Số hiệu | 10TCN852:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 26/12/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN NGŨ CỐC VÀ ĐẬU ĐỖ GẠO NẾP XÁT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui\r\nđịnh các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho gạo nếp xát (thuộc giống lúa Oryza\r\nsativa. L glutinosa) dùng làm thức ăn cho người, chế biến và buôn bán.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn\r\nsau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn:
\r\n\r\n
TCVN 4733-1989. Gạo\r\nyêu cầu vệ sinh.
\r\n\r\n
TCVN 5646-1992. Gạo.\r\nBao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n
ISO 712:1998. Cereals\r\nand cereal products. Determination of moisture content. Routine reference\r\nmethod (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn thường\r\nqui).
\r\n\r\n
TCN 847:2006. Ngũ\r\ncốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh (ISO 13690:1999.\r\nCereals, pulses and milled products. Sampling of static batches).
\r\n\r\n
ISO 5223:1999. Test\r\nsieves for cereals (Sàng thử cho ngũ cốc).
\r\n\r\n
TCVN 5645-2000. Gạo\r\ntrắng. Xác định mức xát.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này\r\náp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n
3.1. Gạo (Rice). Gạo bao gồm cả gạo\r\ntẻ và gạo nếp (Oryza sativa. L).
\r\n\r\n
3.2. Thóc (Paddy;\r\nRough rice).\r\nHạt lúa chưa được bóc vỏ trấu.
\r\n\r\n
3.3. Gạo lật (Brown\r\nrice; Cargo rice; Husked rice). Phần còn lại của hạt thóc sau khi đã tách\r\nbỏ hết vỏ trấu.
\r\n\r\n
3.4. Gạo nếp xát hay\r\ngạo nếp trắng (Milled glutinous rice; white glutinous rice). Phần còn lại của gạo nếp lật sau khi tách bỏ hoàn toàn hay\r\nmột phần cám và phôi bởi quá trình xay xát.
\r\n\r\n
3.5. Gạo tẻ trắng\r\n(Milled rice; White rice). Phần còn lại của gạo lật tẻ sau khi tách bỏ hoàn toàn\r\nhay một phần cám và phôi bởi quá trình xay xát.
\r\n\r\n
3.6. Hạt nguyên vẹn\r\n(Whole kernel). Hạt\r\ngạo không bị vỡ và có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 9/10 chiều dài trung bình của\r\nhạt.
\r\n\r\n
3.7. Hạt nguyên (Head\r\nrice).\r\nHạt gạo không bị vỡ có chiều dài từ 8/10 đến nhỏ hơn 9/10 chiều dài trung bình\r\ncủa hạt.
\r\n\r\n
3.8. Tấm (Broken\r\nkernel).\r\nHạt gạo gẫy có chiều dài từ 2,5/10 đến nhỏ hơn 8/10 chiều dài trung bình của\r\nhạt nhưng không lọt qua sàng có đường kính lỗ 1,4mm.
\r\n\r\n
3.8.1. Tấm lớn (Big\r\nbroken kernel). Hạt gẫy có chiều dài lớn hơn 5/10 đến 8/10 chiều dài trung bình\r\ncủa hạt.
\r\n\r\n
3.8.2. Tấm\r\ntrung bình (Medium broken kernel). Hạt gẫy có chiều dài lớn hơn 2,5/10 đến 5/10\r\nchiều dài trung bình của hạt gạo nếp.
\r\n\r\n
3.8.3. Tấm nhỏ (Small\r\nbroken kernel). Phần hạt gẫy có chiều dài nhỏ hơn 2,5/10 chiều dài hạt gạo, lọt\r\nqua sàng F2mm nhưng không lọt qua sàng F 1,4mm.
\r\n\r\n
3.8.4. Tấm mẳn\r\n(Chip). Những mảnh gẫy, vỡ lọt qua sàng F 1,4mm và không lọt qua sàng F 1,0mm.
\r\n\r\n
3.9. Hạt hư\r\nhỏng (Damaged kernel). Hạt gạo hoặc tấm bị giảm chất lượng rõ rệt\r\ndo ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hại hoặc do nguyên nhân khác.
