Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 42/2010/TT-BYT về Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    391498
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu42/2010/TT-BYT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Y tế
    Ngày ban hành15/12/2010
    Người kýCao Minh Quang
    Ngày hiệu lực 29/01/2011
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ Y TẾ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 42/2010/TT-BYT

    Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

    Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
    Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện "Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình" như sau:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này "Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình", bao gồm:

    1. Danh mục hoạt chất thuốc;

    2. Quy định đối với dược liệu

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Hoạt chất thuốc (hay còn gọi là dược chất) : Là chất hoặc hỗn hợp các chất có hoạt tính điều trị được sử dụng trong sản xuất thuốc.

    2. Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu : Là thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất.

    Thuốc có hoạt chất tinh khiết được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có sự kết hợp từ dược liệu với các hoạt chất hoá học tổng hợp không gọi là thuốc từ dược liệu.

    Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Danh mục :

    1. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở Danh mục thuốc không kê đơn và các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý, tính an toàn của thuốc.

    2. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và thống nhất với các quy định về thông tin quảng cáo thuốc hiện hành.

    3. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Danh mục thuốc không kê đơn khi Danh mục thuốc kê đơn có sự thay đổi. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện.

    Điều 4. Tiêu chí lựa chọn hoạt chất thuốc :

    1. Nằm trong Danh mục thuốc không kê đơn được Bộ Y tế ban hành đang còn hiệu lực.

    2. Hoạt chất thuốc đáp ứng các tiêu chí của Danh mục thuốc không kê đơn nhưng sẽ không được lựa chọn nếu có ít nhất một trong các đặc điểm sau :

    - Dùng ngoài, tác dụng tại chỗ nhưng có nguy cơ không kiểm soát được lượng thuốc hấp thu qua da.

    - Được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường nhưng các bệnh này có triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với các bệnh cần phải được bác sĩ thăm khám.

    - Có liều dùng/phác đồ/thời gian cần được tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ xảy ra tình trạng kháng thuốc.

    - An toàn khi dùng ngắn hạn nhưng có thể có nguy cơ nếu dùng kéo dài.

    Điều 5. áp dụng danh mục

    Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình là một trong các căn cứ pháp lý để đăng ký, xem xét hồ sơ quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình.  

    Điều 6. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.

    2. Các nội dung quảng cáo thuốc quảng cáo trên phát thanh, truyền hình đã có Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo của Cục Quản lý dược trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được tiếp tục quảng cáo cho đến khi nội dung quảng cáo thuốc đó hết giá trị.

    3. Cục Quản lý dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thμnh phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoμi có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư nμy.

    4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo VPCP,
    Website Chính phủ);
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
    - Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);
    - Các Vụ, Cục, T.tra Bộ Y tế; Tổng công ty Dược VN;
    - Sở Y tế các tỉnh, thμnh phố trực thuộc TƯ;
    - Hiệp hội SXKDDVN;
    - Website Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Cao Minh Quang

     

    DANH MỤC

    HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2010/TT-BYT ngày 17 tháng 12 năm 2010)

    1. Danh mục hoạt chất thuốc:

    TT

    Thành phần hoạt chất

    Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

    Ghi chú

    1

    Acetylcystein

    Uống: các dạng

     

    2

    Acetylleucin

    Uống: các dạng

     

    3

    Acid Acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài: các dạng

     

    4

    Acid Alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesi

    Uống: các dạng

     

    5

    Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin, khoáng chất, nguyên tố vi lượng)

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể

    6

    Acid Aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

    Uống: các dạng

     

    7

    Acid Benzoic đơn chất hoặc phối hợp

    Dùng ngoài

    Uống: viên ngậm

     

    8

    Acid Boric đơn chất hoặc phối hợp

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    9

    Acid Citric phối hợp với các muối Natri, Kali

    Uống: các dạng

     

    10

    Acid Cromoglicic và các dạng muối Cromoglicat

    Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid Cromoglicic ≤ 2%

     

    11

    Acid Dimecrotic

    Uống: các dạng

     

    12

    Acid Folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, Sorbitol

    Uống: các dạng

    Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng.

    13

    Acid Glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein...

    Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

    Dùng ngoài

     

    14

    Acid Mefenamic

    Uống: các dạng

     

    15

    Acid Salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; L­ưu huỳnh kết tủa...)

    Dùng ngoài

     

    16

    Albendazol

    Uống: các dạng

    Với chỉ định trị giun

    17

    Alcol Diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

    Uống: viên ngậm

     

    18

    Alcol Polyvinyl

    Dùng ngoài

     

    19

    Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

    Uống: các dạng

     

    20

    Allantoin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (Cao Cepae fluid; Heparin...)

    Dùng ngoài

     

    21

    Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

    Thuốc tra mắt

     

    22

    Almagat

    Uống: các dạng

     

    23

    Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

    - Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

    - Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤0,8%

     

    24

    Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

    Uống: các dạng

     

    25

    Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)

    Uống: viên ngậm

     

    26

    Argyron

    Thuốc tra mắt

    Dùng ngoài

     

    27

    Aspartam

    Uống: các dạng

     

    28

    Aspartat

    Uống: các dạng

     

    29

    Attapulgit

    Uống: các dạng

     

    30

    Azelastin

    Thuốc tra mắt, tra mũi

     

    31

    Bạc Sulphadiazin

    Dùng ngoài

     

    32

    Bacillus claussi

    Uống: các dạng

     

    33

    Bacillus subtilis đông khô

    Uống: các dạng

     

    34

    Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)

    Uống: viên ngậm

    .

    35

    Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquinoline ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)

    Dùng ngoài

    Uống: viên ngậm

     

    36

    Benzocain dạng phối hợp

    Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

    Uống: viên ngậm

     

    37

    Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

    Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%

     

    38

    Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp

    Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

    Uống: viên ngậm

     

    39

    Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp

    Dùng ngoài

     

    40

    Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)

    Dùng ngoài: các dạng

    Miếng dán

     

    41

    Berberin

    Uống: các dạng

     

    42

    Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mũi

    Uống: viên ngậm

     

    43

    Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea

    Dùng ngoài

     

    44

    Bisacodyl

    Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

     

    45

    Boldin

    Uống: các dạng

     

    46

    Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin

    Uống: các dạng

     

    47

    Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Dextromethorphan HBr; Diphenhydramin; Guaiphenesin...)

    Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau:

    - Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều ≤ 0,8%

    Thuốc đặt hậu môn

     

    48

    Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng

     

    49

    Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)

    Dùng ngoài

    Thuốc đặt hậu môn

     

    50

    Butoconazol

    Dùng ngoài

     

    51

    Các hợp chất Calci (trừ Calcitriol) đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin D và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể

    52

    Các hợp chất của Nhôm, Magnesi, Calci dạng đơn chất và phối hợp

    Uống: các dạng

    Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

    53

    Các hợp chất sắt và/hoặc phối hợp với Acid folic, vitamin B12 …

    Uống: các dạng

    Với chỉ định phòng và điều trị thiếu máu

    54

    Các men tiêu hóa đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin

    Uống: các dạng

     

    55

    Các muối bismuth

    Uống: các dạng

     

    56

    Các muối magnesi

    Uống: các dạng

    Với các chỉ định bổ sung magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.

    57

    Các nguyên tố vi lượng: Crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, Natri,…

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. Bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

    58

    Các tinh dầu (Menthol, Pinen, Camphor; Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucaliptol...)

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, nước xúc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

     

    59

    Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài

     

    60

    Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HClvà/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin (tính theo dạng base) như sau:

    - Đã chia liều: ≤120mg/ đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều: ≤ 0,5% 

     

    61

    Carbocystein

    Uống: các dạng

     

    62

    Carbomer

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    63

    Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

    Dùng ngoài

     

    64

    Cetirizin dihydroclorid

    Uống: các dạng

     

    65

    Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)

    Dùng ngoài

     

    66

    Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)

    Dùng ngoài

    Uống: viên ngậm

     

    67

    Chitosan (Polyglusam)

    Dùng ngoài

     

    68

    Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

    69

    Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

    Uống: các dạng

     

     

    70

    Chondroitin phối hợp các Vitamin

    Thuốc tra mắt

     

    71

    Chondroitin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài

     

    72

    Ciclopirox olamin

    Dùng ngoài

     

    73

    Cinnarizin

    Uống: các dạng

     

    74

    Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)

    Dùng ngoài

     

    75

    Citrullin

    Uống: các dạng

     

    76

    Clorhexidin

    Dùng ngoài

     

    77

    Clorophyl

    Uống: các dạng

     

    78

    Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (phối hợp với Phenylephrin HCl, Paracetamol, Dextromethorphan HBr...)

    Uống: các dạng.

    Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

     

    79

    Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

    Thuốc tra mắt

     

    80

    Clotrimazol

    Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%

     

    81

    Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

    Uống: các dạng

     

    82

    Crotamiton

    Dùng ngoài

     

    83

    Đồng sulfat

    Dùng ngoài

     

    84

    Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)

    Dùng ngoài

    Uống: viên ngậm

     

    85

    Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

    Uống: các dạng

     

    86

    Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng

     

    87

    Dexibuprofen

    Uống: các dạng

     

    88

    Dexpanthenol

    Thuốc tra mắt

    Dùng ngoài

     

    89

    Dextromethorphan HBr đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau 

    Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều: Dextromethophan ≤ 15mg;

    - Dạng chưa chia liều: Dextromethophan ≤ 0,6%;

    .

    90

    Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; Tinh dầu...

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt (dạng đơn chất)

     

    91

    Dicyclomin

    Uống: các dạng

     

    92

    Diethylphtalat (DEP)

    Dùng ngoài

     

    93

    Dimenhydrinat

    Uống: các dạng

     

    94

    Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen

    Uống: các dạng

     

    95

    Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)

    Dùng ngoài

     

    96

    Dimethinden

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

    97

    Dinatri Inosin monophosphat

    Thuốc tra mắt

     

    98

    Diosmectit (Dioctahedral smectit)

    Uống: các dạng

     

    99

    Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

    Uống: các dạng

     

    100

    Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

    - Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều: ≤ 2,5%

     

    101

    Domperidon

    Uống: các dạng với giới hạn như sau:

    - Đã chia liều ≤ 10mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều: ≤ 0,1%

     

    102

    Doxylamin phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Paracetamol;

    Pseudoephedrin HCl;

    Dextromethorphan HBr; các Vitamin...)

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤ 120mg/ đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

     

    103

    Econazol đơn chất

    Dùng ngoài

     

    104

    Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

    Uống: viên ngậm

     

    105

    Eprazinon

    Uống: các dạng

     

    106

    Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, tinh dầu...)

    Dùng ngoài

     

    107

    Ethanol đơn chất hoặc phối hợp

    Dùng ngoài (cồn sát trùng)

    Uống: dạng phối hợp

     

    108

    Etofenamat

    Dùng ngoài

     

    109

    Fenticonazol

    Dùng ngoài

     

    110

    Fexofenadin

    Uống: các dạng

     

    111

    Flurbiprofen

    Viên ngậm

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    112

    Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

    Uống: các dạng

     

    113

    Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.

    114

    Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    115

    Glycerol đơn chất hoặc phối hợp với dịch chiết dược liệu

    Thuốc thụt trực tràng

     

    116

    Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol; Pseudoephedrin HCl;

    Dextromethorphan HBr...)

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

     

    117

    Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)

    Dùng ngoài

     

    118

    Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

     

    119

    Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%

     

    120

    Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...

    Dùng ngoài

     

    121

    Hydrotalcit

    Uống: các dạng

     

    122

    Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC)

    Thuốc tra mắt

     

    123

    Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70

    Thuốc tra mắt: các dạng

     

    124

    Ibuprofen

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

    125

    Ichthammol

    Dùng ngoài

     

    126

    Iod đơn chất hoặc phối hợp Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

    Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%

     

    127

    Isoconazol

    Dùng ngoài

     

    128

    Isopropyl Methylphenol

    Dùng ngoài

     

    129

    Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%

     

    130

    Ketoprofen

    Dùng ngoài

     

    131

    Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài

     

    132

    Kẽm sulfat

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    133

    Lactic acid bacillus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

    Uống: các dạng

     

    134

    Lactitol

    Uống: các dạng

     

    135

    Lactobacillus acidophilus

    Uống: các dạng

     

    136

    Lactobacillus acidophilus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

    Uống: các dạng

     

    137

    Lactoserum atomisate (Lactacyd)

    Dùng ngoài

     

    138

    Lactulose

    Uống: các dạng

     

    139

    Levocetirizin

    Uống: các dạng

     

    140

    Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain

    Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%

     

    141

    Loratadin đơn chất

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

    - Đã chia liều:

    Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều:

    Loratadin ≤ 0,1%

     

    142

    Loxoprofen

    Uống: các dạng

     

    143

    Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,...

