm phát sáng màu cơ bản hình đối\r\n(sọc) dọc nối tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, bố trí lần lượt liên tiếp nhau\r\ncác đối (sọc) ba màu cơ bản

      \r\n\r\n

      - Các điểm phát sáng là các dải phát sáng màu\r\ncơ bản liên tục suốt chiều dọc của màn hình, bố trí lần lượt liên tiếp nhau các\r\ndải màu cơ bản

      \r\n\r\n

      Các loại điểm huỳnh quang được thể hiện trên\r\nhình 1.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Chú thích:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Chú thích:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 1. Các loại điểm\r\nhuỳnh quang

      \r\n\r\n

      4.1.4. Kiểu mặt nạ (cho tia điện tử xuyên\r\nqua) – Masks

      \r\n\r\n

      Là dạng, kiểu cấu tạo của mặt nạ với các\r\ndạng, kiểu lỗ khe khác nhau cho phép tia điện tử bay xuyên qua và bắn đến được\r\nmàn huỳnh quang.

      \r\n\r\n

      Tương ứng các kiểu điểm phát sáng, các kiểu\r\nmặt nạ sử dụng là:

      \r\n\r\n

      - Mặt nạ kiểu lỗ tròn (Dot mask): có các lỗ\r\ntròn phân bố trên mặt nạ ở các vị trí thích hợp để mỗi lỗ có thể cho ba tia\r\nđiện tử, ứng với ba màu cơ bản thành phần của một phần của một phần tử ảnh, bay\r\nqua.

      \r\n\r\n

      - Mặt nạ có các khe dọc (Slot mask hoặc\r\nShadow mask), các khe dọc nối tiếp nhau thành các dải ngắt quãng suốt màn hình,\r\nmỗi khe dọc cho qua ba tia điện tử, ứng với ba màu cơ bản thành phần của một\r\nphần tử ảnh, bay qua.

      \r\n\r\n

      - Mặt nạ có lưới dọc (Aperture-grille mask),\r\ncác sợi lưới chạy suốt chiều dọc màn hình. Tại mỗi thời điểm, có ba tia điện\r\ntử, ứng với ba màu cơ bản thành phần của một phần tử ảnh xuyên qua mỗi khe\r\nlưới.

      \r\n\r\n

      Các loại mặt nạ được minh họa ở hình 2.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 2: Các loại mặt\r\nnạ

      \r\n\r\n

      4.1.5. Kích thước điểm ảnh – Dot Pitch

      \r\n\r\n

      Là kích thước vùng mặt phát sáng nhỏ nhất có\r\nba điểm phát sáng cùng một màu cơ bản của mặt màn hình.

      \r\n\r\n

      Với mỗi loại điểm phát sáng, kích thước điểm\r\nảnh được quy định như trong hình 3.

      \r\n\r\n

      Đơn vị đo kích thước điểm ảnh là mm.

      \r\n\r\n

      Kích thước điểm ảnh càng nhỏ thì khả năng\r\nhiển thị càng nét.

      \r\n\r\n

      Màn hình cần dùng đèn hình có kích thước điểm\r\nảnh không lớn hơn 0,28 mm.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 3. Kích thước\r\nđiểm ảnh

      \r\n\r\n

      4.1.6. Loại mặt đèn hình – Surface

      \r\n\r\n

      Là những tính năng đặc biệt của bề mặt đèn\r\nhình mà nhà sản xuất áp dụng để chế tạo đèn hình dùng trong màn hình.

      \r\n\r\n

      Các tính năng thường có của mặt đèn hình là\r\nkhông phản quang, chống tĩnh điện…

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần có đặc tính chống\r\ntĩnh điện và không phản quang.

      \r\n\r\n

      4.1.7. Loại chất phát quang – Phosphor

      \r\n\r\n

      Là loại hợp chất hóa học phủ ở mặt trong đèn\r\nhình, nó phát xạ các tia sáng màu khi có tia điện tử vận tốc đủ lớn va đập vào.

      \r\n\r\n

      Công nghệ chế tạo các điểm phát sáng trên mặt\r\ntrong của đèn hình thường thực hiện bằng phương pháp lắng đọng.

      \r\n\r\n

      Loại chất phát quang quy định đặc tính phát\r\nquang của mặt đèn hình

      \r\n\r\n

      4.1.8. Độ phân giải cao nhất – Max.\r\nResolution

      \r\n\r\n

      Là số lượng điểm ảnh lớn nhất mà đèn hình có\r\nthể hiển thị tính theo chiều ngang và chiều dọc của mặt đèn hình.

