Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    595826





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu10TCN745:2006
      Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành10/10/2006
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Đã biết

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nDù tho qui ph¹m kho nghiÖm gièng chÌ\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH

      \r\n\r\n

      10\r\nTCN 745:2006

      \r\n\r\n

      CHÈ\r\n- QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CHÈ

      \r\n\r\n

      Tea - Procedure to\r\nConduct Tests for Value of Cutivation and Use of Tea varieties

      \r\n\r\n

      Cơ quan biên soạn: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm\r\ngiống cây trồng TƯ

      \r\n\r\n

      Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ Khoa học công\r\nnghệ

      \r\n\r\n

      Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ

      \r\n\r\n

      Cơ quan xét duyệt ban hành: Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn

      \r\n\r\n

      Quyết định số: 2930 QĐ/BNN-KHCN, ngày 10 tháng\r\n10 năm 2006, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      CHÈ - QUY PHẠM KHẢO\r\nNGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CHÈ

      \r\n\r\n

      Tea - Procedure to\r\nConduct Tests for Value of Cutivation and Use of Tea varieties

      \r\n\r\n

      1. Qui định chung

      \r\n\r\n

      1.1. Qui phạm này quy định nội dung và phương\r\npháp khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of\r\nCultivation and Use) (khảo nghiệm VCU) của các giống chè thuộc loài Cammellia\r\nsinensis được chọn tạo trong nước và nhập nội.

      \r\n\r\n

      1.2 Quy phạm này áp dụng cho các giống chè\r\nmới của mọi tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm VCU để công\r\nnhận giống.

      \r\n\r\n

      2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      2.1. Các bước khảo nghiệm:

      \r\n\r\n

      2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Thời gian khảo\r\nnghiệm tối thiểu là 5 năm.

      \r\n\r\n

      2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tối thiểu là 7\r\nnăm và được tiến hành sau khi có kết quả sơ bộ của khảo nghiệm cơ bản 3 năm.

      \r\n\r\n

      2.2. Bố trí khảo nghiệm.

      \r\n\r\n

      2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản.

      \r\n\r\n

      2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm

      \r\n\r\n

      Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, ít nhất\r\n3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm đối với các giống chè dạng thân bụi là\r\n50-56 m2 (5-5,6m x10m) chia làm 4 hàng khoảng cách cây cách cây 0,5m giữa các ô\r\ntrong cùng lần nhắc lại là 1,25 - 1,4m và giữa các lần nhắc lại là 2m, tổng số\r\ncây trên 1 lần nhắc là 80 cây. Diện tích ô thí nghiệm đối với các giống chè\r\ndạng thân gỗ là 54- 60m2 (5,4-6m x 10m) chia làm 4 hàng, khoảng cách cây cách\r\ncây 0,5m giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 1,35-1,5m và giữa các lần nhắc\r\nlại là 2m, tổng số cây trên 1 lần nhắc là 80 cây. Xung quanh thí nghiệm phải có\r\nít nhất 2 hàng chè bảo vệ (khoảng cách và mật độ tương tự như trong thí nghiệm)

      \r\n\r\n

      2.2.1.2. Giống khảo nghiệm

      \r\n\r\n

      Giống đăng ký khảo nghiệm cơ bản phải gửi đến\r\ncơ quan khảo nghiệm đủ số lượng 300 cây con hoặc 500 hom trên một điểm khảo\r\nnghiệm, trước thời vụ khảo nghiệm ít nhất là 10 tháng để nhân giống tập trung\r\nđảm bảo đồng đều chất lượng hom (bầu) và giống khảo nghiệm.

      \r\n\r\n

      2.2.1.3. Giống đối chứng

      \r\n\r\n

      Là giống đã được công nhận chính thức hoặc\r\ngiống địa phương đang được trồng phổ biến trong vùng. Giống đối chứng phải cùng\r\nnhóm về phân loại thực vật và thời gian sinh trưởng với giống khảo nghiệm. Chất\r\nlượng hom (bầu), giống đối chứng phải tương đương với giống khảo nghiệm.

      \r\n\r\n

      2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất

      \r\n\r\n

      - Diện tích: tổng diện tích tối thiểu không\r\nnhỏ hơn 3 ha và tối đa không vượt quá 10 ha.

      \r\n\r\n

      - Giống đối chứng: như đối với khảo nghiệm cơ\r\nbản.

