Số hiệu | 16TCN6:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÁY\r\nTÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN – MÀN HÌNH LOẠI MRT
\r\n\r\n
PHẦN\r\n1: CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\n
Desktop Personal\r\nComputer – Monitor apparatus, indicator by cathode-ray tuber
\r\n\r\n
Part I:\r\nCharacteritics, terminology and definitions
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn ngành số 16TCN-6-02 do Tổng công\r\nty Điện tử và Tin học Việt Nam biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố…………./2002/QĐ-BCN ngày……tháng 11 năm 2002.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ\r\nBÀN – MÀN HÌNH LOẠI MRT
\r\n\r\n
PHẦN 1: CÁC ĐẶC TÍNH\r\nKỸ THUẬT, THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\n
Desktop Personal\r\nComputer – Monitor apparatus, indicator by cathode-ray tuber
\r\n\r\n
Part I:\r\nCharacteritics, terminology and definitions
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho thiết bị hiển\r\nthị (gọi tắt là màn hình) của máy tính cá nhân để bàn, loại hiển thị bằng ống\r\ntia âm cực (gọi tắt là đèn hình hoặc CRT: Cathode-Ray Tube), được nối trực tiếp\r\nhoặc gián tiếp vào lưới điện.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật\r\ncủa màn hình, về thuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này tuân theo\r\nthuật ngữ quốc tế và các thuật ngữ chuyên dùng được định nghĩa trong 16\r\nTCN-1-02: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Thuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn Việt Nam:
\r\n\r\n
- TCVN 5329 – 91: Máy thu hình màu. Phân\r\nloại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n
- TCVN 5330 – 91: Máy thu hình màu. Phương\r\npháp đo
\r\n\r\n
Chuẩn kỹ thuật:
\r\n\r\n
- Hướng dẫn thiết kế máy tính của Intel và\r\nMicrosoft – PC 1999-2002 System Design Guide
\r\n\r\n
- TCO’ 99: Tiêu chuẩn về an toàn do Hiệp hội\r\nnhững người làm công chuyên nghiệp Thụy Điển ban hành.
\r\n\r\n
- MPR II: Tiêu chuẩn về an toàn và tiết kiệm\r\nnăng lượng của Thụy Điển.
\r\n\r\n
4. Các đặc tính kỹ\r\nthuật, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n
4.1. Các đặc tính vật lý của mặt đèn hình
\r\n\r\n
4.1.1. Kích thước mặt đèn hình – Screen Size
\r\n\r\n
Với mặt đèn hình có tỷ lệ ngang dọc là 3:4,\r\nkích thước mặt đèn hình được quy định bởi độ dài đường chéo. Kích thước này do\r\nnhà sản xuất đèn hình quy định và thường được gắn với kích cỡ của màn hình.
\r\n\r\n
Theo thông lệ quốc tế kích thước đường chéo\r\ncủa mặt đèn hình tính theo hệ đo lường Anh, đơn vị đo là inch (1” = 2,54 cm)
\r\n\r\n
4.1.2. Kích thước vùng hình ảnh thấy được –\r\nViewable Image Size
\r\n\r\n
Là kích thước vùng hình ảnh người dùng thực\r\nsự thấy được trên mặt đèn hình được biểu thị qua độ dài đường chéo vùng này.
\r\n\r\n
Kích thước đường chéo vùng hình ảnh thấy được\r\ncủa mặt đèn hình tính theo hệ đo lường Anh, đơn vị đo bằng inch.
\r\n\r\n
4.1.3. Kiểu điểm phát sáng màu cơ bản –\r\nScreen dol
\r\n\r\n
Là dạng, kiểu phân bổ các điểm huỳnh quang\r\nphát ra các màu cơ bản trên bề mặt phát sáng của đèn hình.
