Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư liên tịch 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải – Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    128581
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu18/2016/TTLT-BGTVT-BTC
    Loại văn bảnThông tư liên tịch
    Cơ quanBộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính
    Ngày ban hành30/06/2016
    Người kýNguyễn Hồng Trường, Trần Văn Hiếu
    Ngày hiệu lực 15/08/2016
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -
    BỘ TÀI CHÍNH

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC

    Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

     

    THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

    HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 5 tháng 6 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;

    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách trung ương.

    Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

    Thông tư này quy định về phương pháp xác định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp có liên quan đến việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, sử dụng nguồn ngân sách trung ương.

    2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng tại Khoản 1 Điều này được vận dụng quy định của Thông tư này để xây dựng dự toán gói thầu, đồng thời thực hiện theo các quy định của pháp luật về đấu thầu trong trường hợp đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

    Điều 3. Nguyên tắc xác định giá

    Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là giá sản phẩm, dịch vụ công ích) được xác định đảm bảo:

    1. Bù đắp chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ để hoàn thành một đơn vị khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trạng thái kỹ thuật của từng công trình, hoặc từng hạng Mục công việc cụ thể.

    2. Phù hợp với tình hình thị trường nơi thi công và khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

    3. Không tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích các Khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo.

    4. Đối với công tác sửa chữa đột xuất khắc phục hậu quả bão, lũ, sự cố thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa theo phương thức đặt hàng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 37/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão; ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trên đường thủy nội địa và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 37/2010/TT-BGTVT (nếu có).

    Điều 4. Kết cấu và phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích

    1. Kết cấu giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng cho các đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này, bao gồm:

    a) Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng;

    b) Chi phí nhân công;

    c) Chi phí máy, thiết bị, phương tiện phục vụ thi công;

    d) Chi phí trực tiếp khác;

    đ) Chi phí chung;

    e) Thu nhập chịu thuế tính trước;

    g) Thuế giá trị gia tăng.

    2. Phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Chi phí liên quan khác (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

    Điều 5. Chi phí liên quan khác

    1. Trong trường hợp theo quy định của pháp luật phải phát sinh các chi phí liên quan khác như: tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn khác liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ công tác thi công sửa chữa công trình, kiểm toán, quyết toán, thì các chi phí này được tính riêng cho từng nhiệm vụ cụ thể trên cơ sở căn cứ vào quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

    2. Chi phí quản lý công tác đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có):

    a) Chi phí quản lý công tác đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có) là chi phí cho công tác quản lý của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

    Đối với chi phí quản lý công tác đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích cho công tác sửa chữa định kỳ, đột xuất; nạo vét thường xuyên đủ Điều kiện là công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng được xác định theo định mức chi phí quản lý dự án do Bộ Xây dựng quy định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình.

    Đối với chi phí quản lý công tác đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích cho công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên (trừ công tác nạo vét thường xuyên đã được quy định nêu trên) được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của tổng kinh phí quản lý bảo dưỡng thường xuyên (đã trừ kinh phí cho công tác nạo vét thường xuyên nêu trên) tại quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải. Tỷ lệ phần trăm (%) này được vận dụng theo định mức chi phí quản lý dự án do Bộ Xây dựng quy định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình.

    b) Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích chỉ được sử dụng chi phí này khi không được ngân sách nhà nước đảm bảo hoạt động cho công tác đặt hàng.

    Điều 6. Sử dụng các định mức kinh tế kỹ thuật

    Việc xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa phải sử dụng hệ thống định mức kinh tế-kỹ thuật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

    Điều 7. Thẩm quyền quyết định giá

    Đơn giá hoặc giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách trung ương do Bộ Giao thông vận tải quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    Điều 8. Thời Điểm quyết định giá

    1. Việc quyết định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý bảo trì đường thủy nội địa được thực hiện sau khi dự toán chi ngân sách Nhà nước được Bộ Tài chính giao cho Bộ Giao thông vận tải.

