Số hiệu | 133/TTLT |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Tài chính, Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình |
Ngày ban hành | 17/04/1991 |
Người ký | Lý Tài Luận, Nguyễn Lực |
Ngày hiệu lực | 17/04/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Để đảm bảo kinh phí phục vụ
chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả, Liên bộ Tài chính - Uỷ
ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình ban hành thống tư hướng dẫn việc cấp
phát và quản lý kinh phí sự nghiệp dân số và kế hoạch hoá gia đình như sau:
1. Chương trình dân số và kế hoạch
hoá gia đình là một trong những chương trình quốc gia trọng điểm, nguồn kinh
phí để thực hiện chương trình thể hiện phương châm "Nhà nước và nhân dân
cùng làm, Trung ương và địa phương cùng lo" Nguồn kinh phí này bao gồm:
- Nguồn kinh phí do Trung ương hỗ
trợ theo chương trình mục tiêu do Trung ương chỉ định.
- Nguồn kinh phí của Ngân sách địa
phương.
- Nguồn đóng góp của nhân dân.
- Nguồn ngân sách do quốc tế viện
trợ.
2. Tất cả các nguồn kinh phí về
dân số và kế hoạch hoá gia đình trên đây đều phải thể hiện vào ngân sách Nhà nước
và chỉ được chỉ tiêu trên cơ sở kế hoạch, chương trình dân số và kế hoạch hoá
gia đình đã được duyệt.
3. Hàng năm, Uỷ ban Quốc gia dân
số và kế hoạch hoá gia đình lập dự toán chi tiêu cho sự nghiệp dân số kế hoạch
hoá gia đình cho toàn ngành và thống nhất với Bộ tài chính để tổng hợp vào ngân
sách Nhà nước để trình Hội đồng Bộ trưởng duyệt.
4. Đối với nguồn ngân sách viện
trợ của quốc tế, Uỷ ban Quốc gia dân số kế hoạch hoá gia đình lên kế hoạch yêu
cầu các tổ chức quốc tế viện trợ từng kỳ kế hoạch theo các chương trình để phục
vụ chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình. Cách phân bổ và quản lý sử dụng
vốn viện trợ sẽ có thông tư hướng dẫn riêng.
5. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch
pháp lệnh do Hội đồng Bộ trưởng giao. Uỷ ban quốc gia dân số kế hoạch hoá gia
đình sẽ phân phối kế hoạch hạn mức kinh phí theo chương trình mục tiêu cụ thể
cho địa phương và các ngành Trung ương căn cứ trên kế hoạch chương trình hoạt động
dân số và kế hoạch hoá gia đình đã được uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá
gia đình duyệt.
A- NỘI DUNG PHÂN CẤP NGÂN SÁCH
1. Kinh phí thuộc ngân sách
Trung ương hỗ trợ theo chương trình mục tiêu cụ thể cho địa phương bao gồm các
lĩnh vực:
- Các trang thiết bị, phương tiện
truyền thống, tài liệu, vật liệu chủ yếu cho công tác giáo dục, thông tin tuyên
truyền về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Các phương tiện tránh thai và
thuốc thiết yếu phục vụ tránh thai và kế hoạch hoá gia đình thuộc các trung tâm
dịch vụ kỹ thuật kế hoạch hoá gia đình cụm liên xã.
- Thông tin thống kê về dân số
và kế hoạch hoá gia đình.
- Thiết lập nghiên cứu chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Đào tạo, nâng cao trình độ cán
bộ cấp tỉnh về dân số và kế hoạch hoá gia đình thuộc các lính vực kỹ thuật và
quản lý.
2. Kinh phí thuộc ngân sách
Trung ương hỗ trợ cho các ngành, đoàn thể hàng năm theo chương trình đã được Uỷ
ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình duyệt.
3. Kinh phí thuộc ngân sách địa
phương cho công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình bao gồm toàn bộ chi tiêu
cho bộ máy quản lý của Uỷ ban dân số và kế hoạch hoá gia đình địa phương và các
khoản khác theo yêu cầu và kế hoạch của địa phương.
4. Kinh phí trung ương hỗ trợ
theo chương trình mục tiêu cụ thể cho địa phương và các ngành về lĩnh vực dân số
và kế hoạch hoá gia đình hàng quý sẽ được Bộ Tài chính cấp thẳng về Uỷ ban Quốc
gia dân số và kế hoạch hoá gia đình dưới hình thức thông báo hạn mức kinh phí
theo chương 96A, loại 13, khoản 1, hạng 4 và từ đó, uỷ ban Quốc gia dân số và kế
hoạch hoá gia đình chuyển về Uỷ ban dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh, thành
phố, đặc khu và các chương trình thuộc các ngành Trung ương. Riêng trong năm
1991, theo tình thần công văn 1017-PPLT ngày 4-4-1991 của Văn phòng Hội đồng Bộ
trưởng thì kinh phí cấp cho việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật KHHGĐ, Bộ Tài chính
sẽ trích trong ngân sách về dân số KHHGĐ cấp thẳng cho Bộ Y tế sau khi thống nhất
với UB Quốc gia dân số và KHHGĐ để bộ y tế hỗ trợ cho các cơ sở y tế địa phương
thực hiện các dịch vụ kỹ thuật HKHGĐ.
5. Việc quyết toán phần kinh phí
trung ương hỗ trợ cho các ngành Trung ương và các địa phương; các ngành trung
ương và Uỷ ban dân số kế hoạch hoá gia đình địa phương hàng quý, năm phải quyết
toán kinh phí được cấp với Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình có
xác nhận của Sở Tài chính - Vật giá địa phương (đối với các địa phương) và Uỷ
ban Quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình quyết toán với bộ Tài chính theo
đúng chế độ hiện hành.
6. Các khoản chi phí cho công
tác dân số và kế hoạch hoá gia đình do ngân sách địa phương đảm nhiệm sẽ do Sở
Tài chính - Vật giá địa phương cấp cho Uỷ ban dân số - kế hoạch hoá gia đình địa
phương. Hàng quý, hàng năm; Uỷ ban dân số kế hoạch hoá gia đình địa phương lập
dự toán thu chi cho toàn tỉnh về công tác dân số và KHHGĐ và thống nhất với Sở
tài chính - Vật giá địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu
duyệt và cấp theo kế hoạch được thông báo.
Việc quyết toán phần kinh phí của
địa phương cho công tác dân số KHHGĐ, Uỷ ban dân số KHHGĐ tỉnh, thành phố, đặc
khu vẫn thực hiện như chế độ hiên hành.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Sở
Tài chính - Vật giá và Uỷ ban dân số - KHHGĐ tỉnh, thành phố, đặc khu báo cáo về
liên bộ để sửa đổi cho phù hợp.
Lý (Đã | Nguyễn (Đã |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 133/TTLT |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Tài chính, Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình |
Ngày ban hành | 17/04/1991 |
Người ký | Lý Tài Luận, Nguyễn Lực |
Ngày hiệu lực | 17/04/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.