Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa – Thông tin ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    601341
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu48/2006/TT-BVHTT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Văn hoá-Thông tin
    Ngày ban hành05/05/2006
    Người kýPhạm Quang Nghị
    Ngày hiệu lực 18/06/2006
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ VĂN HÓA –
    THÔNG TIN

    ******

    Số: 48/2006/TT-BVHTT

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ********

    Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2006

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23/01/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ, MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI

    Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
    Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
    Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành Văn hóa – Thông tin được quy định tại Phụ lục số 01 (khoản 2, khoản 3 - mục I và khoản 4 - mục II) và Phụ lục số 03 (mục V) ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, như sau:

    A- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN

    1. Hàng hóa, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các Luật như: Luật Báo chí, Luật Xuất bản, Luật Di sản Văn hóa, các văn bản quy phạm pháp luật khác về văn hóa – thông tin.

    2. Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin không nhằm mục đích kinh doanh (phị mậu dịch) thực hiện theo Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

    3. Việc công bố, phổ biến các tác phẩm ra nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;

    4. Việc ghi và sử dụng mã số HS:

    4.1. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính nhằm xác định tên gọi, mô tả chủng loại và phân loại mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không quy định về nội dung hay quyền sở hữu đối với hàng hóa.

    Do vậy, việc xác định hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin có cùng mã số HS (như sách, báo, phim, băng, đĩa, tác phẩm mỹ thuật, di - vật, cổ vật…) thuộc diện được xuất khẩu, nhập khẩu hay thuộc diện cấm xuất khẩu, nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.

    4.2. Trường hợp sau khi đã thực hiện việc xác định mã số HS của hàng hóa mà vẫn chưa xác định được hàng hóa đó thuộc mã số HS nào trong Biểu thuế xuất nhập khẩu (hoặc hàng hóa đó chưa có mã số HS) thì khi làm thủ tục xuất nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hóa đó để tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành phục vụ cho việc phân loại theo mã HS.

    4.3. Về nguyên tắc áp mã số HS:

    + Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin được ghi theo đúng mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu hàng hóa đó có mã số HS).

    + Việc áp mã số HS để xác định hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hay được phép xuất khẩu, nhập khẩu cần phải căn cứ theo các quy định cụ thể tại Thông tư này.

    B- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN

    I- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU

    1. Danh mục:

    TT

    Mô tả hàng hóa

    Mã số HS

    a.

    - Di vật, cổ vật thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ  chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

    - Bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu

    9705; 9706

    b.

    Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

    - Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…)

    4901; 4902; 4903

    4904; 4905; 4906

    4909; 4910; 4911

     

    - Các loại băng, đĩa ghi âm, băng đĩa ghi hình, các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hoặc hình ảnh.

    3706; 8524

     

    - Tác phẩm mỹ thuật

    9701; 9702; 9703

    (Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)

    2. Nguyên tắc quản lý:

    2.1. Cấm xuất khẩu: di vật, cổ vật thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu:

    - Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, trao đổi, tặng cho (theo quy định tại điều 43 Luật Di sản văn hóa năm 2001).

    - Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại điều 42 Luật Di sản Văn hóa và điều 23 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.

    - Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xác định chủ sở hữu thuộc đối tượng sở hữu nào.

    2.2- Cấm xuất khẩu: các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam:

    Văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm:

    - Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

    - Có nội dung tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực, truyền bá tư tưởng phản động, kích động lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.

    - Có nội dung thuộc về bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và các bí mật khác do pháp luật quy định.

    - Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc, vu khống nhằm xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công dân.

    - Văn hóa phẩm vi phạm các quy định về cấm lưu hành, phổ biến tại Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Di sản văn hóa, Pháp lệnh Quảng cáo, các quy định về quyền tác giả trong Bộ Luật dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác của Nhà nước Việt Nam.

    II- HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU

    1. Danh mục:

    Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và mã HS quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B (các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam).

    2. Nguyên tắc quản lý:

    Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 mục I phần B.

    C- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN

    I- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU

    1. Danh mục:

    TT

    Mô tả hàng hóa

    Mã số HS

    a.

    - Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B

    4901; 4902; 4903

    4904; 4905; 4906

    4909; 4910; 4911

    b.

    Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B

    3706; 8524

    c.

    Các tác phẩm mỹ thuật thuộc các thể loại được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B

    (Các tác phẩm mỹ thuật là những sản phẩm sáng tạo mỹ thuật, không sản xuất hàng loạt mà chỉ được làm từng sản phẩm một, mỗi tác phẩm có giá trị riêng biệt như: bức tranh, pho tượng, bức phù điêu…)

    (Hàng thủ công mỹ nghệ không thuộc loại tác phẩm mỹ thuật)

    9701; 9702; 9703

    d.

    Di vật, cổ vật không thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

    9705; 9706

    (Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)

    2. Nguyên tắc quản lý:

    2.1. Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I phần C: được phép xuất khẩu theo nhu cầu, Bộ Văn hóa - Thông tin không cấp giấy phép, không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại Hải quan.

    - Hàng hóa thuộc điểm a, b khoản 1 mục I phần C được xuất khẩu với điều kiện đã được phép sản xuất, phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

    - Hàng hóa thuộc điểm c khoản 1 mục I phần C khi xuất khẩu phải có tài liệu chứng minh nguồn gốc rõ ràng, về chủ sở hữu của tác phẩm theo quy định của pháp luật.

    2.2. Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm d khoản 1 mục I phần C: khi xuất khẩu phải có giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp theo các điều kiện quy định tại điều 25 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.

    - Hồ sơ xin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài, gồm:

    + Đơn xin phép gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin

    + Giấy chứng nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ

    + Hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật (giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật)

    - Cơ quan giải quyết thủ tục cấp phép: Cục Di sản Văn hóa thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

    Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

    Giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan.

    II- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU

    1. Danh mục:

    TT

    Mô tả hàng hóa

    Mã số HS

    a.

    - Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B

    4901; 4902; 4903

    4904; 4905; 4906

    4909; 4910; 4911

    b.

    Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B

    3706; 8524

    c.

    Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in

    8442

    d.

    Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng)

    8440; 8443

    đ.

    Máy photocopy màu

    9009

    e.

    Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO)

    8528; 8529; 8543

    g.

    Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc

    9504

    h.

    Đồ chơi trẻ em

    9501; 9502; 9503

    (Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)

    2. Nguyên tắc quản lý:

    2.1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…):

    a. Đối với các loại ấn phẩm là báo, tạp chí nước ngoài: phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt danh mục báo chí, tạp chí trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí.

    - Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt danh mục các đầu báo, tạp chí nước ngoài xin nhập khẩu trong năm theo đề nghị của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí. Doanh nghiệp nhập khẩu phải tổ chức kiểm tra nội dung các ấn phẩm báo, tạp chí nước ngoài trước khi cho phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại điều 10 của Luật Báo chí và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo, tạp chí mà mình nhập khẩu.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt danh mục báo, tạp chí nước ngoài nhập khẩu: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh mục báo, tạp chí xin nhập khẩu, Cục Báo chí ra văn bản phê duyệt danh mục.

    Danh mục báo; tạp chí do Cục Báo chí phê duyệt sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    b- Đối với các loại ấn phẩm khác (ngoài báo và tạp chí): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin xác nhận danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

    - Đối tượng được phép nhập khẩu xuất bản phẩm: Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm do Bộ Văn hóa - Thông tin (Cục Xuất bản) cấp.