      \r\n\r\n

      Độ phân giải cao nhất được biểu thị bằng giá\r\ntrị của số điểm ảnh lớn nhất tính theo hai chiều dọc và ngang. Đối với màn hình\r\ndùng điểm phát quang dạng sọc dọc hoặc dải màu, độ phân giải cao nhất được biểu\r\nthị bằng số điểm ảnh lớn nhất theo chiều ngang và số đường quét ngang lớn nhất\r\ntrong một mặt.

      \r\n\r\n

      Giá trị của độ phân giải cao nhất phụ thuộc\r\nvào kích thước điểm ảnh và kích thước vùng hình ảnh thấy được của đèn hình.

      \r\n\r\n

      Các chế độ hiển thị hình ảnh khác nhau thì\r\nđòi hỏi độ phân giải của màn hình khác nhau.

      \r\n\r\n

      Độ phân giải lớn nhất đối với các cỡ màn hình\r\nphải đạt mức tối thiểu cho ở bảng 1:

      \r\n\r\n

      Bảng 1. Độ phân giải\r\ntối thiểu

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích thước màn hình

      \r\n

      Inch

      \r\n

      \r\n

      Độ phân giải (số\r\n điểm ngang x s.d.dọc)

      \r\n

      X  Y

      \r\n

      \r\n

      14, 15

      \r\n

      \r\n

      1.024 x 768

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      1.280 x 1.024

      \r\n

      \r\n

      19

      \r\n

      \r\n

      1.600 x 1.280

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      4.2. Các đặc tính về chế độ quét tia điện tử\r\ncủa màn hình

      \r\n\r\n

      4.2.1. Tần số quét ngang – Horizontal\r\nscanning frequency

      \r\n\r\n

      Là số lần tia điện tử thực hiện được một chu kỳ quét ngang\r\ntrong một giây.

      \r\n\r\n

      Đơn vị tính tần số quét ngang là kHz.

      \r\n\r\n

      Tần số quét ngang được quyết định bởi tần số đồng bộ trong\r\nnguồn tín hiệu cấp từ bộ Điều hợp màn hình.

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần có tần số quét ngang không nhỏ hơn\r\n50 kHz.

      \r\n\r\n

      4.2.2. Tần số quét dọc – Vertical scanning frequency

      \r\n\r\n

      Là số lần tia điện tử thực hiện được một chu kỳ quét dọc\r\ntrong một giây.

      \r\n\r\n

      Đơn vị tính tần số quét dọc là Hz.

      \r\n\r\n

      Tần số quét dọc được quyết định bởi tần số dòng bộ trong\r\nnguồn tín hiệu hiệu cấp từ bộ Điều hợp màn hình

      \r\n\r\n

      Tia điện tử kết thúc một chu kỳ quét dọc là hoàn thành một\r\nmặt hình nên còn gọi tần số quét dọc là tần số quét mặt. Một mặt hình được quét\r\nlại sẽ làm tươi mới hình ảnh lưu trên võng mạc người xem cho nên tần số quét\r\ndọc còn được dùng bằng thuật ngữ: Trị số làm tươi (Refresh rate)

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần có tần số quét dọc không nhỏ hơn\r\n60 Hz.

      \r\n\r\n

      4.2.3. Quét liên tục – Non-interlaced. NI

      \r\n\r\n

      Là phương pháp quét liên tục các dòng ngang lẻ và chẵn\r\ntrong một mặt hình

      \r\n\r\n

      Khi quét liên tục, mỗi một mặt hình ảnh bao gồm các dòng\r\nlẻ chẵn liên tiếp không cách quãng, khác với cách quét tia điện từ trong tivi\r\nmỗi mặt hình ảnh chỉ gồm các dòng lẻ hoặc chỉ gồm các dòng chẵn cách nhau độ\r\nrộng một dòng.

      \r\n\r\n

      Phương pháp quét liên tục nâng cao khả năng hiển thị các\r\nchi tiết, nâng cao tính ổn định hiển thị làm cho người sử dụng không mỏi mắt.

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần có phương pháp quét liên tục.

      \r\n\r\n

      4.2.4. Dải thông tần số tín hiệu – Bandwidth

      \r\n\r\n

      Là phổ tần số rộng nhất của tín hiệu có thể thông qua các\r\nmạch xử lý của màn hình và được hiển thị trên mặt đèn hình.

