Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải

  • 25/06/202425/06/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    25/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 17/12/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:
      • 2 2. Thuộc tính Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:
      • 3 3. Thông tư 35/2021/TT-BGTVT có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      Phạm vi áp dụng:

      • Áp dụng cho việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      Nội dung chính:

      • Bổ sung quy định về chức danh nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về chương trình đào tạo, huấn luyện cho từng chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về nội dung, hình thức sát hạch đối với từng chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về quản lý hồ sơ nhân viên hàng không.

      So sánh với Thông tư 10/2018/TT-BGTVT:

      Thông tư 35/2021/TT-BGTVT đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung so với Thông tư 10/2018/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

      • Bổ sung quy định về chức danh nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện đối với một số chức danh nhân viên hàng không như: nhân viên khai thác mặt đất, nhân viên trực vụ hàng không, nhân viên bảo đảm kỹ thuật tàu bay, nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Bổ sung nội dung về chương trình đào tạo, huấn luyện đối với chức danh nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Sửa đổi nội dung, hình thức sát hạch đối với một số chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi quy định về quản lý hồ sơ nhân viên hàng không.

      Nhìn chung, Thông tư 35/2021/TT-BGTVT đã hoàn thiện hơn Thông tư 10/2018/TT-BGTVT về quy định đối với nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hàng không, đảm bảo an toàn cho các hoạt động bay.

      2. Thuộc tính Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      Số hiệu:35/2021/TT-BGTVT
      Nơi ban hành:Bộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành:17/12/2021
      Ngày công báo:04/01/2022
      Người ký:Lê Anh Tuấn
      Loại văn bản:Thông tư
      Ngày hiệu lực:02/02/2022
      Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực

      3. Thông tư 35/2021/TT-BGTVT có còn hiệu lực không?

      Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 17/12/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      • Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;

      • Văn bản hợp nhất 31/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 35/2021/TT-BGTVT

      Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021

      THÔNG TƯ

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG; ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

      Căn cứ Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT- BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      1. Sửa đổi khoản 8 và bổ sung khoản 10, khoản 11 vào Điều 4 như sau:

      a) Sửa đổi khoản 8 Điều 4 như sau:

      8. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (gọi tắt là cơ sở đào tạo) là cơ sở có đủ điều kiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định của pháp luật.”.

      b) Bổ sung khoản 10 vào Điều 4 như sau:

      “10. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến là hình thức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không được thực hiện thông qua phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến và hạ tầng công nghệ thông tin trên nền tảng mạng Internet.”.

      c) Bổ sung khoản 11 vào Điều 4 như sau:

      “11. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến bao gồm giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc tài liệu tham khảo, bài kiểm tra đánh giá được trình bày dưới hình thức các tập tin trình chiếu, hình ảnh, video, các ứng dụng tương tác trực tiếp giữa giáo viên và học viên.”.

      2. Sửa đổi Điều 5 như sau:

      “Điều 5. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy

      1. Thời gian giảng dạy trong chương trình đào tạo, huấn luyện được tính bằng tiết học.

      2. Quy đổi thời gian giảng dạy: 01 (một) tiết lý thuyết là 45 phút, 01 (một) tiết thực hành là 60 phút.”.

      3. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

      “1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.”

      4. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

      “3. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện một hoặc một số các nhiệm vụ: giám sát, điều phối, phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa, tàu bay tại cảng hàng không, sân bay và các cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không nằm ngoài phạm vi ranh giới cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép.”.

      5. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:

      “1. Giấy phép nhân viên hàng không được cấp cho cá nhân khi đảm bảo quy định tại Điều 8 của Thông tư này và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.”.

      6. Sửa đổi Điều 15 như sau:

      “Điều 15. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không

      1. Hình thức đào tạo, huấn luyện trực tuyến chỉ áp dụng đối với các môn học lý thuyết.

      2. Nội dung đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải tuân thủ các nội dung của chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

      3. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến được xây dựng theo Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

      4. Phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến tổ chức lớp học trên không gian mạng thông qua kênh hình, kênh tiếng, kênh chữ (chia sẻ màn hình máy tính, thiết bị điện tử) và có chức năng sau:

      a) Giúp giáo viên giảng bài, tổ chức lưu trữ, chuyển tải học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến tới học viên; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên; theo dõi và hỗ trợ học viên khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; tư vấn, hỗ trợ, trả lời câu hỏi và giải đáp thắc mắc của học viên trong quá trình học tập;

      b) Giúp học viên truy cập, khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; thực hiện các hoạt động học tập và kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu của giáo viên; đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi đối với giáo viên và các học viên khác trong không gian học tập;

      c) Cho phép cơ sở đào tạo quản lý hồ sơ, tiến trình học tập, kết quả học tập của học viên và các hoạt động dạy của giáo viên; hỗ trợ quản lý các thông tin khác theo yêu cầu của cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước về đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

      5. Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý và tổ chức đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải bảo đảm:

      a) Đường truyền Internet phải đáp ứng nhu cầu truy cập của người dùng, không để xảy ra hiện tượng nghẽn mạng hay quá tải;

      b) Thiết bị kết nối, máy tính, thiết bị đầu cuối có cấu hình phù hợp để cài đặt phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến;

      c) An toàn thông tin, bảo mật đối với chương trình, tài liệu giảng dạy thuộc tài liệu hạn chế theo quy định của pháp luật.

