Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 386:1999 về phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    646108





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu10TCN386:1999
      Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành04/08/1999
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Đã biết

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN NGÀNH\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN\r\nNGÀNH

      \r\n\r\n

      10TCN\r\n386:1999

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG\r\nPHÁP LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
      \r\n
      \r\nBan hành theo quyết định số:.116/1999/QĐ- BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

       Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy\r\nmẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

      \r\n\r\n

      2. Định nghĩa

      \r\n\r\n

      2.1. Mẫu đơn: Là mẫu lấy từ các điểm khác\r\nnhau trong lô hàng, lô sản phẩm hoặc khu vực môi trường cần kiểm định. Mỗi mẫu\r\nđơn được lấy ra từ một đơn vị bao gói (đối với lô sản phẩm) hoặc một điểm (đối\r\nvới môi trường).

      \r\n\r\n

      2.2. Mẫu ban đầu: Là mẫu gộp của tất cả các\r\nmẫu đơn.

      \r\n\r\n

      2.3. Mẫu trung bình kiểm định: Là một phần\r\nhoặc tất cả các mẫu ban đầu được trộn đều. Mẫu trung bình kiểm định được chia\r\nlàm ba phần, một phần dùng để kiểm định (gọi là mẫu kiểm định), một phần để cơ\r\nquan kiểm định lưu mẫu, một phần để tổ chức, cá nhân có mẫu kiểm định lưu mẫu\r\n(gọi chung là mẫu lưu).

      \r\n\r\n

      2.4. Lô hàng: Là một tập hợp sản phẩm đồng\r\nnhất về tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu dáng, bao gói được sản xuất trên\r\ncùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.

      \r\n\r\n

      3. Qui định chung

      \r\n\r\n

      3.1. Mẫu được lấy ngẫu nhiên theo hình chữ X\r\ntheo các mặt cắt của lô hàng. Trường hợp mẫu không đồng nhất phải lấy từng phần\r\nriêng biệt. Trước khi lấy mẫu phải kiểm tra bao gói sản phẩm để loại trừ mọi sự\r\nbiến đổi tính chất, chất lượng hàng hoá do điều kiện bảo quản, ngoại cảnh gây\r\nra.

      \r\n\r\n

      3.2. Khi lấy mẫu, giao, nhận mẫu phải có biên\r\nbản có chữ ký của bên lấy mẫu và chủ hàng.

      \r\n\r\n

      3.3. Dụng cụ lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản mẫu\r\nphải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng tới chất lượng thuốc và dư\r\nlượng thuốc ở vật phẩm cần kiểm định.

      \r\n\r\n

      3.4. Lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV:\r\nThuốc phải được lắc, khuấy trộn đều để đảm bảo cho thuốc đồng nhất trước khi\r\nlấy mẫu. Trường hợp thuốc không đồng nhất phải lấy mẫu từng phần riêng biệt.\r\nDụng cụ lấy mẫu, đựng mẫu và lưu mẫu phải không ảnh hưởng tới các tính chất và\r\nchất lượng thuốc. Lọ đựng mẫu phải có nút kín.

      \r\n\r\n

      3.5. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV\r\nphải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến dư lượng thuốc BVTV\r\ntrong vật phẩm cần kiểm định.

      \r\n\r\n

      3.5.1. Những sản phẩm ướp lạnh phải để tan đá\r\nmới lấy mẫu

      \r\n\r\n

      3.5.2. Những sản phẩm có xương phải được loại\r\nbỏ phần xương

      \r\n\r\n

      3.5.3. Mẫu trung bình kiểm định phải được bảo\r\nquản ở nhiệt độ âm 180c

      \r\n\r\n

      3.6. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV\r\ntrong môi trường

      \r\n\r\n

      3.6.1. Lấy mẫu đất: Đất rừng và đất không\r\ncanh tác lấy ở độ sâu 20cm, đất trồng trọt lấy theo hai lớp,lấy mẫu trung bình\r\ncủa lớp thứ nhất từ độ sâu 0-25cm, mẫu trung bình của lớp thứ hai từ độ sâu\r\n25-50cm kể từ mặt đất.

      \r\n\r\n

      3.6.2. Lấy mẫu nước tùy thuộc vào các điều\r\nkiện thủy văn cụ thể.

      \r\n\r\n

      4. Phương pháp lấy\r\nmẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV

      \r\n\r\n

      4.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định theo mức\r\nquy định trong bảng 1

      \r\n\r\n

      Bảng 1

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dạng thuốc

      \r\n

      \r\n

      Lượng mẫu trung\r\n bình kiểm định không thấp hơn

      \r\n

      \r\n

      Thuốc dạng lỏng

      \r\n

      Thuốc dạng bột nhão

      \r\n

      Thuốc dạng hạt

      \r\n

      \r\n

       300 ml

      \r\n

       600 g

      \r\n

       1500 g

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2. Số lượng mẫu đơn\r\ncấn lấy để kiểm định chất lượng thuốc BVTV

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn để\r\nkiểm định chất lượng thuốc BVTV tối đa là 15 mẫu.