      \r\n\r\n

      2.3. Quy trình kỹ thuật

      \r\n\r\n

      2.3.1. Khảo nghiệm cơ bản

      \r\n\r\n

      2.3.1.1. Thời vụ

      \r\n\r\n

      Có thể trồng từ tháng 9 đến tháng 12 hàng\r\nnăm, tuỳ thuộc điều kiện sinh thái nơi khảo nghiệm và nhóm giống khảo nghiêm.

      \r\n\r\n

      2.3.1.2. Chuẩn bị cây giống khảo nghiệm.

      \r\n\r\n

      + Tiêu chuẩn hom giống theo tiêu chuẩn hiện\r\nhành

      \r\n\r\n

      + Tiêu chuẩn cây con theo tiêu chuẩn hiện\r\nhành

      \r\n\r\n

      + Bầu chè trước khi trồng được tách bỏ túi PE\r\ngiữ nguyên phần đất trong bầu đặt xuống hốc lấp một lớp đất tơi xốp lên trên.

      \r\n\r\n

      2.3.1.3. Yêu cầu về đất

      \r\n\r\n

      Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều. Cầy bừa kỹ, sạch cỏ dại, gốc cây,\r\nsỏi đá, được san ủi bằng phẳng và thích hợp cho cho cây chè sinh trưởng phát\r\ntriển.

      \r\n\r\n

      2.3.1.4. Bón phân

      \r\n\r\n

      - Bón lót toàn bộ 20-30 tấn phân hữu cơ/ha,\r\nlân supe: 500-600kg/ha trước khi trồng cây con.

      \r\n\r\n

      - Bón thúc khi chè tuổi 1:

      \r\n\r\n

      + Lượng phân bón cho 1 ha: 40kgN+30kgP2O5+30kgK2O.

      \r\n\r\n

      + Thời gian bón: chia làm hai lần trong năm\r\n(tháng 2-3 và tháng 6-7)

      \r\n\r\n

      + Cách bón trộn đều lượng N:P:K bón cách gốc\r\n25-30cm sâu 6-7cm, lấp kín.

      \r\n\r\n

      - Khi chè tuổi 2.

      \r\n\r\n

      + Lượng bón cho 1ha là 60kgN+30kgP2O5+40\r\nkgK2O

      \r\n\r\n

      + Thời gian bón và cách bón như chè tuổi 1.

      \r\n\r\n

      - Khi chè tuổi 3:

      \r\n\r\n

      + Lượng bón cho 1ha: 80kgN+40kgP2O5+60kgK2O\r\n

      \r\n\r\n

      + Thời gian bón và cách bón như chè tuổi 1\r\n(bón cách gốc 35-40cm).

      \r\n\r\n

      Từ năm thứ 4 đến kết thúc quá trình khảo\r\nnghiệm lượng phân bón được áp dụng như chè kinh doanh.

      \r\n\r\n

      2.3.1.4. Dặm chè

      \r\n\r\n

      - Đối với chè trồng bầu sau khi cây hồi xanh\r\ncần được kiểm tra nếu cây nào chết cần được dặm kịp thời vào tháng 8-9 hoặc\r\ntháng 2-3 vào những ngày trời râm mát.

      \r\n\r\n

      Có thể trồng dặm sau khi chè được 1-2 tuổi\r\nnhưng trước đó phải dự trữ cây trong bầu to (kích thước túi bầu 18 x 26cm ) .

      \r\n\r\n

      2.3.1.5. Đốn chè

      \r\n\r\n

      Đốn lần 1 khi trên 75% số cây chè có đường\r\nkính gốc > 0,7 cm, đốn thân chính cách mặt đất 20-25cm, đốn cành bên cách\r\nmặt đất 30-35cm.

      \r\n\r\n

      Đốn lần hai sau lần 1 một năm, chiều cao vết\r\nđốn cách mặt đất 30-35cm, đốn cành bên cách mặt đất 40-45cm.

      \r\n\r\n

      Các năm tiếp theo đốn cách vết năm trước 3-5\r\ncm, cho đến khi kết thúc quá trình khảo nghiệm

      \r\n\r\n

      2.3.1.6. Phòng trừ cỏ dại

      \r\n\r\n

      Tủ rác, cây phân xanh lên gốc chè để hạn chế\r\ncỏ dại. Với chè tuổi 1 phải dùng tay nhổ cỏ ở gốc chè và được xới phá váng sau\r\nkhi trời mưa to.