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

     

    144

    Macrogol

    Uống: các dạng

    Thuốc thụt trực tràng

     

    145

    Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).

    Uống: các dạng

     

    146

    Mangiferin

    Dùng ngoài

     

    147

    Mebendazol

    Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

    - Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

    - Chưa chia liều ≤ 2%

     

    148

    Men nấm (cellulase fongique)

    Uống: các dạng

     

    149

    Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài: các dạng

     

    150

    Mequinol

    Dùng ngoài

     

    151

    Mequitazin

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

    152

    Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)

    Dùng ngoài

    Miếng dán

    Uống: viên ngậm

     

    153

    Metronidazol

    Dùng ngoài

     

    154

    Miconazol

    Dùng ngoài

    Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

     

    155

    Minoxidil

    Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%

     

    156

    Mupirocin

    Dùng ngoài

     

    157

    Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

    158

    Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)

    Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,

     

    159

    Naproxen

    Uống: các dạng đã chia liều Naproxen ≤ 250mg/đơn vị

     

    160

    Natri benzoat đơn chất hoặc phối hợp

    Uống: các dạng

     

    161

    Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp

    Uống: các dạng

     

    162

    Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp

    Uống: các dạng

     

    163

    Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

    Thuốc tra mắt

     

    164

    Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt, tra mũi

     

    165

    Natri Docusat

    Uống: các dạng

     

    166

    Natri Fluorid dạng phối hợp

    Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

     

    167

    Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

    Dùng ngoài

     

    168

    Natri Monofluorophosphat

    Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

     

    169

    Natri Salicylat dạng phối hợp

    Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

    Dùng ngoài

     

    170

    Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài

    Uống: viên ngậm

    Dùng ngoài

     

    171

    Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

     

    172

    Nystatin đơn chất hoặc phối hợp

    Dùng ngoài

     

    173

    Ossein hydroxy apatit

    Uống: các dạng

     

    174

    Oxeladin

    Uống: các dạng

     

    175

    Oxymemazin

    Uống: các dạng

     

    176

    Oxymetazolin

    Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%

     

    177

    Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

    Uống: các dạng

    .

    178

    Panthenol

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    179

    Paracetamol

    Uống: các dạng

    Thuốc đặt hậu môn

    Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục

    180

    Paracetamol phối hợp với Ibuprofen và/hoặc Cafein

    Uống: các dạng

     

    181

    Paracetamol phối hợp với Loratadin và/hoặc Dextromethorphan HBr

    Uống: các dạng

     

    182

    Paracetamol phối hợp với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Vitamin C và/hoặc một trong các hoạt chất sau:

    Brompheniramin maleat; Clorpheniramin maleat; Pheniramin maleat; Dexclorpheniramin maleat; Dexbrompheniramin maleat;

    Dextromethorphan HBr;

    Phenylephrin HCl

    Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng đã chia liều: Pseudoephedrin ≤ 120mg/đơn vị;

    Dextromethophan ≤ 15mg/đơn vị

    - Dạng chưa chia liều: Pseudoephedrin ≤ 0,5%

    Dextromethophan ≤ 0,6%

     

    183

    Pentoxyverin

    Uống: các dạng

     

    184

    Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)

    Dùng ngoài

    .

    185

    Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng

    Thuốc đặt hậu môn

     

    186

    Phospholipid

    Uống: các dạng

     

    187

    Picloxydin

    Thuốc tra mắt

     

    188

    Piroxicam

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

     

    189

    Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

    Dùng ngoài

    Thuốc đặt trực tràng

     

    190

    Polymethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol

    Thuốc tra mắt

     

    191

    Polysacharid

    Uống: các dạng

     

    192

    Polytar đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)

    Dùng ngoài

     

     

    193

    Povidon Iodin

    Dùng ngoài: các dạng, bao gồm dung dịch xúc miệng với nồng độ ≤ 1%. Thuốc tra mắt

     

    194

    Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

     

    195

    Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau,

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

     

    196

    Pyrantel

    Uống: các dạng

    Chỉ định trị giun

    197

    Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

    Uống: các dạng

     

    198

    Saccharomyces boulardic

    Uống: các dạng

     

    199

    Saccharomyces cerevisiae + Trihydrat Magnesi Sulfat

    Uống: các dạng

     

     

    Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

    - Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

     

    200

    Selen sulfid

    Dùng ngoài

     

    201

    Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

    Uống: các dạng

     

    202

    Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá

    Uống: các dạng

     

    203

    Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

    Uống: các dạng

     

    204

    Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp

    Uống: các dạng

     

    205

    Sterculia (gum sterculia)

    Uống: các dạng

    Thuốc thụt trực tràng

     

    206

    Sucralfat

    Uống: các dạng

     

    207

    Sulbutiamin

    Uống: các dạng

     

    208

    Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho (như phối hợp với Natri Benzoat, Dextromethophan...)

    Uống: các dạng

     

    209

    Terbinafin

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

     

    210

    Terpin đơn chất

    Uống: các dạng.

     

    211

    Tetrahydrozolin

    Thuốc tra mũi

     

    212

    Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon

    Uống: các dạng

     

    213

    Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

    - Tioconazol ≤ 1,00%

    - Hydrocortison ≤ 0,05%

     

    214

    Tolnaftat

    Dùng ngoài

     

    215

    Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài

     

    216

    Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với: Guaiphenesin, Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, Dextromethophan HBr...)

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

     

    217

    Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

    Dùng ngoài

     

    218

    Tyrothricin dạng phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu...)

    Uống: viên ngậm

    Dùng ngoài: dung dịch xúc miệng, xịt miệng

     

    219

    Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu (cao Lô hội...)

    Dùng ngoài

     

    220

    Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten)

    Uống: các dạng với Vitamin A ≤ 5000 IU /đơn vị chia liều.

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt

     

    221

    Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn chất hoặc phối hợp.

    Thuốc tra mắt

     

    222

    Vitamin và tiền Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin A và Vitamin D) hoặc phối hợp các Vitamin, khoáng chất, acid amin, Taurin, acid béo.

    Uống: Vitamin A dạng phối hợp ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

    Dùng ngoài

    Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng.

    223

    Xanh Methylen

    Dùng ngoài

     

    224

    Xylometazolin đơn chất hoặc. phối hợp với Benzalkonium

    Thuốc tra mũi với nồng độ Xylometazolin ≤ 1%

     

    2. Quy định đối với dược liệu:

    2.1 Các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình.

    2.2 Các dược liệu có độc tính (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể.

    Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu có chứa dược liệu có độc tính được xem xét theo nguyên tắc : Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành.

