Số hiệu | 60/2005/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 01/08/2005 |
Người ký | Trương Chí Trung |
Ngày hiệu lực | 25/08/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ |
Số: | Hà Nội, ngày |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam và Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/3/2000 của Chính phủ về xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng,
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị
thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như
sau:
1. Điểm 2, Mục I Thông tư số
37/2003/TT-BTC nêu trên được thay thế bằng điểm 2 mới như sau:
2. Công dân Việt Nam khi nộp hồ sơ đề nghị cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng cấp hộ chiếu
(bao gồm cấp mới và cấp lại do bị hư hỏng boặc bị mất hộ chiếu), giấy tờ có
liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu (nếu có) và người nước ngoài khi được các
cơ quan này cấp thị thực; hoặc người Việt Nam và người nước ngoài khi được các
cơ quan này cấp các loại giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hoặc cư trú
tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này; Trừ những trường hợp
được miễn nộp lệ phí sau đây:
a. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc
hội mời với tư cách cá nhân.
b. Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại
Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi sống
chung với họ thành một hộ), không phải là công dân Việt Nam và không thường trú
tại Việt Nam, được miễn lệ phí trên cơ sở có đi có lại.
c. Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông do nước ngoài cấp được miễn lệ phí trên
cơ sở có đi có lại.
d. Người nước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí
theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận mà Chính phủ Việt Nam đã ký kết.
e. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện
công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
g. Những người thuộc diện được miễn thu lệ phí
theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng.
Những trường hợp được miễn thu lệ phí quy định
trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS)
vào giấy tờ đã cấp.
Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã
nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị
thực nhưng không đủ điều kiện được cấp những giấy tờ này thì cơ quan thu lệ phí
thực hiện hoàn trả số tiền lệ phí đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện
được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh.
TT | Tên lệ phí | Mức thu (Đơn vị: |
1 | Hộ chiếu: |
|
| + Cấp mới | 200.000 |
| + Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị | 400.000 |
| + Gia hạn | 100.000 |
3. Điểm 2, Mục II Thông tư số
37/2003/TT-BTC nêu trên được sửa đổi, bổ sung như sau:
3.1. Tiết e điểm này được thay thế bằng tiết e mới
như sau:
e. Chi mua sắm vật tư, công cụ, thiết bị làm việc
và các khoản chi thường xuyên khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
3.2. Bổ sung thêm vào cuối điểm 2 này như sau:
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện
điều hoà số tiền được trích (30% trên tổng số tiền thực thu được) giữa các đơn
vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho
việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
| Trương Chí (Đã Ký) |
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 60/2005/TT-BTC | Hanoi, August 1, 2005 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING THE FINANCE MINISTRY’S CIRCULAR No. 37/2003/TT-BTC OF APRIL 24, 2003, WHICH PROVIDES FOR THE REGIME ON COLLECTION, REMITTANCE AND USE MANAGEMENT OF FEES FOR THE GRANT OF PASSPORTS, VISAS AND PAPERS FOR ENTRY, EXIT, TRANSIT AND RESIDENCE IN VIETNAM
Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees and the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Ordinance on Entry, Exit and Residence of Foreigners in Vietnam and the Government’s Decree No. 21/2001/ND-CP of May 28, 2001, detailing the implementation of the Ordinance on Entry, Exit and Residence of Foreigners in Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 05/2000/ND-CP of March 3, 2000, on exit and entry of Vietnamese citizens;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 875/QD-TTg of November 21, 1996, permitting overseas Vietnamese to repatriate to Vietnam,
After obtaining agreements with the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Defense, the Ministry of Finance hereby amends and supplements its Circular No. 37/2003/TT-BTC of April 24, 2003, providing for the regime on collection, remittance and use management of fees for the grant of passports, visas and papers for entry, exit, transit and residence in Vietnam as follows:
1. Point 2, Section I of Circular No. 37/2003/TT-BTC is replaced with the following new one:
2. Vietnamese citizens, when submitting applications to competent agencies under the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs or the Ministry of Defense for passports (including new ones and for substitutes of damaged or lost ones) and papers related to the grant thereof (if any), and foreigners, when being granted visas by such agencies; or Vietnamese and foreigners, when being granted assorted papers for entry, exit, transit or residence in Vietnam, must pay fees according to the provisions of this Circular, except for the following cases of exemption from the payment thereof:
a/ Guests (including their spouses and children) of the Party, State, Government or National Assembly or the Party, State, Government or National Assembly leaders in their personal capacity.
b/ Officials and employees of foreign diplomatic representations, consular offices and Vietnam-based representative offices of international organizations, and their family members (spouses and under-18 children living together with them in a household) other than Vietnamese citizens and not permanently residing in Vietnam, who are eligible for fee exemption on the basis of reciprocity.
c/ Foreigners bearing diplomatic passports, official passports or general passports issued by foreign countries, who are eligible for fee exemption on the basis of reciprocity.
d/ Foreigners eligible for fee exemption under treaties or agreements which the Vietnamese Government has signed.
e/ Foreigners entering Vietnam to provide humanitarian aid or assistance to Vietnamese organizations and individuals.
g/ Those who are eligible for fee exemption under specific decisions of the Minister of Foreign Affairs, the Minister of Public Security or the Minister of Defense.
For the above-said cases of fee exemption, the fee-collecting agencies must affix the “free of charge” (GRATIS) stamps on the granted papers.
Where Vietnamese and foreigners have paid fees for the grant of passports and papers related to passport/visa grant but are ineligible for being granted such papers, the fee-collecting agencies shall refund the actually paid fee amounts from the source of exit/entry fee revenues after receiving notices on the ineligibility for such grant.
2. Point 1, Appendix I on the Table of fees for the grant of passports, visas and assorted papers for exit, entry, transit or residence in Vietnam, issued together with Circular No. 37/2003/TT-BTC, is replaced with the following new one:
Ordinal number | Fees | Fee rates |
1 | Passports: |
|
| + Grant of new ones | 200,000 |
| + Grant for replacement of damaged or lost ones | 400,000 |
| + Extension | 100,000 |
3. Point 2, Section II of Circular No. 37/2003/TT-BTC is amended and supplemented as follows:
3.1. Item e of this Point is replaced with the following:
e/ Expenses for purchase of supplies, tools and working equipment, and other regular expenses directly related to the collection of fees.
3.2. To add to the end of this Point 2 the following:
The Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Defense shall regulate the deducted fee amounts (30% of the total actually collected amounts) among the exit/entry fee-collecting units under their respective management in order to ensure sufficient funds for the collection of exit/entry fees.
4. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” The matters not amended or supplemented in this Circular shall still comply with the provisions of the Finance Ministry’s Circular No. 37/2003/TT-BTC of April 24, 2003, providing for the regime on collection, remittance and use management of fees for the grant of passports, visas and papers for exit, entry, transit and residence in Vietnam.
Should any problems arise in the course of implementation, organizations and individuals are requested to report them to the Finance Ministry for study and settlement.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE Truong Chi Trung |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 60/2005/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 01/08/2005 |
Người ký | Trương Chí Trung |
Ngày hiệu lực | 25/08/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.