Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568

Thông tư 33/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

  • 21/08/2017
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    21/08/2017
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    10416
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu33/2021/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài chính
    Ngày ban hành17/05/2021
    Người kýVũ Thị Mai
    Ngày hiệu lực 05/07/2021
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 33/2021/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

    Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

    Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

    Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

    Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù đối với Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y và Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

    2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

    Điều 2. Người nộp phí

    Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật; thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

    Điều 3. Tổ chức thu phí

    Tổ chức thu phí gồm: Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật và cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

    Điều 4. Mức thu phí

    Mức thu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 5. Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật

    1. Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg (hạt giống), nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.

    2. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.

    3. Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh.

    4. Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.

    5. Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.

    6. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.

    Điều 6. Kê khai, nộp phí

    1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

    2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

    Điều 7. Quản lý và sử dụng phí

    1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

    2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    3. Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước của Cục Bảo vệ thực vật để Cục Bảo vệ thực vật thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động theo quy định tại Quyết định số 17/2020/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù đối với Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y và Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

    2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, CST (CST5).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Vũ Thị Mai

     

    BIỂU PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

    Số tt

    Nội dung

    Mức thu

    (1.000 đồng/lần)

    1

    Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:

     

    a

    Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp

    6.000

    b

    Khảo nghiệm diện rộng

    3.500

    c

    Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm

    300

    2

    Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

     

    a

    Đăng ký chính thức

    9.000

    b

    Đăng ký bổ sung, gia hạn

    2.500

    c

    Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký

    1.500

    3

    Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

    600

    4

    Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

    6.000

    5

    Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

    800

    6

    Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

    2.000

    7

    Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật

     

    a

    Đánh giá lần đầu

    15.000

    b

    Chỉ định lại, đánh giá mở rộng

    6.500

    c

    Đánh giá giám sát

    4.000

    d

    Công bố hợp quy

    600

    8

    Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

     

    a

    Đánh giá lần đầu

    15.000

    b

    Đánh giá lại, đánh giá mở rộng

    6.000

    c

    Đánh giá giám sát (định kỳ)

    4.000

    9

    Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật

    1.000

    II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật

    Số tt

    Nội dung

    Mức thu

    (1.000 đồng/lần)

    1

    Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

    12.000

    2

    Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:

     

    a

    Lần đầu

    10.000

    b

    Mở rộng

    5.000

    III. Phí kiểm dịch thực vật

    1. Lô hàng nhỏ

    Số tt

    Nội dung thu

    Mức thu

    (1.000 đồng/lô)

    1

    Lô hàng thương phẩm đến 10 kg

    15

    2

    Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg

    120

    3

    Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể

    25

    2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể

    Số tt

    Lô hàng tính theo đơn vị cá thể

    Mức thu

    (1.000 đồng/lô)

    1

    Từ trên 10 đến dưới 100

    57

    2

    Từ 100 đến 1.000

    85

    3

    Trên 1.000

    115

    3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng

    Số tt

    Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

    Mức thu

    (1.000 đồng/lô)

    1

    Dưới 1

    39

    2

    Từ 1 đến 5

    51

    3

    Từ 6 đến 10

    63

    4

    Từ 11 đến 15

    75

    5

    Từ 16 đến 20

    87

    6

    Từ 21 đến 25

    99

    7

    Từ 26 đến 30

    111

    8

    Từ 31 đến 35

    123

    9

    Từ 36 đến 40

    135

    10

    Từ 41 đến 45

    147

    11

    Từ 46 đến 50

    169

    12

    Từ 51 đến 60

    182

    13

    Từ 61 đến 70

    195

    14

    Từ 71 đến 80

    208

    15

    Từ 81 đến 90

    221

    16

    Từ 91 đến 100

    234

    17

    Từ 101 đến 120

    247

    18

    Từ 121 đến 140

    260

    19

    Từ 141 đến 160

    273

    20

    Từ 161 đến 180

    286

    21

    Từ 181 đến 200

    299

    22

    Từ 201 đến 230

    312

    23

    Từ 231 đến 260

    325

    24

    Từ 261 đến 290

    338

    25

    Từ 291 đến 320

    351

    26

    Từ 321 đến 350

    364

    27

    Từ 351 đến 400

    377

    28

    Từ 401 đến 450

    390

    29

    Từ 451 đến 500

    403

    Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:

    1. Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

    2. Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

    3. Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ 0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).

    4. Lô hàng có khối lượng nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.

    5. Phí kiểm dịch thực vật quy định tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này chỉ áp dụng đối với kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

    IV. Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng 50% mức phí kiểm dịch tương ứng tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này./.