      \r\n\r\n

      Thời vụ làm cỏ: Vụ xuân làm cỏ vào tháng 1-2\r\nvụ thu làm cỏ vào tháng 8-9. Đối với chè tuổi 2-3 hàng năm tiến hành xới gốc\r\n2-3 lần rộng 30-40cm về hai bên hàng.

      \r\n\r\n

      2.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh

      \r\n\r\n

      Cần kiểm tra và phát hiện sớm để phòng trừ\r\nkịp thời các loài sâu, bệnh hại nguy hiểm như: rầy xanh, bọ trĩ (bọ cánh tơ),\r\nnhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá chè, chấm xám, chấm nâu, đốm mắt cua...

      \r\n\r\n

      Các thuốc được sử dụng để phòng trừ các loài\r\nsâu bệnh hại trên phải nằm trong danh mục thuốc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn cho phép sử dụng trên chè và sử dụng thuốc theo đúng qui trình hướng\r\ndẫn.

      \r\n\r\n

      2.3.1.8. Thu hoạch

      \r\n\r\n

      - Kỹ thuật hái chè: chè tuổi 1 hái bấm ngọn\r\nđối với những cành cao từ 60 cm trở lên. Chè tuổi 2 hái trên những cành to khoẻ\r\ncao từ 50 cm trở lên. Búp đủ tiêu chuẩn 1 tôm 2 đến 3 lá non thì tiến hành hái,\r\nsố lần hái tuỳ thuộc vào giống và điều kiện ngoại cảnh, khi nào búp đủ tiêu\r\nchuẩn thì tiến hành hái

      \r\n\r\n

      2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

      \r\n\r\n

      áp dụng quy trình kỹ thuật theo tiêu chuẩn\r\nngành 10TCN446-2001 hoặc theo quy trình khảo nghiệm cơ bản ở mục 2.3.1 quy phạm\r\nnày.

      \r\n\r\n

      3. Chỉ tiêu và phương\r\npháp đánh giá

      \r\n\r\n

      3.1. Khảo nghiệm cơ bản

      \r\n\r\n

      3.1.1. Chọn cây theo dõi

      \r\n\r\n

      - Cây theo dõi được chọn sau khi trồng 3\r\ntháng

      \r\n\r\n

      - Mỗi lần nhắc lại theo dõi 5 cây ngẫu nhiên\r\n(cố định) ở hai hàng giữa ô thí nghiệm, tổng số cây theo dõi trong một lần nhắc\r\nlại là 10 cây.

      \r\n\r\n

      3.1.2. Các chỉ tiêu theo dõi. (Bảng 1).

      \r\n\r\n

      Bảng 1. Chỉ tiêu và\r\nphương pháp đánh giá.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Chỉ tiêu

      \r\n

      \r\n

      Phương pháp theo\r\n dõi

      \r\n

      \r\n

      Thang điểm

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ sống

      \r\n

      \r\n

      Đếm số cây chết để tính tỷ lệ sống

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ sống(%) =x100

      \r\n

      \r\n

      Chiều cao cây (cm).

      \r\n

      \r\n

      Đo từ mặt đất đã được cố định đến đỉnh sinh\r\n trưởng (thân chính)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Đường kính thân (cm)

      \r\n

      \r\n

      Đo cách mặt đất 10cm

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Diện tích tán (m2)

      \r\n

      \r\n

      Đo chiều dài tán và chiều rộng tán

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Số cành cấp 1

      \r\n

      \r\n

      Đếm tổng số cành sinh ra từ thân chính khi\r\n chiều cao cây đạt 60cm

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Số cành cấp 2

      \r\n

      \r\n

      Đếm tổng số cành sinh ra từ cành cấp 1 khi\r\n chiều cao cây đạt 60cm

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Độ cao phân cành (cm)

      \r\n

      \r\n

      Đo từ mặt đất đến điểm phân cành cấp 1 đầu\r\n tiên

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài búp (cm)

      \r\n

      \r\n

      Đo từ điểm giữa lá 2 và lá 3 đến đỉnh búp

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Dài lá (cm)

      \r\n

      \r\n

      Đo từ cuống lá tới đỉnh lá

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Rộng lá (cm)

      \r\n

      \r\n

      Đo phần rộng nhất của phiến lá

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Dạng thân.

