Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương – Bộ tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    620654





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC
      Loại văn bảnThông tư liên tịch
      Cơ quanBan Tài chính-Quản trị Trung ương, Bộ Tài chính
      Ngày ban hành05/04/2004
      Người kýNguyễn Sinh Hùng, Đặng Hữu Hải
      Ngày hiệu lực 05/05/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực




      BAN TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ TRUNG ƯƠNG - BỘ TÀI CHÍNH


      BAN TÀI CHÍNH -
      QUẢN TRỊ TRUNG ƯƠNG - BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC

      Hà Nội, ngày 05
      tháng 4 năm 2004

       

      THÔNG TƯ LIÊN
      TỊCH

      HƯỚNG
      DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

      Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003
      của Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành quy định về “chế độ chi hoạt động công
      tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” (sau đây gọi là Quyết định số 84/QĐ-TW);
      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các văn
      bản về cơ chế quản lý tài chính của Đảng và Nhà nước hiện hành;
      Sau khi Ban Tổ chức Trung ương đã thống nhất tại Công văn số 4211/CV-TCTW ngày
      09/3/2004, Ban Tài chính - Quản trị Trung ương và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
      hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp theo Quyết
      định số 84/QĐ-TW như sau:

      A. NHỮNG QUY ĐỊNH
      CHUNG

      I . ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

      1. Đối tượng trực
      tiếp thực hiện là tổ chức Đảng các cấp ở trong nước gồm:

      1.1 Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.

      1.2 Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các cơ quan, đơn vị hành chính, các đơn
      vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động của Đảng, Nhà nước; trong
      các tổ chức chính trị xã hội và trong các lực lượng vũ trang (quân đội nhân
      dân, công an nhân dân);

      1.3 Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
      kinh tế ngoài thành phần kinh tế nhà nước (ngoài quốc doanh);

      1.4 Các đảng bộ trên
      cơ sở không có cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp, bao gồm:

      - Các đảng bộ khối
      trực thuộc Trung ương;

      - Đảng bộ khối cơ
      quan dân, chính, đảng; các đảng bộ khối khác trực thuộc Tỉnh uỷ, Thành uỷ trực
      thuộc Trung ương.

      1.5 Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở, cấp trên cơ sở trong các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự
      nghiệp của Nhà nước tự lấy thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ bảo đảm
      toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước.

      2. Đối tượng liên
      quan thực hiện công tác quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng:

      - Các cơ quan, đơn
      vị, tổ chức, doanh nghiệp… có tổ chức Đảng là đối tượng trực tiếp thực hiện ở
      điểm 1 nêu trên.

      - Riêng các cơ quan
      quận, huyện, thành, thị uỷ; các tỉnh, Thành uỷ trực thuộc Trung ương vừa là đối
      tượng trực tiếp thực hiện chế độ chi tổ chức đại hội đảng; chi khen thưởng hoạt
      động công tác đảng, đồng thời là đối tượng có trách nhiệm tổ chức, quản lý công
      tác tài chính kế toán đối với tổ chức Đảng cấp dưới.

      3. Nội dung các khoản
      chi hoạt động công tác Đảng thường xuyên của tổ chức Đảng các cấp
      (điểm 2 và 3 Điều 1
      Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/01/2003 của Ban Bí thư Trung ương).

      II. NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG.

      Nguồn kinh phí hoạt
      động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp quy định tại Quyết định số 84/QĐ-TW
      không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn và mua sắm tài sản
      cố định. Vì vậy, các cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp; cơ quan tài chính
      Đảng cấp trên (đối với tổ chức Đảng cấp cơ sở không có cơ quan, đơn vị chính
      quyền cùng cấp) có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc, phương tiện đi lại
      và cơ sở vật chất cần thiết cho cấp uỷ đảng hoạt động.

      1. Nguồn kinh phí.

      Căn cứ quy định ban
      hành tại Quyết định số 84/QĐ-TW và Quyết định số 09/QĐ-TW ngày 24/9/2001 của Bộ
      Chính trị về chế độ đảng phí, nguồn kinh phí hoạt động công tác Đảng thường
      xuyên và nguồn kinh phí dự trữ của tổ chức Đảng các cấp bao gồm:

      1.1. Nguồn kinh phí
      thường xuyên:

      a) Thu đảng phí: là
      số đảng phí được trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở theo quy định.

      b) Ngân sách nhà nước
      cấp: là số kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho tổ chức Đảng các cấp theo quy
      định.

      c) Nguồn kinh phí
      khác: là số kinh phí do doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
      chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động theo quy định và thu khác (nếu có).

      1.2. Nguồn kinh phí
      dự trữ: là số đảng phí được trích giữ lại ở các cấp trên cơ sở để sử dụng theo
      quy định tại Quyết định số 09/QĐ-TW không cân đối vào kinh phí chi thường xuyên
      của cấp trên cơ sở.

      2. Cân đối kinh phí
      hoạt động công tác Đảng cho các loại hình tổ chức Đảng.

      2.1. Ngân sách nhà
      nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động cho các đối tượng quy định ở điểm
      1.1,1.2 và 1.4 Mục I Phần A theo nguyên tắc: ngân sách nhà nước cấp chênh lệch
      giữa tổng số thu từ đảng phí được trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở
      và thu khác với tổng dự toán chi được duyệt theo mức kinh phí quy định cụ thể
      tại các điểm 1,2,3 và 4 Mục I Phần B “Những quy định cụ thể” của Thông tư liên
      tịch này.

      2.2 Kinh phí hoạt
      động công tác Đảng của tổ chức Đảng trong các doanh nghiệp nhà nước và các đơn
      vị sự nghiệp của Nhà nước tự lấy thu bảo đảm toàn bộ chi phí như doanh nghiệp
      nhà nước được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau khi đã
      trừ đi số thu từ đảng phí được trích lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và thu
      khác (nếu có).

      2.3 Tổ chức cơ sở
      đảng trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sự nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài
      thành phần kinh tế nhà nước (ngoài quốc doanh), kinh phí hoạt động thường xuyên
      được bảo đảm từ các nguồn:

      - Thu đảng phí được
      trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở;

      - Các khoản chi hỗ
      trợ của doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sự nghiệp, tổ chức kinh tế cho hoạt
      động công tác Đảng được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của
      doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị, tổ chức đó.

      - Ngân sách nhà nước
      bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động cho tổ chức cơ sở đảng trong các doanh
      nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo nguyên tắc cấp bù trừ
      giữa tổng nguồn thu từ đảng phí được trích giữ lại, thu khác và khoản hỗ trợ (nếu
      có) theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

      B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
      THỂ

      I. CHI HOẠT ĐỘNG
      THƯỜNG XUYÊN CÔNG TÁC ĐẢNG

      1. Chi mua báo, tạp
      chí của Đảng theo Chỉ thị số 11/CT-TW ngày 28/12/1996 của Bộ Chính trị (khoá
      VIII).

      - Mỗi chi bộ trực
      thuộc, đảng bộ bộ phận, chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và các cấp trên cơ sở được
      mua một tờ báo Nhân dân hàng ngày và một tờ báo của đảng bộ địa phương mình (kể
      cả báo Chủ nhật); tổ chức Đảng trong các lực lượng vũ trang được mua thêm tờ
      báo Quân đội nhân dân hoặc báo Công an nhân dân.

      - Mỗi chi bộ cơ sở,
      đảng bộ bộ phận, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở được mua một Tạp chí Cộng
      sản, một Tạp chí Xây dựng Đảng; Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có tổ chức Đoàn
      Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được mua một Tạp chí Thanh niên.

      2. Chi bộ Đại hội
      Đảng các cấp.

      2.1 Chi tổ chức đại
      hội chi bộ trực thuộc và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị
      trấn 10.000đồng/đại biểu dự đại hội: (không tính trừ số đảng phí được trích giữ
      lại ở chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận theo quy định).

      Mức chi này bao gồm
      toàn bộ khoản chi cho trang trí, tài liệu phục vụ đại hội, tiền nước uống và
      các chi phí khác. Kinh phí do Đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn lập dự toán
      hàng năm và cấp cho chi bộ, đảng bộ bộ phận theo số đại biểu thực tế dự đại
      hội.

      2.2 Đại hội chi bộ cơ
      sở, đảng bộ cơ sở.

      - Số ngày đại hội và
      số đại biểu dự đại hội đảng cấp cơ sở thực hiện theo quy định của Ban Bí thư
      Trung ương và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

      - Chi tiền ăn mức
      15.000đồng/đại biểu dự đại hội/ngày.

      - Các chi phí khác
      (bao gồm toàn bộ các khoản chi cho trang trí, tài liệu phục vụ đại hội, tiền
      nước uống và các chi phí khác…) cho đại hội chi bộ cơ sở là 200.000 đồng/đại
      hội; đại hội đảng bộ cơ sở là 300.000đồng/đại hội.

      2.3 Đại hội cấp trên
      cơ sở và đại hội Đảng toàn quốc: do Ban Tài chính - Quản trị Trung ương trao
      đổi thống nhất với Bộ Tài chính và Ban tổ chức Trung ương quy định và hướng dẫn
      cụ thể.

      3. Chi khen thưởng
      hoạt động công tác Đảng.

      3.1. Đối tượng áp
      dụng, hình thức, thẩm quyền, tiêu chuẩn và thủ tục khen thưởng đối với tổ chức
      Đảng và đảng viên được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Quy định số
      14/QĐ-TW ngày 16/11/2001 của Bộ Chính trị (Khoá IX) “Quy định cụ thể thi hành
      Điều lệ Đảng” (điểm 36); Văn bản hướng dẫn số 04/HD-TCTW ngày 05/02/2002 của
      Ban Tổ chức Trung ương “Hướng dẫn một số vấn đề cụ thể về thi hành Điều lệ
      Đảng”

      3.2 Căn cứ khả năng
      nguồn kinh phí dự toán chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng được duyệt, cấp
      ra quyết định khen thưởng chịu trách nhiệm chi tiền thưởng theo các mức quy
      định. Tổng kết công tác Đảng hàng năm, nếu Đảng viên, tổ chức Đảng đủ tiêu
      chuẩn, điều kiện được khen thưởng theo quy định thì cấp quyết định khen thưởng
      chỉ được áp dụng mức chi khen thưởng đột xuất cho các loại đối tượng (Phụ lục
      mức chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng ban hành kèm theo Quyết định số
      84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương).