    PHPWord

    THE MINISTRY OF HEALTH
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom – Happiness
    ---------

    No. 42/2010/TT-BYT

    Hanoi, December 15, 2010

     

    CIRCULAR

    PROMULGATING THE LIST OF PHARMACEUTICAL ACTIVE SUBSTANCES AND MEDICINAL HERBS PERMITTED TO BE REGISTERED FOR ADVERTISEMENT ON RADIO AND TELEVISION

    Pursuant to the Decree No. 188/2007/ND-CP dated December 27, 2007 of Government regulating functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Health;

    Pursuant to the Pharmacy Law No. 34/2005/QH11 dated June 14, 2005;

    The Ministry of Health issues and guides to implement “The list of pharmaceutical active substances and medicinal herbs permitted to be registered for advertisement on radio and television” as follows:

    Article 1. Issue together with this Circular “The list of pharmaceutical active substances and medicinal herbs permitted to be registered for advertisement on radio and television, including:

    1. The List of pharmaceutical active substances;

    2. Regulations for medicinal herbs

    Article 2. Interpretation of terms

    1. Pharmaceutical active substances (also known as drugs) means: a substance or a mixture of substances which is active in treatment used for drug production

    2. Drugs derived from medicinal plants mean: drug is produced from raw materials derived from nature of animal, vegetable or mineral.

    Drugs with pure active substances extracted from medicinal herbs, drugs with combination of medicinal herbs and synthetic chemical active substances are not called drugs from medicinal herbs

    Article 3. The principle to set up list:

    1. List of pharmaceutical active substances and medicinal herbs permitted to be registered for advertisement on radio and television is set up on basis of no prescription drug list and specific criterions on pharmacological properties and safety of drug.

    2. List of pharmaceutical active substances and medicinal herbs permitted to be registered for advertising on radio and television in accordance with actual of Vietnam's drug using, supplying and consistent with regulations on current drug advertisement information.

    3. List of pharmaceutical active substances and medicinal herbs permitted to be registered for advertising on radio and television will be amended and supplemented in accordance with list of no-prescription in case where list of prescription is changed. When it is necessary, to ensure safety for user, some drugs that can be removed from list of active substances and medicinal herbs permitted to be registered for advertising on radio and television if there are detected seriously harmful effects.

    Article 4. Selective criteria for pharmaceutical active substances

    1. On the list of drugs without writing a prescription issued by the Ministry of Health are still valid.

    2. Pharmaceutical active substance meets criteria of list of drugs without writing a prescription but it will not be selected if it includes at least one of the following characteristics:

    - Topical, stay-in effect but are likely not control the amount of drug absorbed through skin.

    - Appointed in treatment of common diseases, but these diseases include symptoms that easily confused with disease need to be a doctor’s visit.

    - Having using dose / regimen / duration should be strictly obeyed if not, shall happen status of drug resistance.

    -Safe to use short term but may be at risk in case of prolonged use.

    Article 5. Application to list

    List of pharmaceutical active substances and medicinal herbs permitted to be advertised on radio and television is one of the legal bases for registration, consideration of drug advertising dossier on radio and television.

    Article 6. Provisions for implementation

    1. This Circular takes effect 45 days after date of its signing. To annul the Decision No. 45/2007/QD-BYT of December 18, 2007 of the Minister of Health on promulgating list of pharmaceutical active elements and drugs registered for advertising on radio and television.

    2. The content of drug advertisement on radio and television that had the receipt of advertisement registration dossier by the Department of Drug Administration before the effective date of this Circular will be continued advertising until the content of that drug advertisement unvalued.

    3. Department of Drug Administration, units under the Ministry of Health, Departments of Health of provinces and cities directly under Central Government, Vietnam Pharmaceutical Corporation, pharmaceutical business-manufacturing enterprises, foreign company licensed activities in line of pharmacy is responsible for implementation of this Circular.

    4. In the process of implementation, if problems arising to propose organizations and individuals to promptly inform to the Ministry of Health (Department of Drug Administration) for consideration and settlement. /.

     

     

    ON BEHALF OF MINISTER
    VICE MINISTER




    Cao Minh Quang

     

    LIST

    DRUGS AND HERBAL INGREDIENTS ALLOWED TO BE ADVERTISED ON RADIO AND TELEVISION
    (Promulgated together with the Circular No. 42/2010/TT-BYT dated December 17, 2010)

    1. List of drugs:

    No.

    Active ingredients

    Routes of administration, dosage forms, dose and concentration limits

    Notes

    1

    Acetylcystein

    Oral: various forms

     

    2

    Acetylleucine

    Oral administration: various forms

     

    3

    Acetylsalicylic acid (aspirin), isolated or combined with Vitamin C and/or citric acid and/or sodium bicarbonate and/or sodium salicylate

    Oral administration: various forms  

    Topical administration: various forms

     

    4

    Alginic acid (sodium alginate), isolated or in combination with compounds of aluminum or magnesium.

    Oral administration: various forms

     

    5

    Amino acid, isolated or in combinations (including combination with vitamins, minerals, trace elements)

    Oral administration: various forms  

    Indications: provide supplemental amino acids and vitamins for the body.

    6

    Aminobenzoic acid (para-aminobenzoic acid)

    Oral administration: various forms

     

    7

    Benzoic acids, isolated or in combinations

    Topical administration  

    Oral administration: lozenges

     

    8

    Boric acid, isolated or in combinations

    Topical administration

    Eye drops

     

    9

    Citric acid in combination with sodium or potassium salts

    Oral administration: various forms

     

    10

    Cromoglicic acid and cromoglycates

    Eye drops and nose drops with cromoglicic acid ≤ 2%

     

    11

    Dimecrotic acid

    Oral administration: various forms

     

    12

    Folic acid, isolated or in combination with iron and/or B vitamins, minerals, sorbitol

    Oral administration: various forms

    Indications: prevention of anemia, nutritional supplements

    13

    Glycyrrhizinic acid (Glycyrrhizinate) in combination with other substances such as Chlorpheniramine maleate, Dl-methylephedrine, caffeine, etc.