    - Hàng năm, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải gửi đăng ký danh mục xuất bản phẩm cho Bộ Văn hóa - Thông tin trước khi nhập khẩu. Bản đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của cơ sở thực hiện theo mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.

    Giám đốc cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải tổ chức kiểm tra nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 10 của Luật Xuất bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xuất bản phẩm mà mình nhập khẩu.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục xác nhận danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm: Cục Xuất bản thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

    Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu hợp lệ, Cục Xuất bản xác nhận việc đăng ký bằng văn bản.

    Danh mục đã đăng ký có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch.

    Danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm do Cục Xuất bản xác nhận sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    2.2. Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu:

    a. Đối với tác phẩm điện ảnh (ghi trên mọi chất liệu): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu phim, chiếu phim.

    - Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm gồm:

    + Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm.

    + Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm (nếu văn bản ghi bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

    + Mẫu tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu tác phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

    - Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Cục Điện ảnh thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

    Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.

    Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm của Cục Điện ảnh sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    b- Đối với các loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh: phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh.

     - Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm, gồm:

    + Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm

    + Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt)

    + Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)

    - Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hóa - Thông tin ủy quyền cho các Sở Văn hóa – Thông tin phê duyệt.

    Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa – Thông tin sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm.

    Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hóa – Thông tin sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    - Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách sẽ do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.

    2.3. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in:

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.

    - Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    2.4. Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng):

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.

    - Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    2.5. Máy Photocopy màu:

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh máy photocopy màu.

    - Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    Riêng đối với loại máy photocopy màu có mã HS 9009.11.10 và 9009.11.90. việc nhập khẩu đối với 02 mã số hàng hóa này sẽ thực hiện  theo hướng dẫn của liên ngành Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    2.6- Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO):

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình đã được Bộ Văn hóa - Thông tin cấp đăng ký: nhập khẩu, kinh doanh, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO hoặc làm đại diện phân phối tại Việt Nam các Bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.

    - Thiết bị thu tín hiệu nhập khẩu phải là thiết bị mới 100%, bộ giải mã có xuất xứ rõ ràng và chương trình phải hợp pháp về bản quyền.

    - Thủ tục cấp đăng ký: Thực hiện theo Quyết định 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài; Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài; Quyết định số 49/2003/QĐ-BVHTT ngày 22/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002;

    - Cơ quan cấp đăng ký: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    2.7. Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc:

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.

    - Máy - thiết bị nhập khẩu phải đảm bảo:

    + Là máy – thiết bị mới 100%, bảo đảm chất lượng về âm thanh, hình ảnh, hình thức phù hợp với thẩm mỹ của người Việt Nam.

    + Có đủ hồ sơ (catalogue) ghi rõ các tính năng, kiểu dáng, nội dung và chương trình cài đặt của máy, thiết bị xin nhập khẩu.

    + Chương trình được cài đặt phải có nội dung vui chơi giải trí lành mạnh và không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

    + Nội dung chương trình trò chơi điện tử do Sở Văn hóa – Thông tin thẩm định và phê duyệt theo mục III Thông tư số 08/2000/TT-BVHTT ngày 28/04/2000 của Bộ Văn hóa - Thông tin.

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    2.8. Đồ chơi trẻ em:

    - Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh phù hợp.

    - Hàng hóa nhập khẩu phải đảm bảo mới 100%.

    - Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại đến giáo dục nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

    Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

    D- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các đối tượng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành Văn hóa – Thông tin phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa - Thông tin (Vụ Kế hoạch – Tài chính) xem xét giải quyết.

               

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND, Sở VHTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Toà án nhân dân tối cao
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể
    - Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có liên quan;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ VHTT.
    - Lưu: VT, KHTC.

    BỘ TRƯỞNG




    Phạm Quang Nghị

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN LOẠI THEO MÃ HS THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN

    (Kèm theo Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 05 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin)

    Chương

    Nhóm

    Phân nhóm

    Mô tả mặt hàng

    Chương 37

    3706

     

     

    Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng

     

    3706

    10

     

    - Loại chiều rộng từ 35mm trở lên:

     

    3706

    10

    10

    -- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học

     

    3706

    10

    20

    -- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng

    -- Loại khác

     

    3706

    10

    91

    --- Có ảnh được chụp ở nước ngoài

     

    3706

    10

    99

    --- Loại khác

     

    3706

    90

     

    - Loại khác

     

    3706

    90

    10

    -- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học

     

    3706

    90

    20

    -- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng

     

    3706

    90

    90

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

    Chương 49

    4901

     

     

    Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn

     

    4901

    10

     

    - Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp:

     

     

     

     

    -- Dùng cho giáo dục

     

    4901

    10

    11

    --- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

     

    4901

    10

    19

    --- Loại khác

     

     

     

     

    -- Loại khác

     

    4901

    10

    21

    --- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

     

    4901

    10

    29

    -- Loại khác

     

     

     

     

    - Loại khác

     

    4901

    91

     

    -- Từ điển, bách khoa toàn thư và các phụ trương của chúng:

     

    4901

    91

    10

    --- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

     

    4901

    91

    90

    --- Loại khác

     

    4901

    99

     

    -- Loại khác

     

     

     

     

    --- Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa và xã hội, kể cả sách thiếu nhi, pháp luật  và kinh tế

     

    4901

    99

    11

    ---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

     

    4901

    99

    19

    ---- Loại khác

     

     

     

     

    ---- Loại khác

     

    4901

    99

    91

    ---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

     

    4901

    99

    99

    ---- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    4902

     

     

    Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo

     

    4902

    10

    00

    - Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần

     

    4902

    90

     

    - Loại khác

     

     

     

     

    -- Phát hành hàng tuần

     

    4902

    90

    11

    --- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

     

    4902

    90

    19

    --- Loại khác

     

     

     

     

    -- Phát hành 2 tuần một lần

     

    4902

    90

    21

    --- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

     

    4902

    90

    29

    --- Loại khác

     

     

     

     

    -- Loại khác

     

    4902

    90

    91

    --- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

     

    4902

    90

    99

    --- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    4903

    00

    00

    Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em

     

     

     

     

     

     

    4904

    00

    00

    Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh

     

     

     

     

     

     

    4905

     

     

    Bản đồ, biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in

     

    4905

    10

    00

    - Quả địa cầu

     

     

     

     

    - Loại khác

     

    4905

    91

    00

    -- Dạng quyển

     

    4905

    99

    00

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    4906

     

     

    Các loại sơ đồ và bản vẽ kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên

     

    4906

    00

    10

    - Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả bản sao chụp lại hoặc bản sao sơ đồ và bản vẽ bằng giấy than

     

    4906

    00

    90

    - Loại khác

     

     

     

     

     

     

    4909

    00

    00

    Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư tín, thông báo, có hoặc không có minh họa, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí

     

     

     

     

     

     

    4910

    00

    00

    Các loại lịch in, kể cả bloc lịch

     

     

     

     

     

     

    4911

     

     

    Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in

     

    4911

    10

    00

    - Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalogue thương mại và các ấn phẩm tương tự

     

     

     

     

    - Loại khác

     

    4911

    91

     

    -- Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại

     

    4911

    91

    20

    --- Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn; tranh, bản thiết kế và ảnh chụp để gắn vào sách, ấn phẩm quảng cáo hoặc catalogue thương mại

     

    4911

    91

    90

    --- Loại khác

     

     

     

     

     

    Chương 84

     

     

     

     

     

    8440

     