      4. Chi thanh toán các
      dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền liên lạc, chi hội
      nghị, công tác phí, chi cho công tác giáo dục, bồi dưỡng đảng viên mới, đối
      tượng kết nạp đảng.. và các chi phí đảng vụ khác (ngoài 3 khoản chi trên đây)
      của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở được quy định như sau:

      4.1 Các mức chi cho
      từng loại hình tổ chức cơ sở đảng.

      4.1.1. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một
      phần kinh phí hoạt động của Đảng, Nhà nước; các tổ chức chính trị - xã hội; chi
      bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài thành
      phần kinh tế nhà nước (ngoài quốc doanh):

      + Từ đảng viên thứ 30
      trở xuống: 250.000 đồng /đảng viên/năm

      + Từ đảng viên thứ 31
      đến Đảng viên thứ 100: 150.000 đồng /đảng viên/năm

      + Từ đảng viên thứ
      101 trở lên : 50.000 đồng /đảng viên/năm

      Mức chi tối thiểu cho
      một chi bộ cơ sở có 10 đảng viên trở xuống là 2.500.000 đồng/năm.

      4.1.2. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn (không kể các xã đặc biệt khó khăn).

      + Từ đảng viên thứ 30
      trở xuống: 300.000 đồng /Đảng viên/năm

      + Từ đảng viên thứ 31
      đến đảng viên thứ 100: 200.000đồng /đảng viên/năm

      + Từ đảng viên thứ
      101 trở lên : 60.000 đồng /đảng viên/năm

      Mức chi tối thiểu cho
      một chi bộ cơ sở có 10 đảng viên trở xuống là 3.000.000 đồng/năm.

      4.1.3. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở thuộc các xã đặc biệt khó khăn:

      + Từ đảng viên thứ 30
      trở xuống: 350.000 đồng /đảng viên/năm

      + Từ đảng viên thứ 31
      đến đảng viên thứ 100: 250.000 đồng /đảng viên/năm

      + Từ đảng viên thứ
      101 trở lên : 75.000 đồng /đảng viên/năm

      Mức chi tối thiểu cho
      một chi bộ cơ sở có 10 đảng viên trở xuống là 3.500.000 đồng/năm.

      Các xã đặc biệt khó
      khăn được quy định tại các văn bản: Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999;
      Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 12/7/2000; Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày
      26/3/2001; Quyết định số 120/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2001 và Quyết định số
      231/2003/QĐ-TTg ngày 12/11/2003.

      4.1.4. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở trong các lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân, công an nhân
      dân).

      - Nếu làm nhiệm vụ
      thường xuyên sẵn sàng chiến đấu; đóng quân trên các địa bàn biên giới, hải đảo,
      các tầu hải quân, các xã đặc biệt khó khăn; được áp dụng mức chi như đối với
      các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn quy định tại điểm
      4.13.

      -Nếu đóng quân trên
      các địa bàn khác được thực hiện mức chi như quy định tại điểm 4.11.

      Đối tượng cụ thể do
      Đảng uỷ Quân sự Trung ương và Đảng uỷ Công an trung ương hướng dẫn thực hiện.

      4.1.5. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà
      nước tự lấy thu bảo đảm toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước:

      - Chi bộ cơ sở, đảng
      bộ cơ sở có tỷ lệ đảng viên trên tổng số cán bộ công nhân viên từ 25% trở lên :
      chi hoạt động công tác Đảng được tính mức 0,5% (năm phần nghìn) trên tổng quỹ
      tiền lương thực tế của đơn vị.

      - Chi bộ cơ sở, đảng
      bộ cơ sở có tỷ lệ đảng viên trên tổng số cán bộ công nhân viên dưới 25% được
      tính mức 0,4% (bốn phần nghìn) trên tổng quỹ tiền lương thực tế của đơn vị.

      4.2. Một số ví dụ
      cách tính theo các mức quy định trên:

      Ví dụ 1: Đảng bộ cơ
      sở phường A có 470 đảng viên:

      30 đảng viên x
      300.000đ = 9.000.000 đồng

      70 đảng viên x 200.000đ
      = 14.000.000 đồng

      370 đảng viên x
      60.000đ = 22.200.000 đồng

      Cộng: 45.200.000 đồng

      Ví dụ 2: Chi bộ cơ sở
      xã B (xã đặc biệt khó khăn) có 35 đảng viên

      30 đảng viên x
      350.000đ = 10.500.000 đồng

      5 đảng viên x
      250.000đ = 1.250.000 đồng

      Cộng: 11.750.000 đồng

      Ví dụ 3: Chi bộ cơ sở
      cơ quan X có 7 đảng viên thì được tính mức chi thường xuyên tối thiểu là
      2.500.000 đồng.

      Ví dụ 4: Đảng bộ cơ
      sở doanh nghiệp nhà nước Z có 1.200 cán bộ công nhân viên, trong đó có 90 đảng
      viên (tỷ lệ đảng viên/cán bộ công nhân viên = 7,5%) tổng quỹ lương thực tế toàn
      doanh nghiệp năm 2002 là 17.280.000.000 đồng. Số kinh phí cho hoạt động công
      tác Đảng như sau:

      Tỷ lệ đảng viên/cán
      bộ công nhân viên < 25%, vì vậy:

      17.280.000.000 đồng x
      0,4% = 69.120.000 đồng.

      Công thức tổng quát
      dự toán chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở đảng:

      Tổng dự toán của
      chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở

      =

      Chi mua báo, tạp
      chí của Đảng

      +

      Chi đại hội đảng
      (nếu có)

      +

      Chi khen thưởng
      hoạt động công tác Đảng

      +

      Chi định mức tính
      theo số lượng đảng viên hoặc tỷ lệ % tiền lương thực tế của doanh nghiệp, đơn
      vị sự nghiệp…

      5. Chi hoạt động
      thường xuyên của tổ chức Đảng cấp trên cơ sở.

      5.1. Các đảng bộ cấp
      trên cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động được áp
      dụng theo định mức phân bổ ngân sách nhà nước quy định cho các đơn vị dự toán
      ngân sách là cơ quan, Ban Đảng cùng cấp:

      - Đối với các đảng bộ
      cấp trên cơ sở ở Trung ương được bố trí định mức chi theo quy định tại Quyết
      định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các
      đảng bộ cấp trên cơ sở ở địa phương bố trí chi hoạt động theo mức phân bổ do
      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ quan Đảng địa phương cùng cấp.

      - Riêng các đảng bộ
      trên cơ sở trong quân đội nhân dân, công an nhân dân được áp dụng định mức tính
      dự toán ngân sách nhà nước quy định cho các cơ quan, đơn vị chính quyền, quân
      chính cùng cấp.

      5.2. Các đảng bộ cấp
      trên cơ sở thuộc hệ thống các doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà
      nước tự lấy thu bảo đảm toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước.

      5.2.1. Tổ chức Đảng
      cấp trên cơ sở có doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp cùng cấp thì do doanh nghiệp,
      đơn vị sự nghiệp bảo đảm kinh phí hoạt động theo mức và cách tính quy định tại
      điểm 5.1.

      5.2.2. Tổ chức Đảng
      cấp trên cơ sở không có doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp cùng cấp thì do ngân
      sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động theo mức và cách tính quy định
      tại điểm 5.1.

      6. Các mức chi trong
      quy định này là mức chi tối thiểu, là căn cứ xác định dự toán chi cho tổ chức
      Đảng các cấp. Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng tài chính, ngân sách, Ủy
      ban nhân dân các cấp, các doanh nghiệp, các tổ chức, đơn vị quy định mức hỗ trợ
      bổ sung để nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức Đảng các cấp.

      II. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ,
      SỬ DỤNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG

      1. Lập dự toán.

      - Căn cứ để lập dự
      toán kinh phí hoạt động công tác Đảng là các mức kinh phí quy định tại các điểm
      1, 2, 3, 4 và 6 Mục I Phần B Thông tư này cho từng loại đối tượng tổ chức Đảng
      các cấp.

      - Chi tổng hợp và chi
      khen thưởng công tác lập báo cáo thu, nộp đảng phí được thực hiện theo quy định
      tại Công văn số 84/CV-TCQT ngày 25/01/2002 của Ban Tài chính - Quản trị Trung
      ương hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/QĐ-TW của Bộ Chính trị về chế độ đảng
      phí.

      - Kinh phí hoạt động
      công tác Đảng của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trở lên thuộc nhiệm vụ chi của
      cấp nào do tổ chức Đảng cấp đó lập.

      Chi tổ chức đại hội
      chi bộ trực thuộc, đại hội đảng bộ bộ phận trực tiếp thuộc đảng bộ xã, phường,
      thị trấn do Đảng bộ cơ sở lập và chi cho tổ chức Đảng trực thuộc theo dự toán
      được duyệt; chi mua báo, tạp chí của Đảng do tổ chức cơ sở đảng lập dự toán đặt
      mua cho tổ chức Đảng trực thuộc.

      - Phần đảng phí được
      trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở được căn cứ vào số thu thực tế năm
      trước và các yếu tố làm tăng hoặc giảm trong năm để dự tính số thu năm nay.

