Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 06 năm 2016

  • 01/09/202001/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    01/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      THÔNG TƯ
      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

      Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng.

      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,

      Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng.

      2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).

      3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

      Thong-tu-77-2016-TT-BQP-Ngay-08-thang-06-nam-2016

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

      Mức lương, phụ cấp quân hàm (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 được tính như sau:

      Công thức tính mức lương và mức phụ cấp quân hàm

      a) Công thức tính mức lương

      Mức lương thực hiện từ 01/5/2016=Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxHệ số lương hiện hưởng

      b) Công thức tính mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/5/2016=Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

      Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

      Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2016=Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxHệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

      Công thức tính mức phụ cấp lương

      a) Đối với các Khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

      – Đối với người hưởng lương

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016=Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016=Mức phụ cấp quân hàm binh nhì, tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      b) Các Khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ %

      – Đối với người hưởng lương

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016=Mức lương thực hiện  từ 01/5/2016+Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2016+Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2016xTỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016=Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxTỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      Công thức tính các Khoản trợ cấp theo mức lương cơ sở

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016=Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángxSố tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

      Các Khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

      Các mức lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp quân hàm của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu theo cách tính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, Danh Mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoặc thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở của Bộ Nội vụ.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện

      Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này các cơ quan, đơn vị lập danh sách cấp phát tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng được hưởng.

      Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định Điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.

      Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động cho các đối tượng được hưởng.

      Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các Khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân – nếu có). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính Bộ Quốc phòng) trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016, thay thế Thông tư số 129/2013/TT-BQP ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.

      Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng, có hệ số lương từ 2,34 trở xuống đã được hưởng tiền lương tăng thêm quy định tại Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống (sau đây viết gọn là Nghị định số 17/2015/NĐ-CP), nếu tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh cộng các Khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng của tháng 5 năm 2016 thấp hơn tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, các Khoản phụ cấp lương (nếu có) và tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng của tháng 4 năm 2016 thì được hưởng chênh lệch cho bằng tổng tiền lương đã hưởng của tháng 4 năm 2016. Mức hưởng chênh lệch này không dùng để tính đóng hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp lương.

      Điều 6. Điều Khoản tham chiếu

      Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

      Điều 7. Trách nhiệm thi hành

      Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Cục Tài chính để nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng./.

      PHỤ LỤC 1

      DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

      SỐ TTNỘI DUNGGHI CHÚ
      1Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếuBảng 1
      2Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếuBảng 2
      3Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạoBảng 3
      3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
      3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
      4Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếuBảng 4
      5Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếuBảng 5

      Bảng 1

      BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TTCẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUANCẤP HÀM CƠ YẾUHỆ SỐMỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1Đại tướng–10,4012.584.000
      2Thượng tướng–9,8011.858.000
      3Trung tướng–9,2011.132.000
      4Thiếu tướngBậc 98,6010.406.000
      5Đại táBậc 88,009.680.000
      6Thượng táBậc 77,308.833.000
      7Trung táBậc 66,607.986.000
      8Thiếu táBậc 56,007.260.000
      9Đại úyBậc 45,406.534.000
      10Thượng úyBậc 35,006.050.000
      11Trung úyBậc 24,605.566.000
      12Thiếu úyBậc 14,205.082.000

      Bảng 2

      BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TTCẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUANCẤP HÀM CƠ YẾULẦN 1LẦN 2
      Hệ sốMức lương từ 01/05/2016Hệ sốMức lương từ 01/05/2016
      1Đại tướng–11,0013.310.000––
      2Thượng tướng–10,4012.584.000––
      3Trung tướng–9,8011.858.000––
      4Thiếu tướngBậc 99,2011.132.000––
      5Đại táBậc 88,4010.164.0008,6010.406.000
      6Thượng táBậc 77,709.317.0008,109.801.000
      7Trung táBậc 67,008.470.0007,408.954.000
      8Thiếu táBậc 56,407.744.0006,808.228.000
      9Đại úy–5,807.018.0006,207.502.000
      10Thượng úy–5,356.473.5005,706.897.000

      Bảng 3

      BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

      3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1Bộ trưởng1,501.815.000
      2Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị1,401.694.000
      3Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng1,251.512.500
      4Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng1,101.331.000
      5Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng1,001.210.000
      6Sư đoàn trưởng0,901.089.000
      7Lữ đoàn trưởng0,80968.000
      8Trung đoàn trưởng0,70847.000
      9Phó Trung đoàn trưởng0,60726.000
      10Tiểu đoàn trưởng0,50605.000
      11Phó Tiểu đoàn trưởng0,40484.000
      12Đại đội trưởng0,30363.000
      13Phó Đại đội trưởng0,25302.500
      14Trung đội trưởng0,20242.000

      3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ1,301.573.000
      2Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ1,101.331.000
      3Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,901.089.000
      4Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,70847.000
      5Trưởng phòng Cơ yếu thuộc Bộ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương0,60726.000
      6Trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc tỉnh và tương đương0,50605.000
      7Phó trưởng phòng thuộc Bộ, thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương0,40484.000
      8Phó trưởng phòng cơ yếu tỉnh và tương đương0,30363.000
      9Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương0,20242.000

      Bảng 4

      BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TTCẤP BẬC QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨHỌC VIÊN CƠ YẾUHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1Thượng sĩ–0,70847.000
      2Trung sĩ–0,60726.000
      3Hạ sĩ–0,50605.000
      4Binh nhất–0,45544.500
      5Binh nhìHọc viên0,40484.000

