Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 40/2020/TT-BTC về hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán và Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33800





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu40/2020/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành15/05/2020
      Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
      Ngày hiệu lực 01/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 40/2020/TT-BTC

      Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/2016/NĐ-CP NGÀY 30/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KẾ TOÁN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 17/2012/NĐ-CP NGÀY 13/3/2012 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

      Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;

      Căn cứ Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;

      Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;

      Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán,

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam và tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập qua biên giới theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Điều 13, Điều 14 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.

      2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.

      3. Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.

      4. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.

      5. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam và tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán qua biên giới.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới

      1. Nội dung báo cáo định kỳ về việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài:

      a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.

      b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thông tin về các bên liên danh;

      - Danh sách kế toán viên hành nghề của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;

      - Danh sách kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán;

      - Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng;

      - Tình hình chấp hành pháp luật Việt Nam.

      c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.

      d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).

      đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:

      - Gửi trực tiếp;

      - Gửi qua dịch vụ bưu chính;

      - Gửi qua hệ thống thư điện tử;

      - Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.

      g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.

      h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo, Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

      i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 01/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 01/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.

      2. Nội dung báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài:

      a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.

      b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thông tin về các bên liên danh;

      - Danh sách kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán;

      - Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng.

      c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.

      d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).

      đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:

      - Gửi trực tiếp;

      - Gửi qua dịch vụ bưu chính;

      - Gửi qua hệ thống thư điện tử;

      - Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.

      g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.

      h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

      i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.

      Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới

      1. Nội dung báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài:

      a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.

      b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thông tin về các bên liên danh;

      - Danh sách kiểm toán viên hành nghề của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài;

      - Danh sách kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng kiểm toán;

      - Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng;

      - Tình hình chấp hành pháp luật Việt Nam.

      c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.

      d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).

      đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:

      - Gửi trực tiếp;

      - Gửi qua dịch vụ bưu chính;

      - Gửi qua hệ thống thư điện tử;

      - Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.

      g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.

      h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

      i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 03/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 03/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.

      2. Nội dung báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán toán nước ngoài:

      a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.

      b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

      - Thông tin về các bên liên danh;

      - Danh sách kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng kiểm toán;

      - Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng.

      c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.

      d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).

      đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:

      - Gửi trực tiếp;

      - Gửi qua dịch vụ bưu chính;

      - Gửi qua hệ thống thư điện tử;

      - Các phương thức khác theo quy định của pháp luật,

      e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.

      g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.

      h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm dược tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

      i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 04/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 04/BC ban hành kèm theo Thông tư này.

      l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

       


      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Văn phòng Tổng bí thư;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng TW và các ban của Đảng;
      - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
      - Tòa án Nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán Nhà nước;
      - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Các công ty dịch vụ kế toán; hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
      - Các doanh nghiệp kiểm toán;
      - Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
      - Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam;
      - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
      - Website Bộ Tài chính;
      - Công báo;
      - Lưu: VT, Cục QLKT.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Đỗ Hoàng Anh Tuấn

       

      PHỤ LỤC SỐ 01/BC

      MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN QUA BIÊN GIỚI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      BÁO CÁO

      Tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới

      (Giai đoạn 06 tháng từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….)

      Kính gửi: Bộ Tài chính

      Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới như sau:

      1. (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) hiện đang liên danh với:

      (1) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)

      (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).

      (2) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)

      (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).

      …

      2. Danh sách kế toán viên hành nghề của (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài):

      Số TT

      Họ và tên kế toán viên hành nghề

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

      Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

      Số

      Ngày cấp

      Từ ngày

      Đến ngày

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới trong giai đoạn 06 tháng từ …./…./…. đến …./…./….:

      Số TT

      Tên hợp đồng

      Số hợp đồng

      Ngày ký hợp đồng

      Kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên

      Họ và tên

      Đơn vị

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      1

      Hợp đồng đã hoàn thành

       

       

      1.1

       

       

       

       

       

      1.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      2

      Hợp đồng đang thực hiện

       

       

      2.1

       

       

       

       

       

      2.2

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      4. Về việc chấp hành pháp luật Việt Nam; (Nêu cụ thể các vi phạm về kế toán và các vi phạm khác của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có).

      (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

       

       

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 02/BC

      MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LIÊN DANH VỚI DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ KẾ TOÁN NƯỚC NGOÀI TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN QUA BIÊN GIỚI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      BÁO CÁO

      Tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới

      (Giai đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)

      Kính gửi: Bộ Tài chính

      Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) báo cáo tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới như sau:

      1. (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).

      (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) hiện đang liên danh với:

      (1) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm).

