Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 33/2014/TT-BGTVT về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    308475
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu33/2014/TT-BGTVT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Giao thông vận tải
    Ngày ban hành08/08/2014
    Người kýĐinh La Thăng
    Ngày hiệu lực 30/09/2014
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 33/2014/TT-BGTVT

    Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

    Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng ngày 28 tháng 3 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên tư pháp; lập và công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc; thủ tục cử người tham gia giám định tư pháp và thành lập Hội đồng giám định; áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động giám định và chi phí thực hiện giám định trong lĩnh vực giao thông vận tải.

    2. Các nội dung liên quan đến giám định tư pháp về đầu tư xây dựng công trình giao thông thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.

    Chương II

    TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; LẬP VÀ CÔNG BỐ DANH SÁCH NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

    Điều 3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Giám định viên tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

    1. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt.

    2. Có chuyên ngành đào tạo từ bậc đại học trở lên liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải.

    3. Đã qua thực tế làm công tác chuyên môn về chuyên ngành được đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này từ đủ 05 năm trở lên.

    Điều 4. Tiêu chuẩn đối với người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải

    1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau đây có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải:

    a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

    b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.

    2. Trong trường hợp người không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải.

    Điều 5. Lập, công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Việc lập, công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải được thực hiện như sau:

    1. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ dự kiến số lượng người giám định tư pháp theo vụ việc trình Bộ trưởng phê duyệt.

    2. Trên cơ sở dự kiến số lượng người giám định tư pháp theo vụ việc đã được phê duyệt, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc gửi Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

    Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế dự kiến danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, trình Bộ trưởng quyết định công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải.

    3. Vụ Tổ chức cán bộ gửi danh sách kèm theo thông tin về chuyên ngành giám định, kinh nghiệm, năng lực của người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải đến Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp vào danh sách chung theo quy định.

    Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm đăng tải danh sách nêu trên trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách.

    Chương III

    THỦ TỤC CỬ NGƯỜI THAM GIA GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH

    Điều 6. Cử người tham gia giám định tư pháp

    1. Tại Bộ Giao thông vận tải:

    a) Trường hợp Bộ Giao thông vận tải nhận được quyết định trưng cầu, văn bản yêu cầu giám định tư pháp có nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, đề xuất hình thức giám định, trình Bộ trưởng quyết định cử người thực hiện giám định và hình thức giám định các nội dung trưng cầu, yêu cầu.

    Trường hợp trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp có nội dung không thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ký văn bản từ chối giám định tư pháp, gửi cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định.

    b) Trường hợp các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận được trưng cầu, yêu cầu giám định thuộc thẩm quyền giải quyết, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận và phân công người thực hiện giám định tư pháp.

    2. Tại Sở Giao thông vận tải:

    Việc cử người tham gia giám định tư pháp thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    3. Người được phân công thực hiện giám định tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, tổ chức thực hiện giám định, kết luận về các nội dung giám định và trả lời cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định.

    Nếu từ chối giám định trong trường hợp nội dung cần giám định vượt quá khả năng chuyên môn; đối tượng giám định, các tài liệu liên quan được cung cấp không đủ hoặc không có giá trị để kết luận giám định; thời gian không đủ để thực hiện giám định hoặc có lý do chính đáng khác thì việc từ chối phải được thông báo cho người trưng cầu, người yêu cầu giám định bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Điều 7. Thành lập Hội đồng giám định

    1. Việc thành lập Hội đồng giám định trong lĩnh vực trong lĩnh vực giao thông vận tải được thực hiện trong trường hợp có sự khác nhau giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung giám định.

    2. Hội đồng giám định trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập.

    3. Việc thành lập hội đồng giám định được thực hiện như sau:

    a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp với nội dung trưng cầu giám định, hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng;

    b) Hội đồng giám định có ít nhất 03 thành viên là những người có chuyên môn cao và có uy tín trong lĩnh vực cần giám định.

    c) Hội đồng giám định hoạt động theo cơ chế giám định tập thể quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Giám định tư pháp.

    Chương IV

    ÁP DỤNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

    Điều 8. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn trong hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn áp dụng đối với hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải là các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải.

    Điều 9. Tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu và đối tượng giám định

    1. Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định tạiPhụ lục I của Thông tư này và được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Giám định tư pháp. Chỉ nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định hợp lệ, đúng đối tượng trưng cầu, yêu cầu và đúng đối tượng được trưng cầu, yêu cầu.

