Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    104402
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu45/2017/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài chính
    Ngày ban hành12/05/2017
    Người kýTrần Văn Hiếu
    Ngày hiệu lực 01/07/2017
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 45/2017/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2017

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH KHUNG THÙ LAO DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

    Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016;

    Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH12 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật đấu giá tài sản.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:

    1. Người có tài sản đấu giá theo quy định tại khoản 5 Điều 5 của Luật đấu giá tài sản khi thực hiện đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật đấu giá tài sản, trừ các trường hợp đấu giá tài sản do Hội đồng đấu giá tài sản được người có thẩm quyền thành lập thực hiện.

    2. Tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 12 Điều 5 của Luật đấu giá tài sản.

    3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến trường hợp đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật đấu giá tài sản.

    Điều 3. Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

    1. Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản cho một Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành được quy định như sau:

    a) Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Một triệu đồng/một Hợp đồng);

    b) Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Ba trăm triệu đồng/một Hợp đồng).

    2. Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ mà người có tài sản đấu giá trả cho tổ chức đấu giá để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định.

    3. Trường hợp đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản các chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ đã được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản nhưng tối đa không vượt mức thù lao dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành.

    4. Việc xác định thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản cụ thể cho từng Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản do người có tài sản đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trên cơ sở kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá và quy định về thù lao dịch vụ đấu giá tại Luật đấu giá tài sản nhưng không cao hơn mức tối đa và không thấp hơn mức tối thiểu của khung thù lao quy định tại khoản 1 Điều này.

    5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá thành hoặc đấu giá không thành, người có tài sản đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá thù lao dịch vụ đấu giá tài sản hoặc các chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi phí thực tế hợp lý khác quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản; trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

    Điều 4. Quản lý và sử dụng thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

    1. Việc quản lý, sử dụng thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản, chi phí dịch vụ và các khoản thu khác của tổ chức đấu giá được quy định tại Điều 68 của Luật đấu giá tài sản.

    2. Các tổ chức đấu giá phải thực hiện niêm yết thù lao dịch vụ đấu giá tài sản, công khai thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo từng địa phương nơi tổ chức đấu giá; chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về đấu giá tài sản và văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan.

    3. Tổ chức đấu giá tài sản sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2017; Thông tư này thay thế Thông tư số 335/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; bãi bỏ Điều 13 Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

    2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - T
    òa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Hội đồng nhân dân, UBND, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    Cổng thông tin điện tử BTC;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, QLG (450).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu

     

    PHỤ LỤC SỐ 1

    MỨC TỐI ĐA THÙ LAO DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TƯƠNG ỨNG KHUNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN THEO GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỐI VỚI TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 4 LUẬT ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRỪ TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC SỐ 2
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    TT

    Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

    Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    8% giá trị tài sản bán được

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    3,64 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

    6,82 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    4

    Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

    14,18 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    5

    Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

    22,64 triệu đồng + 1,5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    6

    Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    32,45 triệu đồng + 1,4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

    38,41 triệu đồng + 1,3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    8

    Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

    40,91 triệu đồng + 1,2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    9

    Từ trên 50 tỷ đồng

    50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    Ghi chú: Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng.

    Ví dụ: Sở X được giao xử lý đấu giá 01 xe ô tô đã qua sử dụng có giá khởi điểm là 108 triệu đồng. Theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này thì mức thù lao tối đa mà tổ chức đấu giá có thể nhận được là: 6,82 triệu đồng cộng (+) 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

    Sở X đăng thông báo công khai để lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản. Kết quả Tổ chức đấu giá A được chọn với mức thù lao đăng ký là 6 triệu đồng cộng (+) 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm. Mức đăng ký 6 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm là căn cứ để thực hiện thanh toán thù lao dịch vụ đấu giá tài sản cho Tổ chức đấu giá A.

    - Trong trường hợp đấu giá thành, Tổ chức đấu giá A được thanh toán: 6 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

    - Trong trường hợp đấu giá không thành, Tổ chức A được thanh toán các chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ đã được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản cho việc tổ chức đấu giá nhưng tối đa không quá mức thù lao đấu giá trong trường hợp thành mà Sở X và Tổ chức đấu giá A đã thỏa thuận trong Hợp đồng (6 triệu đồng).

