Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư liên tịch 71/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    364678
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu71/2012/TTLT-BTC-BTP
    Loại văn bảnThông tư liên tịch
    Cơ quanBộ Tài chính, Bộ Tư pháp
    Ngày ban hành09/05/2012
    Người kýTrương Chí Trung, Phạm Quý Tỵ
    Ngày hiệu lực 25/06/2012
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH-
    BỘ TƯ PHÁP
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 71/2012/TTLT-BTC-BTP

    Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2012

     

    THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

    QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC

    Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 ngày 18/6/2009;

    Căn cứ Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/2/2002;

    Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/03/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Bộ trưởng Bộ Tài chính – Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước như sau:

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi áp dụng

    1. Thông tư này quy định các nội dung sau:

    a) Lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bồi thường từ ngân sách nhà nước để thực hiện trách nhiệm bồi thường nhà nước đối với cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án (sau đây gọi tắt là kinh phí bồi thường); chi phí thực hiện việc giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường; thu nộp tiền hoàn trả của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại.

    b) Lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về bồi thường.

    2. Việc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại, các loại thiệt hại được bồi thường, xác định số tiền hoàn trả, thủ tục bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, thi hành án dân sự, thi hành án hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hình sự, tố tụng hành chính được thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường nhà nước trong các hoạt động đó.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án; người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và hoàn trả tiền bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    2. Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hoạt động của cơ quan, người thi hành công vụ gây ra được bồi thường theo quy định tại Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    3. Cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường theo quy định tại Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    Điều 3. Nguồn kinh phí

    1. Kinh phí bồi thường:

    a) Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí bồi thường đối với cơ quan có trách nhiệm bồi thường là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan Trung ương);

    b) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí bồi thường đối với cơ quan có trách nhiệm bồi thường là các Sở, ban, ngành địa phương (sau đây gọi tắt là cơ quan địa phương).

    2. Kinh phí thực hiện việc giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường được sử dụng trong dự toán chi quản lý hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

    3. Kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về bồi thường được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về bồi thường.

    Chương 2.

    QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    MỤC 1. KINH PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG

    Điều 4. Lập dự toán, phân bổ kinh phí bồi thường

    1. Hàng năm, căn cứ thực tế bồi thường năm trước, Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, ngành trung ương lập dự toán, tổng hợp dự toán kinh phí bồi thường của cơ quan trung ương trình Chính phủ, trình Quốc hội xem xét quyết định trong dự toán ngân sách trung ương; Sở Tài chính phối hợp với Sở, ban, ngành địa phương lập dự toán kinh phí bồi thường và tổng hợp trong dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định.

    2. Kinh phí bồi thường chỉ được phân bổ cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường khi có yêu cầu chi trả tiền bồi thường hợp lệ.

    Điều 5. Sử dụng kinh phí bồi thường

    1. Khi phát sinh yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan có trách nhiệm bồi thường chủ động rút dự toán chi quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao (nếu còn) để ứng chi trả cho người bị thiệt hại. Trên cơ sở kinh phí đã chi trả cho người bị thiệt hại, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổng hợp, báo cáo cơ quan tài chính bổ sung kinh phí bồi thường để hoàn trả kinh phí đã ứng trả cho người bị thiệt hại.

    2. Trường hợp khi phát sinh yêu cầu chi trả bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường không còn đủ dự toán để ứng trả cho người bị thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này thì lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định để chi trả cho người bị thiệt hại.

    Điều 6. Thủ tục bổ sung, cấp kinh phí bồi thường

    1. Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã ứng dự toán để chi trả cho người bị thiệt hại:

    Trong trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã ứng kinh phí để chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc bồi thường theo quy định tại bản án, quyết định giải quyết bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tập hợp các hồ sơ liên quan gửi cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm bảo đảm kinh phí để thẩm định, bổ sung kinh phí. Thời gian thẩm định cấp bổ sung kinh phí theo quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều này. Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên để thẩm định gửi cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí xem xét bổ sung kinh phí. Thời gian thẩm định và bổ sung kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm b, c khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    2. Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường không ứng dự toán để ứng trả cho người bị thiệt hại.

    a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải lập hồ sơ đề nghị bồi thường gửi cơ quan tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để xem xét cấp bổ sung kinh phí bồi thường. Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên thì phải gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên để thẩm định.