      \r\n\r\n

      4.2.1.Thuốc dạng lỏng

      \r\n\r\n

      4.2.1.1. Loại bao gói\r\nnhỏ hơn 50 lít

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn cần\r\nlấy theo qui định trong bảng 2

      \r\n\r\n

      Bảng 2

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung tích một đơn\r\n vị bao gói

      \r\n

      \r\n

      Số mẫu đơn cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 0,25 lít

      \r\n

      Từ 0,25 lít

      \r\n

      Từ trên 1 lít trở lên

      \r\n

      \r\n

      Lấy 3 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói; lấy\r\n 100-150ml/mẫu.

      \r\n

      Lấy 4 mẫu/1000 đơn vị bao gói; lấy 100ml/\r\n mẫu

      \r\n

      Lấy 2-3 mẫu/1000đơn vị bao gói; lấy\r\n 100ml/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2.1.2. Loại bao gói lớn hơn 50 lit

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 3

      \r\n\r\n

      Bảng 3

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số đơn vị trong lô\r\n hàng

      \r\n

      \r\n

      Số mẫu đơn cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 10

      \r\n

      Từ 10-20

      \r\n

      Từ 21-40

      \r\n

      Từ 41 đơn vị trở lên

      \r\n

      \r\n

      Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-300ml/mẫu.

      \r\n

      Lấy 2-3 mẫu; lấy 100-200ml/ mẫu

      \r\n

      Lấy 3-5 mẫu; lấy 100-200ml/mẫu

      \r\n

      Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 80ml/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2.2. Thuốc dạng bột nhão

      \r\n\r\n

      4.2.2.1. Loại bao gói từ 10kg trở xuống

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 4

      \r\n\r\n

      Bảng 4

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng một đơn\r\n vị bao gói

      \r\n

      \r\n

      Số mẫu đơn cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 0,1kg

      \r\n

      Từ 0,1-2kg

      \r\n

      Từ 2-10kg

      \r\n

      \r\n

      Lấy 4 mẫu/ 100 đơn vị bao gói; lấy\r\n 100-150ml/mẫu.

      \r\n

      Lấy 4 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy ít nhất\r\n 50g/ mẫu

      \r\n

      Lấy 4 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy ít nhất\r\n 50g/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2.2.2. Loại bao gói lớn hơn 10 kg

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 5

      \r\n\r\n

      Bảng 5

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số đơn vị trong lô\r\n hàng

      \r\n

      \r\n

      Số mẫu đơn cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 10

      \r\n

      Từ 10-30

      \r\n

      Từ 31-50

      \r\n

      Từ 51-100

      \r\n

      Từ 100 trở lên

      \r\n

      \r\n

      Lấy 1- 3 mẫu; lấy 600-650g/mẫu.

      \r\n

      Lấy 3- 4 mẫu; lấy 300-350g/ mẫu

      \r\n

      Lấy 4-5 mẫu; lấy 200-250g/mẫu

      \r\n

      Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100-150g/mẫu

      \r\n

      Cứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100g/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2.3. Thuốc dạng hạt

      \r\n\r\n

      4.2.3.1. Từ 10kg trở xuống

      \r\n\r\n

       Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định\r\ntrong bảng 6

      \r\n\r\n

      Bảng 6

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng một đơn\r\n vị bao gói

      \r\n

      \r\n

       Số mẫu đơn\r\n cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 0,1kg

      \r\n

      Từ 0,1-2kg

      \r\n

      Từ trên 2-10kg

      \r\n

      \r\n

      Lấy 7-10 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói

      \r\n

      Lấy5-7 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy 300g/\r\n mẫu

      \r\n

      Lấy 3-5 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy\r\n 200-500g/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2.3.2. Loại bao gói lớn hơn 10kg

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 7

      \r\n\r\n

      Bảng 7

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số đơn vị trong lô\r\n hàng

      \r\n

      \r\n

      Số mẫu đơn cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 10

      \r\n

      Từ 10-30

      \r\n

      Từ trên 31-50

      \r\n

      Từ 51-100

      \r\n

      Trên 100

      \r\n

      \r\n

      Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-1500g/mẫu.