      6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến:

      a) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của học viên được thực hiện trực tiếp tại cơ sở đào tạo, huấn luyện. Trường hợp học viên không thể đến cơ sở đào tạo tại thời điểm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập vì lý do bất khả kháng, thiên tai, dịch bệnh việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập được thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

      b) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.

      7. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện trực tuyến được quản lý và lưu trữ tại cơ sở đào tạo, huấn luyện gồm có:

      a) Hồ sơ có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 6 của Điều này;

      b) Dữ liệu về quá trình đào tạo, huấn luyện trực tuyến trên hệ thống đào tạo, huấn luyện trực tuyến;

      c) Kế hoạch đào tạo, huấn luyện trực tuyến tại cơ sở đào tạo, huấn luyện theo các lớp học, môn học;

      d) Hồ sơ kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của học viên.”.

      7. Bổ sung khoản 6 và khoản 7 vào Điều 17 như sau:

      “6. Tổ chức chấm phúc khảo (nếu có) đối với bài sát hạch trên giấy và thông báo kết quả cho người đề nghị phúc khảo.

      7. Lập Biên bản làm việc của Hội đồng sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.”.

      8. Sửa đổi Điều 18 như sau:

      “Điều 18. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch

      1. Biên soạn câu hỏi, đề sát hạch lý thuyết, thực hành, đáp án và thang điểm phù hợp, báo cáo Hội đồng sát hạch.

      2. Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị, địa điểm sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch.

      3. Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành.

      4. Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch.

      5. Thực hiện việc sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch.

      6. Sát hạch viên chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch theo sự phân công của Tổ sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả của kỳ sát hạch và báo cáo kết quả sát hạch trước Hội đồng sát hạch.”.

      9. Sửa đổi khoản 2, khoản 5 Điều 20 như sau:

      a) Sửa đổi khoản 2 Điều 20 như sau:

      “2. Tổ chức biên soạn và ban hành giáo trình đào tạo, huấn luyện phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này; quyết định hình thức đào tạo, huấn luyện trực tiếp hoặc đào tạo, huấn luyện trực tuyến.”.

      b) Sửa đổi khoản 5 Điều 20 như sau:

      “5. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không, chi tiết như sau:

      a) Tên báo cáo: kết quả đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;

      b) Nội dung báo cáo: các nội dung liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định tại Phụ lục 07, 07A, 07B;

      c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

      d) Tần suất báo cáo: định kỳ hàng năm;

      đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;

      e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 năm thuộc kỳ báo cáo;

      g) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục 07, 07A, 07B ban hành kèm theo Thông tư này.”.

      Điều 2. Bổ sung, thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      1. Thay thế Phụ lục 03 bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Thay thế Phụ lục 04 bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Thay thế Phụ lục 05 bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

      4. Bổ sung Phụ lục 06 vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      5. Bổ sung Phụ lục 07 vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

      6. Bổ sung Phụ lục 07A vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

      7. Bổ sung Phụ lục 07B vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 3. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2022.

      2. Các khóa đào tạo, huấn luyện đang thực hiện đào tạo, huấn luyện trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được thực hiện đến khi hoàn thành.

      3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Lê Anh Tuấn

      PHỤ LỤC I

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 03

      DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      I. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm khai thác, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay

      1. Giấy phép Người lái tàu bay tư nhân (PPL), Giấy phép Người lái tàu bay thương mại (CPL), Giấy phép Người lái tàu bay – tổ lái nhiều thành viên (MCPL), Giấy phép Người lái tàu bay vận tải hàng không thương mại (ATPL) gồm các năng định sau:

      a) Năng định chủng loại tàu bay;

      b) Năng định hạng tàu bay;

      c) Năng định loại tàu bay;

      d) Năng định khả năng bay bằng thiết bị.

      2. Giấy phép Giáo viên huấn luyện bay (FI) gồm có năng định giáo viên chủng loại và hạng tàu bay.

      3. Giấy phép Giáo viên mặt đất (huấn luyện bay lý thuyết dưới đất) gồm có năng định giáo viên mặt đất (giáo viên lý thuyết).