      Bảng 5

      BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      CHỨC DANHBẬC LƯƠNG 
      123456789101112 
      I. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO CẤP
      Nhóm 1             
      – Hệ số3,854,204,554,905,255,605,956,306,657,007,357,70VK
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/20164.658.5005.082.0005.505.5005.929.0006.352.5006.776.0007.199.5007.623.0008.046.5008.470.0008.893.5009.317.000 
      Nhóm 2             
      – Hệ số3,654,004,354,705,055,405,756,106,456,807,157,50VK
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/20164.416.5004.840.0005.263.5005.687.0006.110.5006.534.0006.957.5007.381.0007.804.5008.228.0008.651.5009.075.000 
      II. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRUNG CẤP
      Nhóm 1             
      – Hệ số3,503,804,104,404,705,005,305,605,906,20VK  
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/20164.235.0004.598.0004.961.0005.324.0005.687.0006.050.0006.413.0006.776.0007.139.0007.502.000   
      Nhóm 2             
      – Hệ số3,203,503,804,104,404,705,005,305,605,90VK  
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/20163.872.0004.235.0004.598.0004.961.0005.324.0005.687.0006.050.0006.413.0006.776.0007.139.000   
      III. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT SƠ CẤP
      Nhóm 1             
      – Hệ số3,203,453,703,954,204,454,704,955,205,45VK  
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/20163.872.0004.174.5004.477.0004.779.5005.082.0005.384.5005.687.0005.989.5006.292.0006.594.500   
      Nhóm 2             
      – Hệ số2,953,203,453,703,954,204,454,704,955,20VK  
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/20163.569.5003.872.0004.174.5004.477.0004.779.5005.082.0005.384.5005.687.0005.989.5006.292.000   
                      

      PHỤ LỤC 2

      DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

      SỐ TTNỘI DUNGMẪU BIỂU
      1Báo cáo quỹ lương, phụ cấp tăng thêm năm 2016Mẫu 01
      2Báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2016Mẫu 02
      3Báo cáo thu bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016Mẫu 03
      4Báo cáo chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016Mẫu 04
      5Báo cáo thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2016Mẫu 05

       

      Mẫu 01: Báo cáo quỹ lương, phụ cấp tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ:
      ……………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượngQuân sốTổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángTổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/thángChênh lệch tăng thêm
      Lương chínhCác Khoản phụ cấpCộngLương chínhCác Khoản phụ cấpCộng 
      ab123 = 1 + 2456 = 4 + 57 = 3 – 6
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu        
      2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu        
      3. Công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu        
      4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu        
      5. Lao động hợp đồng        
      Tổng cộng        

      Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 02: Báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: …………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      NGÂN SÁCH TĂNG THÊM CHO VIỆC THỰC HIỆN RA QUÂN NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượngQuân sốTính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/thángChênh lệch tăng thêm
      Trợ cấp quy đổiT.C phục viên, xuất ngũ, thôi việcT.C tạo việc làmHỗ trợ đào tạo nghềCộngTrợ cấp quy đổiT.C phục viên, xuất ngũ, thôi việcT.C tạo việc làmHỗ trợ đào tạo nghềCộng 
      ab12345 = 1+2+3+4678910 = 6+7+8+911=5-10
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
      3. Công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu            
      4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu            
      5. Lao động hợp đồng            
      Tổng cộng            

      Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 03: Báo cáo thu bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: ………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượngTổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hộiQuỹ lương chênh lệch tăng thêmSố tiền thu bảo hiểm xã hội tăng thêm
      Tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng Tổng sốTrong đó
      Người lao động đóngNgười sử dụng lao động đóng
      a123=1-24 = 5 + 65 = 3 x 8%6 = 3 x 18%
      I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS      
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu      
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu      
      3 …………..      
      II. DOANH NGHIỆP      
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu      
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu      
      3 ………………      
      Tổng cộng      

      Ghi chú: Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, cột 6 được tính bằng công thức: 6 = 3 x 23%.

      Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 04: Báo cáo chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: …………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Loại trợ cấpKế hoạch chi tính theo lương cơ sở 1.150.000 đ/thángKế hoạch chi tính theo lương cơ sở 1.210.000 đ/thángChênh lệch tăng thêmTrong đó
      Sĩ quanQNCNCNVQPHSQ,BSLĐHĐ
      1. Trợ cấp ốm đau

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

              
      2. Trợ cấp thai sản

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

              
      3. Trợ cấp TNLĐ – BNN

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

              
      4. Trợ cấp hưu trí

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

              
      5. Trợ cấp tử tuất

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

              
      Tổng cộng        

      Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 05: Báo cáo thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: …………………..
      ——–
      BÁO CÁO

      THU BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượngTổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tếQuỹ lương chênh lệch tăng thêmSố tiền thu bảo hiểm y tế tăng thêm
      Tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/thángTổng sốTrong đó
      Người lao động đóngNgười sử dụng lao động đóng
      a123=1-24 = 5 + 656
      I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS      
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu      
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu      
      3 …………..      
      II. DOANH NGHIỆP      
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu      
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu      
      3 ………………      
      Tổng cộng      

      Ghi chú: Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 5 được tính bằng công thức: 5=3×1,5%.

      Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 6 được tính bằng công thức: 6=3×3%; đối tượng khác: 6=3×4,5%

      Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