      \r\n

      Lấy 2-4 mẫu; lấy 750-800g/ mẫu

      \r\n

      Lấy 4-5 mẫu; lấy 400-450g/mẫu

      \r\n

      Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 250-300g/mẫu

      \r\n

      Cứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 200-250g/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      5. Phương pháp lấy\r\nmẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV

      \r\n\r\n

      5.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định

      \r\n\r\n

      5.1.1. Nông sản phẩm (trừ thịt gia súc, gia\r\ncầm)

      \r\n\r\n

       lượng mẫu trung bình kiểm định qui định\r\nnhư trong bảng 8

      \r\n\r\n

      Bảng 8

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Loại mẫu

      \r\n

      \r\n

      Mẫu trung bình kiểm\r\n định

      \r\n

      \r\n

      Đậu đỗ, cà phê, rau mùi tây, táo, cam, cà\r\n rốt, khoai tây, dưa chuột....

      \r\n

      Bắp cải, dưa hấu, su hào, dứa...

      \r\n

      Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc

      \r\n

      Những sản phẩm từ sữa: Pho mát, bơ, kem...

      \r\n

      Trứng

      \r\n

      Mỡ ,cá...

      \r\n

      Dầu ăn

      \r\n

      \r\n

      1kg

      \r\n

      2kg (ít nhất 3-5 đơn vị)

      \r\n

      1kg

      \r\n

      0,5kg

      \r\n

      0,5kg (5-10 đơn vị nguyên vẹn)

      \r\n

      1kg

      \r\n

      0,5kg

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.1.2.Sản phẩm thịt gia súc, gia cầm

      \r\n\r\n

       Lượng mẫu trung bình kiểm định qui định\r\nnhư trong bảng 9

      \r\n\r\n

      Bảng 9

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Loại mẫu

      \r\n

      \r\n

      Mẫu trung bình kiểm\r\n định

      \r\n

      \r\n

      Thịt

      \r\n

      Gan,tim

      \r\n

      Thận

      \r\n

      \r\n

      0,25-0,5kg(trừ da, xương)

      \r\n

      0,4-0,5 kg

      \r\n

      0,25-0,5 kg

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.1.3. Môi trường

      \r\n\r\n

      Lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như\r\ntrong bảng 10

      \r\n\r\n

      Bảng 10

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       Loại mẫu

      \r\n

      \r\n

       Lượng mẫu\r\n trung bình kiểm định

      \r\n

      \r\n

      Đất

      \r\n

      Nước

      \r\n

      Không khí

      \r\n

      \r\n

      khoảng 1kg

      \r\n

      khoảng 1lít

      \r\n

      Mẫu hấp thụ ít nhất trong 20 ml dung môi\r\n hấp thụ thích hợp cho loại thuốc BVTV cần kiểm định dư lượng.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2. Số lượng mẫu đơn cấn lấy để kiểm định dư\r\nlượng thuốc BVTV

      \r\n\r\n

      5.2.1. Nông sản phẩm

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc\r\nBVTV trong nông sản phẩm được qui định trong bảng 11

      \r\n\r\n

      Bảng 11

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng lô hàng\r\n (kg)

      \r\n

      \r\n

       Số mẫu đơn\r\n cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ hơn 50

      \r\n

      Từ 50-500

      \r\n

      Từ trên 501-2000

      \r\n

      Từ 2001 trở lên

      \r\n

      \r\n

      Lấy 3-5 mẫu; lấy 300-350g/mẫu.

      \r\n

      Lấy 4-7 mẫu; lấy 200-250g/ mẫu

      \r\n

      Lấy 5-10 mẫu; lấy 200-250g/mẫu

      \r\n

      Cứ 200kg lấy 1 mẫu đơn; lấy 100g/mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.2. Môi trường:

      \r\n\r\n

      Số lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc\r\nBVTV trong môi trường được qui định trong bảng12

      \r\n\r\n

      Bảng 12

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       Môi trường

      \r\n

      \r\n

       Số mẫu đơn\r\n cần lấy

      \r\n

      \r\n

      Đất

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      Lấy 3-5 mẫu/100m2; lấy 200-300g/mẫu

      \r\n

      Lấy 5-10 mẫu; lấy 200-300ml/ mẫu

      \r\n

      \r\n\r\n

      6.Bảo quản

      \r\n\r\n

      6.1. Mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV được\r\nbảo quản trong thời gian 3 tháng.

      \r\n\r\n

      6.2. Mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV được\r\nbảo quản trong thời gian 3 tháng đối với nông sản phẩm tiêu dùng trong nước và\r\nmẫu môi trường, 6 tháng đối với sản phẩm xuất khẩu kể từ ngày nhận mẫu.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10TCN386:1999
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành04/08/1999
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 32/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Yên Bái ban hành
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
                                                      • Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2021 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 6594/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, đối chiếu số container do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 1009/KCB-QLCL&CĐT năm 2020 về Hướng dẫn đánh giá Bộ tiêu chí bệnh viện an toàn phòng chống dịch Covid-19 và dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Quyết định 1750/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 1244/BYT-MT năm 2020 về hướng dẫn xử lý các trường hợp bị sốt, ho, khó thở tại trường học do Bộ Y tế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