     

    PHỤ LỤC SỐ 2

    MỨC TỐI ĐA THÙ LAO DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TƯƠNG ỨNG KHUNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN THEO GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỐI VỚI TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 4 LUẬT ĐẤU GIÁ TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT.
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    STT

    Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồng

    Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

    1

    Từ 1 tỷ đồng trở xuống

    13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    2

    Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

    22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    3

    Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    4

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

    40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    5

    Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

    50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    6

    Từ trên 100 tỷ đồng

    59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    Ghi chú: Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng.

    Trường hợp một Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản bao gồm nhiều lô đất mà có một phần đấu giá không thành thì phải xác định tỷ lệ (%) đâu giá thành và tỷ lệ (%) đấu giá không thành theo giá khởi điểm để xác định thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản trả cho tổ chức đấu giá theo quy định tại Phụ lục 2 và khoản 3, khoản 4 Điều 3 của Thông tư này.

    Ví dụ: Trung tâm phát triển quỹ đất huyện A được giao xử lý đấu giá 2 lô đất, mỗi lô có giá khởi điểm là 60 tỷ đồng, tỷ lệ trên giá khởi điểm của mỗi lô là 50%. Tổng giá khởi điểm là 120 tỷ đồng. Theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này thì mức thù lao tối đa là 59,09 triệu đồng cộng (+) 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

    Trung tâm phát triển quỹ đất đăng thông báo công khai để lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản. Kết quả Tổ chức đấu giá tài sản B được chọn với mức thù lao đăng ký là 50 triệu đồng cộng (+) 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm. Mức đăng ký 50 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm là căn cứ để thực hiện thanh toán thù lao dịch vụ đấu giá tài sản cho Tổ chức đấu giá B.

    - Trong trường hợp đấu giá thành 2 lô đất, Tổ chức đấu giá B được thanh toán: 50 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

    - Trong trường hợp đấu giá không thành cả 2 lô đất, Tổ chức đấu giá B được thanh toán chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ đã được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản cho việc tổ chức đấu giá nhưng tối đa không vượt quá mức thù lao đấu giá trong trường hợp thành mà Trung tâm phát triển quỹ đất A và Tổ chức đấu giá B đã thỏa thuận trong Hợp đồng (50 triệu đồng).

    - Trong trường hợp đấu giá thành 1 lô đất, đấu giá không thành 1 lô đất, Tổ chức đấu giá B được thanh toán như sau:

    + Đối với 1 lô đất đấu giá thành được thanh toán thù lao như sau: 50 triệu đồng x 50% + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm của lô đấu giá thành;

    + Đối với 1 lô đất đấu giá không thành được thanh toán chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ đã được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản cho việc tổ chức đấu giá của lô đất đó nhưng không quá 25 triệu đồng (50 triệu đồng x 50%).

     

    PHPWord

    THE MINISTRY OF FINANCE
    --------

    THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 45/2017/TT-BTC

    Hanoi, May 12, 2017

     

    CIRCULAR

    ON BRACKET OF PROPERTY AUCTION FEES IN ACCORDANCE WITH THE LAW ON PROPERTY AUCTION

    Pursuant to the Law on property auction No. 01/2016/QH14 dated November 17, 2016;

    Pursuant to the Law on prices No. 11/2012/QH12 dated June 20, 2012;

    Pursuant to the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 and the Government's Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on guidelines for the Law on prices;

    Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

    At the request of the Director of Department of Price management,

    The Minister of Finance promulgates a Circular on bracket of property auction fees in accordance with the Law on property auction.

    Article 1. Scope

    This Circular deals with on bracket of property auction fees (hereinafter referred to as fee bracket) prescribed in Clause 1, Article 66 of the Law on property auction.

    Article 2. Regulated entities

    Regulated entities of this Circular include:

    1. Sellers who are prescribed in Clause 5 Article 5 of the Law on property auction and put up property for auctions as prescribed in Clause 1, Article 4 of the Law on property auction, except for auctions conducted by a property auction council established by the competent authority.

    2. Auction companies (hereinafter referred to as auction companies) prescribed in Clause 12, Article 5 of the Law on property auction.