    Oral administration: various forms, including lozenges

    Topical administration

     

    14

    Mefanamic acid

    Oral administration: various forms

     

    15

    Salicylic acid, isolated or in combinations in topical products (in combination with lactic acid, precipitated sulfur

    Topical administration

     

    16

    Albendazole

    Oral administration: various forms

    Indications: deworming

    17

    Dichlorbenzyl alcohol, in combinations in lozenges

    Oral administration: lozenge

     

    18

    Polyvinyl alcohol

    Topical administration

     

    19

    Alimemazine tartrate (Trimeprazine tartrate)

    Oral administration: various forms

     

    20

    Allantoin, in combinations in topical products (Cepae fluid; Heparin, etc.)

    Topical administration

     

    21

    Allatoin in combination with vitamins and/or Chondroitin

    Eye drops

     

    22

    Almagate

    Oral administration: various forms

     

    23

    Ambroxol, isolated or in combinations in cough medicine, antipyretics, painkillers

    Oral administration: various forms with limited concentrations of active ingredients:

    - Divided dose: Ambroxol chlorhydrate ≤ 30 mg/unit

    - Undivided dose: Ambroxol chlorhydrate ≤ 0.8%

     

    24

    Amyllase, isolated or in combination with Protease and/or Cellulase

    Oral administration: various forms

     

    25

    Amylmetacresol, in combinations in lozenges (such as with essential oil, bacitracine, etc.)

    Oral administration: lozenges

     

    26

    Argyrol

    Eye drops

    Topical administration

     

    27

    Aspartame

    Oral administration: various forms

     

    28

    Aspartate

    Oral administration: various forms

     

    29

    Attapulgite

    Oral administration: various forms

     

    30

    Azelastine

    Eye drops, nose drops

     

    31

    Silver sulfadiazine

    Topical administration

     

    32

    Bacillus clausii

    Oral administration: various forms

     

    33

    Lyophilized bacillus subtilis

    Oral administration: various forms with the following limits:

     

    34

    Bacitracin in combination with other drugs in lozenges (with neomycin sulfate, Amylocaine, Tixocortol, etc.)

    Oral administration: lozenges

    .

    35

    Benzalkonium, in combinations in topical products (with choline; salicylic acid; nystatin: Diiodohydroxyquinoline, etc.) in lozenges (with tyrothricine, bacitracin, essential oil, etc.)

    Topical administration

    Oral administration: lozenges

     

    36

    Benzocaine, in combinations

    Topical administration: various forms with Benzocaine ≤ 10%;

    Oral administration: lozenges

     

    37

    Benzoyl peroxide, isolated or in combination with iodine and/or sulfur

    Topical administration: various forms with concentration ≤ 10%

     

    38

    Benzydamine HCl, isolated or in combinations

    Topical administration: oral mucosa ointment, mouthwash, oral sprays

    Oral administration: lozenge

     

    39

    Benzydamine salicylate, isolated or in combinations

    Oral administration: lozenge

     

    40

    Benzyl benzoate, in combinations in topical products (essential oil, Isopropyl, etc.)

    Oral administration: various forms

    Transdermal patches

     

    41

    Berberine

    Oral administration: various forms

     

    42

    Biclotymol, isolated or in combination with Enoxolon and/or Phenylephrine HCl and/or Chlorpheniramine maleate and/or essential oil

    Oral administration: lozenge

    Nose drops

    Oral administration: lozenges

     

    43

    Bifonazole, isolated or in combination with urea

    Oral administration: lozenge

     

    44

    Bisacodyl

    Oral administration: various forms with concentrations of doses ≤ 10mg/unit

     

    45

    Boldin

    Oral administration: various forms

     

    46

    Bromelain, isolated or in combination with Trypsin

    Oral administration: various forms with the following limits:

     

    47

    Bromhexin HCl, isolated or in combination with cough medicines, antipyretics, painkillers (such as with Dextromethorphan HBr, Diphenhydramin, Guaiphenesin, etc.)

    Oral administration: various forms with limited concentrations of Bromhexine HCl:

    - Divided dose: ≤ 8 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.8%

    Rectal suppositories

     

    48

    Brompheniramine maleate, isolated or in combinations in cough medicine, antipyretics, painkillers

    Oral administration: various forms with the following limits:

     

    49

    Bufexamac, isolated or in combinations in topical products and rectal suppositories (such as with Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain, etc.)

    Oral administration: lozenge

    Rectal suppositories

     

    50

    Butoconazol

    Topical administration

     

    51

    Compounds of calcium (except for Calcitriol), isolated or in combination with Vitamin D and/or vitamins and/or Ipriflavon

    Oral administration: various forms

    Indications: providing supplemental calcium for the body

    52

    Compounds of aluminum, magnesium, calcium , isolated and in combinations

    Oral administration: various forms

    Indications: neutralizing gastric acid, treating duodenal and gastric ulcer and

    53

    Compounds of iron and/or in combination with folic acid, vitamin B12, ect.

    Oral administration: various forms

    Indications: preventing and treating anemia

    54

    Enzymes, isolated or in combination with vitamins

    Oral administration: various forms

     

    55

    Bismuth salts

    Oral administration: various forms

     

    56

    Magnesium salts

    Oral administration: various forms

    Indications: providing supplemental magnesium for the body, neutralizing gastric acid.

    57

    trace elements: chromium, copper, potassium, magnesium, manganese, sodium, etc.

    Oral administration: various forms

    Indications: providing supplemental minerals for the body, including combinations with vitamins.

    58

    Essential oils (Menthol, Pinene, Camphor; Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol...)

    Oral administration: various forms

    Topical administration: topical ointment, mouthwash, oral mucosa ointment

     

    59

    Calamine, isolated or in combinations in topical products

    Topical administration

     

    60

    Carbinoxamine, isolated or in combination with cough medicines, antipyretics, painkillers (with Pseudoephedrine HCl and/or Bromhexin and/or Paracetamol)

    Oral administration: various forms with limited concentrations of Pseudoephedrine (in base form):

    - Divided dose: ≤ 120 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.5%

     

    61

    Carbocystein

    Oral administration: various forms

     

    62

    Carbomer

    Topical administration

    Eye drops

     

    63

    Catalase, isolated or in combinations in topical products (with Neomycin)

    Topical administration

     

    64

    Cetirizine dihydrocloride

    Oral administration: various forms

     

    65

    Cetrimide in combination with other substances in topical products (Lidocain, zinc, Calamine, Aminacrine, essential oil etc.)