    Thời hạn thẩm định và quyết định giá thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

    Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng; mức trợ giá, trợ cấp cho sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

    Việc Điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng; mức trợ giá, trợ cấp cho sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo phương thức đặt hàng thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

    Điều 10. Kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá

    1. Việc kiểm tra chấp hành các quy định về quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

    2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    3. Thẩm quyền xử phạt cụ thể, trình tự, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

    1. Bộ Giao thông vận tải

    a) Chỉ đạo các đơn vị, cơ quan chức năng thực hiện lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo thẩm quyền, quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;

    b) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật theo thẩm quyền; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa làm căn cứ để xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích;

    c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    2. Bộ Tài chính

    a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;

    b) Hàng năm, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương để thực hiện việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.

    c) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Điều 12. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, thay thế các quy định hướng dẫn về lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Thông tư liên tịch số 75/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    BỘ TÀI CHÍNH
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu

    KT. BỘ TRƯỞNG
    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Hồng Trường

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
    - Văn phòng Trung ương Đảng; VP Chính phủ;
    - VP ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng Trung ương;
    - UB Quốc phòng An ninh của QH, VP Quốc hội;
    - Viện KSNDTC;
    - Tòa án NDTC;
    - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, Tổng Kiểm toán NN;
    - UBND và Sở TC, Sở GTVT, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Cục Ktra VB (Bộ Tư pháp);
    - Công báo; Website CP;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
    - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
    - Website Bộ TC, Bộ GTVT;
    - Lưu: Bộ GTVT (VT, TC); Bộ Tài chính (VT, QLG).

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    KẾT CẤU GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)

    TT

    Nội dung

    Cách tính

    1

    Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng (VL)

    2

    Chi phí nhân công (NC)

    Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tiền lương

    3

    Chi phí máy, thiết bị, phương tiện (M)

    4

    Chi phí trực tiếp khác (TT)

    (VL + NC + M) x 1,0%

    5

    Chi phí chung (C)

     

     

    + Trường hợp quản lý, bảo dưỡng công trình thường xuyên

    NC x 66%

     

    + Trường hợp sửa chữa công trình

    (VL + NC + M) x 5,3%

    6

    Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)

    (VL + NC + M + TT + C) x 6%

    7

    Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trước thuế (GTT)

    (VL + NC + M + TT + C + TL)

    8

    Thuế giá trị gia tăng (TGTGT)

    GTT x TGTGT

    9

    Giá sản phẩm, dịch vụ công ích sau thuế (G)

    GTT +GTGT

    Ghi chú: Các tỷ lệ nêu ở bảng trên là tỷ lệ tối đa. Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, Điều kiện cụ thể của từng công trình (sản phẩm, dịch vụ công ích) và mặt bằng thị trường, cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ cụ thể nhưng không được vượt tỷ lệ tối đa.

    - Trong đó:

    + Qj là khối lượng công tác quản lý, bảo trì thứ j (j=1÷n).

    + DjVL, DjNC, DjM là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy của công tác quản lý, bảo trì thứ j. Chi phí vật liệu (DjVL), chi phí nhân công (DjNC), chi phí máy thi công (DjM) được tính toán chi Tiết theo Phụ lục số 02 của Thông tư này.

    + Knc, Kmtc là hệ số Điều chỉnh nhân công, máy (nếu có).

    + GTT: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trước thuế.

    + TGTGT: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

    + G: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích sau thuế.

    - Đối với các nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực phòng, chống lụt, bão; ứng phó thiên tai, thảm họa: nếu phát sinh các Khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định (nằm ngoài chi phí nhân công) thì chi phí chung sau khi xác định theo tỷ lệ nêu trên được bổ sung thêm các Khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định.

     

    PHỤ LỤC SỐ 02

    PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)

    1. Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng (sau đây gọi chung là vật liệu)

    Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:

    VL =

    Trong đó:

    - Di: Lượng vật liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.