     

     

    PHPWord

    MINISTRY OF FINANCE
    ----------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom – Happiness
    ----------------

    No.: 33/2021/TT-BTC

    Hanoi, May 17, 2021

     

    CIRCULAR

    PRESCRIBING FEES FOR PLANT PROTECTION AND QUARANTINE SERVICES IN AGRICULTURAL SECTOR, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

    Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

    Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

    Pursuant to the Law on plant protection and quarantine dated November 25, 2013;

    Pursuant to the Law on quality of goods and products dated November 21, 2007;

    Pursuant to the Law on tax administration dated June 13, 2019;

    Pursuant to the Resolution No. 129/2020/QH14 dated November 13, 2020 of the National Assembly on allocation of central government budget in 2021;

    Pursuant to the Government's Decree No.126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 providing guidelines for implementation of the Law on tax administration;

    Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and charges;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

    Pursuant to Decision No. 17/2020/QD-TTg dated May 29, 2020 of the Prime Minister on application of mechanism for financial and income management to Plant Protection Department, Department of Animal Health and National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development; Decision No. 11/2021/QD-TTg dated March 17, 2021 of the Prime Minister on extension of validity period of the specific financial management mechanism applicable to some state administrative agencies;

    At the request of the Director of the Tax Policy Department;

    The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing fees for plant protection and quarantine services in agricultural sector, collection, transfer, management and use thereof.

    Article 1. Scope and regulated entities

    1. This Circular provides regulations on fees for quarantine of exported, imported and transited plants, and plant protection services in agricultural sector, collection, transfer, management and use thereof.

    2. This Circular applies to payers, collectors and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use of fees for quarantine of exported, imported and transited plants, and plant protection services in agricultural sector.

    Article 2. Payers 

    When submitting applications to competent authorities for issuance of pesticides-related permits or certificates, accreditation or designation of testing laboratories in the field of plant protection, quarantine of exported, imported or transited plants, applicants must pay fees in accordance with regulations herein.

    Article 3. Collectors

    Collectors include: Plant Protection Department affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, Plant Quarantine Sub-departments affiliated to the Plant Protection Department and local agencies in charge of plant protection and quarantine as defined in the Law on plant protection and quarantine.

    Article 4. Fees

    Fees for plant protection and quarantine services in the agricultural sector are provided for in the Fee Schedule enclosed herewith.

    Article 5. Cases of fee exemption

    1. Quarantine of shipments of plant varieties serving scientific research purposes provided that each import or export shipment includes not more than 01 kg (seeds) or 10 pieces (grafts, bud unions, cuttings, tubers) of a species.

    2. Quarantine of imported plant products carried in hand luggage for use during travel.

    3. Plant quarantine carried out according to diplomatic protocol upon entry and exit. 

    4. Plant quarantine serving national events.

    5. Quarantine of plants used as gifts for heads of State.

    6. Quarantine of plants exported to new export markets.

    Article 6. Fee declaration and transfer 

    1. Collectors shall transfer the fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month.

    2. Collectors shall monthly declare and pay fees, and make annual statements of collected fees in accordance with regulations of the Law on tax administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.

    Article 7. Fee management and use 

    1. Each collector must pay total amount of collected fees to state budget, except the case prescribed in Clause 2 of this Article. Funding for covering costs of fulfilling tasks and collecting fees shall be derived from state budget and included in the collector’s cost estimate in accordance with policies and limits on state budget.

    2. If a collector is allowed to use a pre-determined amount of collected fees to cover its expenditures as prescribed in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall retain 70% of total collected fees to cover its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, and transfer the remains as 30% of total collected fees to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.

    3. On a periodical basis as prescribed by the Plant Protection Department, if the amount of collected fees retained by a Plant Quarantine Sub-department affiliated to the Plant Protection Department as prescribed is higher than its funding for covering expenditures as specified in its annual cost estimate approved by a competent authority (in which funding for covering expenditures is allocated quarterly or monthly), the difference shall be transferred to the deposit account opened by the Plant Protection Department at the State Treasury for allocating to other affiliated units whose revenues are not enough for covering their expenditures as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 17/2020/QD-TTg dated May 29, 2020 and Decision No. 11/2021/QD-TTg dated March 17, 2021. 

    Article 8. Implementation

    1. This Circular comes into force from July 05, 2021 and supersedes the Circular No. 231/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance.

    2. Other contents related to the declaration, collection, management and transfer of fees, and annoucement of fee collection policies, which are not provided for in this Circular, shall be carried out in accordance with the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, and Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance.

    3. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

    4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

     

     

    PP MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Vu Thi Mai

     

    SCHEDULE

    OF FEES FOR PLANT PROTECTION AND QUARANTINE SERVICES IN AGRICULTURAL SECTOR
    (Enclosed with the Circular No. 33/2021/TT-BTC dated May 17, 2021 of the Minister of Finance)

    I. Fees for processing of applications for pesticide-related permits/certificates

    No.