      1.1. Tổ chức Đảng do
      ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động.

      1.1.1. Tổ chức Đảng
      trong các cơ quan, đơn vị hành chính và các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một
      phần kinh phí hoạt động của Đảng, Nhà nước; các tổ chức chính trị xã hội; chi
      bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn:

       Hàng năm theo quy
      định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật, tổ chức cơ sở,
      các cấp trên cơ sở của Đảng được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí
      hoạt động trao đổi với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp, lập dự
      toán chi hoạt động công tác Đảng của cấp mình trình cấp uỷ duyệt, gửi cơ quan
      tài chính cùng cấp, căn cứ vào đó cơ quan tài chính nhà nước cùng cấp tổng hợp,
      cân đối dự toán ngân sách nhà nước trình cơ quan nhà nhà nước có thẩm quyền
      quyết định.

      Các cấp uỷ đảng trong
      các đơn vị dự toán ngân sách không tổ chức bộ phận kế toán riêng, do bộ phận
      tài chính của cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp lập dự toán chi hoạt động của
      toàn đơn vị trong đó có kinh phí hoạt động công tác Đảng của cấp uỷ. Tổ chức cơ
      sở đảng trong các cơ quan dân, chính, đảng trực thuộc các quận, huyện, thành,
      thị uỷ do văn phòng huyện, quận, thành, thị uỷ lập và tổng hợp dự toán trong dự
      toán chung kinh phí hoạt động của quận, huyện, thành, thị uỷ. Đảng bộ khối dân,
      chính, đảng các Tỉnh uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương tổng hợp dự toán của
      các tổ chức Đảng trực thuộc.

      1.1.2. Tổ chức cơ sở,
      các cấp trên cơ sở trong các lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân, công an
      nhân dân) thực hiện việc lập dự toán như quy định ở điểm 1.1.1 trên đây, do
      Đảng uỷ Quân sự Trung ương và Đảng uỷ Công an Trung ương hướng dẫn cụ thể: kinh
      phí hoạt động của tổ chức Đảng các cấp trong quân đội, công an là một bộ phận
      trong kinh phí hoạt động của đơn vị quân chính cùng cấp.

      1.1.3. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài thành phần kinh tế
      nhà nước (ngoài quốc doanh): thực hiện việc lập dự toán kinh phí hoạt động theo
      các quy định tại thông tư này trình cấp uỷ cấp trên trực tiếp xét duyệt. Đảng
      uỷ cấp trên cơ sở trực tiếp có trách nhiệm tổng hợp dự toán của các chi bộ cơ
      sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài thành phần kinh
      tế nhà nước thành một phần trong tổng dự toán chi hoạt động thường xuyên của
      cấp mình trình cấp có thẩm quyền quyết định như quy định tại điểm 1.1.1 trên
      đây.

      1.1.4. Tổ chức Đảng
      cấp trên cơ sở thuộc hệ thống các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của
      Nhà nước tự lấy thu bảo đảm toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước không có
      doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp cùng cấp, lập dự toán chi hoạt động công tác
      Đảng của cấp mình trình cơ quan tài chính, trình cấp uỷ cấp trên phê duyệt; căn
      cứ vào đó cơ quan tài chính nhà nước cấp trên tổng hợp, cân đối dự toán, trình
      cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

      1.2. Tổ chức cơ sở và
      cấp trên cơ sở của Đảng trong các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
      của nhà nước tự lấy thu bảo đảm toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước có
      đơn vị chính quyền cùng cấp tính chi hoạt động công tác Đảng vào chi phí sản
      xuất, kinh doanh, dịch vụ:

      Hàng năm căn cứ các
      mức chi quy định ban hành tại Quyết định số 84/QĐ-TW tổ chức Đảng trao đổi
      thống nhất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp, lập dự toán
      trình cấp uỷ, làm cơ sở để doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp lập kế hoạch tài
      chính của toàn doanh nghiệp, đơn vị trình cơ quan tài chính cấp trên xét duyệt.

      2. Tổ chức công tác
      quản lý tài chính, thực hiện dự toán.

      2.1 Hạch toán chi
      hoạt động thường xuyên của tổ chức Đảng các cấp theo Mục lục Ngân sách nhà
      nước.

      Ngày 18/12/2003 Bộ
      Tài chính đã có Công văn số 13349/TC-NSNN bổ sung tiểu mục Mục lục Ngân sách
      nhà nước trong mục 134 “chi khác” để các đơn vị dự toán thụ hưởng ngân sách nhà
      nước hạch toán 4 loại chi theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban
      Bí thư Trung ương cho tổ chức Đảng trong cơ quan, đơn vị mình như sau:

      - Tiểu mục 20: Chi mua báo, tạp chí của Đảng;

      - Tiểu mục 21: Chi tổ chức đại hội Đảng;

      - Tiểu mục 22: Chi khen thưởng hoạt động công
      tác Đảng;

      - Tiểu mục 23: Chi
      thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền,
      liên lạc; chi đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác Đảng… và các chi phí đảng
      vụ khác.

      Tổ chức Đảng không
      được lấy kinh phí của loại chi này để sử dụng cho loại chi khác. Bí thư cấp uỷ
      đảng các cấp chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí hoạt
      động công tác Đảng của tổ chức Đảng cấp mình theo quy định.

      2.2. Phân bổ dự toán,
      thực hiện chi kinh phí hoạt động công tác Đảng.

      Cơ quan tài chính Nhà
      nước và đơn vị dự toán của cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp
      thực hiện việc cấp phát kinh phí cho tổ chức Đảng các cấp hàng quý, chia ra
      tháng bằng hình thức lệnh chi tiền theo mục 134 chi tiết đến tiểu mục.

      2.2.1. Tổ chức Đảng
      trong các cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp:

      a) Cơ quan, đơn vị
      chính quyền, quân chính cùng cấp.

      Căn cứ vào dự toán
      được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp
      thực hiện chi hoạt động cho tổ chức Đảng trong cơ quan, đơn vị hàng quý, chia
      ra tháng và ghi vào các tiểu mục 134 “Chi khác”; cụ thể:

      - Tiểu mục 20: Chi mua báo, tạp chí của Đảng.

      - Tiểu mục 21: Chi tổ chức Đại hội Đảng

      - Tiểu mục 22: Chi khen thưởng hoạt động công
      tác Đảng.

      - Tiểu mục 23: Chi
      thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư, văn phòng, thông tin, tuyên truyền,
      liên lạc; chi đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác Đảng và các chi phí đảng vụ
      khác.

      b) Tổ chức Đảng trong
      các cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp coi số kinh phí hoạt động
      do cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp chuyển sang là một nguồn
      kinh phí ngân sách nhà nước cấp và hạch toán theo 4 tiểu mục trên đây.

      Riêng tiểu mục 23
      được theo dõi chi tiết cụ thể như sau:

      - Chi vật tư văn
      phòng: văn phòng phẩm, mua sắm công cụ, dụng cụ, vật tư văn phòng…

      - Chi thông tin,
      tuyên truyền liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính, phim ảnh, sách, báo, thư
      viện, mua văn kiện của Đảng (không kể báo, tạp chí của Đảng đã hạch toán vào
      tiểu mục 21) và các chi phí khác về thông tin, tuyên truyền, liên lạc.

      - Chi hội nghị: hội
      nghị sơ kết, tổng kết, hội nghị Thường vụ, Ban Chấp hành, hội nghị chuyên đề,
      gồm toàn bộ các chi phí: in, mua tài liệu, bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên,
      chi tiền ăn, trang trí hội trường và các chi phí khác về hội nghị.

      - Chi đào tạo, bồi
      dưỡng công tác nghiệp vụ, chính trị xây dựng Đảng: chi học tập triển khai thực
      hiện Nghị quyết các cấp của Đảng; chi bồi dưỡng nghiệp vụ chính trị cho đối
      tượng kết nạp đảng, cấp uỷ viên, đảng viên mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ đương
      chức, kế cận và các chi phí khác về đào tạo, bồi dưỡng công tác nghiệp vụ,
      chính trị xây dựng Đảng.

      - Chi hỗ trợ: hỗ trợ
      cho cấp dưới, hỗ trợ cho các đoàn thể, tổ chức (nếu có).

      - Chi thăm hỏi; tiếp
      khách: thăm hỏi đảng viên ốm đau, phúng viếng đảng viên từ trần, thăm hỏi cán
      bộ lãnh đạo của cấp uỷ đã nghỉ công tác, chi tiếp khách của cấp uỷ

      - Chi khác: thanh
      toán các dịch vụ công cộng, điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường, công
      tác phí, sửa chữa công cụ, dụng cụ và các khoản chi đảng vụ khác chưa quy định
      trong các khoản chi trên đây.

      Tổ chức Đảng các cấp
      thực hiện chi hoạt động công tác Đảng trong tiểu mục 23 áp dụng như các mức chi
      của cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp. Nguồn kinh phí hoạt động
      tập trung chủ yếu cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chính trị, xây dựng
      Đảng và phục vụ các loại hội nghị hoạt động công tác Đảng. Căn cứ nhiệm vụ
      chính trị trong năm và dự toán được duyệt, việc chi tiêu cụ thể cho từng khoản,
      mục chi cho cấp uỷ quyết định.

