Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4644





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu67/2021/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành05/08/2021
      Người kýVũ Thị Mai
      Ngày hiệu lực 19/09/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 67/2021/TT-BTC

      Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2021

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

      Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương.

      2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

      Điều 2. Người nộp phí

      Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này, gồm:

      a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu; thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế.

      b) Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm.

      Điều 3. Tổ chức thu phí

      Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các tổ chức khác (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) được giao thực hiện cung cấp các dịch vụ thu phí tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 4. Mức thu phí

      Mức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 5. Kê khai, nộp phí

      1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

      2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

      Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

      1. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) được để lại 70% số tiền phí thu được, để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

      2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

      Điều 7. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021.

      2. Thông tư này bãi bỏ:

      a) Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC và Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC.

      b) Điểm 2 phần I Biểu phí trong công tác vệ sinh thực phẩm quy định tại Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y, Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

      3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

      4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

      5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

       


      Nơi nhận:
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - T
      òa án nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán nhà nước;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
      - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước

      các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Công báo;
      - C
      ổng Thông tin điện tử Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
      - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
      - Lưu: VT, CST (CST5).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

       

      BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      Số tt

      Dịch vụ thu phí

      Mức thu

      I

      Thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

       

      1

      Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

      1.500.000 đồng/lần/sản phẩm

      2

      Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

      500.000 đồng/lần/sản phẩm

      3

      Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm):

       

      - Đối với kiểm tra thông thường

      300.000 đồng/lô hàng

      - Đối với kiểm tra chặt

      1.000.000 đồng/lô hàng + số mặt hàng x 100.000 đồng (số mặt hàng tính từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng

      II

      Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế)

      1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận

      III

      Thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm

       

      1

      Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

       

      a

      Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm

      1.000.000 đồng/lần/cơ sở

      b

      Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

       

       

      - Phục vụ dưới 200 suất ăn

      700.000 đồng/lần/cơ sở

       

      - Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên

      1.000.000 đồng/lần/cơ sở

      c

      Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

       

       

      Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      500.000 đồng/lần/cơ sở

       

      Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      2.500.000 đồng/lần/cơ sở

      d

      Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)

      22.500.000 đồng/lần/cơ sở

      2

      Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:

       

      a

      Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng

      28.500.000 đồng/lần/đơn vị

      b

      Đánh giá lại

      20.500.000 đồng/lần/đơn vị

      IV

      Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuốc lĩnh vực y tế

      1.100.000 đồng/lần/sản phẩm

       




      PHPWord



      MINISTRY OF FINANCE
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence-Freedom-Happiness
      -----------------

      No.: 67/2021/TT-BTC

      Hanoi, August 05, 2021

       

      CIRCULAR

      PRESCRIBING FOOD SAFETY FEES AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

      Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

      Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

      Pursuant to the Law on tax administration dated June 13, 2019;

      Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;

      Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on elaboration of the Law on Quality of Products and Goods, and the Government's Decree No.74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 providing amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP;

      Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and charges;

      Pursuant to the Government's Decree No.126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 providing guidelines for implementation of the Law on tax administration;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      At the request of the Director of the Tax Policy Department;

      The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing food safety fees and collection, transfer, management and use thereof.

      Article 1. Scope and regulated entities

      1. This Circular provides regulations on food safety fees under the management of the Ministry of Health and the Ministry of Industry and Trade, and the collection, transfer, management and use thereof.

      2. This Circular applies to payers and collectors of food safety fees, and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use of food safety fees.

      Article 2. Payers

      Payers under this Circular include:

      a) Producers, traders, importers and exporters of foods that shall pay fees when submitting applications to competent authorities for issuance of license to sell or import foods, or certifications or declarations in food safety sector; certificates of exported foods; certificates of fulfillment of food safety requirements; assessment of contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector.

      b) Conformity certification bodies, agencies or organizations that are designated to perform state inspection of safety of imported foods, and testing laboratories that shall pay fees when submitting applications to competent authorities for verification of their fulfillment of eligibility requirements for testing, conformity certification or state inspection of foods.

      Article 3. Collectors

      Collectors under this Circular include: The Ministry of Health (Vietnam Food Administration), Ministry of Industry and Trade, provincial Departments of Industry and Trade, branches of Vietnam Food Administration and other organizations (regulatory authorities and public administrative units) that are assigned to provide services with collecting fees as specified in the fee schedule enclosed herewith.

      Article 4. Fees

      Fees for food safety affairs are prescribed in the fee schedule enclosed herewith.