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường, thẩm định kinh phí bồi thường để có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm bảo đảm kinh phí để xem xét cấp bổ sung kinh phí bồi thường.

    c) Hồ sơ đề nghị bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan nhận được hồ sơ hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường cho phù hợp. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.

    3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ, cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí (Bộ Tài chính đối với cơ quan trung ương có trách nhiệm bồi thường hoặc Sở Tài chính đối với cơ quan địa phương có trách nhiệm bồi thường) có trách nhiệm cấp bổ sung kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại. Trường hợp đối với những vụ việc phức tạp, có số tiền lớn cần phải kiểm tra xem xét, cơ quan tài chính trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước về bồi thường và cơ quan liên quan để tạm ứng kinh phí chi trả tiền bồi thường. Sau khi cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoàn chỉnh hồ sơ bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả của cá nhân, tổ chức thì có văn bản gửi cơ quan tài chính để thẩm tra và thông báo dự toán ngân sách bổ sung.

    Điều 7. Thực hiện chi trả tiền bồi thường

    1. Sau khi rút dự toán chi quản lý hành chính hoặc sau khi nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân người bị thiệt hại (sau đây gọi chung là người được nhận tiền bồi thường).

    2. Việc chi trả phải thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận tiền bồi thường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường và phải được thông báo trước ít nhất là 02 ngày cho người nhận tiền bồi thường để bố trí việc nhận tiền bồi thường. Trường hợp người được nhận tiền bồi thường có yêu cầu trả bằng chuyển khoản thì thực hiện theo yêu cầu của người chuyển khoản và thông báo cho người nhận tiền biết.

    3. Việc chi trả tiền bồi thường phải được thành lập thành biên bản phù hợp với hình thức chi trả hướng dẫn tại khoản 2 Điều này, mỗi bên tham gia giao nhận tiền bồi thường giữ 01 bản.

    Điều 8. Quyết toán kinh phí bồi thường

    1. Việc quyết toán kinh phí bồi thường thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

    2. Kết thúc năm ngân sách, cơ quan có trách nhiệm bồi thường lập quyết toán kinh phí đã chi trả bồi thường, tổng hợp chung trong quyết toán ngân sách hàng năm gửi Bộ Tài chính (đối với cơ quan trung ương), gửi Sở Tài chính (đối với cơ quan địa phương) theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    Đối với cơ quan có trách nhiệm bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên do ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí bồi thường lập quyết toán kinh phí đã chi trả bồi thường, tổng hợp chung trong quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    Điều 9. Thu, nộp tiền hoàn trả

    1. Người thi hành công vụ có lỗi gây ra thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước khoản tiền mà nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    2. Việc thu nộp, quản lý, sử dụng tiền hoàn trả thực hiện theo quy định tại Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Một số nội dung hướng dẫn cụ thể như sau:

    a) Căn cứ quyết định hoàn trả ngân sách nhà nước, thủ trưởng cơ quan được ngân sách nhà nước cấp kinh phí để thực hiện việc bồi thường có trách nhiệm đôn đốc người có trách nhiệm hoàn trả, phối hợp với thủ trưởng cơ quan có người thi hành công vụ liên quan đến việc hoàn trả để kịp thời thu hồi tiền hoàn trả và nộp vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước trên địa bàn theo quy định tại Điều 62 và Điều 63 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    b) Đối với trường hợp việc hoàn trả được thực hiện bằng cách trừ dần vào lương hàng tháng của người thi hành công vụ thì mức tối thiểu không dưới 10% và mức tối đa không quá 30% thu nhập từ tiền lương hàng tháng. Thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức phải thực hiện việc hoàn trả có trách nhiệm trích tiền lương hàng tháng của cán bộ, công chức phải hoàn trả theo tỷ lệ đã được Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả quyết định để nộp vào ngân sách nhà nước cấp đã chi để thực hiện việc bồi thường thiệt hại.