      2.2.2. Tổ chức Đảng
      trong các doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tự lấy thu đảm
      bảo toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước.

      a) Các doanh nghiệp
      nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tự bảo
      đảm toàn bộ chi phí…; mở Tài khoản 3385 “Kinh phí hoạt động công tác Đảng” để
      phản ánh số kinh phí tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đồng thời
      theo dõi số kinh phí hàng tháng, quý trích chuyển sang cho tổ chức Đảng trong
      doanh nghiệp, đơn vị để hoạt động công tác Đảng. Giám đốc doanh nghiệp, Thủ
      trưởng đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm thông báo rõ số kinh phí kế hoạch trích
      trong năm cho chi hoạt động công tác Đảng. Căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh,
      dịch vụ của doanh nghiệp, đơn vị: cuối quý, năm kế toán doanh nghiệp, đơn vị thanh,
      quyết toán kinh phí hoạt động chuyển sang cho tổ chức Đảng theo quy định.

      b) Tổ chức Đảng trong
      các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước: Khoản kinh phí của
      doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp chuyển sang tổ chức Đảng được ghi tăng nguồn kinh
      phí hoạt động công tác Đảng (nguồn kinh phí khác)và được theo dõi chi tiết theo
      4 tiểu mục 20, 21, 22, 23 như tổ chức Đảng trong các cơ quan, đơn vị quân
      chính, chính quyền cùng cấp (điểm 2.2.1 trên đây). Số kinh phí hoạt động công
      tác Đảng chi không hết, tổ chức Đảng được chuyển sang cân đối cho kinh phí hoạt
      động năm sau.

      2.2.3. Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh:

      a) Các doanh nghiệp,
      tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh: Phần hỗ trợ của doanh nghiệp, tổ chức kinh
      tế… cho chi hoạt động công tác Đảng vào doanh nghiệp, đơn vị (nếu có) được hạch
      toán vào tài khoản, mục chi phí phù hợp của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đó.

      b) Tổ chức Đảng trong
      các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh: Khoản kinh phí do doanh
      nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh hỗ trợ được ghi tăng nguồn kinh phí
      hoạt động (nguồn kinh phí khác).

      Phần kinh phí ngân
      sách nhà nước cấp đảm bảo chi hoạt động thường xuyên do Đảng bộ cấp trên cơ sở
      trực tiếp lập dự toán, cấp phát cho tổ chức cơ sở Đảng cấp dưới và quyết toán
      vào các tiểu mục 20, 21, 22 và 23 mục 134 “ Chi khác” của cấp trên cơ sở đó.

      Tổ chức Đảng có trách
      nhiệm hạch toán chi tiết kinh phí hoạt động (đảng phí, ngân sách nhà nước cấp,
      kinh phí khác) theo các tiểu mục 20, 21, 22, 23 như tổ chức Đảng trong các cơ
      quan, đơn vị hành chính sự nghiệp của Đảng, Nhà nước… quy định tại điểm 2.2.1b
      trên đây.

      3. Tổ chức công tác
      kế toán.

      3.1. Tổ chức Đảng các
      cấp thực hiện việc lập chứng từ, mở các loại sổ kế toán, báo cáo tài chính, hạch
      toán thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 1017/QĐ-TCQT
      ngày 28/12/1999 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương quy định hệ thống kế
      toán đơn vị hành chính sự nghiệp của Đảng. Bí thư cấp uỷ ký duyệt các khoản
      thu, chi theo chế độ quy định.

      Một số định khoản đặc
      trưng thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng trong các cơ
      quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp theo Quyết định số 1017/QĐ-TCQT:

      + Khi nhận tiền cơ
      quan, doanh nghiệp, đơn vị chính quyền cùng cấp chuyển sang, ghi:

      Nợ TK 111 Tiền mặt

      Có TK 461 Nguồn kinh
      phí hoạt động (4612 năm nay)

      46121 Ngân sách nhà
      nước cấp

      46123 Nguồn kinh phí
      khác

      + Nhận tiền đảng phí
      tổ chức Đảng cấp dưới nộp lên, ghi:

      Nợ TK 111 Tiền mặt

      Có TK 511 Các khoản
      thu (5111: thu đảng phí)

      + Nộp tiền đảng phí
      lên cấp trên, ghi:

      Nợ TK 511 Các khoản
      thu (5111: thu đảng phí)

      Có TK 111 Tiền mặt

      + Cuối kỳ kết chuyển
      số đảng phí được trích lại, ghi:

      - Ở chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở:

      Nợ TK 511 Các khoản
      thu (5111: thu đảng phí)

      Có TK 46122 Thu tại
      đơn vị (nguồn thu đảng phí)

      - Ở đảng bộ cấp trên
      cơ sở:

      Nợ TK 511 Các khoản
      thu (5111: thu đảng phí)

      Có TK 463 Nguồn kinh
      phí dự trữ

      + Cấp trên cơ sở khi
      chi từ nguồn kinh phí dự trữ, ghi:

      Nợ TK 463 nguồn kinh
      phí dự trữ

      Có TK 111 Tiền mặt

      - Các định khoản chi
      hoạt động công tác Đảng, kết chuyển kinh phí hoạt động đã chi cuối năm và các
      định khoản thông thường khác kế toán thực hiện theo sơ đồ hạch toán tổng quát
      dưới đây:

      Quyết toán kinh phí
      hoạt động

      (*) Khi định khoản
      chi hoạt động, căn cứ 1 trong 4 nội dung, kế toán ghi sổ chi tiết trên mục 134
      “Chi khác” theo các tiểu mục 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 như điểm 2 
      (2.2.1) Mục II Phần B Thông tư liên tịch này.

      3.2 Chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở chưa đủ điều kiện thực hiện chế độ kế toán như quy định tại điểm
      3.1 trên đây, nếu được đảng uỷ trên cơ sở cấp huyện và tương đương trở lên đồng
      ý bằng văn bản thì được tổ chức ghi sổ đơn nhưng vẫn phải thực hiện đầy đủ các
      quy định chế độ chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định
      tại Thông tư này.

      3.3. Trách nhiệm của
      cán bộ kế toán.

      - Để đảm bảo tính
      thống nhất chung của hệ thống kế toán, kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn;
      kế toán các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị cùng cấp của tổ chức Đảng kiêm nhiệm
      công tác kế toán của tổ chức Đảng trong các cơ quan, đơn vị. Cán bộ kế toán
      kiêm nhiệm của tổ chức Đảng có trách nhiệm thực hiện việc ghi chép, tính toán,
      phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các hoạt động thu, chi tài chính của tổ
      chức Đảng, chấp hành đúng các chính sách chi tiêu của Đảng và Nhà nước, thực
      hiện chế độ báo cáo kế toán, quyết toán tài chính của Đảng và Nhà nước theo quy
      định.

      III. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
      SỔ KẾ TOÁN, BIỂU DỰ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

      Căn cứ hệ thống chứng
      từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính đã ban hành tại Quyết định số 1017/QĐ-TCQT
      ngày 28/12/1999 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương; để đáp ứng yêu cầu
      thực tế công tác quản lý tài chính đối với tổ chức Đảng các cấp, Thông tư này
      bổ sung, sửa đổi một số sổ kế toán, biểu dự toán và báo cáo tài chính như sau:

      1. Bổ sung, sửa đổi
      biểu dự toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

      1.1. Bổ sung biểu “Dự
      toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” (Mẫu số
      D01-HĐ).

      1.2. Bổ sung, sửa đổi
      sổ kế toán:

      1.2.1. Bổ sung thêm:

      a) Sổ thu, chi kinh
      phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp (Mẫu số S62a-HĐ).

      b) Sổ tổng hợp chi
      hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp (Mẫu số S62b-HĐ)

      1.2.2. Sửa đổi “Sổ
      tổng hợp tình hình kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”
      (Mẫu số S46-HĐ).

      1.3 Sửa đổi “Báo cáo
      tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức
      Đảng các cấp” (Mẫu số B09-HĐ).

      (Mẫu và phương pháp
      lập biểu dự toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính xem phụ lục kèm theo).

      2. Lập và gửi bào cáo
      tài chính.

      2.1. Lập và gửi Báo
      cáo B09-HĐ

      Tổ chức Đảng các cấp
      có trách nhiệm lập và gửi báo cáo “Tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí
      hoạt động công tác Đảng” theo Mẫu số B09-HĐ từ cơ sở qua các cấp lên đến Trung
      ương hàng quý, năm cùng với báo cáo thu, nộp đảng phí Mẫu số B01/ĐP.

      2.2. Thời gian nộp
      Báo cáo B09-HĐ quy định cụ thể như sau:

      a) Báo cáo quý:

      - Chi bộ cơ sở, đảng
      bộ cơ sở nộp cấp trên chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc quý.

      - Đảng bộ trên cơ sở
      cấp huyện và tương đương nộp cấp trên chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc quý.

      - Đảng bộ tỉnh, thành
      phố và các đảng bộ trực thuộc Trung ương nộp về Ban Tài chính – Quản trị Trung
      ương chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc quý.

      b) Báo cáo năm:

      - Chi bộ cơ sở, đảng
      bộ cơ sở nộp cấp trên chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc năm.

      - Đảng bộ trên cơ sở
      cấp huyện và tương đương nộp cấp trên chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm.

      - Đảng bộ tỉnh, thành
      phố và các đảng bộ trực thuộc Trung ương nộp về Ban Tài chính - Quản trị Trung
      ương chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc năm.

      2.3. Tổ chức Đảng nộp
      báo cáo đúng thời gian quy định, số liệu chính xác được cấp uỷ hoặc cơ quan tài
      chính đảng cấp trên xét khen thưởng như đối với khen thưởng công tác tổng hợp
      và nộp báo cáo đảng phí; tổ chức Đảng thực hiện chưa tốt, cấp uỷ hoặc cơ quan
      tài chính đảng cấp trên có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở hoặc phê bình bằng văn
      bản đối với tổ chức Đảng hoặc cơ quan tài chính đảng cấp dưới.

      IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA
      XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN

      1. Công tác xét duyệt
      quyết toán.

      1.1. Tổ chức Đảng do
      ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động:

      - Kinh phí hoạt động
      công tác Đảng của tổ chức Đảng trong các cơ quan, đơn vị quân chính, chính
      quyền cùng cấp được xét duyệt quyết toán cùng với kinh phí hoạt động của cơ
      quan, đơn vị đó theo quy định của Đảng và Nhà nước hiện hành.