\r\n\r\n
Các kiểu điểm huỳnh quang phát sáng màu cơ\r\nbản thường được sử dụng là:
\r\n\r\n
- Các điểm phát sáng màu cơ bản hình tròn, bố\r\ntrí theo hình tam giác đều cân xứng hoặc theo hình tam giác cân lần lượt ba\r\nđiểm màu cơ bản (dol Irio)
\r\n\r\n
- Các điểm phát sáng màu cơ bản hình đối\r\n(sọc) dọc nối tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, bố trí lần lượt liên tiếp nhau\r\ncác đối (sọc) ba màu cơ bản
\r\n\r\n
- Các điểm phát sáng là các dải phát sáng màu\r\ncơ bản liên tục suốt chiều dọc của màn hình, bố trí lần lượt liên tiếp nhau các\r\ndải màu cơ bản
\r\n\r\n
Các loại điểm huỳnh quang được thể hiện trên\r\nhình 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 1. Các loại điểm\r\nhuỳnh quang
\r\n\r\n
4.1.4. Kiểu mặt nạ (cho tia điện tử xuyên\r\nqua) – Masks
\r\n\r\n
Là dạng, kiểu cấu tạo của mặt nạ với các\r\ndạng, kiểu lỗ khe khác nhau cho phép tia điện tử bay xuyên qua và bắn đến được\r\nmàn huỳnh quang.
\r\n\r\n
Tương ứng các kiểu điểm phát sáng, các kiểu\r\nmặt nạ sử dụng là:
\r\n\r\n
- Mặt nạ kiểu lỗ tròn (Dot mask): có các lỗ\r\ntròn phân bố trên mặt nạ ở các vị trí thích hợp để mỗi lỗ có thể cho ba tia\r\nđiện tử, ứng với ba màu cơ bản thành phần của một phần của một phần tử ảnh, bay\r\nqua.
\r\n\r\n
- Mặt nạ có các khe dọc (Slot mask hoặc\r\nShadow mask), các khe dọc nối tiếp nhau thành các dải ngắt quãng suốt màn hình,\r\nmỗi khe dọc cho qua ba tia điện tử, ứng với ba màu cơ bản thành phần của một\r\nphần tử ảnh, bay qua.
\r\n\r\n
- Mặt nạ có lưới dọc (Aperture-grille mask),\r\ncác sợi lưới chạy suốt chiều dọc màn hình. Tại mỗi thời điểm, có ba tia điện\r\ntử, ứng với ba màu cơ bản thành phần của một phần tử ảnh xuyên qua mỗi khe\r\nlưới.
\r\n\r\n
Các loại mặt nạ được minh họa ở hình 2.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 2: Các loại mặt\r\nnạ
\r\n\r\n
4.1.5. Kích thước điểm ảnh – Dot Pitch
\r\n\r\n
Là kích thước vùng mặt phát sáng nhỏ nhất có\r\nba điểm phát sáng cùng một màu cơ bản của mặt màn hình.
\r\n\r\n
Với mỗi loại điểm phát sáng, kích thước điểm\r\nảnh được quy định như trong hình 3.
\r\n\r\n
Đơn vị đo kích thước điểm ảnh là mm.
\r\n\r\n
Kích thước điểm ảnh càng nhỏ thì khả năng\r\nhiển thị càng nét.
\r\n\r\n
Màn hình cần dùng đèn hình có kích thước điểm\r\nảnh không lớn hơn 0,28 mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 3. Kích thước\r\nđiểm ảnh
\r\n\r\n
4.1.6. Loại mặt đèn hình – Surface
\r\n\r\n
Là những tính năng đặc biệt của bề mặt đèn\r\nhình mà nhà sản xuất áp dụng để chế tạo đèn hình dùng trong màn hình.
\r\n\r\n
Các tính năng thường có của mặt đèn hình là\r\nkhông phản quang, chống tĩnh điện…
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần có đặc tính chống\r\ntĩnh điện và không phản quang.
\r\n\r\n
4.1.7. Loại chất phát quang – Phosphor
\r\n\r\n
Là loại hợp chất hóa học phủ ở mặt trong đèn\r\nhình, nó phát xạ các tia sáng màu khi có tia điện tử vận tốc đủ lớn va đập vào.
\r\n\r\n
Công nghệ chế tạo các điểm phát sáng trên mặt\r\ntrong của đèn hình thường thực hiện bằng phương pháp lắng đọng.
\r\n\r\n
Loại chất phát quang quy định đặc tính phát\r\nquang của mặt đèn hình
\r\n\r\n
4.1.8. Độ phân giải cao nhất – Max.\r\nResolution
\r\n\r\n
Là số lượng điểm ảnh lớn nhất mà đèn hình có\r\nthể hiển thị tính theo chiều ngang và chiều dọc của mặt đèn hình.