      4. Giấy phép Nhân viên cơ giới trên không, Giấy phép Nhân viên dẫn đường trên không gồm có năng định sau:

      a) Năng định chủng loại tàu bay;

      b) Năng định hạng tàu bay;

      c) Năng định loại tàu bay.

      5. Giấy phép Nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng máy bay gồm có các năng định sau:

      a) Năng định hạng tàu bay cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay;

      b) Năng định loại tàu bay cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay.

      6. Giấy phép Nhân viên sửa chữa hàng không chuyên ngành gồm có năng định hạng tàu bay cho nhân viên sửa chữa hàng không chuyên ngành.

      7. Giấy phép Nhân viên điều độ khai thác bay (FD) gồm có các năng định sau:

      a) Năng định chủng loại tàu bay;

      b) Năng định hạng tàu bay;

      c) Năng định loại tàu bay.

      II. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm bảo đảm hoạt động bay

      1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:

      a) Thủ tục bay;

      b) Kiểm soát tại sân bay;

      c) Kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS;

      d) Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS;

      đ) Kiểm soát đường dài không có giám sát ATS;

      e) Kiểm soát đường dài giám sát ATS;

      g) Thông báo, hiệp đồng bay;

      h) ATFM;

      i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; ATFM;

      k) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM;

      l) Đánh tín hiệu;

      m) Xử lý dữ liệu bay;

      n) Khai thác liên lạc sóng ngắn không – địa (HF A/G);

      o) Trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

      2. Giấy phép nhân viên CNS với các năng định sau:

      a) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G);

      b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G);

      c) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS);

      d) Khai thác, bảo dưỡng VOR;

      đ) Khai thác, bảo dưỡng DME;

      e) Khai thác, bảo dưỡng NDB;

      g) Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker);

      h) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR;

      i) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống SSR;

      k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B;

      l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay;

      m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát;

      n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;

      o) Khai thác, bảo dưỡng GBAS;

      p) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS); bay đánh giá phương thức bay;

      q) Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa);

      r) Kíp trưởng CNS.

      3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:

      a) Dự báo khí tượng hàng không;

      b) Quan trắc khí tượng hàng không;

      c) Kíp trưởng khí tượng hàng không.

      4. Giấy phép nhân viên AIS với các năng định sau:

      a) AIS sân bay;

      b) NOTAM;

      c) AIP;

      d) Kíp trưởng AIS sân bay; kíp trưởng NOTAM.

      5. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD với các năng định sau:

      a) Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không;

      b) Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay.

      6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.

      7. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không với các năng định sau:

      a) Bản đồ, sơ đồ hàng không;

      b) Dữ liệu hàng không.

      III. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      Giấy phép nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay với các năng định sau:

      1. Điều khiển xe/moóc băng chuyền.

      2. Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay).

      3. Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên.

      4. Điều khiển xe suất ăn.

      5. Điều khiển xe cấp nước sạch.

      6. Điều khiển xe chữa cháy.

      7. Điều khiển xe đầu kéo.

      8. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy.

      9. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.

      10. Điều khiển xe nâng hàng.

      11. Điều khiển xe xúc nâng.

      12. Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển.

      13. Điều khiển xe/moóc phun sơn.

      14. Điều khiển xe thang.

      15. Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng.

      16. Điều khiển xe hút vệ sinh.

      17. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay.

      18. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay.

      19. Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu.

      20. Điều khiển xe cần cẩu.

      21. Điều khiển xe cắt cỏ.

      22. Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn.

      23. Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay.

      24. Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời.

      25. Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước).

      26. Điều khiển máy xúc đào.

      27. Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe Mastic, xe đo ma sát).

      28. Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng.

      29. Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người.

      30. Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc.

      31. Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay.

      32. Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay.

      33. Điều khiển xe điều hòa không khí.

      34. Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn.

      35. Vận hành thang kéo đẩy tay.

      36. Vận hành cầu hành khách.

      37. Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay.

      38. Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay.

      39. Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu.

      40. Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay.

      41. Vận hành thiết bị điều hòa không khí.

      42. Vận hành thiết bị chiếu sáng di động.

      43. Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ.

      44. Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay.

      45. Vận hành thiết bị cấp nước sạch.

      46. Vận hành thiết bị hút vệ sinh.

      47. Vận hành thiết bị nâng người.

      48. Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

      IV. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm kiểm soát an ninh hàng không

      1. An ninh soi chiếu.

      2. An ninh kiểm soát.

      3. An ninh cơ động.

      PHỤ LỤC II

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 04

      CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

      A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN BAN ĐẦU

      CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      1. Mục tiêu

      Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      2. Đối tượng

      Học viên là người do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay.