    2. Khi tiếp nhận đối tượng cần giám định, tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có) trong tình trạng niêm phong thì trước khi mở phải kiểm tra niêm phong. Quá trình mở niêm phong phải có mặt người thực hiện giám định; người trưng cầu, yêu cầu giám định và người chứng kiến (nếu có). Mọi thông tin, diễn biến liên quan đến quá trình mở niêm phong phải được ghi vào biên bản và có chữ ký xác nhận của các bên tham gia, chứng kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

    3. Đối với trưng cầu, yêu cầu giám định không hợp lệ thì cá nhân hoặc tổ chức được trưng cầu, yêu cầu thực hiện giám định phải có văn bản trả lại cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu và nêu rõ lý do.

    4. Khi việc thực hiện giám định hoàn thành, cá nhân, tổ chức thực hiện giám định có trách nhiệm giao lại đối tượng giám định cho cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Điều 10. Hồ sơ giám định tư pháp

    1. Hồ sơ giám định tư pháp do người thực hiện giám định tư pháp lập, bao gồm: Quyết định trưng cầu, văn bản yêu cầu giám định; biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định; văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định; kết luận giám định và các tài liệu khác có liên quan đến toàn bộ quá trình thực hiện hoạt động giám định.

    2. Kết luận giám định tư pháp, biên bản bàn giao kết luận giám định tư pháp và văn bản ghi nhận toàn bộ quá trình thực hiện giám định thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục III, IV, V của Thông tư này.

    Điều 11. Chi phí thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Chi phí thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải được thực hiện theo quy định của pháp luật về chi phí giám định tư pháp.

    Chương V

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 12. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiện lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2014.

    Điều 13. Tổ chức thực hiện

    1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ việc thực hiện Thông tư này.

    2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     


    Nơi nhận:
    - Như Điều 13;
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Lưu: VT, PC.

    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng

     

    PHỤ LỤC I

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    (1)……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BIÊN BẢN

    GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH

    Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại: ........................................ (2)

    Chúng tôi gồm:

    1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định (hoặc người yêu cầu giám định):

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ ...........................

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ ...........................

    2- Đại diện ........................................................................................................... (3):

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ ............................

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ ............................

    3- Người chứng kiến (nếu có):

    + Ông (bà) ............................................................................................................ (4)

    Tiến hành giao nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định số…. (5) như sau:

    ....................................................................................................................................

    (Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối tượng giám định giao nhận).

    Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

    Việc giao nhận hoàn thành hồi.... giờ ...... ngày…../……/……..

     

    ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/
    YÊU CẦU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ĐẠI DIỆN ………………………(3)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    _____________________

    (1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.

    (2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.

    (3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.

    (4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.

    (5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.

     

    PHỤ LỤC II

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    (1)……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BIÊN BẢN

    MỞ NIÊM PHONG

    Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại: ......................................... (2)

    Chúng tôi gồm:

    1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định:

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ .........................

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ .........................

    2- Đại diện.......................................................................................................... (3):

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ...........................

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ...........................

    3- Người chứng kiến (nếu có):

    + Ông (bà)............................................................................................................ (4)

    Tiến hành mở niêm phong tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định số…. (5) sau đây:

    ...................................................................................................................................

    (Chú ý: Ghi nhận rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng tài liệu, đối tượng giám định khi tiến hành mở niêm phong).

    Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

    Việc mở niêm phong hoàn thành hồi....giờ ...... ngày…../……/……..

     

    ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/
    YÊU CẦU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ĐẠI DIỆN ………………………(3)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ____________________

    (1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.

    (2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.

    (3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân yêu cầu.

    (4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.

    (5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.

     

    PHỤ LỤC III

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    Mẫu số 1: Giám định cá nhân

    (1)……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

    CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)

    Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân đối với trưng cầu giám định ....(2), giám định viên đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:

    1. Người giám định tư pháp: (ghi rõ họ tên)

    2. Người trưng cầu giám định/người yêu cầu giám định:

    a) Cơ quan tiến hành tố tụng:

    b) Người tiến hành tố tụng:

    c) Văn bản trưng cầu giám định số:

    d) Người yêu cầu giám định:

    3. Thông tin xác định đối tượng giám định:

    4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:

    5. Nội dung yêu cầu giám định:

    6. Phương pháp thực hiện giám định:

    7. Kết luận về đối tượng giám định:

    8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:

    Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...

    Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:

    Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:

    - Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;

    - Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.

    CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
    (Chữ ký và ghi rõ họ tên)

    XÁC NHẬN CỦA ....(1)

    .... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của người giám định ………………… được cử giám định cá nhân theo Quyết định số………. (3). (Đối với trường hợp trưng cầu đích danh phải được chứng thực theo quy định của pháp luật)

     

    (4)……, ngày      tháng       năm
    (Ký tên, đóng dấu)(5)

    _________________

    (1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.

    (2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.