\r\n\r\n
3.10. Hạt non\r\n(Immature kernel). Hạt gạo từ lúa chưa chín và /hoặc phát triển chưa đầy\r\nđủ.
\r\n\r\n
3.11. Hạt\r\nvàng (Yellow kernel). Hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ\r\nbiến đổi sang màu vàng rõ rệt.
\r\n\r\n
3.12. Hạt đỏ\r\n(Red kernel).\r\nHạt gạo nguyên hoặc tấm mà lớp vỏ ngoài nội nhũ có màu đỏ.
\r\n\r\n
3.13. Hạt khác loại\r\n(Other type kernels; Contrasting type). Hạt có kích thước và hình dạng khác với loại\r\nhạt theo yêu cầu (hạt tiêu chuẩn).
\r\n\r\n
3.14. Tạp chất (Impurities;\r\nForeign matters).\r\nNhững vật chất không phải là thóc gạo, bao gồm:
\r\n\r\n
3.14.1. Toàn bộ phần\r\nlọt qua sàng có đường kính lỗ 1,0mm.
\r\n\r\n
3.14.2. Tạp chất hữu\r\ncơ (Organic impurities).Trấu, mảnh rơm, rác, xác côn trùng, hạt hư hỏng hoàn\r\ntoàn, hạt cây trồng khác và cỏ dại...
\r\n\r\n
3.14.3. Tạp chất vô\r\ncơ (Inorganic impurities). Gồm đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại…
\r\n\r\n
3.15. Độ ẩm (Moisture\r\nContent).\r\nLượng nước tự do của gạo nếp, tính bằng phần trăm theo khối lượng, bằng cách\r\nsấy mẫu ở nhiệt độ 1300C ± 30C trong thời gian 120phút ± 5 phút.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
4.1.1. Hạt gạo nếp\r\nphải có màu sắc đặc trưng cho từng giống lúa, có mùi tự nhiên của gạo nếp,\r\nkhông có mùi lạ hay bất cứ mùi nào chứng tỏ bị hư hỏng (mùi mốc, thối, cháy…)
\r\n\r\n
4.1.2. Dư lượng thuốc\r\nbảo vệ thực vật, chất bảo quản và chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức\r\ntối đa cho phép theo TCVN 4733- 1989 và quy định về "Danh mục tiêu chuẩn\r\nvệ sinh đối với lương thực thực phẩm" ban hành theo Quyết định số\r\n867/1998/QĐ-BYT ngày 04-04-1998 của Bộ Y tế.
\r\n\r\n
4.1.3. Gạo nếp không\r\nđược có côn trùng sống, nhìn thấy bằng mắt thường.
\r\n\r\n
4.2. Các chỉ tiêu\r\nchất lượng
\r\n\r\n
Theo mức chất lượng,\r\ngạo nếp xát được chia làm hai loại: gạo nếp xát 10% tấm và gạo nếp xát 25% tấm.\r\nYêu cầu chất lượng của các loại gạo nếp xát được quy định trong bảng 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Dụng cụ và thiết\r\nbị
\r\n\r\n
5.1.1. Dụng cụ chia\r\nmẫu
\r\n\r\n
Dụng cụ chia mẫu: ví\r\ndụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt\r\nhoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng\r\nnhất.
\r\n\r\n
5.1.2. Cân phân tích\r\ncó độ chính xác đến 0,001g .
\r\n\r\n
5.1.3. Cân kĩ thuật\r\ncó độ chính xác đến 0,01g.
\r\n\r\n
5.1.4. Thiết bị chọn\r\nhạt hoặc dụng cụ tách hạt hoặc bộ sàng kim loại có đường kính lỗ sàng 1,0mm;\r\n1,4mm; 1,5mm và 2,0mm.
\r\n\r\n
5.1.5. Kẹp gắp hạt,\r\ndao và chổi quét.
\r\n\r\n
5.1.6. Đĩa, cốc thủy\r\ntinh.