\r\n\r\n
Độ phân giải cao nhất được biểu thị bằng giá\r\ntrị của số điểm ảnh lớn nhất tính theo hai chiều dọc và ngang. Đối với màn hình\r\ndùng điểm phát quang dạng sọc dọc hoặc dải màu, độ phân giải cao nhất được biểu\r\nthị bằng số điểm ảnh lớn nhất theo chiều ngang và số đường quét ngang lớn nhất\r\ntrong một mặt.
\r\n\r\n
Giá trị của độ phân giải cao nhất phụ thuộc\r\nvào kích thước điểm ảnh và kích thước vùng hình ảnh thấy được của đèn hình.
\r\n\r\n
Các chế độ hiển thị hình ảnh khác nhau thì\r\nđòi hỏi độ phân giải của màn hình khác nhau.
\r\n\r\n
Độ phân giải lớn nhất đối với các cỡ màn hình\r\nphải đạt mức tối thiểu cho ở bảng 1:
\r\n\r\n
Bảng 1. Độ phân giải\r\ntối thiểu
\r\n\r\n
\r\n Kích thước màn hình \r\n Inch \r\n | \r\n Độ phân giải (số\r\n điểm ngang x s.d.dọc) \r\n X Y \r\n |
\r\n 14, 15 \r\n | \r\n 1.024 x 768 \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n 1.280 x 1.024 \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n 1.600 x 1.280 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.2. Các đặc tính về chế độ quét tia điện tử\r\ncủa màn hình
\r\n\r\n
4.2.1. Tần số quét ngang – Horizontal\r\nscanning frequency
\r\n\r\n
Là số lần tia điện tử thực hiện được một chu kỳ quét ngang\r\ntrong một giây.
\r\n\r\n
Đơn vị tính tần số quét ngang là kHz.
\r\n\r\n
Tần số quét ngang được quyết định bởi tần số đồng bộ trong\r\nnguồn tín hiệu cấp từ bộ Điều hợp màn hình.
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần có tần số quét ngang không nhỏ hơn\r\n50 kHz.
\r\n\r\n
4.2.2. Tần số quét dọc – Vertical scanning frequency
\r\n\r\n
Là số lần tia điện tử thực hiện được một chu kỳ quét dọc\r\ntrong một giây.
\r\n\r\n
Đơn vị tính tần số quét dọc là Hz.
\r\n\r\n
Tần số quét dọc được quyết định bởi tần số dòng bộ trong\r\nnguồn tín hiệu hiệu cấp từ bộ Điều hợp màn hình
\r\n\r\n
Tia điện tử kết thúc một chu kỳ quét dọc là hoàn thành một\r\nmặt hình nên còn gọi tần số quét dọc là tần số quét mặt. Một mặt hình được quét\r\nlại sẽ làm tươi mới hình ảnh lưu trên võng mạc người xem cho nên tần số quét\r\ndọc còn được dùng bằng thuật ngữ: Trị số làm tươi (Refresh rate)
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần có tần số quét dọc không nhỏ hơn\r\n60 Hz.
\r\n\r\n
4.2.3. Quét liên tục – Non-interlaced. NI
\r\n\r\n
Là phương pháp quét liên tục các dòng ngang lẻ và chẵn\r\ntrong một mặt hình
\r\n\r\n
Khi quét liên tục, mỗi một mặt hình ảnh bao gồm các dòng\r\nlẻ chẵn liên tiếp không cách quãng, khác với cách quét tia điện từ trong tivi\r\nmỗi mặt hình ảnh chỉ gồm các dòng lẻ hoặc chỉ gồm các dòng chẵn cách nhau độ\r\nrộng một dòng.
\r\n\r\n
Phương pháp quét liên tục nâng cao khả năng hiển thị các\r\nchi tiết, nâng cao tính ổn định hiển thị làm cho người sử dụng không mỏi mắt.
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần có phương pháp quét liên tục.
\r\n\r\n
4.2.4. Dải thông tần số tín hiệu – Bandwidth
\r\n\r\n
Là phổ tần số rộng nhất của tín hiệu có thể thông qua các\r\nmạch xử lý của màn hình và được hiển thị trên mặt đèn hình.
