Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 6/2020/TT-BYT quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê dược – mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    34351





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu6/2020/TT-BYT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành07/05/2020
      Người kýTrương Quốc Cường
      Ngày hiệu lực 01/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ Y TẾ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 6/2020/TT-BYT

      Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM

      Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

      Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;

      Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực y tế về thuốc (bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh phẩm trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro), nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả bán thành phẩm dược liệu, trừ dược liệu) và mỹ phẩm.

      Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm

      Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm bao gồm:

      1. Danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Nội dung chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Cục Quản lý Dược có trách nhiệm:

      a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;

      b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm thống nhất trong phạm vi toàn quốc;

      c) Tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo và gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, công bố danh mục chỉ tiêu thống kê.

      2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:

      a) Công bố danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm trên cơ sở báo cáo do Cục Quản lý Dược thu thập, tổng hợp.

      b) Thu thập, tổng hợp số liệu của chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kế dược - mỹ phẩm gửi cho Cục Quản lý Dược tổng hợp.

      3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.

      Điều 4. Hiệu lực thi hành

      Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

      Điều 5. Trách nhiệm thi hành

      Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược để xem xét, giải quyết./.

       

      Nơi nhận:
      - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
      - Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
      - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
      - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
      - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
      - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
      - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
      - Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
      - Y tế các Bộ, ngành;
      - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
      - Website Cục Quản lý dược;
      - Lưu: VT, QLD (02), PC (02).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trương Quốc Cường

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
      (Kèm theo Thông tư số:       /2020/TT-BYT ngày    tháng   năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      STT

      Mã số

      Nhóm, tên chỉ tiêu

      01. Nhân lực ngành dược

      1

      0101

      Số lượng nhân lực dược

      2

      0102

      Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp

      3

      0103

      Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh

      4

      0104

      Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân

      5

      0105

      Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      02. Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      6

      0201

      Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

      7

      0202

      Số nhà thuốc

      8

      0203

      Số quầy thuốc

      9

      0204

      Số tủ thuốc Trạm Y tế

      10

      0205

      Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân

      11

      0206

      Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      12

      0207

      Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP

      13

      0208

      Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      14

      0209

      Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      15

      0210

      Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc

      03. Quản lý đăng ký thuốc

      16

      0301

      Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực

      17

      0302

      Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam

      04. Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế

      18

      0401

      Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu

      19

      0402

      Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu

      20

      0403

      Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế

      21

      0404

      Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế

      22

      0405

      Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế

      05. Giá trị thuốc sản xuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc

      23

      0501

      Giá trị thuốc sản xuất trong nước

      24

      0502

      Giá trị thuốc xuất khẩu

      25

      0503

      Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm

      26

      0504

      Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc

      27

      0505

      Tiền thuốc bình quân đầu người

      06. Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành

      28

      0601

      Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng

      29

      0602

      Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng

      30

      0603

      Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng

      31

      0604

      Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng

      32

      0605

      Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng

      33

      0606

      Tỷ lệ thuốc giả

      07. Cảnh giác dược

      34

      0701

      Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được

      35

      0702

      Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý

      08. Quản lý sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm

      36

      0801

      Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận

      37

      0802

      Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận

      38

      0803

      Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu

      39

      0804

      Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước

      40

      0805

      Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu

      41

      0806

      Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

       

      PHỤ LỤC II

      NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
      (Kèm theo Thông tư số        /2020/TT-BYT ngày   tháng    năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      01. NHÂN LỰC NGÀNH DƯỢC

      0101. Số lượng nhân lực dược

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số lượng nhân lực dược là tổng số người được đào tạo về dược (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) hiện đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh và các cơ sở y tế khác (kể cả đơn vị của nhà nước quản lý và tư nhân) của một khu vực tại thời điểm báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Giới tính;

      - Dân tộc (Kinh/khác);

      - Trình độ (Sơ cấp/trung cấp/cao đẳng/đại học/sau đại học);

      - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

      - Y tế ngành.

       

      0102. Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp của một khu vực tại thời điểm báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Giới tính;

      - Dân tộc (Kinh/khác);

      - Trình độ: Đại học/Sau đại học;

      - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

      - Y tế ngành.

       

      0103. Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học đang công tác trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược của một khu vực tại thời điểm báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Giới tính;

      - Dân tộc (Kinh/khác);

      - Trình độ: Đại học/Sau đại học;

      - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0104. Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân là số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên (dược sỹ đại học, thạc sỹ dược, dược sỹ chuyên khoa I, dược sỹ chuyên khoa II, tiến sỹ, giáo sư chuyên ngành dược và tương đương) hiện đang công tác trong lĩnh vực y tế phục vụ cho 10.000 dân của một khu vực tại thời điểm báo cáo.