      3. Nội dung, thời lượng

      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Lý thuyết
      1Khái quát chung về hàng không dân dụng0808
      2Pháp luật về hàng không dân dụng0808
      3An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không dân dụng)
      4An toàn hàng không2424
      5Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay0404
      6Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)
      Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)0101

      CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      1. Mục tiêu

      Trang bị cho người học những nội dung kiến thức về chức trách, nhiệm vụ, kỹ năng nghiệp vụ về lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn cho từng loại nghiệp vụ được đào tạo, huấn luyện.

      1. Đối tượng

      Học viên là người do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành đào tạo, huấn luyện “Kiến thức chung về hàng không, dân dụng”.

      Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IKiến thức chung về phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không1212
      IIChuyên môn nghiệp vụ
      1Điều khiển xe/moóc băng chuyền321616
      2Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)160808
      3Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên160808
      4Điều khiển xe suất ăn481632
      5Điều khiển xe cấp nước sạch200812
      6Điều khiển xe chữa cháy643232
      7Điều khiển xe đầu kéo681256
      8Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy12816112
      9Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.541638
      10Điều khiển xe nâng hàng721656
      11Điều khiển xe xúc nâng24816
      12Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển481632
      13Điều khiển xe/moóc phun sơn361224
      14Điều khiển xe thang561640
      15Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng200416
      16Điều khiển xe hút vệ sinh200812
      17Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay240816
      18Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay643034
      19Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu401624
      20Điều khiển xe cần cẩu501634
      21Điều khiển xe cắt cỏ321220
      22Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn361224
      23Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay501733
      24Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời481632
      25Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước)361224
      26Điều khiển máy xúc đào320824
      27Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe mastic, xe đo ma sát)160808
      28Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng401624
      29Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người320824
      30Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc160808
      31Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay321616
      32Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay321616
      33Điều khiển xe điều hòa không khí321616
      34Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn24816
      35Vận hành thang kéo đẩy tay240816
      36Vận hành cầu hành khách1166848
      37Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay1688
      38Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay1688
      39Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu683434
      40Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay561739
      41Vận hành thiết bị điều hòa không khí1688
      42Vận hành thiết bị chiếu sáng di động240618
      43Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí nitơ511635
      44Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay240816
      45Vận hành thiết bị cấp nước sạch1046
      46Vận hành thiết bị hút vệ sinh1046
      47Vận hành thiết bị nâng người320824
      48Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ160808
      IIIKiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)030201

      Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      1Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi805624
      2Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến483216
      3Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ805624
      4Nghiệp vụ thông thoại281216
      5Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến925240
      6Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay1045648
      7Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội1789880
      8Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế16611650
      9Nghiệp vụ phục vụ hành lý482424
      10Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường (*)884840
      11Nghiệp vụ cân bằng trọng tải1248440
      12Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm884444
      13Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay1127240
      14Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay724032
      15Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay968016
      16Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay481632
      17Nghiệp vụ điều phối chuyến bay886424
      18Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập724032
      19Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập644024
      20Nghiệp vụ trả hàng nhập644024
      21Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất644024
      22Nghiệp vụ chấp nhận hàng644024
      23Nghiệp vụ xuất hàng644024
      24Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa805624
      25Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu644024
      26Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga644024
      27Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt4040
      Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)030201

      (*) Áp dụng cho học viên đã học một trong các nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến, nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay, nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội, nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế.

      Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng

      Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy0808
      2Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay764234
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)040202
      1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ

      CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      1. Mục tiêu

      Nhằm củng cố, nhắc lại kiến thức và kỹ năng cho học viên đã tham gia khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện định kỳ nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.

      1. Nội dung, thời lượng: Được quy định cụ thể tại biểu dưới đây.
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Lý thuyết
      1Pháp luật về hàng không dân dụng0202
      2An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không dân dụng)
      3An toàn hàng không0404
      4Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay0202
      5Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)
      Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)0101

      CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      1. Mục tiêu

      Nhằm củng cố, nhắc lại kiến thức và kỹ năng cho học viên đã tham gia khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện định kỳ nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.

      Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Điều khiển xe/moóc băng chuyền050401
      2Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)050401
      3Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên050401
      4Điều khiển xe suất ăn050401
      5Điều khiển xe cấp nước sạch050401
      6Điều khiển xe chữa cháy050401
      7Điều khiển xe đầu kéo050401
      8Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy050401
      9Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.050401
      10Điều khiển xe nâng hàng050401
      11Điều khiển xe xúc nâng050401
      12Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển050401
      13Điều khiển xe/moóc phun sơn050401
      14Điều khiển xe thang050401
      15Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng050401
      16Điều khiển xe hút vệ sinh050401
      17Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay050401
      18Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay120606
      19Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu050401
      20Điều khiển xe cần cẩu141202
      21Điều khiển xe cắt cỏ050401
      22Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn050401
      23Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay050401
      24Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời050401
      25Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước)050401
      26Điều khiển máy xúc đào050401
      27Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe mastic, xe đo ma sát)050401
      28Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng050401
      29Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người050401
      30Điều khiển xe bán tải kéo rơ mooc050401
      31Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay050401
      32Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay050401
      33Điều khiển xe điều hòa không khí050401
      34Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn030201
      35Vận hành thang kéo đẩy tay050401
      36Vận hành cầu hành khách050401
      37Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay030201
      38Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay030201
      39Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu120606
      40Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay141202
      41Vận hành thiết bị điều hòa không khí030201
      42Vận hành thiết bị chiếu sáng di động050401
      43Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí nitơ141202
      44Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay050401
      45Vận hành thiết bị cấp nước sạch030201
      46Vận hành thiết bị hút vệ sinh030201
      47Vận hành thiết bị nâng người050401
      48Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ050401
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)020101

      Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi040301
      2Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến040301
      3Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ040301
      4Nghiệp vụ thông thoại040301
      5Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến040301
      6Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay040301
      7Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội040301
      8Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế040301
      9Nghiệp vụ phục vụ hành lý040301
      10Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường040301
      11Nghiệp vụ cân bằng trọng tải040301
      12Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm040301
      13Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay040301
      14Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay040301
      15Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay040301
      16Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay040301
      17Nghiệp vụ điều phối chuyến bay040301
      18Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập080701
      19Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập080701
      20Nghiệp vụ trả hàng nhập080701
      21Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất080701
      22Nghiệp vụ chấp nhận hàng080701
      23Nghiệp vụ xuất hàng080701
      24Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa080701
      25Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu080701
      26Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga080701
      27Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt0808
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)020101

      Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng

      Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy0404
      2Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay220814
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)020101
      1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      1. Mục tiêu

      Phục hồi các kiến thức và kỹ năng cho học viên đã được đào tạo, huấn luyện kiến thức ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan để giúp cho nhân viên phục hồi đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện phục hồi nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực nhưng có thời gian nghỉ dãn cách từ 03 tháng trở lên đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay và từ 06 tháng trở lên đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Lý thuyết
      1Pháp luật về hàng không dân dụng0202
      2An toàn hàng không0404
      3Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay0404
      4Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)
      Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)0101

      CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      1. Mục tiêu

      Phục hồi các kiến thức và kỹ năng cho học viên đã được đào tạo, huấn luyện kiến thức ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên phục hồi đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện phục hồi nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực nhưng có thời gian nghỉ dãn cách từ 03 tháng trở lên đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay và từ 06 tháng trở lên đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

      Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Điều khiển xe/moóc băng chuyền080404
      2Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)080404
      3Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên080404
      4Điều khiển xe suất ăn240816
      5Điều khiển xe cấp nước sạch080404
      6Điều khiển xe chữa cháy400832
      7Điều khiển xe đầu kéo240816
      8Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy240816
      9Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.240816
      10Điều khiển xe nâng hàng240816
      11Điều khiển xe xúc nâng080404
      12Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển240816
      13Điều khiển xe/moóc phun sơn160808
      14Điều khiển xe thang240816
      15Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng080404
      16Điều khiển xe hút vệ sinh080404
      17Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay080404
      18Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay161006
      19Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu181206
      20Điều khiển xe cần cẩu281216
      21Điều khiển xe cắt cỏ160808
      22Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn160808
      23Điều khiển xe/mooc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay281216
      24Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời240816
      25Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước)120408
      26Điều khiển máy xúc đào120408
      27Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe Mastic, xe đo ma sát)080404
      28Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng160808
      29Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người120408
      30Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc080404
      31Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay160808
      32Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay160808
      33Điều khiển xe điều hòa không khí160808
      34Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn120408
      35Vận hành thang kéo đẩy tay050401
      36Vận hành cầu hành khách240816
      37Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay080404
      38Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay080404
      39Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu161006
      40Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay281216
      41Vận hành thiết bị điều hòa không khí080404
      42Vận hành thiết bị chiếu sáng di động281216
      43Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí Nitơ281216
      44Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay050401
      45Vận hành thiết bị cấp nước sạch060402
      46Vận hành thiết bị hút vệ sinh060402
      47Vận hành thiết bị nâng người120408
      48Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ080404
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)020101

      Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi040301
      2Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến040301
      3Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ040301
      4Nghiệp vụ thông thoại040301
      5Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến040301
      6Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay040301
      7Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội040301
      8Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế040301
      9Nghiệp vụ phục vụ hành lý040301
      10Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường040301
      11Nghiệp vụ cân bằng trọng tải040301
      12Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm040301
      13Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay040301
      14Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay040301
      15Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay080701
      16Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay040301
      17Nghiệp vụ điều phối chuyến bay040301
      18Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập080602
      19Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập080602
      20Nghiệp vụ trả hàng nhập080602
      21Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất080602
      22Nghiệp vụ chấp nhận hàng080602
      23Nghiệp vụ xuất hàng080602
      24Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa080602
      25Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu080602
      26Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga080602
      27Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt0808
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)020101

      Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng

      Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyếtThực hành
      IChuyên môn nghiệp vụ
      1Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy0404
      2Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay501634
      IIKiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)020101

       

      PHỤ LỤC III

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 05

      CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

      1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
      2. Mục tiêu: Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng, các kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn, được tham gia huấn luyện để kiểm tra cấp giấy phép và năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp.
      3. Đối tượng: Học viên là người do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay tuyển dụng để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, tiếng Anh, độ tuổi, sức khỏe và các yêu cầu nghề nghiệp do doanh nghiệp quy định..
      4. Nội dung:

      Phần I. Kiến thức chung về hàng không: trang bị cho học viên các kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên ngành.