    3. Other organizations and individuals relating to property auction prescribed in Clause 1, Article 4 of the Law on property auction.

    Article 3. Fee bracket

    1. Fee bracket applicable to a property auction contract in case of successful auction is defined as follows:

    a) Minimum fee: VND 1,000,000 per contract;

    b) Maximum fee equivalent to each bracket of property value by starting prices prescribed in Appendix issued herewith, but not exceeding VND 300,000,000 per contract.

    2. Auction fees prescribed in Clause 1 of this Article excludes VAT but includes reasonable and valid expenses charged by auction companies for the property which have been put up for auction as prescribed.

    3. In case of unsuccessful auction, the seller must pay to the auction company for reasonable and valid expenses as specified in the auction contract in accordance with Clause 2, Article 66 of the Law on property auction, but not exceeding the amount of auction fee in case of successful auction.

    4. The seller shall come into an agreement with an auction company on fee and specific auction expenses and specify it in an auction contract according to the results of auction company selection and regulations on auction fees in accordance with the Law on property auction, but not exceeding the maximum and not less than the minimum of the fee bracket prescribed in Clause 1 of this Article.

    5. Within 20 working days from the date on which the closing day of auction, regardless of successful or unsuccessful case, the seller must pay to the auction company for fee or expenses associated with public notices on bulletin board, and other reasonable expenses prescribed in Clause 2, Article 66 of the Law on property auction; unless otherwise agreed upon by the parties or prescribed by law.

    Article 4. Management and use of auction fee

    1. The management and use of auction fees, expenses associated with property auction, service charges and other amounts receivable of auction companies are prescribed in Article 68 of the Law on property auction.

    2. Each auction company must put up notices of auction fee publicly according to each administrative division where the auction is held; comply with regulations of law on prices, property auction and their guiding documents.

    3.  Auction companies shall use service invoices as prescribed in the Government's Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 on sale invoices and service invoices; the Government's Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 on amendments to the Government's Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 on sale invoices and service invoices; Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 of the Minister of Finance on guidelines for the Government's Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 and the Government's Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 on sale invoices and service invoices, and their replaced or amended documents (if any).

    Article 5. Implementation

    1. This Circular enters in force as of July 1, 2017; this Circular replaces Circular No. 335/2016/TT-BTC dated December 27, 2016 of the Minister of Finance on amount, collection, payment, management and use of property auction charges, charges for participation in property auction; repeal Article 13 of Circular No. 48/2012/TT-BTC dated March 16, 2012 of the Ministry of Finance on guidelines for determination of starting price and financial regulations in land use right auction for land allocation with land levies or land lease.

    2. The difficulties that arise during the implementation must be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

     

     

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Tran Van Hieu

     

    APPENDIX 1

    MAXIMUM AUCTION FEES EQUIVALENT TO BRACKET OF PROPERTY VALUE BY STARTING PRICES OF PROPERTY PRESCRIBED IN CLAUSE 1 ARTICLE 4 OF THE LAW ON PROPERTY AUCTION OTHER THAN THOSE PRESCRIBED IN APPENDIX 2
    (Issued together with Circular No. 45/2017/TT-BTC dated May 12, 2017 of the Minister of Finance)

    No.

    Value of property (starting price or stated in contract)

    Maximum auction fee

    1

    Less than VND 50 million

    8% of sold property value

    2

    At least VND 50 million to at most VND 100 million

    VND 3.64 million + 5% of difference between hammer price and starting price

    3

    Greater than VND 100 million to at most VND 500 million

    VND 6.82 million + 3% of difference between hammer price and starting price

    4

    Greater than VND 500 million to at most VND 1 billion

    VND 14.18 million + 2% of difference between hammer price and starting price

    5

    Greater than VND 1 billion to at most VND 5 billion

    VND 22.64 million + 1.5% of difference between hammer price and starting price

    6

    Greater than VND 5 billion to at most VND 10 billion

    VND 32.45 million + 1.4% of difference between hammer price and starting price

    7

    Greater than VND 10 billion to at most VND 20 billion

    VND 38.41 million + 1.3% of difference between hammer price and starting price

    8

    Greater than VND 20 billion to at most VND 50 billion

    VND 40.91 million + 1.2% of difference between hammer price and starting price

    9

    Greater than 50 billion

    VND 50 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    Notes: Maximum fee equivalent to each bracket of property value by starting price is VND 300 million per contract.