     

    Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách

     

    8440

    10

     

    - Máy:

     

     

     

     

    -- Hoạt động bằng điện

     

    8440

    10

    11

    --- Máy đóng sách

     

    8440

    10

    19

    --- Loại khác

     

    8440

    90

     

    - Bộ phận

     

    8440

    90

    10

    -- Của máy hoạt động bằng điện

     

     

     

     

     

     

    8442

     

     

    Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in ấn khác; mẫu ký tự in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt, đã được đánh bóng)

     

    8442

    10

     

    - Máy chế bản bằng quy trình sao chụp (nguyên lý quang điện)

     

    8442

    10

    10

    -- Hoạt động bằng điện

     

    8442

    20

     

    - Máy, thiết bị và dụng cụ chế bản theo các quy trình khác, có hoặc không kèm theo bộ phận đúc chữ

     

    8442

    20

    10

    -- Hoạt động bằng điện

     

    8442

    30

     

    - Các loại máy, dụng cụ và thiết bị khác

     

     

     

     

    -- Hoạt động bằng điện

     

    8442

    30

    11

    --- Khuôn dập và khuôn cối

     

    8442

    30

    12

    --- Thiết bị dùng cho máy đúc mẫu chữ

     

    8442

    30

    19

    --- Loại khác

     

    8442

    40

     

    - Bộ phận của các loại máy, dụng cụ và thiết bị kể trên

     

    8442

    40

    10

    -- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động bằng điện

     

    8442

     

     

    -- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động không bằng điện

     

    8442

    40

    21

    --- Của máy đúc chữ hoặc máy chế bản

     

    8442

    50

     

    - Mẫu chữ in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly-tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, nổi vân hạt, đánh bóng)

     

    8442

    50

    10

    -- Mẫu chư in các loại

     

     

     

     

     

     

    8443

     

     

    Máy in sử dụng các bộ phận như mẫu chữ, mẫu in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; các loại máy in phun, trừ các loại thuộc nhóm 84.71; các loại máy phụ trợ để in

     

     

     

     

    - Máy in offset:

     

    8443

    11

     

    -- In cuộn

     

    8443

    11

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    12

     

    -- In theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (kích thước không quá 22cm x 36cm)

     

    8443

    12

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    19

     

    -- Loại khác

     

    8443

    19

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    21

     

    -- In cuộn

     

    8443

    21

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    29

     

    -- Loại khác

     

    8443

    29

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    30

     

    - Máy in nổi bằng khuôn mềm

     

    8443

    30

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    40

     

    - Máy in ảnh trên bản kẽm

     

    8443

    40

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

    8443

    60

     

    - Máy phụ trợ in

     

    8443

    60

    10

    --- Hoạt động bằng điện

     

     

     

     

     

    Chương 85

    8524

     

     

    Đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn và vật chủ (gốc) để sản xuất băng, đĩa, trừ các sản phẩm thuộc Chương 37

     

    8524

    10

     

    - Đĩa hát

     

    8524

    31

     

    -- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA l/A-043]

     

    8524

    32

     

    -- Chỉ để tái tạo âm thanh

     

    8524

    39

     

    -- Loại khác

     

    8524

    40

    00

    - Băng từ để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA/A-045] [ITA l/B-201]

     

     

     

     

    - Băng từ khác

     

    8524

    51

     

    -- Có chiều rộng không quá 4mm

     

    8524

    52

     

    -- Có chiều rộng trên 4mm nhưng không quá 6,5mm

     

    8524

    53

     

    -- Có chiều rộng trên 6,5mm

     

    8524

    60

    00

    - Thẻ có dải từ

     

     

     

     

    - Loại khác

     

    8524

    91

     

    -- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh và hình ảnh: [ITA l/A-046]

     

    8524

    99

     

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    8528

     

     

    Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video.

     

     

     

     

     

     

    8529

     

     

    Các bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 85.25 đến 85.28

     

    8529

    10

     

    - Angten và bộ phản xạ của angten; các bộ phận sử dụng kèm

     

     

     

     

     

     

    8543

     

     

    Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này

     

     

     

     

     

    Chương 90

    9009

     

     

    Máy photocopy có kết hợp hệ thống quang học hoặc máy dạng tiếp xúc và máy sao chụp bằng nhiệt

     

     

     

     

    - Máy photocopy tĩnh điện

     

    9009

    11

     

    -- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp bản sao (quy trình trực tiếp): [ITA l/A-100]

     

    9009

    11

    10

    --- Loại màu

     

    9009

    11

    90

    --- Loại khác

     

    9009

    12

     

    -- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp)

     

     

     

     

    --- Loại màu:

     

    9009

    12

    11

    ---- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc lên bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp), hoạt động theo cách chuyển dữ liệu gốc sang mã số [ITA/2]

     

    9009

    12

    19

    ---- Loại khác

     

    9009

    21

     

    -- Có kết hợp hệ thống quang học [ITA l/A-101]:

     

    9009

    21

    10

    --- Loại màu

     

    9009

    22

     

    -- Dạng tiếp xúc

     

    9009

    22

    10

    --- Loại màu

     

    9009

    30

     

    - Máy sao chụp bằng nhiệt

     

    9009

    30

    10

    -- Loại màu

     

     

     

     

     

    Chương 95

    9501

     

     

    Đồ chơi có bánh xe được thiết kế dùng cho trẻ em điều khiển (ví dụ xe 3 bánh, xe đẩy, xe ô tô kiểu đạp chân); xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages)

     

    9501

    00

    10

    - Xe ba bánh

     

    9501

    00

    20

    - Đồ chơi có xe ba bánh khác

     

    9501

    00

    30

    - Xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages)

     

     

     

     

    - Bộ phận

     

    9501

    00

    91

    -- Nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

     

    9501

    00

    92

    - Mũ nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

     

    9501

    00

    93

    -- Loại khác, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

     

    9501

    00

    94

    -- Nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

     

    9501

    00

    95

    -- Mũ nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

     

    9501

    00

    99

    -- Loại khác, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

     

    9502

     

     

    Búp bên hình người

     

    9502

    10

    00

    - Búp bên có hoặc không mặc quần áo

     

     

     

     

    - Bộ phận và đồ phụ trợ

     

    9502

    91

    00

    -- Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ  và vật đội đầu khác

     

    9502

    99

    00

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    9503

     

     

    Đố chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí

     

    9503

    10

    00

    - Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ tùng khác của chúng

     

    9503

    20

     

    - Các bộ đồ lắp ráp thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") có hoặc không vận hành, trừ loại thuộc nhóm 9503.10

     

    9503

    20

    10

    -- Bộ đồ lắp ráp máy bay

     

    9503

    20

    90

    -- Loại khác

     

    9503

    30

     

    - Bộ xếp hình và đồ chơi xây dựng khác

     

    9503

    30

    10

    -- Bằng plastic

     

    9503

    30

    90

    -- Loại khác

     

     

     

     

    - Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người

     

    9503

    41

    00

    -- Loại nhồi

     

    9503

    49

    00

    -- Loại khác

     

    9503

    50

    00

    - Thiết bị và dụng cụ âm nhạc làm đồ chơi

     

    9503

    60

     

    - Đồ chơi đố trí

     

    9503

    60

    10

    -- Bộ đồ chơi

     

    9503

    60

    20

    -- Loại khác, trò chơi xếp hình hoặc xếp ảnh

     

    9503

    60

    90

    -- Loại khác

     