      - Kinh phí hoạt động
      công tác Đảng của tổ chức Đảng do cơ quan tài chính đảng cấp trên cấp phát kinh
      phí trực tiếp xét duyệt quyết toán.

      1.2. Tổ chức Đảng
      trong các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tự lấy thu
      bảo đảm toàn bộ chi phí do Uỷ ban kiểm tra cùng cấp phối hợp với cơ quan tài
      chính của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp kiểm tra, xác nhận số kinh phí đã chi,
      trình cấp uỷ xét duyệt.

      2. Công tác hướng
      dẫn, kiểm tra tài chính kế toán.

      Ủy ban kiểm tra cấp
      uỷ chịu trách nhiệm kiểm tra tài chính của cấp uỷ cấp dưới và cơ quan tài chính
      đảng cùng cấp theo quy định của Điều lệ Đảng. Cơ quan tài chính đảng cấp trên
      có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tài chính, kế toán của bộ phận, cơ quan tài
      chính đảng cấp dưới. Các vi phạm pháp luật trong quản lý tài chính và ngân sách
      của Đảng, ngoài việc xử lý bằng hình thức kỷ luật của Đảng còn được xem xét, xử
      lý theo các quy định của pháp luật.

      C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

      1. Tổ chức Đảng và cơ
      quan tài chính các cấp phải đề cao trách nhiệm, thực hành tiết kiệm, chống lãng
      phí, thực hiện đúng chế độ chi tiêu, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động công
      tác Đảng, chế độ kế toán và chế độ báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư
      liên tịch này.

      Riêng năm 2004, kinh
      phí để thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này, các đơn vị tự
      sắp xếp trong dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.

      2. Các Tỉnh uỷ, Thành
      uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương và cơ quan tài chính Nhà nước các cấp có
      trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch này.

      3. Khi tình hình giá
      cả có thay đổi, Ban Tài chính - Quản trị Trung ương cùng với Bộ Tài chính và
      Ban Tổ chức Trung ương nghiên cứu trình Ban Bí thư Trung ương điều chỉnh định
      mức chi thường xuyên phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước. Bộ Tài chính
      phối hợp với Ban Tài chính – Quản trị Trung ương theo dõi, kiểm tra việc quản
      lý, sử dụng nguồn kinh phí hoạt động công tác Đảng đảm bảo tốt các hoạt động
      công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp.

      4. Thông tư này được
      phổ biến đến các cấp uỷ đảng, đảng viên, cơ quan tài chính Nhà nước các cấp và
      có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản, chế độ ban hành
      trước đây trái với Thông tư liên tịch này đều bãi bỏ./.

       

      TRƯỞNG BAN TÀI
      CHÍNH -
      QUẢN TRỊ TRUNG ƯƠNG

      Đặng Hữu Hải

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
      CHÍNH

      Nguyễn Sinh Hùng

       

      PHỤ LỤC

      Mẫu hướng dẫn ghi sổ, lập dự toán và báo cáo tài chính
      ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày
      05/4/2004 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương và Bộ Tài chính:

      1. Biểu
      dự toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số
      D01-HĐ.

      2. Sổ
      thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số
      S62a-HĐ.

      3. Sổ
      tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số S62b-HĐ.

      4. Sổ
      tổng hợp tình hình kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp,
      Mẫu số S46-HĐ.

      5. Báo
      cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ
      chức Đảng các cấp, Mẫu số B09-HĐ.

      Đảng bộ cấp trên: ……………

      TCĐ lập dự toán:…………….

      ………………………………...

      Mẫu số D01-HĐ

      Ban hành kèm theo
      Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT
      TW và Bộ Tài chính.

      DỰ TOÁN

      KINH
      PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

      Năm:
      …………..

      Số thứ tự

      Diễn giải

      Ước thực hiện năm
      trước

      Năm nay

      Dự toán

      Được duyệt

      A

      Phần kinh phí hoạt
      động được cấp theo quy định

       

       

       

      I

      Mua báo, tạp chí
      của Đảng (TM20)

       

       

       

      1

      Báo nhân dân

       

       

       

      2

      Báo địa phương
      (hoặc báo Quân đội nhân dân, Công an nhân dân…)

       

       

       

      3

      Tạp chí Cộng sản

       

       

       

      4

      Tạp chí Xây dựng
      Đảng

       

       

       

      5

      …………………………………………………..

       

       

       

      II

       Chi tổ chức Đại
      hội Đảng (TM21)

       

       

       

      1

      Đại hội chi bộ trực
      thuộc

       

       

       

      2

      Đại hội đảng bộ bộ
      phận

       

       

       

      3

      Đại hội chi bộ cơ
      sở, đảng bộ cơ sở

       

       

       

      3.1

      Tiền ăn

       

       

       

      3.2

      Chi phí khác

       

       

       

      III

      Chi khen thưởng
      hoạt động công tác Đảng (TM22)

       

       

       

      1

      Khen thưởng đảng
      viên

       

       

       

       

      …………………………….

       

       

       

       

      …………………………….

       

       

       

      2

      Khen thưởng tổ chức
      Đảng trực thuộc

       

       

       

       

      ……………………………………….

       

       

       

      IV

      Chi thanh toán………… (TM23)

       

       

       

       

      …………………….

       

       

       

       

      …………………….

       

       

       

      B

      Đảng phí được trích
      lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở

       

       

       

      C

      Chênh lệch (A-B)

       

       

       

      (Tổ chức Đảng cấp trên cơ sở là đơn vị
      dự toán ngân sách đảng có tổ chức công tác kế toán riêng thì lập dự toán như
      các cơ quan hành chính sự nghiệp của Đảng).

                                          
      ………, ngày ….. tháng …… năm …….

      Duyệt

      Lập biểu

      TM. cấp uỷ

      (Ký, họ tên, đóng
      dấu)

      (Ký, họ tên)

      (Ký, họ tên, đóng
      dấu)



      Đơn vị cấp trên: ……………….

      Mẫu số S62a-HĐ

      Đơn vị ghi sổ: ………………….

      Ban hành theo Thông
      tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và
      Bộ Tài chính

      SỔ
      THU, CHI KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

      Chứng Từ

      Diễn giải

      Thu

      Chi

      ĐP nộp cấp trên.
      Chi ĐP là KP dự trữ

      Tổng cộng chi

      Tồn quỹ

      Số hiệu

      Ngày tháng

      Đảng phí

      NSNN cấp

      Kinh phí khác

      Cộng

      T M20

      TM21

      T M22

      T M 23

      Cộng chi hoạt động

      Thu

      Chi

      23.1

      23.2

      ……

      23.9

      Cộng

      A

      B

      C

      D

      1

      2

      3

      4=1
      +2+3

      5

      6

      7

      8

      9

      …

      15

      16=8+..+15

      17=5+6+7+16

      18

      19=17+18

      20=4-19

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Cộng kỳ này

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      LK kỳ trước
      mang sang

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      LK đến cuối kỳ này
      (1+2)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

                                          Sổ này
      có……. Trang, từ trang ….. đến trang….

                                    
           Ngày mở và ghi sổ: ……………………………….

       

       

       

       

       

       

       

                    
      ……..,
      ngày …. Tháng ….. năm ……

       

       

      Người ghi sổ

      Phụ trách kế toán

      TM. Cấp uỷ

       

       

       

       

      (Ký, đóng dấu)

       

       

      Đơn vị cấp trên: ……………….

      Mẫu số S62b-HĐ

      Đơn vị ghi sổ: ………………….

      Ban hành theo Thông
      tư kiên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và
      Bộ Tài chính

      SỔ
      TỔNG HỢP CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

      Quý
      ……… năm ………

      Số thứtự

      Tên đơn vị cấp dưới

      Tổng số

      Ghi nợ TK 661

      Mục 134, chia ra các
      tiểu mục

      TM 20

      TM 21

      TM 22

      TM23

      Tổng số

      23.1

      23.2

      23.3

      …

      23.9

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      …

      …

      Kỳ này

      Lũy kế

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      …

      …

      25

      26

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

                                                          
      Sổ này có……. trang, từ trang ….. đến trang….

                                                          
      Ngày mở và ghi sổ: ……………………………….

       

       

       

       

       

       

       

                                         
      ……..,
      ngày …. Tháng ….. năm ……

       

       

      Người ghi sổ

      Phụ trách kế toán

      TM. Cấp uỷ

       

       

       

       

      (Ký, đóng dấu)

       

       

       

       

       

       

       

      Đơn vị cấp trên: ……………….

      Mẫu số S46-HĐ

      Đơn vị ghi sổ: ………………….

      Ban hành theo Quyết
      định số 107-QĐ/TCQT ngày 28/12/1999 và sửa đổi theo thông tư số
      225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính

      SỔ
      TỔNG HỢP

      TÌNH
      HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG
      CÁC CẤP

      Quý
      ……… năm ………

      Số thứ tự

      Tên đơn vị cấp dưới

      Kinh phí thường
      xuyên

      Kinh phí kỳ trước
      chuyển sang

      Kinh phí phát sinh
      kỳ này

      Tổng KP được sử
      dụng

      KP đã chi đề nghị
      quyết toán

      Kinh phí chuyển kỳ
      sau

      Thu đảng phí

      NSNN cấp

      KP khác

      Cộng

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10=1+8

      11

      12

      13

      14=10-12

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      KINH PHÍ DỰ TRỮ

       

      Kinh phí kỳ trước
      chuyển sang

      Kinh phí phát sinh

      Kinh phí đã chi

      Kinh phí còn lại
      chuyển kỳ sau

       

      Kỳ này

      Lũy kế

      Kỳ này

      Lũy kế

       

      15

      16

      17

      18

      19

      20=15+16-17

                                                          
      Sổ này có……. trang, từ trang ….. đến trang….

