Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng: 
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:
      • 3 3. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng có còn hiệu lực không:
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng: 

      Nội dung chính: 

      • Đối tượng áp dụng:
        • Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và những người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
        • Những người đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước.
      • Mức lương cơ sở:
        • Mức lương cơ sở được quy định là 1.800.000 đồng/tháng, áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2023.
        • Mức lương này làm căn cứ để tính các loại lương, phụ cấp và các chế độ khác liên quan.
      • Cách tính lương và phụ cấp:
        • Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
        • Phụ cấp tính theo mức lương cơ sở bao gồm phụ cấp quân hàm, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, và các phụ cấp khác (nếu có) sẽ được tính theo công thức:
        • Phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng.
      • Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí để chi trả lương và phụ cấp quân hàm sẽ được đảm bảo từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng.
      • Thời gian áp dụng: Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2023, và mức lương cơ sở mới sẽ được áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2023.
      • Trách nhiệm thực hiện: Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm triển khai, kiểm tra và đảm bảo thực hiện đúng quy định về mức lương cơ sở và các phụ cấp theo hướng dẫn.

      Tóm lại: Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.

      2. Thuộc tính văn bản Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:

      Số hiệu: 41/2023/TT-BQP
      Nơi ban hành: Bộ Quốc Phòng
      Ngày ban hành: 28/06/2023
      Ngày công báo: Đang cập nhật
      Người ký: Vũ Hải Sản
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 12/08/2023
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng có còn hiệu lực không:

      Thông tư 41/2023/TT-BQP ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng có hiệu lực từ ngày 12/08/2023. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023:

      • Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành;

      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
      • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng:

      BỘ QUỐC PHÒNG
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 41/2023/TT-BQP

      Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2023

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

      Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;

      Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

      Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.

      2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).

      3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

      Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

      1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

      2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:

      a) Mức lương

      Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số lương hiện hưởng

      b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

      c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

      Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

      d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

      Đối với người hưởng lương

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)

      x

      Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

      Đối với người hưởng lương:

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

      +

      Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023

      +

      Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023

      x

      Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

      Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

      =

      Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

      x

      Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

      3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại các Bảng của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

      4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Điều này.

      5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện

      1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.

      2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.

      3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự bảo đảm.

      4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)).

      5. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng lập các báo cáo theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 15 tháng 7 năm 2023 để tổng hợp báo cáo Nhà nước.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 8 năm 2023; Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

      2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

      3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung; văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.


      Nơi nhận:
      – Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
      – Lãnh đạo Bộ quốc phòng
       (8);
      – BTTM, TCCT;
      – Cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP
      ;
      – Cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
      – C
      ổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
      – Vụ Pháp chế BQP;
      – Lưu: VT, THBĐ. TT77.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Thượng tướng Vũ Hải Sản

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
      (Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

      SỐ TT

      TÊN GỌI

      NỘI DUNG

      1

      Bảng 1

      Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

      2

      Bảng 2

      Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

      3

      Bảng 3

      Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo

      3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

      3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu

      4

      Bảng 4

      Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      5

      Bảng 5

      Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

      6

      Bảng 6

      Bảng lương công nhân quốc phòng

      Bảng 1

      BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      ĐỐI TƯỢNG

      HỆ SỐ

      MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Đại tướng

      10,40

      18.720.000

      2

      Thượng tướng

      9,80

      17.640.000

      3

      Trung tướng

      9,20

      16.560.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 10

      4

      Thiếu tướng

      8,60

      15.480.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 9

      5

      Đại tá

      8,00

      14.400.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 8

      6

      Thượng tá

      7,30

      13.140.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 7

      7

      Trung tá

      6,60

      11.880.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 6

      8

      Thiếu tá

      6,00

      10.800.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 5

      9

      Đại úy

      5,40

      9.720.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 4

      10

      Thượng úy

      5,00

      9.000.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 3

      11

      Trung úy

      4,60

      8.280.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 2

      12

      Thiếu úy

      4,20

      7.560.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 1

       

      Bảng 2

      BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      ĐỐI TƯỢNG

      NÂNG LƯƠNG LẦN 1

      NÂNG LƯƠNG LẦN 2

      Hệ số

      Mức lương từ 01/7/2023

      Hệ số

      Mức lương từ 01/7/2023

      1

      Đại tướng

      11,00

      19.800.000

      –

      –

      2

      Thượng tướng

      10,40

      18.720.000

      –

      –

      3

      Trung tướng

      9,80

      17.640.000

      –

      –

      Cấp hàm cơ yếu bậc 10

      4

      Thiếu tướng

      9,20

      16.560.000

      –

      –

      Cấp hàm cơ yếu bậc 9

      5

      Đại tá

      8,40

      15.120.000

      8,60

      15.480.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 8

      6

      Thượng tá

      7,70

      13.860.000

      8,10

      14.580.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 7

      7

      Trung tá

      7,00

      12.600.000

      7,40

      13.320.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 6

      8

      Thiếu tá

      6,40

      11.520.000

      6,80

      12.240.000

      Cấp hàm cơ yếu bậc 5

      9

      Đại úy

      5,80

      10.440.000

      6,20

      11.160.000

      10

      Thượng úy

      5,35

      9.630.000

      5,70

      10.260.000

       