    9503

    70

     

    - Đồ chơi khác, xếp thành bộ hoặc thành cụm

     

    9503

    70

    10

    -- Đồ chơi xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình

     

    9503

    70

    90

    -- Loại khác

     

    9503

    80

     

    - Đồ chơi và mẫu khác, có gắn động cơ

     

    9503

    80

    10

    -- Súng đồ chơi có gắn động cơ

     

    9503

    80

    90

    -- Loại khác

     

    9503

    90

     

    - Loại khác

     

    9503

    90

    10

    -- Tiền đồ chơi

     

    9503

    90

    20

    -- Máy bộ đàm đồ chơi

     

    9503

    90

    30

    -- Súng, súng ổ quay, súng lục đồ chơi

     

    9503

    90

    40

    -- Bàn tính đồ chơi; máy khâu đồ chơi; máy chữ đồ chơi

     

    9503

    90

    50

    -- Dây nhảy

     

    9503

    90

    60

    -- Hòn bi

     

    9503

    90

    90

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    9504

     

     

    Dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn đạn (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc (casino) và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động

     

    9504

    10

    00

    - Trò chơi video dùng với máy vô tuyến truyền hình

     

    9504

    20

    90

    -- Loại khác

     

    9504

    30

     

    - Trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, xèng hoặc các mặt hàng tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động

     

    9504

    30

    10

    -- Máy đánh bạc hoặc máy jackpot

     

    9504

    30

    20

    -- Bàn dùng trong trò chơi bắn đạn, máy giật xèng hoặc và các loại tương tự

     

    9504

    30

    90

    -- Loại khác

     

    9504

    40

    00

    - Cỗ bài

     

    9504

    90

     

    - Loại khác

     

    9504

    90

    30

    -- Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm

     

    9504

    90

    90

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

    Chương 97

    9701

     

     

    Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và các phiên bản của các tác phẩm hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự

     

    9701

    10

    00

    - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu

     

    9701

    90

     

    - Loại khác

     

    9701

    90

    10

    -- Trang trí bằng hoa và nụ, lá, cành và các phần khác của cây, bằng plastic, vật liệu in hoặc kim loại cơ bản

     

    9701

    90

    20

    -- Trang trí bằng lic tự nhiên

     

    9701

    90

    90

    -- Loại khác

     

     

     

     

     

     

    9702

    00

    00

    Nguyên bản các bản khắc, bản in, bản in litô

     

     

     

     

     

     

    9703

    00

    00

    Nguyên bản tác phẩm điều khắc và tượng tạc bằng mọi loại vật liệu

     

     

     

     

     

     

    9705

     

     

    Bộ sưu tập và các vật phẩm của bộ sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền

     

    9705

    00

    10

    - Sưu tập động vật học

     

    9705

    00

    20

    - Sưu tập khảo cổ học

     

    9705

    00

    90

    - Loại khác

     

     

     

     

     

     

    9706

    00

    00

    Đồ chơi có tuổi từ 100 năm trở lên

    Ghi chú:

    - Danh mục này được xây dựng phù hợp với mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính.

    - Những hàng hóa trong Danh mục này được ghi theo nhóm 4 số, chi tiết theo phân nhóm 6 số hoặc 8 số. Trong trường hợp cần chi tiết đến 6 số hoặc 8 số, sau khi xác định các mặt hàng thuộc nhóm 4 số và phân nhóm 6 số, cần xác định xem mặt hàng đó thuộc phân nhóm 8 số nào trong phân nhóm 6 số đó để phân loại.

    Ví dụ: Mặt hàng nhập khẩu là "Bộ đồ lắp ráp máy bay". Theo Danh mục trên, mặt hàng này được xác định vào Chương 95 thuộc nhóm 4 số là 9503, vào phân nhóm 6 số là 9503.20 và vào phân nhóm 8 số là 9503.20.10.

    - Những hàng hóa chưa được nêu chi tiết trong Danh mục này thì sẽ dựa trên Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam và hướng dẫn phân loại hàng hóa tại Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu và các văn bản quy định, hướng dẫn phân loại hàng hóa có liên quan để xác định mã số chi tiết của mặt hàng đó.

    THU VI?N PHÁP LU?T

    THE MINISTRY OF CULTURE AND INFORMATION
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ----------

    No. 48/2006/TT-BVHTT

    Hanoi, May 05, 2006

    CIRCULAR

    GUIDING A NUMBER OF CONTENTS OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 12/2006/ND-CP OF JANUARY 23, 2006, DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE COMMERCIAL LAW REGARDING INTERNATIONAL GOODS PURCHASE AND SALE AND GOODS PURCHASE AND SALE AGENCY, PROCESSING AND TRANSIT WITH FOREIGN COUNTRIES

    Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2003/ND-CP of June 11, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Culture and Information Ministry;
    Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries,
    The Culture and Information Ministry hereby guides the import and export of goods subject to specialized management by the Culture and Information Ministry specified in Appendix No. 1 (Clauses 2 and 3, Section I and Clause 4, Section II) and Appendix No. 03 (Section V) to Decree No. 12/2006/ND-CP as follows:

    A. GENERAL PROVISIONS ON MANAGEMENT OF IMPORTS AND EXPORTS SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY

    1. Imported and exported goods and equipment on the list of goods subject to specialized management by the culture and information branch fall into a particular business domain governed by the Press Law, the Publication Law, the Cultural Heritage Law and other legal documents on culture and information.

    2. The import and export of specialized culture and information goods not for commercial purposes (non-commercial goods) shall comply with the Government’s Decree No. 88/2002/ND-CP of November 7, 2002, on management of import and export of cultural products not for commercial purposes.

    3. The overseas publication and dissemination of works shall comply with the Government’s Decree No. 72/2000/ND-CP of December 5, 2000, on overseas publication and dissemination of works.

    4. The writing and use of HS codes:

    4.1. HS codes specified in the List of Imports and Exports promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 82/2003/QD-BTC of June 13, 2003, and the Preferential Import Tariff promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 110/2003/QD-BTC of July 25, 2003, aim to identify names, describe categories and classify headings and subheadings of imports and exports. HS codes in the List of Imports and Exports and the Preferential Import Tariff do not provide for contents of or ownership over goods.

    Therefore, the determination of whether specialized culture and information goods with the same HS code (books, newspapers, films, tapes, disks, fine-art works, relics, antiques, etc.) are permitted for or banned from import or export must be based on the verification of contents or ownership over such goods.

    4.2. For goods which cannot be determined to belong to which specific HS codes in the Import and Export Tariffs even after their HS codes have been identified, or which have no HS codes, import or export procedures shall be carried out with samples of such goods to be taken for expertise by specialized management agencies in service of HS code-based classification.

    4.3. Principles of HS code application:

    + The list of goods subject to the specialized culture and information management shall be given the same HS codes as those specified in the List of Imports and Exports and the Preferential Import Tariff (if such goods have their HS codes).

    + The application of HS codes for determining whether the goods are banned from or permitted for import or export should be based on specific provisions of this Circular.

    B. GOODS BANNED FROM IMPORT OR EXPORT AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY

    I. GOODS BANNED FROM EXPORT

    1. List of goods banned from export:

    No.

    Description of goods

    HS codes

    a/

    - Relics and antiques under the all-people ownership or ownership of political or socio-political organizations.

    - National treasures in any form of ownership

    9705; 9706

    b/

    Cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam, including:

     

     

    - Publications (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.)