                                                          
      Ngày mở và ghi sổ: ……………………………….

       

       

                                         
      ……..,
      ngày …. Tháng ….. năm ……

       

      Người ghi sổ

      Phụ trách kế toán

      TM. Cấp uỷ

       

       

       

      (Ký, đóng dấu)

       



      Đơn vị nhận báo
      cáo:
      …………….

      Đơn vị báo cáo:……………………

       

      Mẫu số B09-HĐ

      Ban hành theo theo
      Quyết định số 1017/QĐ-TCQT ngày 28/12/1999 và sửa đổi theo Thông tư liên tịch
      số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính.

      BÁO CÁO

      Mục lục bài viết

      • 1 TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ
        QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

        • 1.1 Chỉ
          tiêu

              • 1.1.0.0.1 Văn bản liên quan
        • 1.2 Được hướng dẫn
        • 1.3 Bị hủy bỏ
        • 1.4 Được bổ sung
        • 1.5 Đình chỉ
        • 1.6 Bị đình chỉ
        • 1.7 Bị đinh chỉ 1 phần
        • 1.8 Bị quy định hết hiệu lực
        • 1.9 Bị bãi bỏ
        • 1.10 Được sửa đổi
        • 1.11 Được đính chính
        • 1.12 Bị thay thế
        • 1.13 Được điều chỉnh
        • 1.14 Được dẫn chiếu
              • 1.14.0.0.1 Văn bản hiện tại
              • 1.14.0.0.2 Văn bản có liên quan
        • 1.15 Hướng dẫn
        • 1.16 Hủy bỏ
        • 1.17 Bổ sung
        • 1.18 Đình chỉ 1 phần
        • 1.19 Quy định hết hiệu lực
        • 1.20 Bãi bỏ
        • 1.21 Sửa đổi
        • 1.22 Đính chính
        • 1.23 Thay thế
        • 1.24 Điều chỉnh
        • 1.25 Dẫn chiếu
            • 1.25.0.1 Văn bản gốc PDF
            • 1.25.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ
      QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

      PHẦN I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ

      Số thứ tự

      Chỉ
      tiêu

      Mã số

      Kỳ này

      Lũy kế

      I

      Kinh phí thường xuyên

       

       

       

      1

      Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang

      01

       

       

      2

      Kinh phí phát sinh (03+04+05)

      02

       

       

      2.1

      Đảng phí trích được giữ lại ở chi bộ
      cơ sở, đảng bộ cơ sở

      03

       

       

       

      Trong đó: - Tổng thu đảng phí …………..

               -Đảng phí nộp cấp trên………….

       

       

       

      2.2

       Ngân sách nhà nước cấp

      04

       

       

      2.3

      Kinh phí khác (doanh nghiệp nhà
      nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước… chuyển sang và thu khác)

      05

       

       

      3

      Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)

      06

       

       

      4

      Kinh phí đã chi đề nghị quyết toán

      07

       

       

      5

      Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau (06-07)

      08

       

       

      II

       Kinh phí dự trữ (đảng phí trích giữ
      lại ở cấp trên cơ sở)

       

       

       

      1

      Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang

      09

       

       

      2

      Kinh phí phát sinh (đảng phí được trích
      lại):

      10

       

       

       

      Trong đó:

      - Đảng phí thu của tổ chức Đảng cấp
      dưới……………

      - Đảng phí nộp cấp trên ………………………………

       

       

       

      3

      Kinh phí đã chi

      11

       

       

      12

      Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau (09+10-11)

      12

       

       

       

       

      Mẫu số B09-HĐ

      PHẦN II. KINH PHÍ
      HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN

      ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ
      QUYẾT TOÁN (MỤC 134)

      SỐ HIỆU

      TÊN MỤC, TIỂU MỤC

      KINH PHÍ ĐÃ CHI ĐỀ
      NGHỊ THANH TOÁN

      Tiểu mục

      Chi tiết

       

      Kỳ này

      Lũy kế

      20

       

      Chi mua báo, tạp
      chí của Đảng

       

       

      21

       

      Chi tổ chức đại hội
      đảng

       

       

      22

       

      Chi khen thưởng
      hoạt động công tác Đảng

       

       

      23

       

      Chi thanh toán các
      dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng và các chi đảng vụ khác, chia ra:

       

       

       

      23.1

       Chi vật tư văn
      phòng

       

       

       

      23.2

      Chi thông tin tuyên
      truyền liên lạc

       

       

       

      23.3

      Chi hội nghị

       

       

       

      23.4

      Chi đào tạo, bồi
      dưỡng nghiệp vụ, chính trị công tác xây dựng Đảng

       

       

       

      23.5

      Chi hỗ trợ

       

       

       

      23.6

      Chi thăm hỏi, tiếp
      khách

       

       

       

       

       

       

       

       

      23.9

      Chi khác

       

       

       

       

      ……, ngày …… tháng
      …… năm 200……

       

       

       

       

       

      Người lập biểu

      Phụ trách kế toán

      TM. cấp uỷ

       

       

       

      (Ký, đóng dấu)

       

      PHƯƠNG
      PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

      BÁO
      CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG
      CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

      (Mẫu
      số B09-HĐ)

      I. MỤC ĐÍCH:

      Báo cáo tổng hợp tình
      hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng
      các cấp là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận
      và sử dụng các nguồn kinh phí bao gồm: thu đảng phí được trích giữ lại, ngân
      sách nhà nước cấp hoặc doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
      chuyển sang, thu khác và số thực chi cho từng loại hoạt động của tổ chức Đảng
      các cấp kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

      Báo cáo này được dùng
      cho các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các cơ quan,
      doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp và cơ
      quan tài chính đảng cấp trên. Tổ chức Đảng cấp trên cơ sở là đơn vị dự toán, có
      cán bộ kế toán chuyên trách, lập báo cáo theo quy định tại Quyết định số
      1017/QĐ-TCQT ngày 28/12/1999 của Ban Tài chính – Quản trị Trung ương như đối
      với các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp của Đảng phần kinh phí hoạt động
      của đơn vị mình; đồng thời tổng hợp các tổ chức Đảng trực thuộc để lập báo cáo
      B09-HĐ của toàn đảng bộ.

      II. KẾT CẤU CỦA BÁO
      CÁO:

      Báo cáo B09-HĐ gồm 2
      cột kỳ này, lũy kế và 2 phần nội dung kinh tế:

      Phần I: Tình hình
      kinh phí

      Phản ánh tổng hợp
      toàn bộ tình hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ và từ đầu năm đến
      cuối kỳ báo cáo của tổ chức Đảng, theo 2 loại: kinh phí thường xuyên và kinh
      phí dự trữ.

      Phần II: Kinh phí
      hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán

      Phản ánh toàn bộ số
      kinh phí hoạt động đã sử dụng trong kỳ của tổ chức Đảng theo 4 tiểu mục: 20,
      21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 đề nghị quyết toán.

      III. NGUỒN SỐ LIỆU ĐỂ
      LẬP BÁO CÁO:

      - Sổ S62a-HĐ “Sổ thu,
      chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp".

      - Sổ 62b-HĐ " Sổ
      tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”

      - Sổ S46-HĐ “Sổ tổng
      hợp tình hình kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”

      - Báo cáo B09-HĐ kỳ
      trước.

      IV. THỜI HẠN LẬP BÁO
      CÁO: QUÝ, NĂM.

      V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
      PHÁP LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO:

      A. Đơn vị trực tiếp
      sử dụng kinh phí.

      Phần I: Tình hình
      kinh phí.

      I. Kinh phí thường
      xuyên:

      1. Cột kỳ này:

      1.1. Kinh phí kỳ
      trước còn lại chuyển sang – Mã số 01.

      Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí thường
      xuyên quý trước (hoặc năm trước) còn lại chuyển sang kỳ này hoặc năm sau.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
      số liệu đã ghi ở Mã số 08 báo cáo này kỳ trước.

      1.2. Kinh phí phát sinh – Mã số 02 = Mã số
      (03+04+05).

      1.2.1. Đảng phí trích giữ lại ở chi bộ cơ sở,
      đảng bộ cơ sở - Mã số 03.

      Chỉ tiêu này phản ánh số đảng phí được trích
      lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở theo quy định.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
      trên Sổ S62a-HĐ, cụ thể:

      Số cộng kỳ này

      (cột 1 “Thu đảng
      phí)

      X

      % đảng phí được
      trích lại ở cấp mình theo quy định

      Trong đó: - Dòng Tổng
      số thu đảng phí:

      Số liệu để ghi vào
      dòng phụ này (không có mã số, ghi để biết) được căn cứ vào dòng cột kỳ này cột
      1 “thu đảng phí”.

      - Dòng Đảng phí nộp
      cấp trên:

      Số liệu để ghi vào
      dòng này được căn cứ chứng từ chi nộp đảng phí lên cấp trên được phản ánh trên
      cột 18 “Đảng phí nộp cấp trên…”

      1.2.2. Ngân sách nhà
      nước cấp – Mã số 04.

      Chỉ tiêu này phản ánh
      toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước cấp do cơ quan, đơn vị chính quyền, quân
      chính cùng cấp chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động theo dự toán được duyệt.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
      số cộng kỳ này: Cột 2 “ngân sách nhà nước cấp” cuối Sổ S62a-HĐ.

      1.2.3. Kinh phí khác
      (doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước chuyển sang và thu khác)-
      Mã số 05.

      Chỉ
      tiêu này phản ánh số kinh phí do doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của
      Nhà nước… chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động theo dự toán được duyệt và các
      khoản thu nội bộ khác như thu của cá nhân, tổ chức… ủng hộ cho tổ chức Đảng.