      Phần II. Kiến thức chuyên ngành: trang bị cho học viên các kiến thức chuyên ngành, kỹ năng cơ bản phù hợp lĩnh vực chứng chỉ chuyên môn.

      Phần III. Thực hành, tham quan.

      Phần IV. Ôn tập, kiểm tra.

      1. Thời lượng: Thời lượng được quy định cụ thể tại biểu dưới đây.

      Trong trường hợp người học đã có chứng chỉ chuyên môn của một chuyên ngành có nhiều nội dung liên quan đến chứng chỉ chuyên môn đề nghị cấp mới, áp dụng thời gian đào tạo tối thiểu đối với chứng chỉ chuyên môn mới đó (học viên không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học).

      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu (tiết)Lý thuyếtThực hành, tham quanÔn tập, kiểm tra
      Kiến thức chung về hàng khôngChuyên ngành
      INhân viên không lưu
      1Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài1.597801.06740050
      2Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay960808006020
      3Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí thông báo, hiệp đồng bay và xử lý số liệu điều hành bay đã có kinh nghiệm làm việc tại các vị trí này)480803206020
      4Nhân viên đánh tín hiệu448802629610
      5Nhân viên xử lý dữ liệu bay6408031620440
      6Nhân viên xử lý dữ liệu bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí AFTN, đã được cấp năng định AFTN)4003022412224
      7Nhân viên xử lý dữ liệu bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí FDP)170081005012
      8Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay500843564416
      IINhân viên AIS7988053915920
      IIINhân viên CNS
      1Thông tin234801202410
      2Dẫn đường274801602410
      3Giám sát274801602410
      4Xử lý dữ liệu274801602410
      5Điện nguồn246801114510
      IVNhân viên khí tượng hàng không3849318010110
      VNhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng
      1Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không745805499620
      2Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay3708010017020
      VINhân viên thiết kế phương thức bay8088054915920
      VIINhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không8088054915920
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NĂNG ĐỊNH
      2. Mục tiêu: Trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và thực tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
      3. Đối tượng: Học viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng định tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên Hàng không của Việt Nam hoặc nước ngoài được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận.
      4. Nội dung:

      Phần I. Lý thuyết

      Phần II. Thực hành

      Phần III. Thực tập và huấn luyện tại vị trí làm việc (OJT)

      Phần IV: Ôn tập, kiểm tra

      1. Thời lượng:
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu (tiết)Trong đóÔn tập, kiểm tra
      Lý thuyếtThực hànhOJT
      INhân viên không lưu
      1Kiểm soát tại sân bay160032064056080
      2Kiểm soát đường dài160032064056080
      3Kíp trưởng không lưu ở các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài9605689410
      4Thủ tục bay tại sân bay quốc tế96024022048020
      5Thủ tục bay tại sân bay nội địa48017410018620
      6Kíp trưởng thủ tục bay48012010024020
      7Thông báo, hiệp đồng bay96032030032020
      8Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay4805641410
      9ATFM144024024094020
      10Kíp trưởng ATFM9605689410
      11Đánh tín hiệu4808012027010
      12Khai thác liên lạc sóng ngắn không – địa (HF A/G)960465085410
      13Xử lý dữ liệu bay (FDP)480465037410
      14Huấn luyện viên không lưu144056137410
      15Huấn luyện viên ATFM144056137410
      16Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay5201754028520
      IINhân viên AIS
      1AIS sân bay96024022048020
      2Kíp trưởng AIS sân bay48012010024020
      3NOTAM96024022048020
      4Kíp trưởng NOTAM48012010024020
      5AIP96024022048020
      IIINhân viên CNS
      1Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G)480322440024
      2Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G)480241641624
      3Kíp trưởng CNS480382039824
      4Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại Cảng hàng không nội địa)480423238224
      5Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS)480322440024
      6Khai thác, bảo dưỡng NDB480242440824
      7Khai thác, bảo dưỡng VOR480242440824
      8Khai thác, bảo dưỡng DME480242440824
      9Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker)960404085624
      10Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR960404085624
      11Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B480242440824
      12Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay960404085624
      13Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay480404037624
      14Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS; bay đánh giá phương thức bay96016080 (SIM bay HC)69624
      IVNhân viên khí tượng hàng không
      1Quan trắc khí tượng hàng không960808077624
      2Dự báo khí tượng hàng không1440160160108040
      3Kíp trưởng khí tượng hàng không960808077624
      VNhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng
      1Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không96016020058020
      2Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không (đã có chứng chỉ chuyên môn không lưu, tổ bay)64012020030020
      3Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay4808010028020
      VINhân viên thiết kế phương thức bay
      Thiết kế phương thức bay96024022048020
      VIINhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
      1Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không96024022048020
      2Nhân viên dữ liệu hàng không96024022048020
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN CHUYỂN LOẠI NĂNG ĐỊNH
      2. Mục tiêu: Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có năng định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên môn khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm tra để cấp năng định.
      3. Đối tượng: Nhân viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp năng định ở vị trí chuyên môn khác.
      4. Nội dung:

      Phần I. Lý thuyết

      Phần II. Thực hành

      Phần III. Thực tập tại vị trí làm việc (OJT)

      Phần IV. Ôn tập, kiểm tra

      1. Thời lượng:
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu (tiết)Trong đóÔn tập, kiểm tra
      Lý thuyếtThực hànhOJT
      INhân viên không lưu
      1Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tiếp cận355951609010
      2Từ vị trí kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS sang vị trí kiểm soát tiếp cận giám sát ATS22040809010
      3Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tại sân bay350901609010
      4Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát đường dài3908012018010
      5Từ vị trí kiểm soát đường dài không có giám sát ATS sang vị trí kiểm soát đường dài giám sát ATS22040809010
      6Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí nhân viên thủ tục bay25080808010
      7Từ các vị trí kiểm soát không lưu sang vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay25080808010
      8Từ vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay sang nhân viên ATFM3001009010010
      9Từ vị trí kiểm soát viên không lưu sang vị trí nhân viên ATFM275120609005
      IINhân viên AIS
      Nhân viên AIS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật
      1Từ vị trí nhân viên AIS sân bay sang vị trí nhân viên NOTAM200401005010
      2Từ vị trí nhân viên AIS sân bay sang vị trí nhân viên AIP200401005010
      3Từ vị trí nhân viên NOTAM sang vị trí nhân viên AIS sân bay200401005010
      4Từ vị trí nhân viên NOTAM sang vị trí nhân viên AIP200401005010
      5Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên AIS sân bay200401005010
      6Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên NOTAM200401005010
      IIINhân viên CNS
      Nhân viên CNS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật
      1Từ các vị trí khai thác bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G)8624164006
      2Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G)8624164006
      3Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS12640404006
      4Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB8624164006
      5Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR8624164006
      6Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng DME8624164006
      7Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng NDB sang vị trí khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker)8624164006
      8Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR12640404006
      9Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B8624164006
      10Từ vị trí khai thác mạng AFTN, khai thác AMHS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay12640404006
      IVNhân viên khí tượng hàng không
      1Từ vị trí quan trắc khí tượng hàng không sang vị trí dự báo khí tượng hàng không96024012059010
      2Từ vị trí dự báo khí tượng hàng không sang vị trí quan trắc khí tượng hàng không12040324008
      VNhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
      1Từ vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không về vị trí nhân viên dữ liệu hàng không250501207406
      2Từ vị trí nhân viên dữ liệu hàng không về vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không250501207406
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
      2. Mục tiêu: Do cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thực hiện nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên môn các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định.
      3. Đối tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực.
      4. Nội dung:

      Phần I. Lý thuyết

      Phần II. Thực hành

      Phần III. Ôn tập, kiểm tra

      1. Thời lượng:
      Số TTNội dungThời lượng tối thiểu (tiết)Trong đóÔn tập, kiểm tra
      Lý thuyếtThực hành
      INhân viên không lưu
      1Kiểm soát tại sân bay40201604
      2Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS, không có giám sát ATS40201604
      3Kiểm soát đường dài giám sát ATS, không có giám sát ATS40201604
      4Thủ tục bay40201604
      5Thông báo, hiệp đồng bay40201604
      6ATFM40201604
      7Đánh tín hiệu40201604
      8Khai thác liên lạc sóng ngắn không – địa (HF A/G)40201604
      9Xử lý dữ liệu bay40201604
      10Kíp trưởng không lưu tại các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài40201604
      11Kíp trưởng thủ tục bay40201604
      12Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay40201604
      13Kíp trưởng ATFM40201604
      14Huấn luyện viên không lưu40201604
      15Huấn luyện viên ATFM40201604
      16Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay36280404
      IINhân viên AIS
      1AIS sân bay40201604
      2NOTAM40201604
      3AIP40201604
      4Kíp trưởng NOTAM40201604
      5Kíp trưởng AIS sân bay40201604
      IIINhân viên CNS
      1Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G)52242404
      2Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G)44162404
      3Kíp trưởng CNS46202006
      4Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa)54242406
      5Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS)60243204
      6Khai thác, bảo dưỡng NDB44162404
      7Khai thác, bảo dưỡng VOR44162404
      8Khai thác, bảo dưỡng DME44162404
      9Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker)44162404
      10Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR60243204
      11Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B28081604
      12Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay60243204
      13Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay44162404
      14Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS; bay đánh giá phương thức bay70402604
      IVNhân viên khí tượng hàng không
      1Quan trắc khí tượng hàng không40201604
      2Dự báo khí tượng hàng không40201604
      3Kíp trưởng khí tượng hàng không40201604
      VNhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng
      1Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không40201604
      2Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay3624804
      VINhân viên thiết kế phương thức bay
      1Nhân viên thiết kế phương thức bay80601604
      VIINhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
      1Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không40201604
      2Nhân viên dữ liệu hàng không40201604
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NĂNG ĐỊNH