    Topical administration

     

    66

    Cetrimonium, in combinations in topical products and lozenges (in combination with Lidocain; Tyrothricin, essential oil, etc.)

    Topical administration

    Oral administration: lozenges

     

    67

    Chitosan (Polyglusam)

    Topical administration

     

    68

    Choline, isolated or in combination with amino acids and vitamins in orally administered products; in combination with salicylic acids, benzalkonium, etc. in topical products

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    69

    Chondroitin, isolated or in combination with glucosamine and/or fish oil and/or vitamins and/or amino acids

    Oral administration: various forms

     

    70

    Chondroitin in combination with vitamins

    Nose drops with a concentration ≤ 0.5%

     

    71

    Chondroitin, in combinations in topical products

    Oral administration: lozenge

     

    72

    Ciclopirox olamin

    Topical administration

     

    73

    Cinnarizin

    Oral administration: various forms

     

    74

    Cinchocain, in combinations in topical products (such with hydrocortison,  neomycin, esculin, etc.)

    Topical administration

     

    75

    Citrulline

    Oral administration: various forms

     

    76

    Chlorhexidine

    Topical administration

     

    77

    Chlorophyll

    Oral administration: various forms

     

    78

    Chlorpheniramine maleate, isolated or in combination with cough medicines, antipyretics, painkillers (with Phenylephrine HCl, Paracetamol, Dextromethorphan HBr, etc.)

    Oral administration: various forms.

    Divided-dose isolated substance: Chlorpheniramine maleate < 4mg/unit.

     

    79

    Chlorpheniramine maleate in combination with chondroitin and/or vitamins

    Eye drops

     

    80

    Chlotrimazole

    Topical administration: various forms with concentration ≤ 3%

     

    81

    Coenzym Q10, isolated or in combination with vitamins

    Oral administration: various forms

     

    82

    Crotamiton

    Topical administration

     

    83

    Copper sulfate

    Topical administration

     

    84

    Dequalinium, isolated or in combinations in topical products and lozenges (Tyrothricin; hydrocortison; Glycyrrhetinic acid; Lidocain...), etc.)

    Topical administration

    Oral administration: lozenges

     

    85

    Dexbrompheniramine maleate, isolated or in combinations in cough medicine, antipyretics, painkillers

    Oral administration: various forms

     

    86

    Dexchlorpheniramine maleate, isolated or in combinations in cough medicine, antipyretics, painkillers

    Oral administration: various forms

     

    87

    Dexibuprofen

    Oral administration: various forms

     

    88

    Dexpanthenol

    Eye drops

    Topical administration

     

    89

    Dextromethorphan HBr, isolated or in combinations in cough medicine, antipyretics, painkillers

    Oral administration: various forms with the limited concentrations (in base form):

    - Divided dose: Dextromethophan ≤ 15mg

    - Undivided dose: Dextromethophan ≤ 0.6%

    .

    90

    Diclofenac, isolated or in combination with methyl salicylate, essential oil, etc.

    Topical administration

    Eye drops (isolated substances)

     

    91

    Dicyclomine

    Oral administration: various forms

     

    92

    Diethylphtalate (DEP)

    Topical administration

     

    93

    Dimenhydrinate

    Oral administration: various forms

     

    94

    Dimethicone (Dimethylpolysiloxane), isolated or in combination with Guaiazulene

    Oral administration: various forms

     

    95

    Dimethicone, in combinations in topical products (with zinc, calamine, cetrimide, etc.)

    Topical administration

     

    96

    Dimetinden

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    97

    Disodium inosine monophosphate

    Eye drops

     

    98

    Diosmectite (Dioctahedral smectite)

    Oral administration: various forms

     

    99

    Diosmin in combination with hesperidin and/or some medicinal herbals that contain flavonoid

    Oral administration: various forms

     

    100

    Diphenhydramine hydrochloride or monocitrate

    Oral administration: various forms with limited concentrations (in base form):

    - Divided dose: ≤ 50 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 2.5%

     

    101

    Domperidon

    Oral administration: various forms with limited concentrations:

    - Divided dose: ≤ 10 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.1%

     

    102

    Doxylamine, in combinations in cough medicines, antipyretics, painkillers (similarly to Paracetamol; Pseudoephedrine HCl; Dextromethorphan HBr; Vitamins, etc.

    Oral administration: various forms with limited concentration of Pseudoephedrine (in base form):

    - Divided dose: ≤ 120 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.5%

     

    103

     Econazole

    Topical administration

     

    104

    Enoxolone, isolated or in combinations in topical products and lozenges

    Topical administration: topical ointment, mouthwash, oral mucosa ointment

    Oral administration: lozenges

     

    105

    Eprazinon

    Oral administration: various forms

     

    106

    Esdepallethrin, in combinations in topical products (with essential oil, piperonyl, etc.)

    Topical administration

     

    107

    Ethanol, isolated or in combinations

    Topical administration (antiseptic alcohol)

    Oral administration: combinations

     

    108

    Etofenamate

    Topical administration

     

    109

    Fenticonazole

    Topical administration

     

    110

    Fexofenadine

    Oral administration: various forms

     

    111

    Flurbiprofen

    Lozenges

    Topical administration

    Eye drops

     

    112

    Glucosamine, isolated or in combination with Chondroitin and/or Vitamins

    Oral administration: various forms

     

    113

    Glucose or dextrose, isolated or in combination with sodium or potassium salts

    Oral administration: various forms

    Indications: providing supplemental sugar and electrolytes

    114

    Glycerinw, isolated or in combinations in topical products and eye drops (with Polysorbate 80)

    Oral administration: lozenge

    Nose drops with a concentration ≤ 0.5%

     

    115

    Glycerol, isolated or in combination with herbal extract.

    Rectal enema

     

    116

    Guaiphenesin, isolated or in combinations in cough medicines, antipyretics, painkillers (with Paracetamol, Pseudoephedrine HCl, Dextromethorphan HBr, etc.

    Oral administration: various forms with limited concentration of Pseudoephedrine (in base form):

    - Divided dose: ≤ 120 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.5%

     

    117

    Hexamidine, isolated or in combinations (with Cetrimide, Lidocain, Clotrimazole, Catalase)

    Oral administration: lozenge

     

    118

    Hexetidine, isolated or in combinations (with Benzydamin, Cetylpyridinum, Choline Salicylat, Methyl salicylate, essential oil, etc.)