    - GVLi: Giá tại hiện trường của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1÷n), được xác định như sau:

    + Được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng, gắn với vị trí nơi thi công. Giá vật liệu xác định trên cơ sở giá thị trường, từ các nguồn thông tin: do tổ chức có chức năng cung cấp, hoặc báo giá của nhà sản xuất, hoặc thông tin giá của nhà cung cấp, hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được áp dụng cho công trình khác và được tính đến hiện trường công trình;

    + Đối với những vật liệu không có trên thị trường nơi thi công thì giá vật liệu bằng giá mua gốc xác định theo giá thị trường phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng và xuất xứ hàng hóa, cộng chi phí vận chuyển đến hiện trường và các chi phí khác có liên quan. Việc tính chi phí vận chuyển đến hiện trường và các chi phí khác có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    + Giá vật liệu sử dụng để tính toán là giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

    - KVL: Hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chính quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.

    - Trường hợp chi phí năng lượng (điện, xăng, dầu) vận hành máy, thiết bị đã tính trong đơn giá ca máy thì không tính trong Khoản chi phí này.

    2. Chi phí nhân công

    Được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

    3. Chi phí máy, thiết bị, phương tiện (sau đây gọi chung là máy)

    Chi phí máy được xác định bằng công thức sau:

    M =

    Trong đó:

    - Mi: Lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính cho một khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.

    - giMTC: Giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công thứ i (i=1÷n) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    - KMTC: Hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị chính quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.

    - Giá ca máy sử dụng để tính toán là giá chưa bao gồm thuế giá trị tăng.

    4. Chi phí trực tiếp khác

    Chi phí trực tiếp khác bao gồm chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp nhiệm vụ được giao như: di chuyển lực lượng lao động, máy thiết bị trong nội bộ công trường, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, an toàn lao động và chi phí khác chưa xác định trong định mức tiêu hao vật tư, nhân công, máy thiết bị.

    Chi phí trực tiếp khác được tính tối đa bằng 1% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy.

    5. Chi phí chung

    a) Chi phí chung là Khoản chi phí của nhà thầu, đơn vị được đặt hàng, bao gồm: chi phí tiền lương và các Khoản chi có tính chất lương, các Khoản đóng góp và các chế độ khác cho bộ máy quản lý; các Khoản đóng góp và các chế độ khác của lao động trực tiếp sản xuất (chưa tính trong chi phí nhân công trực tiếp sản xuất); chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp; chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết của đơn vị; chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công.

    Chi phí chung được tính như sau:

    - Đối với trường hợp bảo dưỡng thường xuyên công trình chi phí tối đa bằng 66% chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.

    - Đối với trường hợp sửa chữa công trình chi phí tối đa bằng 5,3% chi phí trực tiếp.

    - Đối với các nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực phòng, chống lụt, bão; ứng phó thiên tai, thảm họa: nếu phát sinh các Khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định (nằm ngoài chi phí nhân công đã được quy định tại Điểm 2 của phụ lục này) thì chi phí chung sau khi xác định theo tỷ lệ nêu trên được bổ sung thêm các Khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định.

    b) Đối với các công trình tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được Điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định giá quyết định tùy Điều kiện cụ thể của sản phẩm công ích.

    6. Thu nhập chịu thuế tính trước

    Thu nhập chịu thuế tính trước được xây dựng bảo đảm giá sản phẩm, dịch vụ công ích phù hợp với mặt bằng thị trường, trong phạm vi dự toán được giao nhưng tối đa không vượt quá 6% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy, chi phí trực tiếp khác và chi phí chung.

    7. Thuế giá trị gia tăng: Áp dụng theo quy định hiện hành.

    PHPWord

    THE MINISTRY OF TRANSPORT – MINISTRY OF FINANCE
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ----------------

    No. 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC

    Hanoi, June 30, 2016

    JOINT CIRCULAR

    INSTRUCTIONS ON DETERMINATION AND CONTROL OF PRICES OF PRODUCTS AND SERVICES FOR PUBLIC USE IN MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF INLAND WATERWAYS ORDERED BY STATE USING CENTRAL BUDGET

    Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation No. 23/2004/QH11 dated June 05, 2004;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/NĐ-CP dated June 06, 2003 providing instructions on the implementation of the Law on State budget;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16 on production and provision of products and services for public use;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/NĐ-CP dated November 14, 2013 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Pricing;

    Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

    Pursuant to the Government's Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20t, 2012, defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

    The Minister of Transport and Ministry of Finance promulgate the Joint Circular providing instructions on determination and control of prices of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways ordered by the state using central budget.