      Là chương trình dành cho nhân viên đã có chứng chỉ chuyên môn, giấy phép nhân viên hàng không và năng định còn hiệu lực nhưng không làm việc liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định với thời gian từ 90 ngày trở lên đối với nhân viên không lưu và từ 180 ngày trở lên đối với các nhân viên khác: sử dụng chương trình huấn luyện định kỳ.

       

      PHỤ LỤC IV

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 06

      MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
      HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NVHK
      ——-
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      …………., ngày……. tháng……. năm……

      BIÊN BẢN

      HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      NHÓM ……….

      Thực hiện quyết định số ……./QĐ-CHK ngày…tháng ….năm…. của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt …… ;

      Vào hồi ……. ngày … tháng …. năm … tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam, Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm …;

      1. Chủ trì:

      Chủ trì:

      Thư ký:

      1. Thành phần:

      – Thành viên Hội đồng sát hạch theo Quyết định số ……/QĐ-CHK ngày … tháng …. năm ….. gồm:

      – Đại diện Tổ giám sát kỳ sát hạch …

      III. Nội dung cuộc họp:

      1. Thông qua báo cáo kết quả của Tổ kiểm tra sát hạch
      2. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép ………… cho các ông/bà có tên sau đây:
      TTHọ và tênNgày, tháng, năm sinhGiới tínhLoại giấy phép …
      1. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Hàng không Việt Nam không cấp giấy phép ………….. cho các ông/bà có tên sau đây:
      TTHọ và tênNgày, tháng, năm sinhGiới tínhLý do đề nghị không cấp giấy phép …
      1. Các ý kiến bảo lưu khác của thành viên Hội đồng (yêu cầu nêu rõ ý kiến bảo lưu của từng thành viên Hội đồng nếu có)
      2. Các thành viên Hội đồng cam kết những nội dung của Biên bản là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

      Biên bản này gồm … trang … Phụ lục và được lập thành … bản có giá trị như nhau.

      Biên bản này đã được các thành viên Hội đồng sát hạch cấp giấy phép ……… thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây:

      Cuộc họp kết thúc vào hồi …… giờ cùng ngày.

       

      THƯ KÝCHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

      THÀNH VIÊN THAM DỰ HỌP

       

      PHỤ LỤC V

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 07

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      ĐƠN VỊ: ……………….

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      BÁO CÁO

      Kết quả đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không năm…….

      Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

      1. Tình hình thực hiện và kết quả đạt được

      – Thông tin về các khóa đào tạo, huấn luyện được tổ chức trong năm báo cáo.

      – Tổng hợp kế hoạch đào tạo, huấn luyện năm sau.

      1. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế: Các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
      2. Đề xuất, kiến nghị

       

      ………, ngày …. tháng …. năm …..
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VI

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 07A

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      ĐƠN VỊ: ……………….

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NĂM …..

      STTTên khóa họcHình thức đào tạo, huấn luyệnSố lượng học viênThời gian đào tạo, huấn luyệnKết quả đào tạo, huấn luyện (Số lượng học viên được cấp CCCM/hoàn thành khóa học)Ghi chú
      Ví dụ:
      1Đào tạo, huấn luyện ban đầu Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bayĐào tạo, huấn luyện trực tuyến lý thuyết20Ví dụ 01/3-31/5/202220
      Tổng số

       

      ………, ngày …. tháng …. năm …..
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VII

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 07B

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG

      ĐƠN VỊ: ……

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NĂM …..

      STTTên khóa họcHình thức đào tạo, huấn luyệnSố lượng học viênThời gian dự kiến đào tạo, huấn luyệnGhi chú
      Ví dụ:
      1Đào tạo, huấn luyện ban đầu Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bayĐào tạo, huấn luyện trực tuyến lý thuyết20Ví dụ 01/3-31/5/2022
      Tổng số

       

      ………, ngày …. tháng …. năm …..
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