    Topical administration: topical ointment, mouthwash

     

    119

    Hydrocortison, isolated or in combinations (with Miconazole, Econazole, Tioconazole, Neomycin)

    Topical administration: various forms with hydrocortisone ≤ 0.5%

     

    120

    Hydrogen peroxide, isolated or in combination with sodium lauryl sulfat and/or essential oil, etc.

    Oral administration: lozenge

     

    121

    Hydrotalcit

    Oral administration: various forms

     

    122

    Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC)

    Eye drops

     

    123

    Hypromellose, isolated or in combination with Dextran 70

    Eye drops: various forms

     

    124

    Ibuprofen

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    125

    Ichthammol

    Topical administration

     

    126

    Iodine, isolated or in combination with benzoic acid and/or salicylic acid

    Topical administration with iodine ≤ 5%

     

    127

    Isoconazole

    Topical administration

     

    128

    Isopropyl Methylphenol

    Topical administration

     

    129

    Ketoconazole, isolated or in combination with zinc pirythione and/or hydrocortison and/or trolamine

    Topical administration: various forms with Ketoconazole ≤ 2%

     

    130

    Ketoprofen

    Topical administration

     

    131

    Zinc oxide, zinc pyrithione, zinc gluconate, zinc undecylenate, isolated or in combination with topical products

    Topical administration

     

    132

    Zinc sulfat

    Topical administration

    Eye drops

     

    133

    Lactic acid bacillus, isolated or in combination with vitamins

    Oral administration: various forms

     

    134

    Lactitol

    Oral administration: various forms

     

    135

    Lactobacillus acidophilus

    Oral administration: various forms

     

    136

    Lactobacillus acidophilus, isolated or in combination with vitamins

    Oral administration: various forms

     

    137

    Lactoserum atomisate (Lactacyd)

    Topical administration

     

    138

    Lactulose

    Oral administration: various forms

     

    139

    Levocetirizine

    Oral administration: various forms

     

    140

    Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC), isolated or in combination with lidocain

    Topical administration with Lindan ≤ 1%

     

    141

    Loratadine, isolated

    Oral administration: various forms with the following limited concentration (in base form):

    - Divided dose:

    Loratadine ≤ 10mg/unit;

    - Undivided dose:

    Loratadine ≤ 0.1%

     

    142

    Loxoprofen

    Oral administration: various forms

     

    143

    Lysozyme, isolated or in combination with Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrome, Inositol Cetylpyridinium, etc.

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    144

    Macrogol

    Oral administration: various forms

    Rectal enema

     

    145

    Magaldrate, isolated or in combination with aluminum, magnesium, alginic acid (or alginate salts)

    Oral administration: various forms

     

    146

    Mangiferin

    Topical administration

     

    147

    Mebendazole

    Oral administration: various forms with limited concentrations:

    - Divided dose: ≤ 500 mg/unit

    - Undivided dose: ≤ 2%

     

    148

    Cellulase fongique

    Oral administration: various forms

     

    149

    Menthol in combination with other substances such as essential oil mixture, methyl salicylate, etc.

    Oral administration: various forms

    Topical administration: various forms

     

    150

    Mequinol

    Topical administration

     

    151

    Mequitazine

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    152

    Methyl salicylate, in combinations in topical products (in combination with essential oil, etc.)

    Topical administration

    Transdermal patches

    Oral administration: lozenges

     

    153

    Metronidazole

    Topical administration

     

    154

    Miconazole

    Topical administration

    Vaginal cream ≤ 2%

     

    155

    Minoxidil

    Topical administration: various forms with concentration ≤ 5%

     

    156

    Mupirocin

    Topical administration

     

    157

    Myrtol, isolated or in combinations in lozenges

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    158

    Naphazoline, in combinations in eye drops, (Pheniramine; Vitamin glycyrhizinate, Dexpanthenol, etc.)

    Eye drops: various forms with Naphazoline ≤ 0.1%

     

    159

    Naproxen

    Oral administration: various forms with divided-dose Naproxen ≤ 250mg/unit

     

    160

    Sodium benzoate, isolated or in combinations

    Oral administration: various forms

     

    161

    Sodium bicarbonate, isolated or in combinations

    Oral administration: various forms

     

    162

    Sodium carbonate, isolated or in combinations

    Oral administration: various forms

     

    163

    Sodium Carboxymethylcellulose (Na CMC)

    Eye drops

     

    164

    Sodium chloride, isolated or in combination with potassium citrate, sodium citrate, etc.

    Oral administration: various forms

    Topical administration

    Eye drops, nose drops

     

    165

    Sodium docusate

    Oral administration: various forms

     

    166

    Sodium fluoride, in combinations

    Topical administration: toothpaste, mouthwash

     

    167

    Sodium hyaluronate (Hyaluronic acid)

    Topical administration

     

    168

    Sodium monofluorophosphate

    Topical administration: toothpaste, mouthwash

     

    169

    Sodium salicylate, in combinations

    Oral administration: in combinations in lozenges

    Topical administration

     

    170

    Neomycin sulfate, in combinations in lozenges (zinc, bacitracin, amylocaine, etc.) and topical products

    Oral administration: lozenges

    Topical administration

     

    171

    Nomahydrated sodium Sulfide + Saccharomyces Cerevisiae

    Oral administration: various forms

    Topical administration

     

    172

    Nystatin, isolated or in combinations

    Topical administration

     

    173

    Ossein hydroxyapatite

    Oral administration: various forms

     

    174

    Oxeladin

    Oral administration: various forms

     

    175

    Oxymemazine

    Oral administration: various forms

     

    176

    Oxymetazoline

    Nose drops with a concentration ≤ 0.5%

     

    177

    Pancreatin, isolated or in combination with Simethicone and/or enzymes and/or B vitamins and/or Azintamide

    Oral administration: various forms

    .

    178

    Panthenol

    Topical administration

    Eye drops

     

    179

    Paracetamol

    Oral administration: various forms

    Rectal suppositories

    In combinations specified in the list

    180

    Paracetamol in combination with Ibuprofen and/or Caffeine

    Oral administration: various forms

     

    181

    Paracetamol in combination with Loratadine and/or Dextromethorphan HBr

    Oral administration: various forms

     

    182

    Paracetamol in combination with Pseudoephedrine HCl and/or vitamin C and/or one of the substances below:

    Brompheniramine maleate; Chlorpheniramine maleate; Pheniramine maleate; Dexclorpheniramine maleate; Dexbrompheniramin maleate;

    Dextromethorphan HBr;

    Phenylephrine HCl

    Oral administration: various forms with limited concentrations (in base form):

    - Divided dose: Pseudoephedrine ≤ 120 mg/unit

    Dextromethophan ≤ 15mg/unit

    - Undivided dose: Pseudoephedrine ≤ 0.5%

    Dextromethophan ≤ 0.6%

     

    183

    Pentoxyverine

    Oral administration: various forms

     

    184

    Phenylephrine HCl, in combinations in topical products (such as Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil, etc.)