    (3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.

    (4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.

    (5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.

     

    Mẫu số 2: Giám định tập thể hoặc Hội đồng giám định

    (1)……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH

    CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)

    Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu giám định ....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:

    1. Người giám định tư pháp: (ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)

    2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:

    a) Cơ quan tiến hành tố tụng:

    b) Người tiến hành tố tụng:

    c) Văn bản trưng cầu giám định số:

    d) Người yêu cầu giám định:

    3. Thông tin xác định đối tượng giám định:

    4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:

    5. Nội dung yêu cầu giám định:

    6. Phương pháp thực hiện giám định:

    7. Kết luận về đối tượng giám định:

    8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:

    Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...

    Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể:

    Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:

    - Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;

    - Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.

    Bản kết luận này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.

    CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

    XÁC NHẬN CỦA ....(1)

    .... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) theo Quyết định số………. (3).

     

    (4)……, ngày      tháng      năm
    (Ký tên, đóng dấu)(5)

    ____________

    (1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.

    (2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.

    (3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định).

    (4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.

    (5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.

     

    PHỤ LỤC IV

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    (1)……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BIÊN BẢN

    BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

    - Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và các văn bản pháp lý liên quan;

    - Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số……;

    - ………;

    Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại: ........................................ (2)

    Chúng tôi gồm:

    1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định:

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ .........................

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ .........................

    2- Đại diện.......................................................................................................... (3):

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ...........................

    + Ông (bà) ……………………….......………………………chức vụ...........................

    3- Người chứng kiến (nếu có):

    Ông (bà) ............................................................................................................... (4)

    Tiến hành bàn giao kết luận giám định vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định gồm:

    - 02 (hai) bản Kết luận giám định (giá trị pháp lý như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập thể), có xác nhận đóng dấu của ....

    -Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định……. (5)

    Việc bàn giao Kết luận giám định và tài liệu phục vụ giám định kết thúc hồi ...giờ... cùng ngày; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận cùng nghe và thống nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

     

    ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ĐẠI DIỆN ………………………(3)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    _______________

    (1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.

    (2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.

    (3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.

    (4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.

    (5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.

     

    PHỤ LỤC V

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    (1)……………………..
    (2)……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH

    Tôi/Chúng tôi gồm: …………………………………………………………………………

    Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định tập thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định ....(4), giám định viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu được ghi nhận quá trình như sau:

    NỘI DUNG: (5)

    Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức cá nhân)/tập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định tập thể) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.

    (7)..., ngày .... tháng .... năm....

    CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
    (Ký, ghi rõ họ, tên)

     

    (1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.

    (2) Giám định cá nhân/giám định tập thể.

    (3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức cá nhân hoặc tập thể.

    (4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yến nội dung văn bản trưng cầu giám định.

    (5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư pháp giao thông vận tải, người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo yêu cầu giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý kiến giống, khác nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định theo từng ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết luận giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.

    (6) Văn bản ghi nhận quá trình giám định phải được thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định. Các thành viên tham gia giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và ký xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.

    (7) Địa điểm hành chính nơi diễn ra quá trình giám định.

    PHPWord

    MINISTRY OF TRANSPORT
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No .: 33/2014/TT-BGTVT

    Hanoi, 08 August 2014

     

    CIRCULAR

    REGULATION ON JUDICIAL EXPERTISE IN THE FIELD OF TRANSPORTATION

    Pursuant to the Law on judicial expertise dated 20 June 2012;

    Pursuant to the Ordinance on expertise, evaluation, witness, interpreter expenses in the proceedings dated 28 March 2012;

    Pursuant to Decree No. 85/2013/ND-CP dated 29 July 2013 of the Government detailing the implementation of the Law on judicial expertise;

    Pursuant to Decree No. 107/2012/ND-CP dated 20 December 2012 of the Government defining functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

    At the request of Director of Department of Legal Affairs,

    The Ministry of Transport issues the Circular stipulating judicial expertise in the field of transportation.

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of regulation

    1. This Circular stipulates the criteria for appointing judicial expert; preparation and announcement of list of ad hoc judicial expert; procedures for appointing persons to participate in judicial expertise and establish the expertise Committee; application of regulations and criteria in expertise activities and expertise expenses in the field of transport.

    2. The contents related to the judicial expertise on construction of traffic work shall comply with the regulations of the Ministry of Construction.

    Article 2. Subject of application

    This Circular applies to cadres, officials, officers, organs and units under the management of the Ministry of Transport, the Department of Transport and other organizations and individuals related to the judicial expertise in the field of transport.