      \r\n\r\n

      Dải thông tần số tín hiệu phụ thuộc vào đặc tính của các\r\nmạch điện tử xử lý tín hiệu và vào chế độ quét tia điện tử của màn hình.

      \r\n\r\n

      Đơn vị của dải thông tần số tín hiệu là MHz

      \r\n\r\n

      Màn hình cần đạt dải thông từ 80 MHz trở lên.

      \r\n\r\n

      4.2.5. Khả năng tự động đồng độ - Autosynchronisation

      \r\n\r\n

      Là khả năng tự động đồng bộ tần số quét riêng của màn hình\r\nvới tần số quét ngang và tần số quét dọc do bộ Điều hợp màn hình phát ra khi\r\nchúng thay đổi từ giá trị này sang giá trị khác để thay đổi chế độ hiển thị.

      \r\n\r\n

      Một số thuật ngữ khác cũng được dùng để chỉ khả năng này:\r\nQuét nhiều kiểu (Multi-scanning) hoặc Tự động quét (Autoscan).

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần có đặc tính kỹ thuật tự động đồng\r\nbộ.

      \r\n\r\n

      4.3. Các đặc tính hiển thị của màn hình

      \r\n\r\n

      4.3.1. Khả năng hiển thị màu

      \r\n\r\n

      Là số lượng màu sắc lớn nhất mà màn hình có thể hiển thị\r\ntrên màn hình nhờ phối hợp các màu cơ bản theo sự điều khiển của tín hiệu vào.

      \r\n\r\n

      Số lượng các màu hiển thị trên màn hình phụ thuộc các chế\r\nđộ hiển thị hình ảnh đo Khối đồ họa điều hành.

      \r\n\r\n

      4.3.2. Độ nét – Sharpness

      \r\n\r\n

      Là khả năng hiển thị những chi tiết hình ảnh của màn hình

      \r\n\r\n

      (Còn được gọi là giá trị trung bình của hàm truyền đạt\r\nđiều chế)

      \r\n\r\n

      4.3.3. Độ hội tụ - Convergence

      \r\n\r\n

      Là khả năng tập trung tia điện tử bắn đập vào đúng vùng có\r\nphủ chất huỳnh quang của màn hình đối với từng màu cơ bản.

      \r\n\r\n

      Độ hội tụ đối với từng màu cơ bản, ở vùng giữa và ở vùng\r\nngoài rìa của màn hình là khác nhau: độ sáng mỗi điểm sáng màu là biến đổi có\r\nchu kỳ, cho nên cần đánh giá độ hội tụ chung bằng giá trị trung bình bình\r\nphương độ lệch vết theo các yếu tố vị trí và thời gian.

      \r\n\r\n

      Màn hình phải có độ lệch khỏi vết huỳnh quang không quá\r\n0,10 mm

      \r\n\r\n

      4.3.4. Độ méo gối – Pincushion

      \r\n\r\n

      Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho một\r\nđường thẳng bị võng vào trong

      \r\n\r\n

      Độ méo gối được tính theo phần trăm của tỷ lệ giữa độ võng\r\ncực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang.

      \r\n\r\n

      Màn hình phải có độ méo gối không quá 2,5%.

      \r\n\r\n

      4.3.5. Độ méo trống – Barrel

      \r\n\r\n

      Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho một\r\nđường thẳng bị uốn cong ra ngoài.

      \r\n\r\n

      Độ méo trống được tính theo phần trăm của tỷ lệ giữa độ\r\nuốn ra cực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang.

      \r\n\r\n

      Màn hình phải có độ méo trống không quá 2,5 %

      \r\n\r\n

      4.3.6. Độ méo hình bình hành – Parallelogram

      \r\n\r\n

      Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho một\r\nhình vuông bị biến dạng thành một hình bình hành.

      \r\n\r\n

      Độ méo hình bình hành được tính theo phần trăm của tỷ lệ\r\ngiữa độ lệch cực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang.

      \r\n\r\n

      Màn hình phải có độ méo hình bình hành không quá 0,2 %

      \r\n\r\n

      4.3.7. Độ méo hình thang - Trapezoid

      \r\n\r\n

      Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho mỗi\r\nmột hình vuông bị biến dạng thành một hình thang.

