Số hiệu | 73-TT/LB |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Tài chính, Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 27/11/1992 |
Người ký | Lê Kim Lăng, Phạm Văn Trọng |
Ngày hiệu lực | 27/11/1992 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Căn cứ Nghị định số 382-HĐBT
ngày 5-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế đặt và hoạt động của Văn
phòng đại diện thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Cộng hoà XHCN Việt
Nam.
Liên bộ Thương mại - Tài chính hướng dẫn để thi hành thống nhất về lĩnh vực
bảo hiểm như sau:
1. Đối tượng được
xét cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện:
Tất cả các tổ chức bảo hiểm nước
ngoài có quan hệ với các doanh nghiệp hay các tổ chức khác tại Việt Nam về các
lĩnh vực: Bảo hiểm, đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm, nhận tái bảo hiểm, môi giới bảo
hiểm, đại lý bảo hiểm, nhằm thực hiện các mục đích thuộc phạm vi hoạt động của
văn phòng đại diện quy định tại Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định
382-HĐBT và đủ điều kiện quy định tại Thông tư này đều có thể đề nghị xét cấp
giấy phép đặt Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam.
2. Điều kiện để
được xét cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện:
- Tổ chức bảo hiểm nước ngoài đã
được phép thành lập và hoạt động hợp pháp không dưới 3 (ba) năm và
- Có yêu cầu xúc tiến và đang thực
hiện các dự án hoặc các hợp đồng hợp tác về lĩnh vực bảo hiểm với các doanh
nghiệp hay các tổ chức khác tại Việt Nam và được Bộ Tài chính Việt Nam xác nhận,
hoặc.
- Tổ chức bảo hiểm nước ngoài
thuộc tập đoàn có vốn đầu tư lớn và tập đoàn đó đã đầu tư vào Việt Nam không dưới
mười triệu đôla Mỹ.
3. Phạm vi hoạt
động của Văn phòng đại diện:
Văn phòng đại diện của tổ chức bảo
hiểm nước ngoài chỉ được phép hoạt động trong phạm vi quy định tại Điều 2 Quy
chế ban hành kèm theo Nghị định 382-HĐBT.
Văn phòng đại diện của tổ chức bảo
hiểm nước ngoài không được phép trực tiếp hoặc nhân danh tổ chức bảo hiểm nước
ngoài làm trung gian để giới thiệu, quảng cáo, mời chào, thu hút các doanh nghiệp
hay các tổ chức khác tại Việt Nam, ký kết hợp đồng bảo hiểm và hoạt động sinh lời
tại Việt Nam.
4. Trình tự xét
cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện:
Tổ chức bảo hiểm nước ngoài xin
cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện phải làm đơn theo mẫu thống nhất của Bộ
Thương mại, ngoài các giấy tờ có liên quan như quy định tại Điều 31 Thông tư 04
TN/PC ngày 6-5-1991 của Bộ Thương nghiệp (nay là Bộ Thương mại) cần gửi kèm
theo giấy phép hoạt động bảo hiểm do cơ quan quản lý bảo hiểm nguyên xứ cấp.
Bộ hồ sơ nói trên, ngoài việc gửi
theo quy định của Thông tư 04 TN/PC nói trên, bên nước ngoài cần gửi thêm một bộ
cho Bộ Tài chính.
Khi nhận được bộ hồ sơ xin cấp
giấy phép đặt văn phòng đại diện do bên nước ngoài gửi đến, Bộ Tài chính có
trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản với Bộ Thương mại trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính,
Bộ Thương mại sẽ xem xét việc cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện của Tổ chức
bảo hiểm nước ngoài và thông báo kết quả cho Bộ Tài chính.
5. Chế độ kiểm
tra và báo cáo định kỳ:
5.1. Chế độ kiểm tra:
Bộ thương mại chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan định kỳ kiểm tra hoạt động của Văn
phòng đại diện của tổ chức bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
5.2. Chế độ báo cáo:
Văn phòng đại diện của tổ chức bảo
hiểm nước ngoài phải tuân thủ chế độ báo cáo như đã quy định tại Điều 10.2
Thông tư 04 TN/PC ngày 6-5-1991 của Bộ Thương nghiệp (nay là Bộ Thương mại) và
sao gửi các bản báo cáo nói trên cho Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi chung.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký, các quy định khác vẫn áp dụng theo Thông tư 04 TN/PC ngày
6-5-1991 của Bộ Thương nghiệp (nay là Bộ Thương mại) về hướng dẫn thực hiện Quy
chế đặt và hoạt động của Văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước
ngoài tại Cộng hoà XHCN Việt Nam.
Lê (Đã | Phạm (Đã |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 73-TT/LB |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Tài chính, Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 27/11/1992 |
Người ký | Lê Kim Lăng, Phạm Văn Trọng |
Ngày hiệu lực | 27/11/1992 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.