Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. Thông tư số 27/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính:
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư số 27/2023/TT-BTC:
      • 3 3. Thông tư số 27/2023/TT-BTC có còn hiệu lực không:
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 27/2023/TT-BTC:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      Nội dung chính: 

      • Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
      • Quản lý kinh phí: Lập dự toán: Các đơn vị thực hiện phải lập dự toán kinh phí chi tiết, bao gồm chi phí nhân công, vật liệu, thiết bị, và các chi phí khác liên quan. Phê duyệt và cấp phát kinh phí: Kinh phí phải được phê duyệt và cấp phát theo đúng quy trình và thẩm quyền, đảm bảo sử dụng đúng mục đích. Điều chỉnh kinh phí: Trong trường hợp cần thiết, kinh phí có thể được điều chỉnh theo quy định, nhưng phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
      • Sử dụng kinh phí: Nguyên tắc sử dụng: Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, và tuân thủ các quy định của pháp luật về tài chính. Các khoản chi: Thông tư quy định cụ thể các khoản chi được phép và không được phép sử dụng từ nguồn kinh phí này, nhằm đảm bảo sự minh bạch và hợp lý trong sử dụng ngân sách nhà nước.
      • Quyết toán kinh phí: Thời gian quyết toán: Các đơn vị thực hiện phải hoàn thành quyết toán kinh phí đúng thời hạn quy định. Nội dung quyết toán: Quyết toán phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản chi theo dự toán đã được phê duyệt, kèm theo các chứng từ hợp lệ. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán: Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định và phê duyệt quyết toán kinh phí theo đúng quy định. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm: Thanh tra, kiểm tra: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí. Xử lý vi phạm: Mọi vi phạm liên quan đến quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật, bao gồm cả việc thu hồi kinh phí nếu phát hiện sai phạm.
      • Trách nhiệm của các bên liên quan: Đơn vị sử dụng kinh phí: Phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các khoản chi và báo cáo tài chính. Cơ quan quản lý: Có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, và kiểm tra việc sử dụng kinh phí, đảm bảo tuân thủ các quy định của Thông tư này.

      Tóm lại: Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. Thông tư số 27/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

      2. Thuộc tính văn bản Thông tư số 27/2023/TT-BTC:

      Số hiệu: 27/2023/TT-BTC
      Nơi ban hành: Bộ Tài chính
      Ngày ban hành: 12/05/2023
      Ngày công báo: 11/06/2023
      Người ký: Cao Anh Tuấn
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 01/07/2023
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư số 27/2023/TT-BTC có còn hiệu lực không:

      Thông tư số 27/2023/TT-BTC ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 27/2023/TT-BTC:

      • Luật Xây dựng sửa đổi 2020;
      • Luật Quản lý thuế 2019;
      • Luật phí và lệ phí 2015;
      • Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
      • Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế;
      • Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
      • Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
      • Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
      • Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;
      • Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế;

      5. Toàn văn nội dung Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      BỘ TÀI CHÍNH
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 27/2023/TT-BTC

      Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT, PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

      Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

      Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

      2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với:

      a) Người nộp phí.

      b) Tổ chức thu phí.

      c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng.

      Điều 2. Người nộp phí

      Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP khi được cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này. Chủ đầu tư nộp phí khi nhận kết quả thẩm định.

      Điều 3. Tổ chức thu phí

      Cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 35, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP là tổ chức thu phí.

      Điều 4. Mức thu phí

      1. Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.

      2. Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng:

      a) Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:

      Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí.

      Trong đó:

      – Chi phí xây dựng (theo quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định.

      – Mức thu phí theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      b) Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

      3. Trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

      Nt

      =

      Nb

      –

      {

      Nb – Na

      x

      (Gt – Gb)

      }

      Ga – Gb

      Trong đó:

      – Nt : Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).

      – Gt : Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị công trình).

      – Ga : Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).

      – Gb : Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).

      – Na : Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: tỷ lệ %).

      – Nb : Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: tỷ lệ %).

      4. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng:

      a) Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế xây dựng hoặc dự toán xây dựng đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      b) Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán không sử dụng nội dung đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 5. Kê khai, nộp phí

      1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

      2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu mở tại Kho bạc Nhà nước.

      Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

      Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

      1. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do cơ quan trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do cơ quan địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương). Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 90% trên số tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      2. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 90% trên số tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do đơn vị thuộc trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do đơn vị thuộc địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      3. Tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

      2. Bãi bỏ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

      3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, cơ quan có thẩm quyền đã thực hiện đầy đủ các bước thẩm định theo quy định nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tổ chức thu phí thực hiện thu phí khi trả kết quả thẩm định và mức thu phí theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

      4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

      5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

      6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.


      Nơi nhận:
      – Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      – Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
      – Văn phòng Tổng Bí thư;
      – Văn phòng Quốc hội;
      – Văn phòng Chủ tịch nước;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
      – Toà án Nhân dân tối cao;
      – Kiểm toán Nhà nước;
      – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      – Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
      – Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      – Công báo;
      – Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
      – Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
      – Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
      – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      – Lưu: VT, Vụ CST (350b).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Cao Anh Tuấn

      BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ, PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      1. Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      Đơn vị tính: Tỷ lệ %

      Số TT

      Loại công trình

      Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

      ≤15

      50

      100

      200

      500

      1.000

      2.000

      5.000

      ≥8.000

      1

      Công trình dân dụng

      0,165

      0,11

      0,085

      0,065

      0,05

      0,041

      0,029

      0,022

      0,019

      2

      Công trình công nghiệp

      0,19

      0,126

      0,097

      0,075

      0,058

      0,044

      0,035

      0,026

      0,022

      3

      Công trình giao thông

      0,109

      0,072

      0,055

      0,043

      0,033

      0,025

      0,021

      0,016

      0,014

      4

      Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      0,121

      0,08

      0,061

      0,048

      0,037

      0,028

      0,023

      0,017

      0,014

      5

      Công trình hạ tầng kỹ thuật

      0,126

      0,085

      0,065

      0,05

      0,039

      0,03

      0,026

      0,019

      0,017

      2. Phí thẩm định dự toán xây dựng

      Đơn vị tính: Tỷ lệ %

      Số TT

      Loại công trình

      Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

      ≤15

      50

      100

      200

      500

      1.000

      2.000

      5.000

      ≥8.000

      1

      Công trình dân dụng

      0,16

      0,106

      0,083

      0,062

      0,046

      0,038

      0,028

      0,021

      0,018

      2

      Công trình công nghiệp

      0,185

      0,121

      0,094

      0,072

      0,055

      0,041

      0,033

      0,023

      0,02

      3

      Công trình giao thông

      0,106

      0,068

      0,054

      0,041

      0,031

      0,024

      0,02

      0,014

      0,012

      4

      Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      0,117

      0,076

      0,06

      0,046

      0,035

      0,026

      0,022

      0,016

      0,014

      5

      Công trình hạ tầng kỹ thuật

      0,122

      0,082

      0,062

      0,047

      0,037

      0,029

      0,024

      0,017

      0,014

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