      \r\n

      \r\n

      Quan sát dạng hình sinh trưởng của cây chè

      \r\n

      \r\n

      Dạng bụi

      \r\n

      Dạng bán gỗ

      \r\n

      Dạng gỗ

      \r\n

      \r\n

      Mức lông tuyết

      \r\n

      \r\n

      Quan sát trên búp chè xem mức độ lông tuyết

      \r\n

      \r\n

      ít

      \r\n

      Trung bình

      \r\n

      Nhiều

      \r\n

      \r\n

      Thời gian hình thành 1 tôm 4 lá (ngày).

      \r\n

      \r\n

      Đếm số ngày hình thành 1 tôm 4 lá

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Mật độ búp/m2.

      \r\n

      \r\n

      Đếm số búp đủ tiêu chuẩn có trong khung\r\n 25x25cm (5 điểm theo đường chéo góc)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng 1 búp (g).

      \r\n

      \r\n

      Cân khối lượng của 100 búp 1 tôm 2 lá tính\r\n trung bình

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ búp mù(%)

      \r\n

      \r\n

      (Đếm số mù/tổng số búp)x100

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Năng suất lý thuyết

      \r\n

      \r\n

      Được tính (tấn búp tươi/ha)

      \r\n

      \r\n

      Năng suất = khối lượng của 1 búp x mật độ\r\n búp/m2 x diện tích mặt tán (m2)/ha

      \r\n

      \r\n

      Năng suất thực thu

      \r\n

      \r\n

      Cân số kg búp tươi/ô

      \r\n

      Qui ra tấn /ha

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ tôm/búp (%):

      \r\n

      \r\n

      Cân khối lượng 100 tôm/khối lượng 100 búp

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ Lá 1/ búp (%):

      \r\n

      \r\n

      Cân khối lượng 100 lá 1 /khối lượng 100 búp

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ Lá 2/ búp (%):

      \r\n

      \r\n

      Cân khối lượng 100 lá 2/khối lượng 100 búp

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Tỷ lệ cuộng/ búp (%):

      \r\n

      \r\n

      Cân khối lượng 100 cuộng/khối lượng 100 búp

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Hàm lượng Tanin trong búp chè tưới (%).

      \r\n

      \r\n

      Theo phương pháp Leventhal hoặc theo phương\r\n pháp chuẩn độ bằng Iod

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Hàm lượng Catêsin (Catechin) trong búp chè\r\n tưới (%)

      \r\n

      \r\n

      Theo phương pháp sắc kí lớp mỏng hoặc sắc\r\n kí trên giấy (Zapromrtov. 1958)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Kết quả thử nếm chè đen.

      \r\n

      \r\n

      Bằng phương pháp cảm quan

      \r\n

      Theo TCVN 3218-93

      \r\n

      \r\n

      Ngoại hình

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      Hương

      \r\n

      \r\n

      Vị

      \r\n

      \r\n

      Tổng số

      \r\n

      \r\n

      Xếp hạng

      \r\n

      \r\n

      Kết quả thử nếm chè xanh

      \r\n

      \r\n

      Bằng phương pháp cảm quan

      \r\n

      Theo TCVN 3218-93

      \r\n

      \r\n

      Ngoại hình

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      Hương

      \r\n

      \r\n

      Vị

      \r\n

      \r\n

      Tổng số

      \r\n

      \r\n

      Xếp hạng

      \r\n

      \r\n

      Kết quả thử nếm chè Ôlong.

      \r\n

      \r\n

      Bằng phương pháp cảm quan

      \r\n

      \r\n

      Ngoại hình

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      Hương

      \r\n

      \r\n

      Vị

      \r\n

      \r\n

      Tổng số

      \r\n

      \r\n

      Xếp hạng

      \r\n

      \r\n

      Kết quả thử nếm chè Pouchong.