    4901; 4902; 4903
    4904; 4905; 4906
    4909; 4910; 4911

     

    - Audio and visual tapes and disks, films, magnetic tapes, floppy disks, optical disks already recorded, other technological products recorded with information in the form of scripts, sound or image

    - Fine-art works.

    3706; 8524
    9701; 9702; 9703

    (See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)

    2. Management principles:

    2.1. The following objects are banned from export: Relics and antiques under the all-people ownership of political or socio-political organizations; national treasures in any form of ownership:

    - Relics, antiques and national treasures under the all-people ownership of political or socio-political organizations must be managed in museums and must not be sold, purchased, exchanged, donated or given as gifts (according to the provisions of Article 43 of the 2001 Cultural Heritage Law).

    - Relics, antiques and national treasures must be registered and granted certificates of registration of relics, antiques or national treasures according to the provisions of Article 42 of the Cultural Heritage Law, and Article 23 of the Government’s Decree No. 92/2002/ND-CP of November 11, 2002.

    - Certificates of registration of relics, antiques and national treasures shall serve as a basis for identifying their owners and ownership form.

    2.2. The following objects are banned from export: Assorted cultural products  banned from dissemination and circulation in Vietnam:

    Banned from dissemination and circulation in Vietnam are cultural products which:

    - Have contents opposing the State of the Socialist Republic of Vietnam or undermining the great national unity bloc.

    - Have contents provoking aggressive war, sowing hatred among nations and peoples, fomenting violence, spreading reactionary ideologies, inciting a depraved and obscene lifestyle, criminal acts, social vices, superstitious practices, and running counter the fine traditions and customs.

    - Have contents classified as secrets of the Party and the State; military, security, economic or diplomatic secrets and other secrets specified by law.

    - Have information contents which are untruthful, distort historical facts, negate revolutionary achievements, offend the nation, great personalities and national heroes, slander for defamatory purpose agencies, organizations, honor and dignity of citizens.

    - Violate the provisions on the ban on dissemination and circulation in Vietnam of the Publication Law, the Press Law, the Cultural Heritage Law, and the Advertisement Ordinance, the provisions on copyright in the Civil Code, the Intellectual Property Law and other provisions of law of the Vietnamese State.

    II. Goods banned from import

    1. List of goods banned from import:

    List of goods banned from import and their HS codes are specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B (cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam).

    2. Management principles:

    Cultural products which are banned from dissemination and circulation in Vietnam are those specified at Point 2.2, Clause 2, Section I, Part B.

    C. GOODS PERMITTED FOR IMPORT OR EXPORT AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURAL AND INFORMATION MINISTRY

    I. GOODS PERMITTED FOR EXPORT

    1. List of goods permitted for export:

    No.

    Description of goods

    HS codes

    a/

    Publications (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.) not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B

    4901; 4902; 4903
    4904; 4905; 4906
    4909; 4910; 4911

    b/

    Cinematographic works and other audiovisual products which are produced on any material not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B

    3706; 8524

    c/

    Fine-art works of various genres and produced on any material not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B

    (Fine-art works mean fine-art creative products, not turned out from the mass production but made as single pieces, each having a specific value, such as painting, statute, bas-relief, etc.)
    (Fine-art handicraft articles are not regarded as fine-art works)

    9701; 9702; 9703

    d/

    Relics and antiques not under the all-people ownership or ownership of political or socio-political organizations.

    9705; 9706

    (See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)

    2. Management principles:

    2.1. For goods specified at Points a, b and c, Clause 1, Section I, Part C: They are permitted for export by demands. The Culture and Information Ministry shall neither grant export permits nor approve contents, quantities and values of exported products. The export procedures shall be carried out at customs offices.

    - Goods specified at Points a and b, Clause 1, Section I, Part C may be exported, provided that they have been permitted for production, dissemination and circulation in Vietnam.

    - For export of goods specified at Point c, Clause 1, Section I, Part C, documents proving their clear origin and their owners are required according to the provisions of law.

    2.2. For goods specified at Point d, Clause 1, Section I, Part C: When they are exported, the Culture and Information Minister’s permits for carrying relics and antiques abroad granted under the conditions specified in Article 25 of the Government’s Decree No. 92/2002/ND-CP of November 11, 2002, are required.

    - A dossier of application for permit for carrying relics or antiques abroad shall comprise:

    + An application, filed with the Culture and Information Minister;

    + The title deed of the former owner;

    + The dossier for registration of relics or antiques (relic or antique registration certificate).

    - The agency carrying out permit-granting procedures is the Cultural Heritage Department of the Culture and Information Ministry.

    Within 30 working days after receiving complete and valid dossiers, the Culture and Information Minister shall grant permits for carrying relics or antiques abroad. In case of refusal to grant permits, the reasons therefor must be clearly stated in writing.

    Permits for carrying relics or antiques abroad granted by the Culture and Information Minister shall serve as a basis for enterprises to carry out export procedures at customs offices.

    II. Goods permitted for import

    1. List of goods permitted for import:

    No.

    Description of goods

    HS codes

    a/

    Publications of all kinds (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.) not governed by Section II, Part B

    4901; 4902; 4903
    4904; 4905; 4906
    4909; 4910; 4911

    b/

    Cinematographic works and other audiovisual products recorded in any material and not governed by Section II, Part B

    3706; 8524

    c/

    Plate-making and typesetting systems for special use in printing industry

    8442

    d/

    Printing machines of all kinds (offset printing machines, flexographic printing machines, letterpress printing machines)

    8440; 8443

    e/

    Color photocopying apparatus

    9009

    f/

    Satellite television signal receivers (television receive only – TVRO)

    8528; 8529; 8543

    g/

    Videogame machines installed with prize payout programs and special-use devices for casino games

    9504

    h/

    Children toys

    9501; 9502; 9503

    (See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)

    2. Management principles:

    2.1. Publications of all kinds (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.):

    a/ For publications being foreign newspapers and magazines: The lists of foreign newspapers and magazines must be approved by the Culture and Information Ministry before importing enterprises carry out the import procedures.

    - Permitted importers: Enterprises having the function of importing newspapers and magazines.

    - The Culture and Information Ministry shall approve lists of foreign newspapers and magazines for which enterprises having the function of importing newspapers and magazines apply for import permits in the year. Importing enterprises must organize the inspection of contents of such foreign newspapers and magazines before distributing them in the Vietnamese market, ensuring that they do not violate the prohibitions specified in Article 10 of the Press Law, and bear responsibility before law for the contents of newspapers and magazines they import.

    - The agency carrying out the procedures for approving lists of foreign newspapers and magazines to be imported: The Press Department of the Culture and Information Ministry.

    Within 10 working days after receiving a list of newspapers and magazines requested to be imported, the Press Department shall approve it in writing.

    Lists of newspapers and magazines approved by the Press Department shall serve as a basis for enterprises to carry out import procedures at customs offices.

    b/ For publications of other kinds (other than newspapers and magazines): The Culture and Information Ministry shall certify lists of publications to be imported before importing enterprises carry out the import procedures.

    - Permitted importers of publications: Enterprises having publication import permits granted by the Culture and Information Ministry (the Publication Department).

    - Annually, publication-importing establishments must register lists of publications with the Culture and Information Ministry before importing them. Such establishments’ registration lists of publications to be imported shall be made according to Form No. 3 in the Appendix to the Government’s Decree No. 111/2005/ND-CP of August 26, 2005, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Publication Law.