      (2) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh (số)(ngày/tháng/năm).

      …

      2. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới trong giai đoạn 06 tháng từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….:

      Số TT

      Tên hợp đồng

      Số hợp đồng

      Ngày ký hợp đồng

      Kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên

      Họ và tên

      Đơn vị

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      1

      Hợp đồng đã hoàn thành

       

       

      1.1

       

       

       

       

       

      1.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      2

      Hợp đồng đang thực hiện

       

       

      2.1

       

       

       

       

       

      2.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      (Tên doanh nghiệp kế toán tại Việt Nam) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

       

       

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 03/BC

      MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      BÁO CÁO

      Tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới

      (Giai đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)

      Kính gửi: Bộ Tài chính

      Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới như sau:

      1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) hiện đang liên danh với:

      (1) (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)

      (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (điều chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).

      (2) (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)

      (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (điều chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).

      …

      2. Danh sách kiểm toán viên hành nghề của (tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài):

      Số TT

      Họ và tên kiểm toán viên hành nghề

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

      Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

      Số

      Ngày cấp

      Từ ngày

      Đến ngày

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…

      Số TT

      Tên hợp đồng

      Số hợp đồng

      Ngày ký hợp đồng

      Kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên

      Họ và tên

      Đơn vị

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      1

      Hợp đồng đã hoàn thành

       

       

      1.1

       

       

       

       

       

      1.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      2

      Hợp đồng đang thực hiện

       

       

      2.1

       

       

       

       

       

      2.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      4. Về việc chấp hành pháp luật Việt Nam: (Nêu cụ thể các vi phạm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài về kế toán, kiểm toán và các vi phạm khác và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có).

      (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

       

       

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 04/BC

      MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LIÊN DANH VỚI DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NƯỚC NGOÀI TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      TÊN DOANH NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      BÁO CÁO

      Tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới

      (Giai đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)

      Kính gửi: Bộ Tài chính

      Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) báo cáo tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới như sau:

      1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (điều chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).

      (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) hiện đang liên danh với:

      (1) (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh (số)(ngày/tháng/năm).

      (2) (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm).

      …

      2. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới trong giai đoạn 06 tháng từ ngày .../…/... đến ngày…/…/…:

      Số TT

      Tên hợp đồng

      Số hợp đồng

      Ngày ký hợp đồng

      Kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên

      Họ và tên

      Đơn vị

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      1

      Hợp đồng đã hoàn thành

       

       

      1.1

       

       

       

       

       

      1.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      2

      Hợp đồng đang thực hiện

       

       

      2.1

       

       

       

       

       

      2.2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

      (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

       

       

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       




      PHPWord



      MINISTRY OF FINANCE
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 40/2020/TT-BTC

      Hanoi, May 15, 2020

       

      CIRCULAR

      PROVIDING GUIDANCE ON REPORTING REGULATIONS IN THE INDEPENDENT ACCOUNTING AND AUDIT SECTOR IN GOVERNMENT’S DECREE NO. 174/2016/ND-CP DATED DECEMBER 30, 2016, ELABORATING ON SEVERAL ARTICLES OF THE ACCOUNTING LAW AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 17/2012/ND-CP DATED MARCH 13, 2012, PROVIDING DETAILS AND INSTRUCTIONS ABOUT IMPLEMENTATION OF SEVERAL ARTICLES OF THE LAW ON INDEPENDENT AUDIT

      Pursuant to the Law on Independent Audit No. 67/2011/QH12 dated March 29, 2011;

      Pursuant to the Law on Accounting No. 88/2015/QH13 dated November 20, 2015;

      Pursuant to the Government's Decree No. 17/2013/ND-CP dated March 13, 2012 elaborating and providing guidance on implementation of certain articles of the Law on Independent Audit;

      Pursuant to the Government’s Decree No.174/2016/ND-CP dated December 30, 2016, elaborating on certain articles of the Law on Accounting;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 09/2019/ND-CP dated January 24, 2019, prescribing reporting regimes of state administrative authorities;

      Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      Upon the request of the Director of Department of Accounting and Auditing Regulations,

      The Minister of Finance hereby promulgates the Circular providing guidance on reporting regulations in the independent accounting and audit sector in Government’s Decree No. 174/2016/ND-CP dated December 30, 2016, elaborating on several articles of the Accounting Law and Government’s Decree No. 17/2012/ND-CP dated March 13, 2012, providing details and instructions about implementation of several articles of the Law on Independent Audit. 