\r\n\r\n
Dải thông tần số tín hiệu phụ thuộc vào đặc tính của các\r\nmạch điện tử xử lý tín hiệu và vào chế độ quét tia điện tử của màn hình.
\r\n\r\n
Đơn vị của dải thông tần số tín hiệu là MHz
\r\n\r\n
Màn hình cần đạt dải thông từ 80 MHz trở lên.
\r\n\r\n
4.2.5. Khả năng tự động đồng độ - Autosynchronisation
\r\n\r\n
Là khả năng tự động đồng bộ tần số quét riêng của màn hình\r\nvới tần số quét ngang và tần số quét dọc do bộ Điều hợp màn hình phát ra khi\r\nchúng thay đổi từ giá trị này sang giá trị khác để thay đổi chế độ hiển thị.
\r\n\r\n
Một số thuật ngữ khác cũng được dùng để chỉ khả năng này:\r\nQuét nhiều kiểu (Multi-scanning) hoặc Tự động quét (Autoscan).
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần có đặc tính kỹ thuật tự động đồng\r\nbộ.
\r\n\r\n
4.3. Các đặc tính hiển thị của màn hình
\r\n\r\n
4.3.1. Khả năng hiển thị màu
\r\n\r\n
Là số lượng màu sắc lớn nhất mà màn hình có thể hiển thị\r\ntrên màn hình nhờ phối hợp các màu cơ bản theo sự điều khiển của tín hiệu vào.
\r\n\r\n
Số lượng các màu hiển thị trên màn hình phụ thuộc các chế\r\nđộ hiển thị hình ảnh đo Khối đồ họa điều hành.
\r\n\r\n
4.3.2. Độ nét – Sharpness
\r\n\r\n
Là khả năng hiển thị những chi tiết hình ảnh của màn hình
\r\n\r\n
(Còn được gọi là giá trị trung bình của hàm truyền đạt\r\nđiều chế)
\r\n\r\n
4.3.3. Độ hội tụ - Convergence
\r\n\r\n
Là khả năng tập trung tia điện tử bắn đập vào đúng vùng có\r\nphủ chất huỳnh quang của màn hình đối với từng màu cơ bản.
\r\n\r\n
Độ hội tụ đối với từng màu cơ bản, ở vùng giữa và ở vùng\r\nngoài rìa của màn hình là khác nhau: độ sáng mỗi điểm sáng màu là biến đổi có\r\nchu kỳ, cho nên cần đánh giá độ hội tụ chung bằng giá trị trung bình bình\r\nphương độ lệch vết theo các yếu tố vị trí và thời gian.
\r\n\r\n
Màn hình phải có độ lệch khỏi vết huỳnh quang không quá\r\n0,10 mm
\r\n\r\n
4.3.4. Độ méo gối – Pincushion
\r\n\r\n
Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho một\r\nđường thẳng bị võng vào trong
\r\n\r\n
Độ méo gối được tính theo phần trăm của tỷ lệ giữa độ võng\r\ncực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang.
\r\n\r\n
Màn hình phải có độ méo gối không quá 2,5%.
\r\n\r\n
4.3.5. Độ méo trống – Barrel
\r\n\r\n
Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho một\r\nđường thẳng bị uốn cong ra ngoài.
\r\n\r\n
Độ méo trống được tính theo phần trăm của tỷ lệ giữa độ\r\nuốn ra cực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang.
\r\n\r\n
Màn hình phải có độ méo trống không quá 2,5 %
\r\n\r\n
4.3.6. Độ méo hình bình hành – Parallelogram
\r\n\r\n
Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho một\r\nhình vuông bị biến dạng thành một hình bình hành.
\r\n\r\n
Độ méo hình bình hành được tính theo phần trăm của tỷ lệ\r\ngiữa độ lệch cực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang.
\r\n\r\n
Màn hình phải có độ méo hình bình hành không quá 0,2 %
\r\n\r\n
4.3.7. Độ méo hình thang - Trapezoid
\r\n\r\n
Là một dạng sai lệch hiển thị của màn hình, làm cho mỗi\r\nmột hình vuông bị biến dạng thành một hình thang.