    MỤC 2. KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BỒI THƯỜNG

    Điều 10. Nội dung chi thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường

    1. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    2. Chi phổ biến, tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    3. Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với những vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp hoặc mang tính chuyên môn sâu thuộc nhiều lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quyết định việc lấy ý kiến.

    4. Chỉ định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản và giám định thiệt hại về sức khỏe để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước.

    5. Chi họp liên ngành với các cơ quan trung ương, địa phương để xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại hoặc cơ quan có trách nhiệm bồi thường yêu cầu.

    6. Chi tổ chức các đoàn công tác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền để xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại hoặc cơ quan có trách nhiệm bồi thường yêu cầu; theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc giải quyết bồi thường; theo dõi, đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả.

    7. Chi tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết bồi thường và quản lý nhà nước về công tác bồi thường cho các cán bộ, công chức làm công tác bồi thường nhà nước.

    8. Chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết phục vụ công tác quản lý nhà nước về bồi thường.

    9. Chi thực hiện các hoạt động điều tra, khảo sát, rà soát, thống kê, tổng hợp số liệu; xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về công tác bồi thường nhà nước.

    10. Chi khác liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bồi thường.

    Điều 11. Mức chi

    1. Đối với nội dung chi đã có quy định cụ thể về chế độ, tiêu chuẩn, định mức thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành (theo Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này).

    2. Đối với nội dung chi cho các hoạt động quản lý chuyên ngành về công tác bồi thường nhà nước chưa có quy định mức chi cụ thể, thì thủ trưởng đơn vị vận dụng các quy định của pháp luật hiện hành đối với các hoạt động tương tự.

    Điều 12. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về bồi thường

    Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện công tác quản lý nhà nước về bồi thường thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

    Chương 3.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 13. Hiệu lực thi hành

    Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012.

    Điều 14. Tổ chức thực hiện

    Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Quý Tỵ

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
    THỨ TRƯỞNG




    Trương Chí Trung

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
    - TAND Tối cao, VKSND Tối cao;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Tài chính, Sở Tư pháp, KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Văn phòng BCĐ trung ương về phòng chống tham nhũng;
    - Công báo, Website Chính phủ;
    - Website Bộ Tài chính; Website Bộ Tư pháp
    - Lưu: Bộ Tài chính (VT, Vụ PC), Bộ Tư pháp (VT, Vụ PLDSKT)..

     

     

    PHỤ LỤC

    CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LÀM CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
    (Kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 9 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp)

    STT

    Nội dung chi

    Văn bản áp dụng

    1

    Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

    Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

    2

    Chi phổ biến, tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

    Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật.

    3

    Chi lấy ý kiến chuyên gia theo quy định tại khoản 3 Điều 10.

    Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

    4

    Chi định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản và giám định thiệt hại về sức khỏe quy định tại khoản 4 Điều 10.

    Chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật đối với từng vụ việc.

    5

    Chi họp liên ngành theo quy định tại khoản 5 Điều 10.

    Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

    6

    Chi đi công tác theo quy định tại khoản 6 Điều 10.

    Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

    7

    Chi tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết bồi thường và nghiệp vụ quản lý nhà nước về bồi thường quy định tại khoản 7 Điều 10.

    Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

    8

    Chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết phục vụ công tác quản lý nhà nước về bồi thường quy định tại khoản 8 Điều 10.

    Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

    9

    Chi thực hiện các hoạt động điều tra, khảo sát, rà soát, thống kê tổng hợp số liệu.

    Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

    10

    Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về công tác bồi thường nhà nước theo quy định tại khoản 9 Điều 10.

    Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức chi tạo lập thông tin điện tử.

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu71/2012/TTLT-BTC-BTP
                              Loại văn bảnThông tư liên tịch
                              Cơ quanBộ Tài chính, Bộ Tư pháp
                              Ngày ban hành09/05/2012
                              Người kýTrương Chí Trung, Phạm Quý Tỵ
                              Ngày hiệu lực 25/06/2012
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