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Scope

      This Circular guides the periodical reporting regime on the performance of contracts on the provision of independent cross-border accounting and auditing services arising in the reporting period in Vietnam and the situation of joint venture with foreign accounting service providers and overseas auditing bodies in providing independent cross-border accounting and auditing services as prescribed in Article 32 and 33 of the Government’s Decree No. 174/2016/ND-CP dated December 30, 2016, detailing a number of articles of the Accounting Law, and Article 13 and 14 of the Government’s Decree No. 17/2012/ND-CP dated March 13, 2012, detailing and guiding the implementation of several articles of the Law on Independent Audit.

      Article 2. Subjects of application

      1. Accounting service providers in Vietnam that enter into joint ventures with foreign accounting service providers to provide cross-border accounting services in Vietnam.

      2. Foreign accounting service providers that provide cross-border accounting services in Vietnam.

      3. Auditing companies in Vietnam that enter into joint ventures with foreign auditing companies to provide cross-border auditing services in Vietnam.

      4. Foreign auditing companies that provide cross-border audit services in Vietnam.

      5. Organizations and individuals related to the periodic reporting regime on the performance of contracts on provision of cross-border accounting and audit services arising in the reporting period in Vietnam and the situation of implementation of joint ventures with foreign accounting providers and foreign auditing companies in providing cross-border accounting and auditing services.

      Chapter II

      SPECIFIC PROVISIONS

      Article 3. Periodic reporting regulations for provision of cross-border accounting services

      1. A periodical report on the provision of cross-border accounting services that is made by a foreign accounting service provider shall contain the followings:

      a) Report title:  Review and assessment of performance of contract on provision of cross-border accounting services.

      b) Report’s required contents:

      - Information about partners;

      - List of chartered accountants of foreign accounting service providers;

      - List of chartered accountants charged with performing tasks assigned to each contracting party;

      - List of contracts on provision of cross-border accounting services concluded within the 6-month period;

      - Evaluation of compliance with Vietnam’s domestic laws.

      c) Report maker: Foreign accounting service providers that provide cross-border accounting services in Vietnam.

      d) Report recipient: Ministry of Finance (c/o Department of Accounting and Auditing Regulations).

      dd) Methods of sending and receiving reports: Periodical reports are presented in either documentary or electronic form, and sent by employing one of the following methods:

      - Directly;

      - Postal services;

      - Emails;

      - Others provided by law.

      e) Submission deadline: The 31st of July at the latest in the current reporting year with respect to first half-year reports; the 31st of January at the latest in the subsequent reporting year with respect to second half-year reports.

      g) Reporting frequency: Reports are made periodically every six months.

      h) Data closing duration: The closing duration for data collected within the first half of the reporting year ranges from January 1 to June 30 in the reporting year; the closing duration for data collected within the second half of the reporting year ranges from July 1 to December 31 in the reporting year.

      i) Sample report layout: According to the Appendix No. 01/BC hereto.

      k) Sample reporting data: According to the Appendix No. 01/BC hereto.

      l) Instructions about reporting procedures: Annually, foreign accounting service providers shall collect information using survey forms and send such information to the Ministry of Finance within the prescribed time limit.

      2. The contents of periodic reports on the implementation of joint ventures with foreign accounting service providers:

      a) Report title:  Review and assessment of joint venture with foreign accounting service providers in providing cross-border accounting services.

      b) Report’s required contents:

      - Information about partners;

      - List of chartered accountants charged with performing tasks assigned to each contracting party;

      - List of contracts on provision of cross-border accounting services concluded within the 6-month period.

      c) Report maker: Accounting service providers in Vietnam that enter into joint ventures with foreign accounting service providers to provide cross-border accounting services in Vietnam.

      d) Report recipient: Ministry of Finance (c/o Department of Accounting and Auditing Regulations).

      dd) Methods of sending and receiving reports: Periodical reports are presented in either documentary or electronic form, and sent by employing one of the following methods:

      - Directly;

      - Postal services;

      - Emails;

      - Others provided by law.

      e) Submission deadline: The 31st of July at the latest in the current reporting year with respect to first half-year reports; the 31st of January at the latest in the subsequent reporting year with respect to second half-year reports.

      g) Reporting frequency: Reports are made periodically every six months.

      h) Data closing duration: The closing duration for data collected within the first half of the reporting year ranges from January 1 to June 30 in the reporting year; the closing duration for data collected within the second half of the reporting year ranges from July 1 to December 31 in the reporting year.

      i) Sample report layout: According to the Appendix No. 02/BC hereto.

      k) Sample reporting data: According to the Appendix No. 02/BC hereto.

      l) Instructions about reporting procedures: Annually, accounting service providers in Vietnam shall collect information using survey forms and send such information to the Ministry of Finance within the prescribed time limit.