\r\n\r\n
5.1.7. Bình hút ẩm.
\r\n\r\n
5.1.8. Khay men\r\ntrắng.
\r\n\r\n
5.1.9. Chén cân có\r\nnắp đậy.
\r\n\r\n
5.1.10. Hộp đựng mẫu\r\ncó nắp kín.
\r\n\r\n
5.2. Lấy mẫu và chuẩn\r\nbị mẫu
\r\n\r\n
5.2.1. Lấy mẫu. Theo\r\nTCN 847:2006. Ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh\r\n(ISO 13690:1999. Cereals, pulses and milled products. Sampling of static\r\nbatches).
\r\n\r\n
5.2.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n
Trộn cẩn thận mẫu\r\ntrung bình cho tới khi đồng nhất rồi giảm khối lượng bằng dụng cụ chia mẫu đến\r\nkhi khối lượng mẫu còn khoảng 3kg. Chia lấy khoảng 1,5kg mẫu làm mẫu lưu,\r\nkhoảng 1,5kg mẫu còn lại được chia thành mẫu các phân tích 1, 2, 3 và 4 để xác\r\nđịnh các chỉ tiêu chất lượng theo sơ đồ 1. Chuyển mẫu phân tích trên vào các\r\nhộp đựng mẫu có nắp đậy kín. Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý phát hiện\r\nxem có mùi lạ hay mùi đặc biệt hoặc côn trùng sống trong khối gạo nếp hay\r\nkhông. Ghi chép lại tất cả những nhận xét ban đầu đó.
\r\n\r\n
5.3. Tiến hành thử
\r\n\r\n
Tiến hành xác định\r\nmẫu thử theo sơ đồ 1.
\r\n\r\n
5.3.1. Xác định tạp\r\nchất và thóc lẫn
\r\n\r\n
5.3.1.1. Xác định tạp\r\nchất
\r\n\r\n
Từ mẫu phân tích 1,\r\ncân 500g mẫu với độ chính xác 0,01g cho lên sàng khô sạch có đường kính lỗ\r\n1,0mm (5.1.4), có nắp đậy và có đáy thu nhận. Sàng lắc tròn bằng tay với vận\r\ntốc từ 100 đến 120 vòng phút, trong 2 phút, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt\r\ncác tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ dưới đáy\r\nsàng cho vào cốc thuỷ tinh khô sạch, đã biết khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng\r\ntạp chất chính xác đến 0,01g.
\r\n\r\n
Tính kết quả:
\r\n\r\n
Lượng tạp chất tính\r\nbằng phần trăm khối lượng (X1) theo công thức:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
m1 là khối\r\nlượng tạp chất, tính bằng gam
\r\n\r\n
m là khối lượng mẫu\r\nphân tích, tính bằng gam
\r\n\r\n
Kết quả các phép thử\r\nlà trị số trung bình của hai lần xác định song song và được biểu thị tới số thứ\r\nnhất sau dấu phẩy. Sai khác giá trị của hai lần xác định không được vượt quá\r\n0,1% so với giá trị trung bình.
\r\n\r\n
5.3.1.2. Xác định\r\nthóc lẫn
\r\n\r\n
Mẫu còn lại sau khi\r\nđã loại bỏ tạp chất ở trên (5.3.1.1) được đổ ra khay men trắng, tiến hành nhặt\r\nvà đếm số hạt thóc có trong mẫu. Chỉ tiêu thóc lẫn được tính bằng số hạt thóc\r\ncó trong 1kg, do vậy phải gộp kết quả số thóc với hai lần xác định đồng thời\r\n500g mẫu phân tích để được số hạt thóc có trong 1kg mẫu.
\r\n\r\n
5.3.2. Xác định hạt\r\nnguyên, tấm, hạt lẫn loại
\r\n\r\n
5.3.2.1. Xác định hạt\r\nnguyên và tấm
\r\n\r\n
Từ mẫu phân tích 3,\r\ncân 200g gạo với độ chính xác 0,01g, loại bỏ tạp chất và thóc. Dùng sàng có\r\nkích thước lỗ sàng 1,5mm để tách tấm mẳn.