    Article 1. Governing scope

    This Circular stipulates determination and control of prices of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways ordered by the state using central budget as prescribed in the Government’s Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013 on production and provision of products and services for public use.

    Article 2. Regulated entities

    1. This Circular applies to agencies, organizations and businesses engaging in production and provision of products and services for public use in management and control of inland waterways ordered by the state using central budget.

    2. Agencies, organizations, and individuals other than those as prescribed in Clause 1 of this Article may rely on regulations of this Circular and the law on bidding to formulate the cost estimates of a procurement or to bid for provision of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways.

    Article 3. Principles of price determination

    Prices of products and services for public use in the management and maintenance of inland waterways shall be determined to ensure:

    1. Compensation for the actual and appropriate expenses for completion of a product or service for public use in accordance with regulations, standards and economic-technical norms in management and maintenance of inland waterways promulgated by competent state agencies and technical conditions of individual works or work items.

    2. Accordance with the market place where the work is carried out, quantity and quality of products and services.

    3. Prices of prices of products and services for public use do not include expenses covered by the state budget.

    4. Any irregular repair and remedial works for consequences of storms, floods and natural catastrophes in inland waterways order by the state shall be conformable with the Minister of Transport’s Circular No. 37/2010/TT-BGTVT dated December 01, 2010 stipulating prevention, combat and remedial work for consequences of floods, storms; responses to natural disasters and rescue operations on inland waterways and amendments, supplements or replacements thereof (if any).

    Article 4. Structure and method of price determination

    1. Structure of price of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways ordered by the state shall be conformable with instructions in Annex 01 enclosed herewith, including:

    a) Costs of raw materials, energy;

    b) Labor costs;

    c) Costs of machinery and equipment;

    d) Other direct costs;

    dd) General costs;

    e) Taxable income

    g) Value added tax

    2. Method of determining prices of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways ordered by the state shall be conformable with instructions in Annex 02 enclosed herewith.

    3. Other related costs (if any) shall be conformable with Article 5 herein.

    Article 5. Other related costs

    1. Additional costs (if any) such as costs of feasibility study formulation, engineering and supervision consultancy, traffic safety assurance for repair and maintenance work, audits, financial settlement shall be recorded separately for each specific work according to regulations on construction cost management, financial settlement of state-funded projects.

    2. Product and service order management costs (if any):

    a) Product and service order management costs are costs for management of orders for products and services for public use in inland waterways.

    Product and service order management costs for regular and irregular repair works, regular dredging shall be determined in accordance with project management cost norms stipulated by the Ministry of Construction for construction works.

    Product and service order management costs for regular management and maintenance (except for regular dredging mentioned above) shall be determined as a percentage of the total cost for regular management and maintenance (excluding the cost for regular dredging) in the Ministry of Transport’s decision on annual budget spending estimate allocation. This percentage shall be based on project management cost norms stipulated by the Ministry of Construction for construction projects.

    b) The entity tasked with managing orders for products and services for public use shall be allowed to use this cost when its activity is not covered by the state budget.

    Article 6. Use of economic-technical norms

    The formulation of prices of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways must be based on economic-technical norms promulgated by competent agencies.

    Article 7. Authority to decide prices

    Prices of products and services for public use ordered by the state using central budget shall be decided by the Ministry of Transport.

    Article 8. Time of price decision

    1. Decisions on prices of products and services for public use shall be made after the state budget spending estimate allocated to the Ministry of Transport by the Ministry of Finance.

    Time limits for assessment and decision on prices shall be conformable with Clause 2, Article 9 of the Government’s Decree No. 177/2013/NĐ-CP dated November 14, 2013 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Pricing and other amendments, supplements or replacements thereof (if any).

    Article 9. Adjustments to contractual price; level of subsidy for production and provision of products and services for public use

    Making adjustments to contractual price; level of subsidy for production and provision of products and services for public use shall be conformable with applicable regulations.