    For example: Department X is assigned to put up a used car for auction with starting price of VND 108 million. Pursuant to Appendix of this Circular, the maximum fee for which the auction company is eligible to charge: VND 6.82 million + 3% of difference between hammer price and starting price

    Department X publishes a notice of auction company selection. Finally, the auction company A is selected and an amount of fee equal to VND 6 million + 3% of difference between hammer price and starting price is registered. The abovementioned registered amount shall be the basis for payment of fee to the auction company A.

    - In case of successful auction, the auction company A will be paid: VND 6 million + 3% of difference between hammer price and starting price.

    - In case of unsuccessful auction, the auction organization A shall be paid for reasonable and valid expenses as specified in the auction contract in accordance with Clause 2, Article 66 of the Law on property auction, but not exceeding the amount of auction fee in case of successful auction agreed upon by Department X and auction organization A as specified in the contract (VND 6 million).

     

    APPENDIX 2

    MAXIMUM AUCTION FEE EQUIVALENT TO BRACKET OF PROPERTY VALUE BY STARTING PRICE OF PROPERTY PRESCRIBED IN CLAUSE 1 ARTICLE 4 OF THE LAW ON PROPERTY AUCTION BEING LAND USE RIGHTS  FOR LAND ALLOCATION WITH LAND LEVIES OR LAND LEASE
    (Issued together with Circular No. 45/2017/TT-BTC dated May 12, 2017 of the Minister of Finance)

    No.

    Value of land use right (starting price or stated in contract)

    Maximum auction fee

    1

    At most VND 1 billion

    VND 13.64 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    2

    Greater than VND 1 billion to at most VND 5 billion

    VND 22.73 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    3

    Greater than VND 5 billion to at most VND 10 billion

    VND 31.82 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    4

    Greater than VND 10 billion to at most VND 50 billion

    VND 40.91 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    5

    Greater than VND 50 billion to at most VND 100 billion

    VND 50.00 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    6

    Greater than 100 billion

    VND 59.09 million + 1% of difference between hammer price and starting price

    Notes: Maximum fee equivalent to each bracket of property value by starting price is VND 300 million per contract.

    If an auction contract involves multiple land plots and a part thereof is unsuccessfully sold by auction, it is required to determine the ratio of successful bid to unsuccessful bid by starting price for the purpose of determining auction fees and expenses to be paid to the auction company as prescribed in Appendix 2 and Clause 3, Clause 4, Article 3 of this Circular.

    For example: Land development center of district A is assigned to put up 2 land plots for auction, each land plot has starting price of VND 60 billion, rate of starting price of each land plot is 50%. Total starting price is VND 120 billion. Pursuant to Appendix 2 of this Circular, maximum fee is VND 59.09 million + 1% of difference between hammer price and starting price.

    Department X publishes a notice of auction company selection. Finally, the auction company B is selected and paid an amount of fee equal to VND 50 million + 1% of difference between hammer price and starting price. The abovementioned registered amount shall be the basis for payment of fee to the auction company B.

    - In case of successful auction for 2 land plots, the auction company B will be paid: VND 50 million + 1% of difference between hammer price and starting price.

    - In case of unsuccessful auction for both land plots, the auction company B shall be paid for reasonable and valid expenses as specified in the auction contract in accordance with Clause 2, Article 66 of the Law on property auction, but not exceeding the amount of auction fee in case of successful auction agreed upon by land development center A and auction company B as specified in the contract (VND 50 million).

    - In case of successful auction for 1 land plot and unsuccessful auction for 1 land plot, the auction company B will be paid:

    + For 1 successfully auctioned land plot, the following fee shall be paid:  VND 50 million x 50% + 1% of difference between hammer price and starting price of the successfully auctioned land plot;

    + For 1 unsuccessfully auctioned land plot, the auction company B shall be paid for reasonable and valid expenses as specified in the auction contract in accordance with Clause 2, Article 66 of the Law on property auction, but not exceeding VND 25 million (VND 50 million x 50%).

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
    • Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu45/2017/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành12/05/2017
                            Người kýTrần Văn Hiếu
                            Ngày hiệu lực 01/07/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