      \r\n\r\n

      Độ méo hình thang được tính theo phần trăm của tỷ lệ giữa\r\nđộ co cực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang

      \r\n\r\n

      Màn hình phải có độ méo hình thang không quá 2,5 %

      \r\n\r\n

      4.3.8. Độ chói – Luminance

      \r\n\r\n

      Là khả năng phát sáng của màn hình

      \r\n\r\n

      Độ chói phụ thuộc vào loại và chất lượng của chất phát\r\nquang, phụ thuộc vào tốc độ điện tử bắn tới và khả năng hội tụ của màn hình.

      \r\n\r\n

      Màn hình phải có độ chói không thấp hơn 125 cd/m2

      \r\n\r\n

      4.3.9. Độ đồng nhất đỏ chói – Luminance Uniformily

      \r\n\r\n

      Là mức độ đồng đều của màn hình về độ chói ở chế độ màn\r\ntrắng trong toàn màn hình

      \r\n\r\n

      Độ đồng nhất độ chói được tính theo phần trăm của tỷ lệ\r\ngiữa độ sai lệch độ chói lớn nhất và độ chói tiêu chuẩn

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần đạt độ sai khác độ chói lớn nhất\r\ncủa màn hình màn hình không lớn hơn 7 %

      \r\n\r\n

      4.3.10. Độ đồng nhất màu – Colour Uniformily

      \r\n\r\n

      Là mức độ đồng đều của màn hình về màu sắc ở chế độ đơn\r\nsắc hiện trên toàn màn hình

      \r\n\r\n

      Độ đồng nhất độ màu được tính theo phần trăm của tỷ lệ\r\ngiữa độ sai lệch độ chói lớn nhất và độ chói tiêu chuẩn ở màu cơ bản tương ứng.

      \r\n\r\n

      Tối thiểu, màn hình cần đạt độ sai khác không lớn hơn 7 %

      \r\n\r\n

      4.3.11. Nhiệt độ màu – Color temperature

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ trên thang độ Kelvin của một vật đen tuyệt đối có\r\nmàu trùng với màu trắng của màn hình.

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ màu là đặc trưng tông màu của màu sắc màn hình.

      \r\n\r\n

      Đặc trưng này được nhà sản xuất điều chỉnh đặt trước.

      \r\n\r\n

      Nên điều chỉnh nhiệt độ màu của màn hình ở nhiệt độ 9300\r\nK.

      \r\n\r\n

      4.4. Các đặc tính khác

      \r\n\r\n

      4.4.1. Khả năng giao tiếp giữa màn hình và khối hệ thống

      \r\n\r\n

      Là khả năng tiếp nhận dữ liệu hiển thị, các lệnh điều khiển\r\ntừ khối hệ thống đưa đến màn hình và truyền đạt thông tin về cấu trúc, trạng\r\nthái hoạt động của màn hình và khối hệ thống.

      \r\n\r\n

      Khả năng tiếp nhận được thể hiện qua việc màn hình tuân\r\nthủ các chuẩn kênh truyền dữ liệu hiển thị (DDC: Display Data Channel Standard)

      \r\n\r\n

      Khả năng truyền đạt thông tin từ màn hình về khối hệ thống\r\nthể hiện qua việc màn hình tuân thủ các chuẩn dữ liệu mở rộng nhận biết mình\r\n(EDID: Extended Display Identification Data Standard)

      \r\n\r\n

      Màn hình nên đáp ứng được các chuẩn DDC Version 3.0 mức 2B\r\nvà EDID Version 3.0 và các version mới hơn.

      \r\n\r\n

      4.4.2. Khả năng điều chỉnh màn hình

      \r\n\r\n

      Là khả năng điều chỉnh kích thước, vị trí, độ sáng, độ\r\ntương phản, độ méo… của màn hình

      \r\n\r\n

      Phụ thuộc vào kết cấu của mạch điện, có thể điều chỉnh chế\r\nđộ màn hình bằng tín hiệu tương tự với các chiết áp vận hoặc bằng tín hiệu số\r\nvới các phim nhấn tương ứng.

      \r\n\r\n

      Màn hình nên dùng phương thức điều chỉnh số với khả năng\r\nđiều chỉnh ổn định trên dải rộng

      \r\n\r\n

      4.4.3. Công suất tiêu thụ điện lớn nhất

      \r\n\r\n

      Là công suất điện mà màn hình tiêu thụ từ mạng điện ở chế\r\nđộ hoạt động cao nhất.