    Contents

    Fee

    (VND 1.000/application/appraisal time)

    1

    Processing of application for pesticide field trial permit:

     

    a

    Large-scale and small-scale trials

    6.000

    b

    Large-scale trial

    3.500

    c

    From the second pest, plant, formulation type or content onwards in a permit

    300

    2

    Processing of application for certificate of pesticide registration

     

    a

    Official registration

    9.000

    b

    Supplemental registration or renewal

    2.500

    c

    Change of manufacturer, trade name, or particulars of the applicant

    1.500

    3

    Processing of application for approval of pesticide advertising contents

    600

    4

    Processing of application for issuance/re-issuance of certificate of eligibility to manufacture pesticides

    6.000

    5

    Processing of application for issuance/re-issuance of certificate of eligibility to trade pesticides

    800

    6

    Appraisal/assessment serving designation of organization eligible to conduct pesticide field trials

    2.000

    7

    Appraisal to designate conformity certification body for pesticides

     

    a

    First assessment

    15.000

    b

    Re-designation, extension assessment

    6.500

    c

    Surveillance assessment

    4.000

    d

    Declaration of conformity

    600

    8

    Assessment/designation of testing laboratories performing testing for pesticide quality and residues

     

    a

    First assessment

    15.000

    b

    Re-assessment/ extension assessment

    6.000

    c

    (Periodical) surveillance assessment

    4.000

    9

    Processing of application for pesticide import permit

    1.000

    II. Fees for appraisals serving accreditation or designation of testing laboratories in plant quarantine sector

    No.

    Contents

    Fee

    (VND 1.000/application/appraisal time)

    1

    Processing of application for practicing certificate for treatment of plant quarantine subjects

    12.000

    2

    Assessment of testing laboratories serving plant quarantine purpose:

     

    a

    First assessment

    10.000

    b

    Extension assessment

    5.000

    III. Plant quarantine fees

    1. Small shipments

    No.

    Contents

    Fee

    (VND 1.000/shipment)

    1

    Commercial shipment of up to 10 kg

    15

    2

    Shipment of seeds of up to 01 kg

    120

    3

    Shipment of cultivars, grafts, bud unions and cuttings, of up to 10 pieces

    25

    2. Large shipments by pieces of cultivars, grafts, bud unions and cuttings

    No.

    Shipment, expressed as pieces

    Fee

    (VND 1.000/shipment)

    1

    More than 10 to less than 100

    57

    2

    From 100 to 1.000

    85

    3

    More than 1.000

    115

    3. Large shipments by weight

    No.

    Weight of shipment (tonnes, m3)

    Fee

    (VND 1.000/shipment)

    1

    Less than 1

    39

    2

    From 1 to 5

    51

    3

    From 6 to 10

    63

    4

    From 11 to 15

    75

    5

    From 16 to 20

    87

    6

    From 21 to 25

    99

    7

    From 26 to 30

    111

    8

    From 31 to 35

    123

    9

    From 36 to 40

    135

    10

    From 41 to 45

    147

    11

    From 46 to 50

    169

    12

    From 51 to 60

    182

    13

    From 61 to 70

    195

    14

    From 71 to 80

    208

    15

    From 81 to 90

    221

    16

    From 91 to 100

    234

    17

    From 101 to 120

    247

    18

    From 121 to 140

    260

    19

    From 141 to 160

    273

    20

    From 161 to 180

    286

    21

    From 181 to 200

    299

    22

    From 201 to 230

    312

    23

    From 231 to 260

    325

    24

    From 261 to 290

    338

    25

    From 291 to 320

    351

    26

    From 321 to 350

    364

    27

    From 351 to 400

    377

    28

    From 401 to 450

    390

    29

    From 451 to 500

    403

    Notes: In this schedule, fees are construed as follows:

    1. Fees specified in this schedule do not include costs for travel, meals, accommodation and task performance of officials who directly take samples and inspect plant quarantine subjects.

    2. For a shipment that weights above 500 (tonnes, m3), the plant quarantine fees shall be calculated by dividing the shipment into smaller holds or stores, or adding the plant quarantine fee for a shipment of 500 (tonnes, m3) and the plant quarantine fee for the remaining weight of the shipment.

    3. If the actual weight (tonnes, m3) falls between the weights of 2 shipments, the fee shall be determined following the rounding rule (if the value is 0,5 or above, the higher fee shall be charged; if the value is less than 0,5, the lower fee shall be charged).

    4. The plant quarantine fee charged on a shipment of up to 01 kg (seeds) or 10 pieces (grafts, bud unions, cuttings, tubers) of various species shall be the same as that charged on a shipment.

    5. The plant quarantine fees specified in Section III of the Fee Schedule enclosed herewith shall be charged when conducting plant quarantine of imported, exported or transited plants.

    IV. Fees for supervision of disinfection of plant quarantine subjects are equal to 50% of the corresponding plant quarantine fees specified in Section III of the Fee Schedule enclosed herewith./.

     

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 33/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu33/2021/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành17/05/2021
                            Người kýVũ Thị Mai
                            Ngày hiệu lực 05/07/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