Số hiệu | 1-TT/LB |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Tài chính, Thanh tra Nhà nước |
Ngày ban hành | 16/09/1991 |
Người ký | Lý Tài Luận, Trần Thận |
Ngày hiệu lực | 16/09/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra
ngày 1 tháng 4 năm 1990 của Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Quy chế Thanh tra viên ban hành kèm theo Nghị định số 191-HĐBT ngày
18-6-1991 của Hội đồng Bộ trưởng;
Liên Bộ Thanh tra Nhà nước - Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục
cho Thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra Nhà nước như sau:
- Thanh tra viên thuộc Thanh tra
Nhà nước;
- Thanh tra viên thuộc thanh tra
Bộ, Uỷ ban Nhà nước, cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng;
- Thanh tra viên thuộc Thanh tra
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp tương đương;
- Thanh tra viên thuộc Thanh tra
Sở;
- Thanh tra viên thuộc Thanh tra
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
STT | Tiêu | Số | Thời |
1 | Quần áo thu đông (nam hoặc nữ | 1 | 2 |
2 | Quần áo xuân hè, bằng vải sợi | 1 | 1 |
3 | áo sơ mi trắng dài tay, bằng vải | 1 | 1 |
4 | Ca ra vát | 2 | 4 |
5 | Thắt lưng | 1 | 3 |
6 | Giày da | 1 | 2 |
7 | Dép nhựa quai hậu | 1 | 2 |
8 | Bít tất | 2 | 2 |
9 | Mũ kê pi | 1 | 4 |
10 | Mũ cát | 1 | 2 |
11 | Mũ mềm | 1 | 2 |
12 | Áo mưa | 1 | 2 |
13 | Cặp tài liệu, bằng vải giả da | 1 | 2 |
4. Quy cách,
màu sắc trang phục do Tổng Thanh tra Nhà nước quy định.
II. NGUỒN
KINH PHÍ MUA SẮM VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝTRANG PHỤC THANH TRA VIÊN
1. Kinh phí mua sắm trang phục
cho Thanh tra viên thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó đài thọ.
Riêng đối với khoản kinh phí để
làm phù hiệu, biển hiệu gắn trên trang phục và thẻ Thanh tra viên do Bộ Tài
chính cấp kinh phí cho Thanh tra Nhà nước để in ấn, mua sắm và cấp phát cho
Thanh tra viên thông qua Thanh tra các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, các cơ quan khác
thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
cấp tương đương.
2. Hàng quý, hàng năm cơ quan
Thanh tra Nhà nước, Thanh tra tỉnh, các cấp có Thanh tra viên (quy định ở điểm
1 phần I) căn cứ vào số lượng Thanh tra viên để tính toán số lượng, chủng loại
trang phục đến hạn cấp phát, lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm xét duyệt dự toán; tổ chức cấp phát
kinh phí, bảo đảm cho việc mua sắm cấp phát trang phục được đầy đủ, kịp thời
theo đúng niên hạn đã quy định.
3. Cơ quan Thanh tra Nhà nước;
Thanh tra tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và cấp tương đương, các ngành có
Thanh tra viên (theo quy định ở điểm 1 phần I của Thông tư này) quản lý và quyết
toán kinh phí mua sắm trang phục hàng quý, hàng năm theo chế độ quản lý tài
chính hiện hành. Kinh phí mua sắm trang phục cho Thanh tra viên được ghi thành
tiết riêng "Trang phục Thanh tra viên" trong mục 75 "nghiệp vụ
phí" theo chương, loại, khoản, hạng tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước.
4. Thanh tra viên có trách nhiệm
bảo quản và sử dụng trang phục được cấp; không được cho người khác mượn; không
được sử dụng làm quà tặng; không được mua bán, trao đổi. Trường hợp còn trong
thời hạn sử dụng trang phục mà bị mất hoặc hư hỏng nếu không có lý do chính
đáng thì phải bồi thường.
Thanh tra viên khi bị cách chức
hoặc không làm công tác thanh tra thì cơ quan quản lý Thanh tra viên có trách
nhiệm thu hồi lại số trang phục đã cấp phát nếu còn trong thời hạn sử dụng.
5. Thanh tra Nhà nước; Thanh tra
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp huyện, thị xã... các ngành có
Thanh tra viên phải mở sổ sách theo dõi, quản lý số trang phục cấp cho Thanh
tra viên từ khâu mua về đến khâu cấp phát, bảo đảm tiêu chuẩn, niên hạn sử dụng
các loại trang phục, không để xảy ra mất mát, nhầm lẫn, thừa, thiếu (Riêng đối
với Thanh tra viên thuộc các ngành đã có trang phục vẫn quản lý theo quy định
hiện hành của ngành đó).
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các
đơn vị phản ánh về Thanh tra Nhà nước và Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét có
hướng dẫn bổ sung cho phù hợp.
Lý (Đã | Trần (Đã |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 1-TT/LB |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Tài chính, Thanh tra Nhà nước |
Ngày ban hành | 16/09/1991 |
Người ký | Lý Tài Luận, Trần Thận |
Ngày hiệu lực | 16/09/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.