\r\n\r\n
Tách riêng phần hạt\r\nnguyên và tấm bằng thiết bị chọn hạt. Nếu không có thiết bị chọn hạt, có thể sử\r\ndụng sàng tách tấm để tách sơ bộ phần hạt nguyên và tấm, sau đó dàn đều từng\r\nphần trên khay men trắng và nhặt những hạt gạo nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm\r\nlẫn trong hạt nguyên (nếu có).
\r\n\r\n
Tách riêng phần tấm\r\nlớn, tấm nhỏ trong phần tấm thu được theo kích thước của từng loại tấm.
\r\n\r\n
Cân từng phần hạt\r\ntrên với độ chính xác 0,01g và tính tỉ lệ thành phần từng phần hạt theo công\r\nthức sau đây:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Kết quả phép thử là\r\ntrị số trung bình của hai lần xác định và được tính đến số lẻ thứ nhất sau dấu\r\nphẩy.
\r\n\r\n
5.3.2.2. Xác\r\nđịnh hạt lẫn loại
\r\n\r\n
Từ phần hạt\r\nnguyên thu được ở mục 5.3.2.1, nhặt tách ra những hạt có kích thước và hình\r\ndạng khác rõ so với hạt yêu cầu và cân chính xác đến 0,01g.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.3.4. Xác định mức\r\nxát
\r\n\r\n
Từ mẫu phân tích 2,\r\nchọn lấy khoảng 50g hạt nguyên và tiến hành xác định mức xát theo TCVN\r\n5645-2000. Nên tiến hành xác định 3 lần lặp lại.
\r\n\r\n
5.3.5. Xác định độ ẩm\r\ntheo ISO\r\n712:1998
\r\n\r\n
6.\r\nBao gói, ghi nhãn bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n
Theo TCVN 5646-1992.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng 1: Yêu cầu chất lượng\r\ncủa gạo nếp xát
\r\n\r\n
\r\n Loại gạo \r\n | \r\n Thành phần của hạt\r\n (%) \r\n | \r\n Chỉ tiêu chất\r\n lượng, không lớn hơn theo khối lượng \r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||
\r\n Hạt nguyên \r\n | \r\n Tấm \r\n | \r\n Hạt đỏ và\r\n hạt xát dối (%) \r\n | \r\n Hạt vàng (%) \r\n | \r\n Hạt khác loại (%) \r\n | \r\n Hạt hư hỏng (%) \r\n | \r\n Hạt gạo tẻ (%) \r\n | \r\n Hạt non (%) \r\n | \r\n Tạp chất (%) \r\n | \r\n Thóc (hạt/kg) \r\n | \r\n Độ ẩm (%) \r\n | \r\n Mức xát \r\n | |||
\r\n Kích thước tấm (mm) \r\n | \r\n Tổng số (%) \r\n | \r\n Tấm mẳn (%) \r\n | ||||||||||||
\r\n Gạo nếp 10% \r\n | \r\n ³ 55 \r\n | \r\n (0,35-0,7)L \r\n | \r\n £ 12 \r\n | \r\n £ 0,3 \r\n | \r\n 2,0 \r\n | \r\n 1,0 \r\n | \r\n 3,0 \r\n | \r\n 1,25 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 4,0 \r\n | \r\n 0,2 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n 14,0 \r\n | \r\n Kỹ \r\n |
\r\n Gạo nếp 25% \r\n | \r\n ³ 55 \r\n | \r\n (0,25-0,5)L \r\n | \r\n £ 28 \r\n | \r\n £ 2,0 \r\n | \r\n 6,0 \r\n | \r\n 1.5 \r\n | \r\n 3,0 \r\n | \r\n 2,0 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 4,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n 14,0 \r\n | \r\n Bình thường \r\n |
\r\n\r\n
L: Chiều dài trung bình của hạt
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 10TCN852:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 26/12/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.