      Article 4. Periodic reporting regulations for provision of cross-border audit services

      1. The contents of periodic review and assessment reports on performance of contracts on provision of cross-border audit services of foreign audit service providers:

      a) Report title:  Review and assessment of performance of contract on provision of cross-border auditing services.

      b) Report’s required contents:

      - Information about partners;

      - List of chartered auditors of foreign auditing service providers;

      - List of chartered auditors charged with performing tasks assigned to each contracting party;

      - List of contracts on provision of cross-border auditing services concluded within the 6-month period;

      - Evaluation of compliance with Vietnam’s domestic laws.

      c) Report maker: Foreign auditing companies that provide cross-border audit services in Vietnam.

      d) Report recipient: Ministry of Finance (c/o Department of Accounting and Auditing Regulations).

      dd) Methods of sending and receiving reports: Periodical reports are presented in either documentary or electronic form, and sent by employing one of the following methods:

      - Directly;

      - Postal services;

      - Emails;

      - Others provided by law.

      e) Submission deadline: The 31st of July at the latest in the current reporting year with respect to first half-year reports; the 31st of January at the latest in the subsequent reporting year with respect to second half-year reports.

      g) Reporting frequency: Reports are made periodically every six months.

      h) Data closing duration: The closing duration for data collected within the first half of the reporting year ranges from January 1 to June 30 in the reporting year; the closing duration for data collected within the second half of the reporting year ranges from July 1 to December 31 in the reporting year.

      i) Sample report layout: According to the Appendix No. 03/BC hereto.

      k) Sample reporting data: According to the Appendix No. 03/BC hereto.

      l) Instructions about reporting procedures: Annually, foreign auditing service providers shall collect information using survey forms and send such information to the Ministry of Finance within the prescribed time limit.

      2. The contents of periodic reports on the implementation of joint ventures with foreign auditing service providers:

      a) Report title:  Review and assessment of joint venture with foreign auditing service providers in providing cross-border auditing services.

      b) Report’s required contents:

      - Information about partners;

      - List of chartered auditors charged with performing tasks assigned to each contracting party;

      - List of contracts on provision of cross-border auditing services concluded within the 6-month period.

      c) Report maker: Auditing companies in Vietnam that enter into joint ventures with foreign auditing companies to provide cross-border auditing services in Vietnam.

      d) Report recipient: Ministry of Finance (c/o Department of Accounting and Auditing Regulations).

      dd) Methods of sending and receiving reports: Periodical reports are presented in either documentary or electronic form, and sent by employing one of the following methods:

      - Directly;

      - Postal services;

      - Emails;

      - Others provided by law.

      e) Submission deadline: The 31st of July at the latest in the current reporting year with respect to first half-year reports; the 31st of January at the latest in the subsequent reporting year with respect to second half-year reports.

      g) Reporting frequency: Reports are made periodically every six months.

      h) Data closing duration: The closing duration for data collected within the first half of the reporting year ranges from January 1 to June 30 in the reporting year; the closing duration for data collected within the second half of the reporting year ranges from July 1 to December 31 in the reporting year.

      i) Sample report layout: According to the Appendix No. 04/BC hereto.

      k) Sample reporting data: According to the Appendix No. 04/BC hereto.

      l) Instructions about reporting procedures: Annually, auditing service providers in Vietnam shall collect information using survey forms and send such information to the Ministry of Finance within the prescribed time limit.

      Article 5. Entry into force

      1. This Circular shall come into force as from July 1, 2020.

      2. In the course of implementation of this Circular, if there is any difficulty or query that arises, involved entities should promptly inform the Ministry of Finance for its review and decision on any necessary amendment or supplement./.

       

       

      PP. MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Do Hoang Anh Tuan

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 40/2020/TT-BTC về hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán và Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu40/2020/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành15/05/2020
                              Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                              Ngày hiệu lực 01/07/2020
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn số 3256/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc nộp thừa thuế GTGT năm 2004 của Bưu điện tỉnh Long An
                                                    • Công văn 692/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại hàng hoá
                                                    • Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
                                                    • Công văn số 486 TCT/DTNN ngày 27/02/2004 của Tổng cục Thuế về việc doanh thu tính thuế nhà thầu nước ngoài
                                                    • Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2003 về triển khai thực hiện dự án “cải cách quản lý tài chính công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn số 147/BTP-VP ngày 12/02/2003 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo và trả lời các kiến nghị của cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế
                                                    • Công văn số 2334/TM-KH ngày 18/06/2002 của Bộ Thương mại về việc trả lời ý kiến tranh chấp nhãn hiệu Hữu Nghị
                                                    • Công văn về việc gửi cao su ở kho ngoại quan tại Ucraina
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