\r\n\r\n
Độ méo hình thang được tính theo phần trăm của tỷ lệ giữa\r\nđộ co cực đại trên kích thước màn hình theo chiều dọc hoặc ngang
\r\n\r\n
Màn hình phải có độ méo hình thang không quá 2,5 %
\r\n\r\n
4.3.8. Độ chói – Luminance
\r\n\r\n
Là khả năng phát sáng của màn hình
\r\n\r\n
Độ chói phụ thuộc vào loại và chất lượng của chất phát\r\nquang, phụ thuộc vào tốc độ điện tử bắn tới và khả năng hội tụ của màn hình.
\r\n\r\n
Màn hình phải có độ chói không thấp hơn 125 cd/m2
\r\n\r\n
4.3.9. Độ đồng nhất đỏ chói – Luminance Uniformily
\r\n\r\n
Là mức độ đồng đều của màn hình về độ chói ở chế độ màn\r\ntrắng trong toàn màn hình
\r\n\r\n
Độ đồng nhất độ chói được tính theo phần trăm của tỷ lệ\r\ngiữa độ sai lệch độ chói lớn nhất và độ chói tiêu chuẩn
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần đạt độ sai khác độ chói lớn nhất\r\ncủa màn hình màn hình không lớn hơn 7 %
\r\n\r\n
4.3.10. Độ đồng nhất màu – Colour Uniformily
\r\n\r\n
Là mức độ đồng đều của màn hình về màu sắc ở chế độ đơn\r\nsắc hiện trên toàn màn hình
\r\n\r\n
Độ đồng nhất độ màu được tính theo phần trăm của tỷ lệ\r\ngiữa độ sai lệch độ chói lớn nhất và độ chói tiêu chuẩn ở màu cơ bản tương ứng.
\r\n\r\n
Tối thiểu, màn hình cần đạt độ sai khác không lớn hơn 7 %
\r\n\r\n
4.3.11. Nhiệt độ màu – Color temperature
\r\n\r\n
Nhiệt độ trên thang độ Kelvin của một vật đen tuyệt đối có\r\nmàu trùng với màu trắng của màn hình.
\r\n\r\n
Nhiệt độ màu là đặc trưng tông màu của màu sắc màn hình.
\r\n\r\n
Đặc trưng này được nhà sản xuất điều chỉnh đặt trước.
\r\n\r\n
Nên điều chỉnh nhiệt độ màu của màn hình ở nhiệt độ 9300\r\nK.
\r\n\r\n
4.4. Các đặc tính khác
\r\n\r\n
4.4.1. Khả năng giao tiếp giữa màn hình và khối hệ thống
\r\n\r\n
Là khả năng tiếp nhận dữ liệu hiển thị, các lệnh điều khiển\r\ntừ khối hệ thống đưa đến màn hình và truyền đạt thông tin về cấu trúc, trạng\r\nthái hoạt động của màn hình và khối hệ thống.
\r\n\r\n
Khả năng tiếp nhận được thể hiện qua việc màn hình tuân\r\nthủ các chuẩn kênh truyền dữ liệu hiển thị (DDC: Display Data Channel Standard)
\r\n\r\n
Khả năng truyền đạt thông tin từ màn hình về khối hệ thống\r\nthể hiện qua việc màn hình tuân thủ các chuẩn dữ liệu mở rộng nhận biết mình\r\n(EDID: Extended Display Identification Data Standard)
\r\n\r\n
Màn hình nên đáp ứng được các chuẩn DDC Version 3.0 mức 2B\r\nvà EDID Version 3.0 và các version mới hơn.
\r\n\r\n
4.4.2. Khả năng điều chỉnh màn hình
\r\n\r\n
Là khả năng điều chỉnh kích thước, vị trí, độ sáng, độ\r\ntương phản, độ méo… của màn hình
\r\n\r\n
Phụ thuộc vào kết cấu của mạch điện, có thể điều chỉnh chế\r\nđộ màn hình bằng tín hiệu tương tự với các chiết áp vận hoặc bằng tín hiệu số\r\nvới các phim nhấn tương ứng.