      Công thức tính:

      Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân

      =

      Tổng số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên đang công tác trong lĩnh vực Y tế thuộc một khu vực tại thời điểm báo cáo

      x 10.000

      Dân số trung bình của khu vực đó tại thời điểm báo cáo

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

      - Y tế ngành.

       

      0105. Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số dược sỹ đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thời điểm báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;

      - Y tế ngành.

       

      02. HỆ THỐNG CUNG ỨNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC

      0201. Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: là tổng số cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định hiện hành với phạm vi bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:  Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0202. Số nhà thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số nhà thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình nhà thuốc.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:  Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0203. Số quầy thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số quầy thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình quầy thuốc.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0204. Số tủ thuốc Trạm Y tế

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số tủ thuốc Trạm Y tế là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình tủ thuốc Trạm Y tế.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0205. Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân là số cơ sở bán lẻ thuốc (bao gồm: nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế) cho người dân được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên mười nghìn dân.

      Công thức tính:

      Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân

      =

      Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong một khu vực ở một thời điểm

      x 10.000

      Dân số trung bình của khu vực trong thời điểm đó

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0206. Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) còn hiệu lực.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Sản xuất thuốc (hóa dược/dược liệu/vắc xin)/nguyên liệu làm thuốc.

      - Địa điểm cơ sở tại miền Bắc/ Trung/ Nam.

      - Cơ sở sản xuất có vốn đầu tư trong nước/ liên doanh/ nước ngoài.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0207. Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP là tổng số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc tai Việt Nam đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) còn hiệu lực.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0208. Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0209. Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở trong cả nước đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh với phạm vi là nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0210. Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc là số cơ sở thực hiện kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi dịch vụ thử tương đương sinh học và/ hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) đối với giai đoạn phân tích dịch sinh học còn hiệu lực.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Đơn vị trực thuộc các Viện/ Doanh nghiệp.

      - Đơn vị thực hiện cả GLP, GCP/ Đơn vị thực hiện GLP và liên kết với đơn vị GCP khác.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      03. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUỐC

      0301. Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực là tổng số thuốc (tính cả trong nước và nước ngoài) được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực trong kỳ báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Thuốc hóa dược, thuốc phóng xạ sản xuất trong nước/nhập khẩu;

      - Thuốc dược liệu sản xuất trong nước/nhập khẩu;

      - Vắc xin sản xuất trong nước/nhập khẩu;

      - Sinh phẩm (trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro) sản xuất trong nước/nhập khẩu.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0302. Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam là tổng số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam trong kỳ báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Trong nước/nước ngoài.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      04. THUỐC SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ

      0401. Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu để sử dụng tại cơ sở y tế (bao gồm đấu thầu tập trung cấp Quốc gia, cấp địa phương và cơ sở y tế tự đấu thầu).

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tuyến trung ương/tuyến tỉnh.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

      - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;

      - Y tế ngành.

       

      0402. Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu tại cơ sở y tế so với tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu

      =

      Tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu tại cơ sở y tế

      x 100

      Tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tuyến trung ương/tuyến tỉnh.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;

      - Y tế ngành.

       

      0403. Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Thuốc sản xuất trong nước/thuốc nhập khẩu;

      - Thuốc Biệt dược gốc/thuốc Generic;

      - Thuốc hóa dược/dược liệu;

      - Thuốc kháng sinh/Vắc xin/sinh phẩm/thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu;

      - Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngành/y tế tư nhân

      - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;

      - Y tế ngành.

       

      0404. Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tỷ lệ giữa tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế so với tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế

      =

      Tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế

      x 100

      Tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tuyến Trung ương/tỉnh/huyện.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;

      - Y tế ngành.

       

      0405. Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc và trị giá thuốc (tính theo vnđ) mà các cơ sở y tế nhận viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Y tế).

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;

      - Y tế ngành.

       

      05. GIÁ TRỊ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG THUỐC

      0501. Giá trị thuốc sản xuất trong nước

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị thuốc sản xuất trong nước là tổng doanh thu sản xuất của tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong cả nước.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam.