    Directors of publication-importing establishments must organize the inspection of contents of imported publications before distributing them in the Vietnamese market, ensuring that they do not violate the prohibitions specified in Article 10 of the Publication Law, and bear responsibility before law for the contents of publications they import.

    - The agency carrying out the procedures for certifying lists of publications to be imported: The Publication Department of the Culture and Information Ministry.

    Within 7 working days after receiving the valid registration of the lists of publications to be imported, the Publication Department shall certify it in writing.

    The registered lists shall be valid until the end of December 31 of the plan year.

    Lists of publications to be imported approved by the Publication Department shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.

    2.2. Cinematographic works and other audiovisual products recorded in any material:

    a/ For cinematographic works (recorded in any material): The Culture and Information Ministry shall approve the contents of such works and the import plans before importing enterprises carry out the import procedures.

    - Permitted importers: Enterprises having the function of importing or projecting films.

    - A dossier of request for approval of a work’s content comprises:

    + An application of registration for approval of the work’s content;

    + The certificate of copyright and lawful origin of the work (if it is written in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before it is submitted to a competent authority for approval);

    + A sample of the work requested to be approved for import (if the work’s contents are in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before such work is submitted to a competent authority for approval);

    - The agency carrying out the procedures for approving contents: The Cinematography Department of the Culture and Information Ministry.

    Within 7 working days after receiving complete and valid dossiers, the Cinematography Department shall issue written replies on results of approval of works’ contents.

    The Cinematography Department’s written approvals of works’ contents shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.

    b/ For audiovisual products (recorded in any material) other than cinematographic works: The Culture and Information Ministry shall approve the contents of such products before importing enterprises carry out the import procedures.

    - Permitted importers: Enterprises having the function of importing music or theatrical program tapes and disks or audiovisual products of other genres (recorded in any material) other than cinematographic works.

    - A dossier for approval of a work’s content comprises:

    + An application for approval of the work’s content;

    + The certificate of copyright and lawful origin of the work (enclosed with the Vietnamese translation thereof);

    + A sample of the work requested to be approved for import (if the work’s contents are in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before such work is submitted to a competent authority for approval);

    - The agency carrying out the procedures for approving contents: The provincial/municipal Culture and Information Services are authorized by the Culture and Information Ministry to approve the contents of works.

    Within 7 working days after receiving complete and valid dossiers, the provincial/municipal Culture and Information Services shall issue written replies on results of approval of works’ contents.

    Provincial/municipal Culture and Information Services’ written approvals of works’ contents shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.

    - Particularly for imported products being audio tapes and disks, video tapes and disks and products recorded on other materials or by other technical devices for use as substitutes for books or book illustrations, the Publication Department shall approve lists of products requested to be imported.

    2.3. Plate-making and typesetting systems for special use in printing industry:

    - Permitted importers: Enterprises having the function of operating in printing industry or trading in printing equipment.

    - Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.

    Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.

    2.4. Printing machines of all kinds (offset printing machines, flexographic printing machines, letterpress printing machines):

    - Permitted importers: Enterprises having the function of operating in the printing industry or trading in printing equipment.

    - Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.

    Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.

    2.5. Color photocopying apparatus:

    - Permitted importers: Enterprises having the function of trading in color photocopying apparatus.

    - Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.

    Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.

    Particularly, the import of color photocopying apparatus with HS codes of 9009.11.10 and 9009.11.90 shall comply with the guidance of the Culture and Information Ministry, the Public Security Ministry and the State Bank of Vietnam.

    2.6. Satellite television signal receivers (television receive only – TVRO):

    - Permitted importers: Enterprises having the function of conducting business in the television domain and already been granted by the Culture and Information Ministry registrations for importing, trading, installing and repairing TVRO equipment or acting as Vietnam-based distribution agents of decoders of foreign television programs.

    - Imported signal receivers must be brand-new ones, decoders must have clear origin and programs must be lawfully copyrighted.

    - Procedures for granting registrations shall comply with the Prime Minister’s Decision No. 79/2002/QD-TTg of June 18, 2002, on management of the reception of foreign television programs; the Culture and Information Minister’s Decision No. 18/2002/QD-BVHTT of July 29, 2002, promulgating the Regulation on grant of permits for, inspection, examination, and handling of violations in the reception of foreign television programs; and the Culture and Information Minister’s Decision No. 49/2003/QD-BVHTT of August 22, 2003, amending and supplementing Decision No. 18/2002/QD-BVHTT of July 29, 2002;

    - The agency granting registrations: the Press Department of the Culture and Information Ministry.

    Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.

    2.7. Videogame machines installed with payout programs and special-use devices for casino games:

    - Permitted importers: Enterprises which are granted investment licenses or business registration certificates for prized videogame business under the Prime Minister’s Decision No. 32/2003/QD-TTg of February 27, 2003.

    - Imported machines and equipment must:

    + Be brand-new ones and up to sound and image quality standards, and have an appearance suitable with Vietnamese people’s aesthetics.

    + Be accompanied with complete catalogues clearly specifying their functions, designs and loaded programs.

    + Be loaded with programs which have healthy entertainment or recreation contents and do not violate regulations on bans on dissemination and circulation in Vietnam.

    + Have contents of their videogame programs assessed and approved by provincial/municipal Culture and Information Services according to Section III of the Culture and Information Ministry’s Circular No. 08/2000/TT-BVHTT of April 28, 2000.

    Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.

    2.8. Children toys:

    - Permitted importers: Enterprises having the appropriate trading function.

    - Imported goods must be brand-new ones.

    - Imported children toys’ contents, appearances, designs and utilities must neither affect the personality education, nor cause a danger to, or bad impacts on, children’s health, nor violate regulations on bans on dissemination and circulation in Vietnam.

    Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.

    D. IMPLEMENTATION PROVISIONS

    This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Culture and Information Ministry’s Circular No. 29/2001/TT-BVHTT of June 5, 2001, guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on management of goods import and export in the 2001-2005 period.

    Problems arising in the course of implementation should be promptly reported by concerned state management agencies and entities engaged in import and export of specialized culture and information goods to the Culture and Information Ministry (the Planning and Finance Department) for study and solution.

     

    MINISTER OF CULTURE AND INFORMATION




    Pham Quang Nghi

    APPENDIX

    LIST OF IMPORTS AND EXPORTS CLASSIFIED ACCORDING TO HS CODES AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY
    (Promulgated together with the Culture and Information Ministry’s Circular No. 48/2006/TT-BVHTT of May 5, 2006)

    Chapter

    Heading

    Subheading

    Description

    37

    3706

     

     

    Cinematographic films, exposed and developed, whether or not incorporating sound tracks or consisting only of sound tracks

     

    3706

    10

     

    - Of a width of 35 mm or more:

     

    3706

    10

    10

    - - Newsreels, tourist films, technical films and scientific films

     

    3706

    10

    20

    - - Consisting only of sound tracks

     

     

     

     

    - - - Other

     

    3706

    10

    91

    - - - With photos taken abroad

     

    3706

    10

    99

    - - - Other

     

    3706

    90

     

    - Other

     

    3706

    90

    10

    - - Newsreels, tourist films, technical films and scientific films

     

    3706

    90

    20

    - - - Consisting only of sound tracks

     

    3706

    90

    90

    - - - Other

    49

    4901

     

     

    Printed books, brochures, leaflets and similar printed matters, whether or not in single sheets