      \r\n

      \r\n

      Bằng phương pháp cảm quan

      \r\n

      \r\n

      Ngoại hình

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      Hương

      \r\n

      \r\n

      Vị

      \r\n

      \r\n

      Tổng số

      \r\n

      \r\n

      Xếp hạng

      \r\n

      \r\n \r\n

      Rầy xanh (Empoasca flavescens): (con/khay)

      \r\n

      \r\n

      Dùng khay có kích thước 35x25x5cm đáy khay\r\n có tráng một lớp dầu hoả đặt nghiêng khay dưới tán chè dùng tay đập mạnh 3\r\n đập phía trên đếm số rầy xanh rơi vào khay

      \r\n

      \r\n

      Mật độ rầy =

      \r\n

      Cấp 0: búp không bị hại

      \r\n

      Cấp 1: vết hại rải rác chuyển mầu phớt hồng

      \r\n

      Cấp 2: lá hơi cong, biến dạng, khô từ 1/2\r\n mép lá

      \r\n

      Cấp 3: lá biến dạng,cong, khô chóp lá và\r\n mép lá

      \r\n

      \r\n

      Bọ cánh tơ (Bọ trĩ) (Physothrips\r\n setiventris)

      \r\n

      (Con/búp)

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm chéo góc mỗi điểm 20 búp đem về\r\n đếm số bọ cánh tơ trên từng búp

      \r\n

      \r\n

      Mật độ bọ cánh tơ =

      \r\n

      Cấp 0: búp không có vết bị hại

      \r\n

      Cấp 1: vết hại riêng rẽ, rải rác

      \r\n

      Cấp 2: búp có 2 vết song song với gân chính

      \r\n

      Cấp 3: búp dày, giòn, chùn lại và biến dạng

      \r\n

      \r\n

      Bọ xít muỗi: (Helopeltis theivora):

      \r\n

       (% búp bị hại)

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm theo đường chéo góc mỗi điểm hái\r\n 40 búp

      \r\n

      \r\n

      Búp bị hại(%) =

      \r\n

      Cấp 0: búp không có vết bị hại

      \r\n

      Cấp 1: vết hại riêng rẽ, rải rác

      \r\n

      Cấp 2: lá biến dạng

      \r\n

      Cấp 3: lá khô nhăn nheo co dúm lại

      \r\n

      \r\n

      Nhện đỏ nâu (Olygonychus coffeae): (con/lá)

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo\r\n góc về đếm số số nhện có trong lá

      \r\n

      \r\n

      Mật độ =

      \r\n

      Cấp 1: lá không bị hại (0%)

      \r\n

      Cấp 2: số lá bị hại (0-25%)

      \r\n

      Cấp 3: số lá bị hại (>25-50)

      \r\n

      Cấp 4: số lá bị hại (>50-70%)

      \r\n

      Cấp 5: số lá bị hại (>75%)

      \r\n

      \r\n

      Nhện vàng (Hemitardonenus latus).

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo\r\n góc về đếm số số nhện có trong lá

      \r\n

      \r\n

      Mật độ =

      \r\n

      Cấp 1: lá không bị hại (0%)

      \r\n

      Cấp 2: số lá bị hại (0-25%)

      \r\n

      Cấp 3: số lá bị hại (>25-50)

      \r\n

      Cấp 4: số lá bị hại (>50-70%)

      \r\n

      Cấp 5: số lá bị hại (>75%)

      \r\n

      \r\n

      Bệnh phồng lá chè: (Exobasidium vexans):

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo\r\n góc về phân cấp bệnh

      \r\n

      \r\n

      Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)

      \r\n

      Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)

      \r\n

      Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)

      \r\n

      Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)

      \r\n

      Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)

      \r\n

      \r\n

      Bệnh chấm nâu: (Colletotrichum camelliae):

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo\r\n góc về phân cấp bệnh

      \r\n

      \r\n

      Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)

      \r\n

      Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)

      \r\n

      Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)

      \r\n

      Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)

      \r\n

      Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)

      \r\n

      \r\n

      Bệnh đốm mắt cua:(Cercosporella theae\r\n Petch).

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo\r\n góc về phân cấp bệnh

      \r\n

      \r\n

      Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)

      \r\n

      Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)

      \r\n

      Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)

      \r\n

      Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)

      \r\n

      Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)

      \r\n

      \r\n

      Bệnh chấm xám (Pestalozia theae Sawada)

      \r\n

      \r\n

      Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo\r\n góc về phân cấp bệnh

      \r\n

      \r\n

      Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)

      \r\n

      Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)

      \r\n

      Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)

      \r\n

      Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)

      \r\n

      Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)

      \r\n

      \r\n

      + Khả năng chịu hạn.

