Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 của Bộ Tài chính

  • 23/06/202423/06/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    23/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành được ban hành ngày 24/08/2022. Thông tư 55/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/10/2022.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 55/2022/TT-BTC:
      • 2 2. Thuộc tính Thông tư 55/2022/TT-BTC:
      • 3 3. Thông tư 55/2022/TT-BTC có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 55/2022/TT-BTC:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 55/2022/TT-BTC:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 55/2022/TT-BTC:

      Điều chỉnh giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với một số loại xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng:

      • Mức giá dịch vụ kiểm định tăng đối với một số loại xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng, cụ thể như sau:

      + Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: từ 180.000 đồng/xe lên 190.000 đồng/xe.

      + Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: từ 520.000 đồng/xe lên 570.000 đồng/xe.

      + Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: từ 320.000 đồng/xe lên 360.000 đồng/xe.

      + Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 7 tấn: từ 280.000 đồng/xe lên 320.000 đồng/xe.

      + Xe máy chuyên dùng: từ 120.000 đồng/xe lên 140.000 đồng/xe.

      • Mức giá dịch vụ kiểm định giữ nguyên đối với các loại xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng khác.

      Quy định về giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới:

      • Giữ nguyên mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC.

      2. Thuộc tính Thông tư 55/2022/TT-BTC:

      Số hiệu:55/2022/TT-BTC
      Nơi ban hành:Bộ Tài chính
      Ngày ban hành:24/08/2022
      Ngày công báo:05/09/2022
      Người ký:Tạ Anh Tuấn
      Loại văn bản:Thông tư
      Ngày hiệu lực:08/10/2022
      Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực

      3. Thông tư 55/2022/TT-BTC có còn hiệu lực không?

      Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành được ban hành ngày 24/08/2022 có hiệu lực từ ngày 08/10/2022. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 55/2022/TT-BTC:

      • Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;

      • Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 55/2022/TT-BTC:

      BỘ TÀI CHÍNH
      ——-
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 55/2022/TT-BTCHà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2022

      THÔNG TƯ

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 238/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI

      Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

      Căn cứ Luật Giá năm 2012;

      Căn cứ Luật Phí và lệ phí số năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

      “Điều 3. Giá dịch vụ kiểm định

      1. Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng (mức thuế suất mười phần trăm – 10%) và chi phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; không bao gồm chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.”

      Điều 2. Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

      Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính được thay thế bằng Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2022.
      2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng, trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) hướng dẫn các tổ chức đăng kiểm điều chỉnh tương ứng mức giá dịch vụ tại Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này
      3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải (Cục đăng kiểm Việt Nam) để tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Tạ Anh Tuấn

      BIỂU GIÁ DỊCH VỤ

      KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành

      1. Biểu 1:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

      TTLoại xe cơ giớiMức giá
      1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng570
      2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo360
      3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn330
      4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn290
      5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự190
      6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc190
      7Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt360
      8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)330
      9Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)290
      10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương250
      11Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự110

      2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

      a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.

      b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.

      c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

      3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.

      4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.

      II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành

      1. Biểu 2

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc

      TTLoại thiết bị kiểm địnhMức giá
      Lần đầuĐịnh kỳ
      IMáy làm đất và vật liệu
      1Máy ủi công suất đến 100 mã lực350280
      2Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực430350
      3Máy ủi công suất trên 200 mã lực510410
      4Máy san công suất đến 130 mã lực460375
      5Máy san công suất trên 130 mã lực540430
      6Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3510420
      7Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3610490
      8Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*)570460
      9Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*)680540
      IIXe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường
      1Máy khoan510420
      2Máy khoan cọc nhồi570460
      3Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ570460
      4Máy rải đá sỏi400320
      5Hệ thống ép cọc thủy lực290240
      6Máy ép cọc bấc thấm540430
      7Xe lu bánh thép đến 5 tấn350280
      8Xe lu bánh thép trên 5 tấn400320
      9Xe lu bánh lốp400320
      10Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn350280
      11Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW)460370
      12Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW)540430
      13Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường400320
      IIIXe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông
      1Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông350280
      2Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá430350
      3Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h570460
      IVCác loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí
      Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí.290190
      VCác loại xe máy chuyên dùng khác
      1Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng.290190
      2Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại570460
      3Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích570460
      4Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông400320
      VICác loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**)
      1Dưới 1 tấn710710
      2Từ 1 tấn đến 3 tấn850850
      3Trên 3 tấn đến 5 tấn1.1301.130
      4Trên 5 tấn đến 7,5 tấn1.4101.410
      5Trên 7,5 tấn đến 10 tấn2.1102.110
      6Trên 10 tấn đến 15 tấn2.3902.390
      7Trên 15 tấn đến 20 tấn2.8102.810
      8Trên 20 tấn đến 30 tấn3.5103.510
      9Trên 30 tấn đến 50 tấn3.7903.790
      10Trên 50 tấn đến 75 tấn4.2104.210
      11Trên 75 tấn đến 100 tấn4.9104.910
      12Trên 100 tấn5.6105.610
      VIICác loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***)
      1Đến 0,3 m3540140
      2Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3550170
      3Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3580220
      4Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3600270
      5Trên 5,0 m3 đến 10 m3630330
      6Trên 10m3710420

      (*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;

      (**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;

      (***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.

      Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.

      2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

      a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.

      b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.

      c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

      3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.

      4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.

      III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo

      1. Biểu 3a:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc

      TTNội dung thẩm định thiết kếMức giá
      1Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo300
      2Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng150
      1. Biểu 3b:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

      TTNội dung nghiệm thu cải tạoMức giá
      1Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng910
      2Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng560

      IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

      1. Biểu 4

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị

      TTNội dung công việcMức giá
      1Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới450
      1. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