    Article 10. Inspection of compliance with regulations on control of prices

    1. The inspection of compliance with regulations on control of prices for products and services for public use in inland waterways shall be conformable with this Circular and applicable regulations.

    2. Any organization or individual that commits acts in violation of this Circular, depending on nature and severity of the violation, shall be administratively sanctioned, face criminal prosecution, or be liable for compensation in case of any damage caused.

    3. Authority and procedures for imposition of sanctions shall be conformable with regulations on handling of administrative violations.

    Article 11. Rights and responsibility of agencies, units

    1. The Ministry of Transport

    a) Direct relevant units and agencies to establish and control prices of products and services for public use within competence as prescribed herein and other relevant law provisions;

    b) Promulgate economic-technical norms within competence, technical regulations and standards in management and maintenance of inland waterways as foundations for formulation of products and services for public use;

    c) Inspect implementation of prices for products and services for public use in inland waterways according to this Circular and other relevant law provisions.

    2. The Ministry of Finance

    a) Cooperate with the Ministry of Transport in controlling prices of products and services for public use as prescribed herein and relevant law provisions;

    b) Allocate funds from central budget on an annual basis for the implementation of provision of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways according to laws.

    c) Cooperate with the Ministry of Transport and relevant agencies in organizing or presiding over the inspection of the implementation of prices of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways as prescribed herein and relevant law provisions.

    Article 12. Implementation

    1. This Circular takes effect since August 15, 2016 and supersedes instructions on establishment and control of prices of products and services for public use in management and maintenance of inland waterways ordered by the state as prescribed in the Ministry of Finance and Ministry of Transport’s Joint Circular No. 75/TTLT-BTC-BGTVT dated June 06, 2011.

    2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Transport for cooperation with the Ministry of Finance in carrying out considerations and handling./.

    PP THE MINISTER OF FINANCE
    DEPUTY MINISTER




    Tran Van Hieu

    PP THE MINISTER OF TRANSPORT
    DEPUTY MINISTER




    Nguyen Hong Truong

    ANNEX 01

    STRUCTURE OF PRICES OF PRODUCTS AND SERVICES FOR PUBLIC USE IN MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF INLAND WATERWAYS ORDERED BY THE STATE USING CENTRAL BUDGET (Enclosed with Joint-Circular No. 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC dated June 30, 2016)

    No.

    Descriptions

    Calculation

    1

    Costs of raw materials, energy (VL)

    <Object: word/embeddings/oleObject1.bin>

    2

    Labor costs (NC)

    Conformable with applicable regulations on wages

    3

    Costs of machinery, equipment (M)

    <Object: word/embeddings/oleObject2.bin>

    4

    Other direct costs (TT)

    (VL + NC + M) x 1.0%

    5

    General costs (C)

     

     

    + Regular management and maintenance

    NC x 66%

     

    + Repair work

    (VL + NC + M) x 5.3%

    6

    Taxable income (TL)

    (VL + NC + M+ TT + C) x 6%

    7

    Pre-tax prices of products and services for public use (GTT)

    (VL + NC + M+ TT + C + TL)

    8

    Value added tax (TGTGT)

    GTT x TGTGT

    9

    Post-tax prices of products and services for public use (G)

    GTT +GTGT

    Notes: Percentage stated above is the maximum level. Based on state budget capacity, particular conditions of individual works (products and services for public use) and market place, competent agencies shall decide a particular percentage which is not in excess of the maximum level.

    - Where:

    + Qj : Quantity of management and maintenance work at j (j=1÷n).

    + DjVL, DjNC, DjM: Costs of materials, labor, machinery and equipment for management work at j. Costs of materials (DjVL), labor costs (DjNC) and costs of machinery and equipment (DjM) are detailed in Annex 02 enclosed herewith.

    + Knc, Kmtc: Coefficients for labor, machinery (if any).

    + GTT: Pre-tax prices of products and services for public use.

    + TGTGT: Value added tax rate applicable to management and maintenance of inland waterways.

    + G: Post-tax prices of products and services for public use.

    - Any bonus payment (not included in labor costs) for prevention and combat against natural catastrophes shall be added to general costs after percentage stated above is determined.