     

    4901

    10

     

    - In single sheets, whether or not folded:

     

     

     

     

    - - For educational use

     

    4901

    10

    11

    - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

     

    4901

    10

    19

    - - Other

     

     

     

     

    - - Other

     

    4901

    10

    21

    - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

     

    4901

    10

    29

    - - Other

     

     

     

     

    - Other

     

    4901

    91

     

    - - Dictionaries, encyclopedias and serial installments thereof:

     

    4901

    91

    10

    - -  Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

     

    4901

    91

    90

    - - Other

     

    4901

    99

     

    - - Other:

     

     

     

     

    - - Educational, technical, scientific, historical or socio-cultural books, including children books, law and economics books

     

    4901

    99

    11

    - - - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

     

    4901

    99

    19

    - - - - Other

     

     

     

     

    - - - - Other

     

    4901

    99

    91

    - - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

     

    4901

    99

    99

    - - - - Other

     

    4902

     

     

    Newspapers, journals and periodicals, whether or not illustrated or containing advertising material

     

    4902

    10

    00

    - Appearing at least four times a week

     

    4902

    90

     

    - Other

     

     

     

     

    - - Weekly

     

    4902

    90

    11

    - - - Scientific, technical or economic newspapers and journals

     

    4902

    90

    19

    - - - Other

     

     

     

     

    - - Biweekly

     

    4902

    90

    21

    - - - Scientific, technical or economic newspapers and journals

     

    4902

    90

    29

    - - - Other

     

     

     

     

    - - Other

     

    4902

    90

    91

    - - Scientific, technical or economic newspapers and journals

     

    4902

    90

    99

    - - Other

     

    4903

    00

    00

    Children’s pictorial, drawing or coloring books

     

    4904

    00

    00

    Music, printed or in manuscript, whether or not bound or illustrated

     

    4905

     

     

    Maps and hydrographic or similar charts of all kinds, including atlases, wall maps, topographical plans and globes, printed

     

    4905

    10

    00

    - Globes

     

     

     

     

    - Other

     

    4905

    91

    00

    - - In book forms

     

    4905

    99

    00

    - - Other

     

    4906

     

     

    Plans and drawings for architectural, engineering, industrial, commercial, topographical or similar purposes, being originals drawn by hand; hand-written text; photographic reproduction on sensitized paper and carbon copies of the foregoing

     

    4906

    00

    10

    - Plans and drawings, including photographic reproduction or carbon copies thereof

     

    4906

    00

    90

    - Other

     

    4909

    00

    00

    Printed or illustrated postcards; printed cards bearing personal greetings, messages, or announcements, whether or not illustrated, with or without envelopes or trimmings

     

    4910

    00

    00

    Calendars of any kind, printed, including calendar blocks

     

    4911

     

     

    Other printed matters, including printed pictures and photographs

     

    4911

    10

    00

    - Trade advertising materials, commercial catalogues and the like

     

     

     

     

    - Other

     

    4911

    91

     

    - - Pictures, designs and photographs

     

    4911

    91

    20

    - - Wall pictures, photographs and plans for instructional purpose; pictures, designs and photographs to be incorporated in books, advertising materials or commercial catalogues

     

    4911

    91

    90

    - - Other

    84

    8440

     

     

    Book-binding machinery, including book-sewing machines

     

    8440

    10

     

    - Machinery:

     

     

     

     

    - - Electrically operated

     

    8440

    10

    11

    - - - Book-binding machinery

     

    8440

    10

    19

    - - - Other

     

    8440

    90

     

    - Parts

     

    8440

    90

    10

    - - Of electrically operated machinery

     

    8442

     

     

    Machinery, apparatus and equipment (other than the machine-tools of heading Nos. 84.56 to 84.65), for type-founding or type-noting, for preparing or making printing blocks, plates, cylinders or other printing components; printing type, blocks, plates, cylinders and other printing components, blocks, plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)

     

    8442

    10

     

    - Phototypesetting and composing machines 

     

    8442

    10

    10

    - - Electrically-operated

     

    8442

    20

     

    - Machinery, apparatus and equipment for typesetting or composing by other processes, with or without founding device

     

    8442

    20

    10

    - - Electrically-operated

     

    8442

    30

     

    - Other machinery, apparatus and equipment

     

     

     

     

    - - Electrically-operated

     

    8442

    30

    11

    - - Matrices

     

    8442

    30

    12

    - - Equipment for type-founding machines

     

    8442

    30

    19

    - - Other

     

    8442

    40

     

    - Parts of the foregoing machinery, apparatus and equipment

     

    8442

    40

    10

    - - Of electrically-operated machinery, apparatus and equipment

     

    8442

     

     

    - - Of non-electrically-operated machinery, apparatus and equipment

     

    8442

    40

    21

    - - Of type-founding or type-setting machines

     

    8442

    50

     

    - Printing types, blocks, plates, cylinders and other printing components; blocks, plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)

     

    8442

    50

    10

    - - Printing types of all kinds

     

    8443

     

     

    Printing machinery using such parts as printing types, blocks, plates, cylinders and printing components of heading No. 84.42; ink-jet printing machines, other than those of heading No. 84.71; machines for uses auxiliary to printing

     

     

     

     

    - Offset printing machinery

     

    8443

    11

     

    - - Reel fed

     

    8443

    11

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    12

     

    - -  Sheet fed, office type (sheet size not exceeding 22 cm x 36 cm)

     

    8443

    12

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    19

     

    - - - Other

     

    8443

    19

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    21

     

    - - Reel fed

     

    8443

    21

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    29

     

    - - - Other

     

    8443

    29

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    30

     

    - Flexographic printing machinery

     

    8443

    30

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    40

     

    - Gravure printing machinery

     

    8443

    40

    10

    - - - Electrically-operated

     

    8443

    60

     

    - Machines for uses ancillary to printing

     

    8443

    60

    10

    - - - Electrically-operated

    85

    8524

     

     

    Records, tapes and other recorded media for sound or other similarly recorded phenomena, including matrices and masters for the production of records, but excluding products of Chapter 37

     

    8524

    10

     

    - Gramophone records

     

    8524

    31

     

    - - For reproducing phenomena other than sound or image: [ITA1/A-043]

     

    8524

    32

     

    - - For reproducing sound only

     

    8524

    39

     

    - - Other

     

    8524

    40

    00

    - Magnetic tapes for reproducing phenomena other than sound or image [ITA/A-045][ITA1/B-201]

     

     

     

     

    - Other magnetic tapes

     

    8524

    51

     

    - - Of a width not exceeding 4 mm

     

    8524

    52

     

    - - Of a width exceeding 4 mm but not exceeding 6.5 mm

     

    8524

    53

     

    - - Of a width exceeding 6.5 mm

     

    8524

    60

    00

    - Cards incorporating a magnetic stripe

     

     

     

     

    - Other

     

    8524

    91

     

    - - For reproducing phenomena other than sound or image: [ITA1/A-046]

     

    8524

    99

     

    - - Other

     

    8528

     

     

    Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus; video monitors and video projectors

     

    8529

     

     

    Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of headings Nos. 85.25 to 85.28

     

    8529

    10

     

    - Aerials and aerial reflectors of all kinds; parts suitable for use therewith

     

    8543

     

     

    Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter

    90

    9009

     

     

    Photocopying apparatus incorporating an optical system or of the contact type and thermo-copying apparatus

     

     

     

     