      Số liệu để ghi vào
      chỉ tiêu này được căn cứ dòng số cộng kỳ này, cột 3 “Kinh phí khác” cuối Sổ
      S62a-HĐ.

      1.3. Tổng kinh phí
      được sử dụng – Mã số 06= Mã số (01+02).

      1.4. Kinh phí đã chi
      đề nghị quyết toán – Mã số 07.

      Chỉ tiêu này phản ánh
      tổng số kinh phí tổ chức Đảng đã chi trong kỳ đề nghị quyết toán.

      Số liệu để ghi vào
      chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng kỳ này Cột 17 “cộng chi hoạt động” cuối
      Sổ S62a-HĐ.

      1.5. Kinh phí còn lại
      chuyển kỳ sau – Mã số 08 = Mã số (06-07).

      2. Cột lũy kế:

      Số liệu để ghi vào
      cột lũy kế được căn cứ dòng cộng lũy kế cuối Sổ S62a-HĐ của các cột 1, 2, 3, 4
      và 17 để ghi vào các mã số có cùng nội dung kinh tế.

      II. Kinh phí dự trữ
      (đảng phí được trích lại ở cấp trên cơ sở).

      1. Cột kỳ này:

      1.1.
      Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang – Mã số 09.

      Chỉ
      tiêu này phản ánh số kinh phí kỳ trước hoặc năm trước còn lại chuyển sang kỳ
      sau, năm sau.

      Số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Mã số 12 báo cáo này kỳ trước.

      1.2.
      Kinh phí phát sinh (đảng phí được trích giữ lại) – Mã số 10.

      Chỉ
      tiêu này phản ánh số đảng phí được trích giữ lại ở cấp trên cơ sở theo quy định
      là nguồn kinh phí dự trữ.

      Số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng kỳ này cuối Sổ S62a-HĐ,
      cụ thể:

      Số cộng kỳ này

      (cột 1 “Thu đảng
      phí)

      X

      50% đảng phí được
      trích lại theo quy định cho các cấp trên cơ sở

      + Các dòng phụ không
      có mã số:

      -
      Đảng phí thu của tổ chức Đảng cấp dưới:

      Chỉ
      tiêu này phản ánh tổng số đảng phí thực tế cấp trên cơ sở thu được của các tổ
      chức Đảng cấp dưới kỳ báo cáo.

      Số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng kỳ này Cột 1 “Thu đảng
      phí” cuối Sổ S62a-HĐ.

      -
      Đảng phí nộp cấp trên.

      Chỉ
      tiêu này phản ánh số đảng phí cấp trên cơ sở thực tế đã nộp trên kỳ báo cáo.

      Số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chứng từ chi nộp đảng phí lên cấp
      trên phản ánh trên Cột 18 “Chi đảng phí” cuối Sổ S62a-HĐ.

      1.4.
      Kinh phí đã chi – Mã số 11.

      Chỉ
      tiêu phản ánh số kinh phí dự trữ (số đảng phí được trích giữ lại ở cấp trên cơ
      sở) đã chi trong kỳ.

      Số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ các chứng từ chi hỗ trợ cho các cơ sở
      đảng khó khăn, chi thù lao kiêm nhiệm công tác kế toán, công tác tổng hợp lập
      báo cáo thu, nộp đảng phí, chi khen thưởng về công tác báo cáo thu, nộp đảng
      phí, báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng
      của tổ chức Đảng các cấp theo quy định phản ánh trên cột 18 “Chi đảng phí” Sổ
      S62a-HĐ.

      1.5.
      Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau – Mã số 12 = Mã số (09+10-11)

      Phần
      II.
      Kinh phí hoạt động
      thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán.

      1.
      Cột kỳ sau.

       Kinh
      phí hoạt động thường xuyên đã được sử dụng đề nghị quyết toán là chỉ tiêu tổng
      hợp phản ánh tổng số chi hoạt động thường xuyên trong kỳ báo cáo của tổ chức
      Đảng đề nghị quyết toán.

      Số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu “kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị
      quyết toán” theo từng nội dung chi, là số phát sinh của các tiểu mục 20,21,22
      và chi tiết tiểu mục 23 dòng cộng kỳ này trên Sổ S62a-HĐ “Thu, chi kinh phí
      hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” từ cột 5 đến cột 17 để ghi
      mỗi cột vào một dòng trên Báo cáo B09-HĐ có cùng nội dung kinh tế. Các tiểu mục
      20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 xem điểm 2 (2.2.1) Mục II “tổ chức quản lý,
      sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng” của Thông tư liên tịch này.

      2.
      Cột lũy kế.

      Số
      liệu ghi vào cột lũy kế được căn cứ dòng cộng lũy kế cuối Sổ S692a-HĐ từ cột 5
      đến cột 17 để ghi mỗi cột vào 1 dòng có cùng nội dung kinh tế.

      B.
      Đơn vị cấp trên tổng hợp các tổ chức Đảng cấp dưới.

      Phần
      I. Tình hình kinh phí.

      Nguồn
      số liệu: Sổ S46-HĐ “Sổ tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt
      động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”.

      Số
      liệu để ghi vào Phần I được căn cứ ở dòng tổng cộng các đơn vị cấp dưới cuối Sổ
      S46-HĐ kỳ báo cáo theo thứ tự:

      +
      Cột 1 ghi Mã số 01.

      +
      Các cột kỳ này trên sổ được ghi vào cột kỳ này trên Báo cáo B09-HĐ với các mã
      số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

      +
      Các cột lũy kế trên sổ được ghi vào cột lũy kế trên Báo cáo B09-HĐ với các mã
      số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

      Phần
      II. Kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán.

      Nguồn
      số liệu: Sổ S62b-HĐ “Sổ tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng
      các cấp” kỳ này.

      Số
      liệu ghi vào Phần II “Kinh phí hoạt động thường xuyên đã chi đề nghị quyết
      toán” được căn cứ ở dòng tổng cộng các đơn vị cấp dưới cuối Sổ S62b-HĐ kỳ báo
      cáo theo thứ tự:

      +
      Dòng “Cộng các cột kỳ này” trên sổ được ghi vào cột này trên Báo cáo B09-HĐ với
      các mã số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

      +
      Dòng “Cộng các cột lũy kế” trên sổ được ghi vào cột lũy kế trên Báo cáo B09-HĐ
      với các mã số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

       

      PHƯƠNG
      PHÁP LẬP BIỂU DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

      CÔNG
      TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

      (Mẫu
      số D01-HĐ)

      1.
      Mục đích.

      Biểu
      dự toán Mẫu số D01-HĐ dùng cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở
      trong các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị chính quyền, quân chính
      cùng cấp để lập dự toán thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng hàng năm theo
      các mức, chỉ tiêu về kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng các cấp đã được quy
      định trong Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương.
      Biểu dự toán của tổ chức Đảng là một phần trong tổng dự toán của toàn cơ quan,
      đơn vị hoặc trong tổng kế hoạch tài chính của toàn doanh nghiệp, đơn vị sự
      nghiệp, tổ chức kinh tế…

      2.
      Kết cấu biểu dự toán.

       -
      Biểu gồm các cột: thứ tự, diễn giải, ước thực hiện năm trước, dự toán (năm nay)
      và số được duyệt (năm nay).

      -
      Các chỉ tiêu hàng ngang gồm 3 phần:

      A.
      Kinh phí hoạt động được cấp theo quy định.

      Là
      số kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng được chi trong 1 năm chia ra 4 loại chi
      theo 4 tiểu mục 20, 21, 22 và 23.

      B.
      Đảng phí được trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở.

      C.
      Chênh lệch (A-B) là số chênh lệch giữa tổng số chi theo quy định với số đảng
      phí được trích lại theo quy định. Số chênh lệch này do ngân sách nhà nước cấp
      hoặc do các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước… chuyển sang
      cho tổ chức Đảng hoạt động.

      3.
      Căn cứ và phương pháp lập biểu dự toán:

      +
      Dự toán được lập mỗi năm 1 lần theo quy định.

      +
      Căn cứ số liệu để ghi vào biểu:

      . Cột ước thực hiện
      năm trước, căn cứ: số đã chi đến tháng lập dự toán ghi trên Sổ S62a-HĐ và dự
      toán được duyệt năm trước để ước tính số thực hiện năm trước.

      . Cột dự toán (năm
      nay):

       Căn
      cứ các mức, chỉ tiêu quy định cho từng loại hình tổ chức Đảng, Đảng viên được
      quy định tại Quyết định số 84/QĐ-TW để ghi.

      4.
      Ví dụ:

      Dự
      toán sơ bộ của một đảng bộ xã có 10 chi bộ trực thuộc, 265 đảng viên:

      4.1.
      Tiểu mục 20: Chi mua báo, tạp chí của Đảng. Tổ chức Đảng được mua loại báo, tạp
      chí nào thì lập dự toán loại báo, tạp chí đó.

      Dự toán mua báo, tạp chí

      =

      Giá bán 1 tờ báo, tạp chí

      X

      Số lượng báo, tạp chí được mua 1 kỳ

      X

      Số kỳ trong năm

       

      - Báo nhân dân hàng ngày

      =

      1.200đồng

      X

      12 đơn vị được mua báo

      X

      313 ngày

      =

      4.507.200đồng

      - Báo nhân dân cuối tuần

      =

      1.500đồng

      X

      12 đơn vị được mua báo

      X

      52 tuần

      =

      936.000đồng

      - Tạp chí cộng sản

      =

      6.000đ/số

      X

      2 đơn vị được mua

      X

      24 kỳ/năm

      =

      288.000đồng

       

       

       

       

       

       

      Cộng:

       

      5.731.200đồng

      4.2.
      Tiểu mục 21: Chi tổ chức Đại hội Đảng.

      -
      Đại hội 10 chi bộ trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn:

      265
      đảng viên

      X

      10.000đồng

      =

      2.650.000
      đồng

      - Đại hội đảng bộ cơ
      sở xã:

      +
      Tiền ăn:

      120
      đại biểu

      X

      15.000đồng

      =

      1.800.000
      đồng

      +
      Chi phí khác:

       

       

       

      =

       
      300.000 đồng

       

       

       

      Cộng:

       

      4.750.000
      đồng

       

      4.3.
      Tiểu mục 22: Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng.

      -
      Khen đảng viên:

      Mức
      khen

      X

      Số
      lượng

      =

      …………….