\r\n\r\n
Màn hình nên dùng phương thức điều chỉnh số với khả năng\r\nđiều chỉnh ổn định trên dải rộng
\r\n\r\n
4.4.3. Công suất tiêu thụ điện lớn nhất
\r\n\r\n
Là công suất điện mà màn hình tiêu thụ từ mạng điện ở chế\r\nđộ hoạt động cao nhất.
\r\n\r\n
Công suất này quy định các yêu cầu về điện năng cho màn\r\nhình mà mang điện phải cung cấp và các yêu cấu về kết cấu của khối nguồn hoặc\r\nmạch nguồn trong màn hình
\r\n\r\n
Công suất điện tiêu thụ của các loại màn hình không được\r\nlớn hơn các trị số tương ứng có trong bảng 2.
\r\n\r\n
Bảng 2. Công suất\r\ntiêu thụ điện lớn nhất
\r\n\r\n
\r\n Kích thước [inch] \r\n
\r\n | \r\n Công suất tiêu\r\n thụ \r\n [W] \r\n | \r\n Kích thước [inch] \r\n | \r\n Công suất tiêu\r\n thụ \r\n [W] \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n 75 \r\n | \r\n 19 \r\n | \r\n 130 \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n 90 \r\n | \r\n 21 \r\n | \r\n 150 \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
4.4.4. Khả năng tiết kiệm điện
\r\n\r\n
Là khả năng tiết giảm điện năng tiêu thụ của màn hình\r\ntương ứng với các chế độ làm việc khác nhau của màn hình. Khi cần thiết, phải\r\nđảm bảo nhanh chóng đưa màn hình vào chế độ hoạt động tích cực.
\r\n\r\n
Các chế độ làm việc điển hình là: chế độ làm việc tích cực\r\n(on, max), chế độ chờ hoặc treo Màn hình (stand-by & suspend) và chế độ tắt\r\nmàn hình (off)
\r\n\r\n
Công suất điện tiêu thụ tối đa ở các chế độ với các cỡ màn\r\nhình cần đạt các trị số tương ứng có trong bảng 13
\r\n\r\n
Bảng 3. Công suất\r\nđiện tiêu thụ tối đa ở các chế độ
\r\n\r\n
\r\n Loại màn hình \r\n [inch] \r\n | \r\n Chế độ làm việc \r\n [W] \r\n | \r\n Chế độ chờ, treo \r\n [W] \r\n | \r\n Chế độ nghỉ \r\n [W] \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n 75 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n 90 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n 120 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 6 \r\n |
\r\n 19-20 \r\n | \r\n 130 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 6 \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n 150 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 6 \r\n |
\r\n\r\n
4.4.5. Khả năng tiếp nhận các loại tín hiệu video
\r\n\r\n
Là khả năng tiếp nhận tín hiệu video về mặt tín hiệu và\r\nmặt đấu nối.
\r\n\r\n
Về mặt tín hiệu bao gồm:
\r\n\r\n
- Loại tín hiệu màu.
\r\n\r\n
- Mức tín hiệu tương ứng, trở kháng vào và phân cực.
\r\n\r\n
- Loại tín hiệu đồng bộ: riêng rẽ từng loại ngang, dọc,\r\nhỗn hợp hai loại và gài trong tín hiệu hình.
\r\n\r\n
Về mặt đấu nối bao gồm hai tiêu chuẩn:
\r\n\r\n
- 15 pin D sub.
\r\n\r\n
- Đầu nối USB
\r\n\r\n
Màn hình cần có:
\r\n\r\n
- Tín hiệu video có dạng: ba thành phần kiểu tương tự (RGB\r\nAnalog), 0,7V /75 W. Phân cực dương\r\niposition.
\r\n\r\n
- Tín hiệu đồng bộ ít nhất có dạng: riêng từng loại ngang,\r\ndọc và tổng hợp (H-syne, V-syne, Composition.
\r\n\r\n
- Đầu nối tối thiểu có loại: 15 pin D sub
\r\n\r\n
4.4.6. Khả năng hỗ trợ các hệ điều hành.
\r\n\r\n
Là khả năng làm việc của màn hình với các hệ điều hành\r\nkhác nhau thông qua các chuẩn giao tiếp. Màn hình cần có thể làm việc với các\r\nhệ điều hành DOS, WINDOWS, UNIX, LINUX, BEOS, MAC OS.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 16TCN6:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.