    ANNEX 02

    METHOD OF DETERMINING PRICES OF PRODUCTS AND SERVICES FOR PUBLIC USE IN MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF INLAND WATERWAYS ORDERED BY THE STATE USING CENTRAL BUDGET (Enclosed with Joint-Circular No. 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC dated June 30, 2016)

    1. Costs of raw materials, energy (costs of materials)

    Costs of materials are determined in following formula:

    VL = <Object: word/embeddings/oleObject3.bin>

    Where:

    - Di: Quantity of materials at i (i=1÷n) for a unit mass of work as stipulated in economic-technical norms.

    - GVLi: Cost of a unit of raw materials at i (i =1÷n) at the site is determined as follows:

    + The materials must be conformable to standards, types and quality of materials used and associated with the construction site. The costs of materials are determined based on market price and sources of information provided by relevant agencies, manufacturer or supplier’s quotations, costs of materials of equivalent standards and quality which are currently being used for other works;

    + For materials which are not available in the market where the construction site is situated, the costs of materials shall be determined as the purchasing price according to market price plus transport-to-site and other relevant costs. Calculation of transport-to-site and other relevant costs shall be instructed by the Ministry of Construction.

    + Costs of materials used for calculation are not inclusive of value added tax.

    - KVL: Coefficient for calculation of costs of other materials

    - Any costs of energy (electricity, petroleum, oil) for operation of machinery and equipment which have been included in equipment unit price shall not be included in these costs.

    2. Labor costs

    Labor costs are determined according to regulations on wages.

    3. Costs of machinery, equipment (costs of machinery)

    These costs shall be determined in following formula:

    M = <Object: word/embeddings/oleObject4.bin>

    Where:

    - Mi: Loss rate of machine shift of a key machine, equipment at i (i=1÷n) calculated for a unit mass of work stipulated in economic-technical norms.

    - giMTC: Costs of machine shift of a machine, equipment at i (i=1÷n) according to the machine shift price or machine rental price instructed by the Ministry of Construction.

    - KMTC: Coefficient for calculation of costs of other machinery (if any)

    - Costs of machinery used for calculation are not inclusive of value added tax.

    4. Other direct costs

    Other direct costs include expenses for moving labor force, equipment and machinery within the construction site, protection of environment for workers and surrounding area, labor safety and other costs.

    Maximum amount of other direct costs shall be calculated as 1% of total costs of materials, labor and machinery.

    5. General costs

    a) General costs are expenses paid by contractors or order-receiving units such as wages, financial contributions and other expenses for management apparatus, direct labor (not included in costs of direct labor for production), expenses for electricity, water, telephone, petroleum, business trips, stationery, tools and equipment for management apparatus; expenses for depreciation of fixed assets serving management apparatus of businesses; expenses for organization of preliminary and summary wrap-up conferences; expenses for moving labor force and construction of make-shift houses (or renting houses) for workers.

    General costs are calculated as follows:

    - For regular maintenance, maximum amount of general costs shall be calculated as 66% of costs of direct labor for production.

    - For repair works, maximum amount of general costs shall be calculated as 5.3% of costs of direct labor for production.

    - Any bonus payment (not included in labor costs as prescribed in Point 2 of this Annex) for prevention and combat against natural catastrophes shall be added to general costs after the percentage stated above is determined.

    b) For works situated in highlands, border, sea and island regions, percentage of general costs shall be adjusted according to a coefficient from 1.05 to 1.1 decided by competent agencies depending on particular conditions of products for public use.

    6.Taxable income

    Taxable income is set up to ensure prices of products and services for public use are aligned with market place within the allocated budget estimates but not in excess of 6% of total costs of materials, labor, machinery, other direct costs and general costs.

    7. Value added tax: Value-added tax is applied according to current regulations.

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư liên tịch 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu18/2016/TTLT-BGTVT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư liên tịch
                            Cơ quanBộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính
                            Ngày ban hành30/06/2016
                            Người kýNguyễn Hồng Trường, Trần Văn Hiếu
                            Ngày hiệu lực 15/08/2016
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                                  • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                                  • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