    Topical administration

    .

    185

    Phenylephrine HCl in combination with cough medicines, antipyretics, and painkillers

    Oral administration: various forms

    Rectal suppositories

     

    186

    Phospholipid

    Oral administration: various forms

     

    187

    Picloxydin

    Eye drops

     

    188

    Piroxicam

    Topical administration: various forms with concentration ≤ 1%

     

    189

    Policresulen (Metacresol sulphonic acid-formaldehyde)

    Topical administration

    Rectal suppositories

     

    190

    Polymethylene glycol 400, isolated or in combination with propylene glycol

    Eye drops

     

    191

    Polysaccharide

    Oral administration: various forms

     

    192

    Polytar, isolated or in combinations in topical products (such as zinc pyrithione, etc.)

    Topical administration

     

    193

    Povidone Iodine

    Topical administration: various forms, including mouthwash ≤ 1% Eye drops

     

    194

    Pseudoephedrine HCl in combination with Cetirizin

    Oral administration: various forms with limited concentrations of Pseudoephedrine (in base form):

    - Divided dose: ≤ 120 mg/unit

    - Undivided dose: ≤ 0.5%

     

    195

    Phenylephrine HCl, in combinations in cough medicines, antipyretics, and painkillers

    Oral administration: various forms with limited concentrations of Pseudoephedrine (in base form):

    - Divided dose: ≤ 120 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.5%

     

    196

    Pyrantel

    Oral administration: various forms

    Indications: deworming

    197

    Rutin, isolated or in combination with vitamin C and/or herbal extract

    Oral administration: various forms

     

    198

    Saccharomyces boulardic

    Oral administration: various forms

     

    199

    Saccharomyces cerevisiae + Magnesium sulfate trihydrate

    Oral administration: various forms

     

     

    Organic selenium, in combinations in products that contain vitamins and minerals

    Oral administration: various forms with limited concentrations:

    - Divided dose: selenium ≤ 120 mcg/unit

     

    200

    Selenium sulfide

    Topical administration

     

    201

    Silymarin, isolated or in combination with vitamins and/or herbal extract

    Oral administration: various forms

     

    202

    Simethicone, isolated or in combination with pancreatin and/or deoxycholic acid and/or B vitamins and/or enzymes

    Oral administration: various forms

     

    203

    Simethicone in combination with compounds of aluminum, magnesium, and/or dicyclomine and activated carbon

    Oral administration: various forms

     

    204

    Sorbitol, isolated or in combinations

    Oral administration: various forms

     

    205

    Sterculia (gum sterculia)

    Oral administration: various forms

    Rectal enema

     

    206

    Sucralfate

    Oral administration: various forms

     

    207

    Sulbutiamine

    Oral administration: various forms

     

    208

    Sulfogaiacol, isolated or in combinations in cough medicines, antipyretics, painkillers (such as in combination with sodium benzoate, dextromethophan, etc.)

    Oral administration: various forms

     

    209

    Terbinafin

    Topical administration: various forms with concentration ≤ 1%

     

    210

    Terpin, isolated

    Oral administration: various forms.

     

    211

    Tetrahydrozoline

    Nose drops

     

    212

    Activated carbon, isolated or in combination with simethicone

    Oral administration: various forms

     

    213

    Tioconazole, isolated or in combination with hydrocortison

    Topical administration: various forms with limited concentrations:

    - Tioconazole ≤ 1.00%

    - Hydrocortison ≤ 0.05%

     

    214

    Tolnaftate

    Topical administration

     

    215

    Triclosan, isolated or in combinations in topical products

    Topical administration

     

    216

    Triprolidine, isolated or in combinations in cough medicines, antipyretics, painkillers (such as with guaiphenesine, paracetamol, pseudoephedrine HCl, dextromethorphan HBr, etc.)

    Oral administration: various forms with limited concentrations of Pseudoephedrine (in base form):

    - Divided dose: ≤ 120 mg/unit;

    - Undivided dose: ≤ 0.5%

     

    217

    Trolamine, isolated or in combinations in topical products (with triclosan and/or tyrothricin)

    Topical administration

     

    218

    Tyrothricin, in combinations (with benzalkonium, benzocaine, formaldehyde, trolamin, essential oil, etc.)

    Oral administration: lozenges

    Topical administration: mouthwash, oral ointment

     

    219

    Urea, isolated or in combination with vitamin E and/or bifonazol and/or herbal ingredients (aloe extract, etc.)

    Topical administration

     

    220

    Vitamin A and provitamin A (Beta-carotene)

    Oral administration: various forms with vitamin A ≤ 5000 IU/divided dose.

    Topical administration

    Eye drops

     

    221

    B vitamins, vitamin PP, isolated or in combinations.

    Eye drops

     

    222

    Vitamins and provitamins, isolated (except for vitamin A and vitamin d) or in combination with vitamins, minerals, amino acids, taurine, fatty acid.

    Oral administration: vitamin A in combinations ≤ 5000 IU/divided dose.

    Topical administration

    Providing supplemental vitamins, minerals, and nutrients.

    223

    Methylene blue

    Topical administration

     

    224

    Xylometazoline, isolated or in combination with Benzalkonium

    Nose drops with Xylometazoline ≤ 1%

     

    2. For medicinal herbs:

    2.1. The medicinal herb without toxicities and/or without severe harmful effects that are known or warned may be advertised on radio and television.

    2.2. The medicinal herbs with toxicities shall be considered in each particular drug.

    The oriental medicines and drugs from medicinal herbs with toxicities, which are issued with registration numbers by the Ministry of Health, and of which the effects and indications have been approved and are conformable with the Circular on advertising drugs issued by the Ministry of Health, may be advertised on radio and television.

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu42/2010/TT-BYT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Y tế
                              Ngày ban hành15/12/2010
                              Người kýCao Minh Quang
                              Ngày hiệu lực 29/01/2011
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                                    • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                                    • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