       

      0502. Giá trị thuốc xuất khẩu

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị thuốc xuất khẩu là giá trị thuốc xuất khẩu của cả nước tính trên giá trị hợp đồng xuất khẩu được quy đổi ra USD và VND.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

       

      0503. Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm là giá trị thuốc thành phẩm nhập khẩu trong cả nước tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và VND.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

       

      0504. Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc là giá trị nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu trong cả nước tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và VND.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

       

      0505. Tiền thuốc bình quân đầu người

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tiền thuốc bình quân đầu người là tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường trong năm chia cho dân số trung bình của năm đó.

      Công thức tính:

      Tiền thuốc bình quân đầu người

      =

      Tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường trong năm

       

      Dân số trung bình của năm

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

       

      06. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LƯU HÀNH

      0601. Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng là tổng số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được các Viện Kiểm nghiệm thuốc và Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lấy mẫu tại các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và sử dụng thuốc để kiểm tra chất lượng.

      Số mẫu này không bao gồm mẫu lấy bổ sung để thẩm định lại kết quả kiểm nghiệm trước đó.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Mẫu lấy bởi các Viện Kiểm nghiệm thuốc/Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Mẫu kiểm tra bởi các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa đạt GLP.

      - Thuốc lấy tại cơ sở loại 1/cơ sở loại 2 trong đó:

      +) Cơ sở loại 1: Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở dịch vụ bảo quản thuốc, cơ sở bán buôn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên;

      +) Cơ sở loại 2: Các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III, hạng IV.

      - Thuốc sản xuất trong nước/ thuốc nhập khẩu;

      - Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;

      - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0602. Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng là tỷ lệ số mẫu thuốc không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký đã được duyệt trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng

      =

      Tổng số mẫu thuốc không đạt chất lượng trong kỳ

      x 100

      Tổng số mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng trong kỳ

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu.

      - Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.

      - Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.

      - Mẫu kiểm tra bởi các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt

      GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa đạt GLP.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;

      - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0603. Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng

      =

      Số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng

      x 100

      Tổng số mẫu nguyên liệu làm thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;

      - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0604. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng

      =

      Số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký

      x 100

      Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Thuốc hóa dược, sinh phẩm / thuốc dược liệu.

      - Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.

      - Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;

      - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0605. Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng

      =

      Số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký

      x 100

      Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu.

      - Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1 / Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.

      - Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.

      3. Kỳ công bố: 06 tháng.

      4. Nguồn số liệu:

      - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;

      - Dữ liệu hành chính.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;

      - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0606. Tỷ lệ thuốc giả

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Tỷ lệ thuốc giả là tỷ lệ số lô thuốc giả phát hiện được trên tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất lượng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ thuốc giả

      =

      Số lô thuốc giả phát hiện được

      x 100

      Tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất lượng

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Thuốc giả sản phẩm của các cơ sở sản xuất trong nước/nước ngoài;

      - Thuốc giả không chứa hoạt chất/ giả bao bì nhãn mác.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;

      - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;

      - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      07. CẢNH GIÁC DƯỢC

      0701. Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      - Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được là tổng số lượng báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu thập được trong kỳ báo cáo.

      - Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng không mong muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      - Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược.

      - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0702. Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý là tổng số lượng thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc bao gồm phản ứng có hại của thuốc, sai sót liên quan đến thuốc, các vấn đề về chất lượng thuốc (thuốc giả, thuốc thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng) được Cục Quản lý Dược thu nhận và xử lý trong kỳ báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược/đơn vị khác.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      08. QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM

      0801. Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận là tổng số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được cấp số tiếp nhận để nhập khẩu, lưu hành tại Việt Nam trong năm.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0802. Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận là tổng số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước được cấp số tiếp nhận để sản xuất, lưu hành tại Việt Nam trong năm.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      0803. Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được nhập khẩu và lưu hành tại Việt Nam trong năm.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Các doanh nghiệp đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu;

      - Tổng cục Hải quan.

       

      0804. Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất trong nước lưu hành tại Việt Nam trong năm.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:

      - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

      - Các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm trong nước.

       

      0805. Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

       

      0806. Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

      1. Khái niệm, phương pháp tính:

      Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo.

      2. Phân tổ chủ yếu:

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      3. Kỳ công bố: Năm.

      4. Nguồn số liệu:

      Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.

      5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.

      6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu6/2020/TT-BYT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành07/05/2020
                                Người kýTrương Quốc Cường
                                Ngày hiệu lực 01/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Thông báo 5516/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 6410/VPCP-CN năm 2021 về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị quyết 66/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      • Công văn 2335/TCT-CS năm 2016 về thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
                                                      • Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