      \r\n

      \r\n

      Quan sát trên đồng ruộng

      \r\n

      \r\n

      Điểm 1. Tốt

      \r\n

      Điểm 2. Khá

      \r\n

      Điểm 3. Trung bình

      \r\n

      Điểm 4. Kém

      \r\n

      Điểm 5. Rất kém.

      \r\n

      \r\n

      + Khả năng chịu nóng.

      \r\n

      \r\n

      Quan sát trên đồng ruộng

      \r\n

      \r\n

      Điểm 1. Tốt

      \r\n

      Điểm 2. Khá

      \r\n

      Điểm 3. Trung bình

      \r\n

      Điểm 4. Kém

      \r\n

      Điểm 5. Rất kém.

      \r\n

      \r\n

      + Khả năng chịu rét

      \r\n

      \r\n

      Quan sát trên đồng ruộng

      \r\n

      \r\n

      Điểm 1. Tốt

      \r\n

      Điểm 2. Khá

      \r\n

      Điểm 3. Trung bình

      \r\n

      Điểm 4. Kém

      \r\n

      Điểm 5. Rất kém.

      \r\n

      \r\n

      + Khả năng chịu úng.

      \r\n

      \r\n

      Quan sát trên đồng ruộng

      \r\n

      \r\n

      Điểm 1. Tốt

      \r\n

      Điểm 2. Khá

      \r\n

      Điểm 3. Trung bình

      \r\n

      Điểm 4. Kém

      \r\n

      Điểm 5. Rất kém.

      \r\n

      \r\n

      Chỉ số hại.

      \r\n

      \r\n

      Nhằm tính mức độ nhiễm sâu, bệnh, nhện hại\r\n của từng giống chè

      \r\n

      \r\n

      Chỉ số hại =

      \r\n

      a: số búp, lá bị hại ở mỗi cấp

      \r\n

      b: cấp tương ứng

      \r\n

      N: tổng số búp điều tra

      \r\n

      T: cấp cao nhất

      \r\n

      \r\n\r\n

      3.2. Khảo nghiệm sản xuất

      \r\n\r\n

      - Sinh trưởng phát triển: đánh giá tại nương\r\nchè theo thang điểm: tốt, khá, trung bình và kém.

      \r\n\r\n

      - Khả năng chống chịu lại sâu bệnh và các\r\nđiều kiện ngoại cảnh bất thuận: đánh giá ngay tại nương chè vào thời điểm cây\r\nchè bị hại theo thang điểm: tốt, khá, trung bình, kém.

      \r\n\r\n

      - Năng suất chè: tính năng suất thực thu của\r\ntừng giống trên nương khảo nghiệm rồi qui ra tấn búp tươi/ha.

      \r\n\r\n

      - Đánh giá phẩm chất: được đánh giá bằng mắt\r\nhoặc thử nếm cảm quan theo thang điểm tốt, trung bình, xấu.

      \r\n\r\n

      - Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không\r\nchấp nhận giống mới.

      \r\n\r\n

      4. Tổng hợp và công\r\nbố kết quả khảo nghiệm

      \r\n\r\n

      4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm\r\nphải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc quá trình\r\nkhảo nghiệm để làm báo cáo tổng hợp.

      \r\n\r\n

      4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp kết quả khảo\r\nnghiệm và thông báo đến các tổ chức cá nhân có giống khảo nghiệm, điểm khảo\r\nnghiệm và các tổ chức cá nhân có liên quan.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10TCN745:2006
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành10/10/2006
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4212/BCT-TTTN năm 2021 về ưu tiên tiêm vắc-xin phòng Covid-19 cho người lao động tại chuỗi cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1957/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người đặc biệt là phụ nữ và trẻ em do tỉnh Hưng Yên ban hành
                                                      • Nghị quyết 188/NQ-CP năm 2020 về ký Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Chính phủ ban hành
                                                      • Kết luận 92-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
                                                      • Công văn 5538/TCHQ-TXNK năm 2020 về hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Công văn 1083/UBND-ĐT năm 2020 về thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về ngăn ngừa, hạn chế các vụ tai nạn đường thủy do phương tiện nhỏ, thô sơ gây ra do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 412/BKHĐT-TCTT năm 2020 về tổng kết, đánh giá thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và đề xuất cho giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