      \r\n\r\n

      Công suất này quy định các yêu cầu về điện năng cho màn\r\nhình mà mang điện phải cung cấp và các yêu cấu về kết cấu của khối nguồn hoặc\r\nmạch nguồn trong màn hình

      \r\n\r\n

      Công suất điện tiêu thụ của các loại màn hình không được\r\nlớn hơn các trị số tương ứng có trong bảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng 2. Công suất\r\ntiêu thụ điện lớn nhất

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích thước [inch]

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Công suất tiêu\r\n thụ

      \r\n

      [W]

      \r\n

      \r\n

      Kích thước [inch]

      \r\n

      \r\n

      Công suất tiêu\r\n thụ

      \r\n

      [W]

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      19

      \r\n

      \r\n

      130

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      90

      \r\n

      \r\n

      21

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.4.4. Khả năng tiết kiệm điện

      \r\n\r\n

      Là khả năng tiết giảm điện năng tiêu thụ của màn hình\r\ntương ứng với các chế độ làm việc khác nhau của màn hình. Khi cần thiết, phải\r\nđảm bảo nhanh chóng đưa màn hình vào chế độ hoạt động tích cực.

      \r\n\r\n

      Các chế độ làm việc điển hình là: chế độ làm việc tích cực\r\n(on, max), chế độ chờ hoặc treo Màn hình (stand-by & suspend) và chế độ tắt\r\nmàn hình (off)

      \r\n\r\n

      Công suất điện tiêu thụ tối đa ở các chế độ với các cỡ màn\r\nhình cần đạt các trị số tương ứng có trong bảng 13

      \r\n\r\n

      Bảng 3. Công suất\r\nđiện tiêu thụ tối đa ở các chế độ

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Loại màn hình

      \r\n

      [inch]

      \r\n

      \r\n

      Chế độ làm việc

      \r\n

      [W]

      \r\n

      \r\n

      Chế độ chờ, treo

      \r\n

      [W]

      \r\n

      \r\n

      Chế độ nghỉ

      \r\n

      [W]

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      90

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      19-20

      \r\n

      \r\n

      130

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      21

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.4.5. Khả năng tiếp nhận các loại tín hiệu video

      \r\n\r\n

      Là khả năng tiếp nhận tín hiệu video về mặt tín hiệu và\r\nmặt đấu nối.

      \r\n\r\n

      Về mặt tín hiệu bao gồm:

      \r\n\r\n

      - Loại tín hiệu màu.

      \r\n\r\n

      - Mức tín hiệu tương ứng, trở kháng vào và phân cực.

      \r\n\r\n

      - Loại tín hiệu đồng bộ: riêng rẽ từng loại ngang, dọc,\r\nhỗn hợp hai loại và gài trong tín hiệu hình.

      \r\n\r\n

      Về mặt đấu nối bao gồm hai tiêu chuẩn:

      \r\n\r\n

      - 15 pin D sub.

      \r\n\r\n

      - Đầu nối USB

      \r\n\r\n

      Màn hình cần có:

      \r\n\r\n

      - Tín hiệu video có dạng: ba thành phần kiểu tương tự (RGB\r\nAnalog), 0,7V /75 W. Phân cực dương\r\niposition.

      \r\n\r\n

      - Tín hiệu đồng bộ ít nhất có dạng: riêng từng loại ngang,\r\ndọc và tổng hợp (H-syne, V-syne, Composition.

      \r\n\r\n

      - Đầu nối tối thiểu có loại: 15 pin D sub

      \r\n\r\n

      4.4.6. Khả năng hỗ trợ các hệ điều hành.

      \r\n\r\n

      Là khả năng làm việc của màn hình với các hệ điều hành\r\nkhác nhau thông qua các chuẩn giao tiếp. Màn hình cần có thể làm việc với các\r\nhệ điều hành DOS, WINDOWS, UNIX, LINUX, BEOS, MAC OS.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu16TCN6:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 8850/QLD-KD năm 2021 về đảm bảo cung ứng, bình ổn giá thuốc phòng, chống Covid-19 do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Kế hoạch 40/KH-UBND thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Công văn 7396/TCHQ-ĐTCBL năm 2021 trả lời Công văn 05/2020/CV-HH về xử lý vi phạm hành chính của hải quan cửa khẩu gây thiệt hại nghiêm trọng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 5864/TCHQ-TXNK năm 2020 về quyết định truy thu thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp trong khu phi thuế quan gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị định 76/2020/NĐ-CP hướng dẫn về đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành
                                                      • Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác bảo đảm hậu cần và an toàn, an ninh trật tự tại các khu vực cách ly dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