      Bảng 3

      BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

      3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Bộ trưởng

      1,50

      2.700.000

      2

      Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

      1,40

      2.520.000

      3

      Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

      1,25

      2.250.000

      4

      Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

      1,10

      1.980.000

      5

      Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

      1,00

      1.800.000

      6

      Sư đoàn trưởng

      0,90

      1.620.000

      7

      Lữ đoàn trưởng

      0,80

      1.440.000

      8

      Trung đoàn trưởng

      0,70

      1.260.000

      9

      Phó Trung đoàn trưởng

      0,60

      1.080.000

      10

      Tiểu đoàn trưởng

      0,50

      900.000

      11

      Phó Tiểu đoàn trưởng

      0,40

      720.000

      12

      Đại đội trưởng

      0,30

      540.000

      13

      Phó Đại đội trưởng

      0,25

      450.000

      14

      Trung đội trưởng

      0,20

      360.000

       

      3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

      1,30

      2.340.000

      2

      Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

      1,10

      1.980.000

      3

      Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,90

      1.620.000

      4

      Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,70

      1.260.000

      5

      Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,50

      900.000

      6

      Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,40

      720.000

      7

      Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

      0,20

      360.000

       

      Bảng 4

      BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT

      ĐỐI TƯỢNG

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

      1

      Thượng sĩ

      0,70

      1.260.000

      Học viên cơ yếu năm thứ năm

      2

      Trung sĩ

      0,60

      1.080.000

      Học viên cơ yếu năm thứ tư

      3

      Hạ sĩ

      0,50

      900.000

      Học viên cơ yếu năm thứ ba

      4

      Binh nhất

      0,45

      810.000

      Học viên cơ yếu năm thứ hai

      5

      Binh nhì

      0,40

      720.000

      Học viên cơ yếu năm thứ nhất

       

      Bảng 5

      BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      CHỨC DANH

      BẬC LƯƠNG

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      VK

      I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp

      Nhóm 1

      – Hệ số

      3,85

      4,20

      4,55

      4,90

      5,25

      5,60

      5,95

      6,30

      6,65

      7,00

      7,35

      7,70

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.930.000

      7.560.000

      8.190.000

      8.820.000

      9.450.000

      10.080.000

      10.710.000

      11.340.000

      11.970.000

      12.600.000

      13.230.000

      13.860.000

      Nhóm 2

      – Hệ số

      3,65

      4,00

      4,35

      4,70

      5,05

      5,40

      5,75

      6,10

      6,45

      6,80

      7,15

      7,50

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.570.000

      7.200.000

      7.830.000

      8.460.000

      9.090.000

      9.720.000

      10.350.000

      10.980.000

      11.610.000

      12.240.000

      12.870.000

      13.500.000

      II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp

      Nhóm 1

      – Hệ số

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      5,90

      6,20

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.300.000

      6.840.000

      7.380.000

      7.920.000

      8.460.000

      9.000.000

      9.540.000

      10.080.000

      10.620.000

      11.160.000

      Nhóm 2

      – Hệ số

      3,20

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      5,90

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.760.000

      6.300.000

      6.840.000

      7.380.000

      7.920.000

      8.460.000

      9.000.000

      9.540.000

      10.080.000

      10.620.000

      III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp

      Nhóm 1

      – Hệ số

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

      5,20

      5,45

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.760.000

      6.210.000

      6.660.000

      7.110.000

      7.560.000

      8.010.000

      8.460.000

      8.910.000

      9.360.000

      9.810.000

      Nhóm 2

      Hệ số

      2,95

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

      5,20

      VK

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.310.000

      5.760.000

      6.210.000

      6.660.000

      7.110.000

      7.560.000

      8.010.000

      8.460.000

      8.910.000

      9.360.000

      BẢNG 6

      BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

      Đơn vị tính: Đồng

      Loại

      Nhóm

      Bậc 1

      Bậc 2

      Bậc 3

      Bậc 4

      Bậc 5

      Bậc 6

      Bậc 7

      Bậc 8

      Bậc 9

      Bậc 10

      LOẠI A

      Nhóm 1

      Hệ số

      3,50

      3,85

      4,20

      4,55

      4,90

      5,25

      5,60

      5,95

      6,30

      6,65

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      6.300.000

      6.930.000

      7.560.000

      8.190.000

      8.820.000

      9.450.000

      10.080.000

      10.710.000

      11.340.000

      11.970.000

      Nhóm 2

      Hệ số

      3,20

      3,55

      3,90

      4,25

      4,60

      4,95

      5,30

      5,65

      6,00

      6,35

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.760.000

      6.390.000

      7.020.000

      7.650.000

      8.280.000

      8.910.000

      9.540.000

      10.170.000

      10.800.000

      11.430.000

      LOẠI B

      Hệ số

      2,90

      3,20

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      5.220.000

      5.760.000

      6.300.000

      6.840.000

      7.380.000

      7.920.000

      8.460.000

      9.000.000

      9.540.000

      10.080.000

      LOẠI C

      Hệ số

      2,70

      2,95

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

      – Mức lương thực hiện từ 01/7/2023

      4.860.000

      5.310.000

      5.760.000

      6.210.000

      6.660.000

      7.110.000

      7.560.000

      8.010.000

      8.460.000

      8.910.000

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
      (Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

      (Xem thêm tại File đính kèm)

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