    - Electrostatic photocopying apparatus

     

    9009

    11

     

    - - Operating by reproducing the original image directly onto the copy (direct process): [ITA1/A-100]

     

    9009

    11

    10

    - - - Color

     

    9009

    11

    90

    - - - Other

     

    9009

    12

     

    - - - Operating by reproducing the original via an intermediate onto the copy (indirect process)

     

     

     

     

    - - - Color:

     

    9009

    12

    11

    - - - - Electrostatic photocopying apparatus:

     

    9009

    12

    19

    - - - - Other

     

    9009

    21

     

    - - - Incorporating an optical system [ITA1/A-101]:

     

    9009

    21

    10

    - - - Color

     

    9009

    22

     

    - - - Of the contact type

     

    9009

    22

    10

    - - - Color

     

    9009

    30

     

    - Thermo-copying apparatus

     

    9009

    30

    10

    - - Color

    95

    9501

     

     

    Wheeled toys designed to be ridden by children (for example, tricycles, scooters, pedal cars); dolls’ carriages

     

    9501

    00

    10

    - Tricycles

     

    9501

    00

    20

    - Other toys incorporating tricycles

     

    9501

    00

    30

    - Dolls’ carriages

     

     

     

     

    - Parts

     

    9501

    00

    91

    - - Spokes, for goods of subheading No. 9501.00.10

     

    9501

    00

    92

    - - Spoke caps, for goods of subheading No. 9501.00.10

     

    9501

    00

    93

    - - Other, for goods of subheading No. 9501.00.10

     

    9501

    00

    94

    - - Spokes, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10

     

    9501

    00

    95

    - - Spoke caps, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10

     

    9501

    00

    99

    - - Other, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10

     

    9502

     

     

    Dolls representing human beings

     

    9502

    10

    00

    - Dolls, whether or not dressed

     

     

     

     

    - Parts and accessories

     

    9502

    91

    00

    - - Garments and accessories thereof, footwear and headgear

     

    9502

    99

    00

    - - Other

     

    9503

     

     

    Other toys; reduced-size (“scale”) models and similar recreational toy models, working or not; puzzles of all kinds

     

    9503

    10

    00

    - Electric trains, including tracks, signals and other accessories thereof

     

    9503

    20

     

    - Reduced-size (“scale”) model assembly kits, whether or not working, excluding those of subheading No. 9503.10

     

    9503

    20

    10

    - - Airplane assembly kits

     

    9503

    20

    90

    - - Other

     

    9503

    30

     

    - Other construction sets and constructional toys

     

    9503

    30

    10

    - - Of plastic

     

    9503

    30

    90

    - - Other

     

     

     

     

    - Toys representing animals or non-human creatures

     

    9503

    41

    00

    - - Stuffed

     

    9503

    49

    00

    - - Other

     

    9503

    50

    00

    - Toy musical instruments and apparatus

     

    9503

    60

     

    - Puzzles

     

    9503

    60

    10

    - - Toy sets

     

    9503

    60

    20

    - - Other, pattern or picture arrangements

     

    9503

    60

    90

    - - Other

     

    9503

    70

     

    - Other toys, put up in sets or outfits

     

    9503

    70

    10

    - - Building blocks or numeral, letter or animal shape cutoffs; letter arrangement kits; wording and talking practice toy sets; shaped toy sets

     

    9503

    70

    90

    - - Other

     

    9503

    80

     

    - Toys and other models, incorporating a motor

     

    9503

    80

    10

    - - Toy guns, incorporating a motor

     

    9503

    80

    90

    - - Other

     

    9503

    90

     

    - Other

     

    9503

    90

    10

    - - Toy money

     

    9503

    90

    20

    - - Toy walkie-talkie

     

    9503

    90

    30

    - - Toy guns, revolvers and pistols

     

    9503

    90

    40

    - - Toy abacuses; toy sewing machines; toy typewriting machines

     

    9503

    90

    50

    - - Jumping ropes

     

    9503

    90

    60

    - - Balls

     

    9503

    90

    90

    - - Other

     

    9504

     

     

    Articles for funfair, table or parlor games, including pintables, billiards, special tables for casino games and automatic bowling alley equipment

     

    9504

    10

    00

    - Video games of a kind used with a television receiver

     

    9504

    20

    90

    - - Other

     

    9504

    30

     

    - Other games, coin-, paper note- or disk-operated, other than bowling alley equipment

     

    9504

    30

    10

    - - Roulettes or jackpots

     

    9504

    30

    20

    - - Pin-tables, slot machines and the like

     

    9504

    30

    90

    - - Other

     

    9504

    40

    00

    - Playing cards

     

    9504

    90

     

    - Other

     

    9504

    90

    30

    - - Gambling equipment and accessories thereof

     

    9504

    90

    90

    - - Other

    97

    9701

     

     

    Paintings, drawings and pastels, executed entirely by hand, other than drawings of heading No. 49.06 and other than hand-painted or hand-decorated articles; collages and similar decorative plaques

     

    9701

    10

    00

    - Paintings, drawings and pastels

     

    9701

    90

     

    - Other

     

    9701

    90

    10

    - - Decorated with flowers, buds, foliages, branches and other parts of plants, of plastic, printed materials or base metals

     

    9701

    90

    20

    - - Decorated with natural cork

     

    9701

    90

    90

    - - Other

     

    9702

    00

    00

    Original engraving, prints and lithographs

     

    9703

    00

    00

    Original sculptures and statues, of any material

     

    9705

     

     

    Collections and collector’s pieces of zoological, botanical, mineralogical, anatomical, historical, archaeological, paleontological, ethnographical or numismatic interest

     

    9705

    00

    10

    - Zoological collections

     

    9705

    00

    20

    - Archaeological collections

     

    9705

    00

    90

    - Other

     

    9706

    00

    00

    Antiques of an age of 100 years or more

    Notes:

    - This List is drawn up in compatibility with the HS codes in the List of Imports and Exports promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 82/2003/QD-BTC of June 13, 2003, and the Preferential Import Tariff promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 110/2003/QD-BTC of July 25, 2003.

    - Goods in this List are specified under 4-digit headings, detailed to 6-digit or 8-digit subheadings. In cases where goods items, which have been identified to be under 4-digit headings or 6-digit subheadings, should be detailed to 6-digit or 8-digit subheadings, it is necessary to identify which 8-digit subheadings of such 6-digit subheadings are for these goods items for classification.

    For example: According to the above-said List, the goods item of airplane assembly kit is identified to be included in Chapter 95, under 4-digit heading No. 9503, 6-digit subheading No. 9503.20 and 8-digit subheading No. 9503.20.10.

    - Detailed headings and subheadings of goods items, which are not yet specified in this List, shall be identified on the basis of Vietnam’s List of Imports and Exports and the goods classification guidance in the Government’s Decree No. 06/2003/ND-CP of January 22, 2003, providing for the classification of imports and exports and the Finance Ministry’s Circular No. 85/2003/TT-BTC of August 29, 2003, guiding the goods classification according to the List of Imports and Exports, and the Preferential Import Tariffs, the Export Tariff and the relevant documents providing for and guiding the goods classification for identification of detailed headings and subheadings of such goods items.

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
    • Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu48/2006/TT-BVHTT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Văn hoá-Thông tin
                            Ngày ban hành05/05/2006
                            Người kýPhạm Quang Nghị
                            Ngày hiệu lực 18/06/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Đang xử lý

                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