      Article 5. Declaration and transfer of collected fees

      1. Collectors shall transfer total amounts of fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month.

      2. Collectors shall monthly declare and transfer fees to state budget, and make annual statements of collected fees in accordance with regulations of the Law on tax administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.

      Article 6. Management and use of fees

      1. If a collector that is a public administrative unit or a regulatory authority is allowed to use a pre-determined amount of collected fees to cover its operating expenses as prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 (except the case specified in Clause 2 of this Article), it shall be allowed to retain 70% of total collected fees to cover its expenses as prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, and transfer the remains as 30% of total collected fees to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.

      2. The collector that is a state authority and is not allowed to use a pre-determined amount of collected fees to cover its operating expenses as prescribed in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP must transfer total amounts of collected fees to the state budget. Expenses incurred from service provision and fee collection shall be covered by funding derived from state budget which is included in the collector’s expenditure estimate under policies and levels of state budget expenditures.

      Article 7. Implementation

      1. This Circular comes into force from September 19, 2021.

      2. The following regulations are abrogated:

      a) The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, the Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC and the Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC.

      b) Point 2 Part I of the fee schedule specified in Article 5 of the Circular No. 44/2018/TT-BTC dated May 07, 2018 of the Minister of Health providing amendments to the Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on veterinary fees, collection, transfer and management thereof, and the Circular No. 286/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on fees for inspection of food safety and quality in agricultural sector, and collection, transfer, management and use thereof.

      3. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, and annoucement of fee collection policies which are not provided for in this Circular shall be performed in accordance with the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, the Law on tax administration, the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance.

      4. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

      5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

       

       

      PP MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Vu Thi Mai

       

      SCHEDULE OF FOOD SAFETY FEES

      (Enclosed with the Circular No. 67/2021/TT-BTC dated August 05, 2021 of the Minister of Finance)

      No.

      Charged services

      Fee

      I

      Processing of applications for license to sell or import foods, or applications for certification or declaration in food safety sector

       

      1

      Processing of applications for registration of product declaration with respect to health supplements, medical foods, foods for special dietary uses and nutritional products for children aged 0-36 months

      VND 1.500.000/ application/ product

      2

      Processing of applications for registration of product declaration with respect to mixed food additives with new uses and food additives which are not included in the list of permitted food additives or serve users other than the ones prescribed by the Ministry of Health

      VND 500.000/ application/ product

      3

      Certification of imported food shipment (excluding testing fees):

       

       

      - For normal inspection

      VND 300.000/ shipment

       

      - For tightened inspection

      VND 1.000.000/ shipment + number of articles x VND 100.000 (from the 2nd article); total fee shall not exceed VND 10.000.000/ shipment

      II

      Processing of applications for certificates of exported foods (certificate of free sale, certificate of exportation, health certificate)

      VND 1.000.000/ application/ certificate

      III

      Verification of fulfillment of eligibility requirements for practicing or trading in food safety sector

       

      1

      Processing of applications for certificate of fulfillment of food safety requirements

       

      a

      For food trading establishments

      VND 1.000.000/ application/ applicant

      b

      For food & beverage service providers:

       

       

      - Less than 200 servings

      VND 700.000/ application/ applicant

       

      - Of 200 servings or more

      VND 1.000.000/ application/ applicant

      c

      For food producers (except for producers of health supplements)

       

       

      For small food producers granted certificate of fulfillment of food safety requirements

      VND 500.000/ application/ applicant

       

      For other food producers (including those producing and trading foods) granted certificate of fulfillment of food safety requirements

      VND 2.500.000/ application/ applicant

      d

      For producers of health supplements under GMP instructions

      VND 22.500.000/ application/ applicant

      2

      Processing of applications for certificates of eligibility of testing laboratories, conformity certification bodies and inspecting agencies of imported foods:

       

      a

      First assessment/ extension assessment

      VND 28.500.000/ application/ applicant

      b

      Re-assessment

      VND 20.500.000/ application/ applicant

      IV

      Assessment of contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector

      VND 1.100.000/ application/ product

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu67/2021/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành05/08/2021
                                Người kýVũ Thị Mai
                                Ngày hiệu lực 19/09/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 2677/BKHĐT-PTDN năm 2021 về rà soát, tổng hợp các doanh nghiệp hiện nay vẫn duy trì mô hình tổ chức theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
                                                      • Kế hoạch 2509/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1191/QĐ-TTg phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển trên địa bàn tỉnh Gia Lai
                                                      • Thông tư 87/2020/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc tẻ dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
                                                      • Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