       

      100.000
      đồng

      X

      15
      đảng viên

      =

      1.500.000
      đồng

      -
      Khen tổ chức Đảng:

      Mức
      khen

      X

      Số
      lượng

      =

      …………….

       

       

      100.000
      đồng

      X

      6
      chi bộ

      =

       
      600.000 đồng

       

       

       

       

      Cộng:

       

      2.100.000
      đồng

       

      4.4.
      Tiểu mục 23: Như cách tính đã nêu tại điểm 4.2 và điểm 5 Mục I Phần B “ Những
      quy định cụ thể” tại Thông tư liên tịch này.

      Cụ
      thể:

      30
      đảng viên

      X

      300.000
      đồng

      =

       9.000.000
      đồng

      70
      đảng viên

      X

      200.000
      đồng

      =

      14.000.000
      đồng

      165
      đảng viên

      X

      60.000
      đồng

      =

       9.900.000
      đồng

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng

       

      32.900.000
      đồng

      Tiểu
      mục (20+21+22+23)

      =

      45.581.200
      đồng

      Cột
      được duyệt: là cột để cơ quan có thẩm quyền ghi số dự toán thực tế của tổ chức
      đảng được duyệt.

       

      PHƯƠNG
      PHÁP GHI SỔ TỔNG HỢP CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

      1.
      Mục đích:

       Sổ
      S62b-HĐ dùng cho các đảng bộ cấp trên cơ sở và cơ quan tài chính Đảng cấp trên để
      tổng hợp 4 tiểu mục chi hoạt động 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 của tất cả
      các tổ chức Đảng trực thuộc toàn đảng bộ cấp trên cơ sở để cung cấp số liệu cho
      việc lập Báo cáo tài chính B09-HĐ của toàn đảng bộ cấp trên cơ sở hoặc cơ quan
      tài chính Đảng cấp trên.

      2.
      Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

      -
      Sổ được tổng hợp theo từng quý.

      -
      Căn cứ ghi sổ là số liệu ghi trên phần II “Kinh phí hoạt động thường xuyên đã
      sử dụng đề nghị quyết toán” Báo cáo B09-HĐ của các tổ chức Đảng cấp dưới nộp
      lên.

      -
      Các cột A, B ghi số thứ tự, tên các đơn vị cấp dưới, mỗi đơn vị ghi 1 dòng.

      -
      Các cột kỳ này (các cột số lẻ 1, 3, 5, 7 đến cột 25) căn cứ các tiểu mục 20,
      21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 trên cột kỳ này Phần II Báo cáo B09-HĐ của từng
      đơn vị cấp dưới ghi vào cột có cùng nội dung kinh tế.

      -
      Các cột lũy kế: (các cột số chẵn 2,4,6,8 đến cột 26) căn cứ các tiểu mục 20,
      21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 trên cột lũy kế này Phần II Báo cáo B09-HĐ của
      từng đơn vị cấp dưới ghi vào các cột có cùng nội dung kinh tế.

      -
      Số liệu ở dòng tổng cộng các đơn vị cấp dưới được làm căn cứ để lập Báo cáo
      B09-HĐ (Phần II) của toàn đảng bộ cấp trên cơ sở hoặc cơ quan tài chính Đảng
      cấp trên.

      PHƯƠNG
      PHÁP GHI SỔ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG
      TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

      (Mẫu
      số S46-HĐ)

      1.
      Mục đích:

       Sổ
      S46-HĐ dùng cho các đảng hộ cấp trên cơ sở và cơ quan tài chính đảng cấp trên
      để tổng hợp tình hình kinh phí thường xuyên và kinh phí dự trữ của tất cả các
      đơn vị cấp dưới và bản thân đảng bộ cấp trên cơ sở để cung cấp số liệu cho việc
      lập báo cáo tài chính B09-HĐ (Phần I: Tình hình kinh phí) của toàn đảng bộ cấp
      trên cơ sở hoặc cơ quan tài chính đảng cấp trên.

      2.
      Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

       -
      Sổ được tổng hợp theo từng quý.

      -
      Căn cứ để ghi sổ là số liệu ghi trên Phần I “Tình hình kinh phí” Báo cáo B09-HĐ
      của các tổ chức Đảng cấp dưới nộp lên.

      -
      Các cột A, B ghi số thứ tự, tên các đơn vị cấp dưới, mỗi đơn vị cấp dưới ghi 1
      dòng.

      2.1.
      Kinh phí thường xuyên.

      -
      Cột 1: lấy số liệu của Mã số 01.

      -
      Cột 14: lấy số liệu của Mã số 14.

      -
      Các cột kỳ này 2, 4, 6, 8, 10 và 12: lấy số liệu trên cột kỳ này Báo cáo B09-HĐ
      có cùng nội dung kinh tế để ghi.

      -
      Các cột lũy kế 3, 5, 7, 9, 11 và 13: lấy số liệu trên cột lũy kế Báo cáo B09-HĐ
      có cùng nội dung kinh tế để ghi.

      2.2.
      Kinh phí dự trữ:

      -
      Cột 15: Căn cứ số liệu của Mã số 09 trên Báo cáo B09-HĐ để ghi.

      -
      Cột 20: Căn cứ số liệu của Mã số 12 trên Báo cáo B09-HĐ để ghi.

      -
      Các cột 16 và 18: lấy số liệu trên cột kỳ này Báo cáo B09-HĐ có nội dung kinh
      tế để ghi.

      -
      Các cột 17 và 19: lấy số liệu trên cột lũy kế Báo cáo B09-HĐ có nội dung kinh
      tế để ghi.

       

      PHƯƠNG
      PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG SỔ THU, CHI KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC
      ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

      (Mẫu
      số S62a-HĐ)

      1.
      Mục đích:

       Sổ
      S62a-HĐ dùng cho các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các
      cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế… không tổ chức bộ phận kế toán
      riêng trực tiếp sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng để tập hợp phản ánh
      các khoản thu, chi kinh phí thường xuyên và thu, chi đảng phí nhằm quản lý,
      kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí hoạt động và cung cấp số liệu cho việc lập
      Báo cáo B09-HĐ của tổ chức Đảng.

      2.
      Kết cấu sổ:

      Sổ
      gồm 3 phần: Phần thu, phần chi và phần tồn quỹ.

      3.
      Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

      -
      Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ thu, chi hoặc các bảng kê tổng hợp chứng từ
      liên quan đến thu, chi kinh phí thường xuyên và thu, chi đảng phí của tổ chức
      Đảng.

      -
      Sổ được đóng thành quyển sử dụng trong năm. Mỗi năm tổ chức Đảng sử dụng 1 hoặc
      một số quyển được đánh số từ 01 đến quyển cuối cùng trong năm.

      -
      Mở đầu trang sổ ghi số tồn quỹ ở dòng đầu trên cột 20 “Tồn quỹ”.

      -
      Cột A: ghi số hiệu chứng từ thu.

      -
      Cột B: ghi số hiệu chứng từ chi.

      -
      Cột C: ghi ngày, tháng lập chứng từ thu, chi.

      -
      Cột D: Diễn giải nội dung tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trên chứng
      từ.

      -
      Cột 1: ghi số đảng phí thu được của đảng viên hoặc của tổ chức Đảng cấp dưới
      nộp lên theo quy định.

      -
      Cột 2: ghi số kinh phí thường xuyên do cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính
      cùng cấp chuyển sang cho tổ chức Đảng theo dự toán được duyệt.

      -
      Cột 3: ghi số kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp
      của Nhà nước chuyển sang cho tổ chức Đảng trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
      hoạt động theo dự toán được duyệt và các khoản thu khác (nếu có).

      -
      Cột 4 = cột (1+2+3).

      -
      Từ cột 5 đến cột 19 ghi số chi thuộc các tiểu mục 20,21,22 và chi tiết tiểu mục
      23 và chi đảng phí theo quy định.

      -
      Ví dụ: Chi mua báo, tạp chí của Đảng ghi vào cột 5 (tiểu mục 20).

      Chi
      mua văn phòng phẩm ghi vào cột 8 (tiểu mục 23, chi tiết 23.1).

      -
      Cột 20 = cột (4-19).

      Cuối
      tháng hoặc cuối quý phải cộng số phát sinh trong tháng hoặc trong quý, số lũy
      kế từ đầu năm, đầu quý, cụ thể:

      +
      Dòng cộng 1: Cộng tháng này.

      +
      Dòng cộng 2: Số lũy kế tháng trước, quý trước mang sang.

      +
      Dòng cộng 3 = Dòng (1+2)./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC
                                Loại văn bảnThông tư liên tịch
                                Cơ quanBan Tài chính-Quản trị Trung ương, Bộ Tài chính
                                Ngày ban hành05/04/2004
                                Người kýNguyễn Sinh Hùng, Đặng Hữu Hải
                                Ngày hiệu lực 05/05/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bản thỏa thuận Chương trình hợp tác phát triển giữa tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2020-2025
                                                      • Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      • Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 về biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
                                                      • Công văn 88157/CT-KK&KTT năm 2020 trả lời Công văn 435/VKHGDVN về chuyển đổi phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp sang phương pháp trực tiếp từ năm 2021 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 1284/KH-UBND tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 của tỉnh Quảng Bình
                                                      • Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