    Chapter II

    CRITERIA FOR APPOINTMENT OF JUDICIAL EXPERT; MAKING AND ANNOUNCEMENT OF LIST OF AD HOC JUDICIAL EXPERT IN THE FIELD OF TRANSPORT

    Article 3. Criteria for appointment of judicial expert in the field of transport

    The judicial expertise in the field of transport must meet the following criteria:

    1. Being Vietnamese citizen with permanent residence in Vietnam, good health and moral qualities.

    2. Having training speciality from the university level or higher related to the field of transport.

    3. Having experience in performing professional work related to the trained speciality specified in Clause 2 of this Article from 05 years or more.

    Article 4. Criteria for ad hoc judicial expert in the field of transport

    1. The Vietnamese citizen permenently residing in Vietnam meeting the following criteria may be chosen as ad hoc judicial expert in the field of transport:

    a) Having good health and moral qualities;

    b) Having university level or higher with experience in performing professional work related to the trained speciality from 05 years or more.

    2. Where a person has no university background but with in-depth knowledge and a lot of practical experiences in the field with required expertise, he/she can be chosen as an ad hoc judicial expert in the field of transport.

    Article 5. Making and announcement of ad hoc judicial expert in the field of transport

    The making and announcement of ad hoc judicial expert in the field of transport under the management authority of the Ministry of Transport are carried out as follows:

    1. Before the first of November annually, the Department of Legal Affairs shall coordinate with the Department of Personnel and Organisation to estimate a number of ad hoc judicial experts to be submitted to the Minister for approval.

    2. On the basis of estimated number of ad hoc judicial experts approved, the heads of organs and units under the management of the Ministry shall choose and make a list of ad hoc judicial experts and send it to the Department of Personnel and Organisation before the 30th of November annually.

    The Department of Personnel and Organisation shall coordinate with the Department of Legal Affairs to prepare a list of ad hoc judicial experts, submit it to the Minister for announcement.

    3. The Department of Personnel and Organisation shall send this list with information on expertise speciality, experiences and ability of ad hoc judicial experts in the field of transportation to the information technology Center for listing on the Ministry’s website and also send this list to the Ministry of Justice for recording in the prescribed general list.

    The information technology Center shall post such list within 02 (two) working days after receiving it.

    Chapter III

    PROCEDURES FOR APPOINTING PERSONS TO TAKE PART IN JUDICIAL EXPERTISE AND ESTABLISH THE EXPERTISE COMMITTEE

    Article 6. Appointing persons to take part in judicial expertise

    1. At the Ministry of Transport:

    a) Where the Ministry of Transport receives a request for solicitation decision. The written request for judicial expertise has its contents under the management of state of the Ministry, the Department of Legal Affairs shall coordinate with the Department of Personnel and Organization and heads of relevant organs and units to choose the ad hoc judicial experts in accordance with the contents of expertise solicitation in order to propose the form of expertise to be submitted to the Minister for appointing judicial expert and decision on form of expertise of solicited contents.

    Where the socilicitation of judicial expertise has its contents not under the state management of the Ministry of Transport, the Department of Legal Affairs shall coordinate with the Department of Personnel and Organization shall request the Minister to sign the written refusal of judicial expertise to be sent to the organ requesting solicitation.

    b) Where the organs or units under the management of the Ministry receive the request or solicitation of expertise within their handling authority, the heads of such organs or units shall receive it and assign their employees to carry out the judicial expertise.

    2. At the Departments of Transport:

    The appointment of judicial expert shall comply with the regulations of provincial People’s Committee.

    3. The person assigned to carry out the judicial expertise shall receive the contents of solicitation or request for expertise, carry out the expertise and give conclusion on expertise contents and feedback to the organs soliciting the expertise.

    In case of refusal of expertise as the expertise contents go beyond professional ability; subjects of expertise, relevant documents insufficiently provided or without value to give expertise conclusion or insufficient time for expertise or other plausible reasons, thus the written refusal of expertise must be sent to the person requesting or soliciting expertise stating the reasons.

    Article 7. Establishing of expertise Committee

    1. The establishment of expertise Committee in the field of transportation is done in case there is a difference between the initial expertise conslusion and re-expertise conclusion of the same expertise content.

    2. The expertise Committee in the field of transportation shall be established by decision of the Minister of Transport.

    3. The establishment is done as follows:

    a) The Department of Legal Affairs shall coordinate with the Department of Personnel and Organization to choose the ad hoc judical experts in accordance with the contents of expertise solicitation, completion of dossier to be submitted to the Minister for decision of Committee establishment.

    b) The expertise Committee has at least 03 members who are highly professional and respected in the field of required expertise.

    c) The expertise Committee operates under the mechanism of collective expertise specified in Clause 3, Article 28 of the Law on Judical Expertise.

    Chapter IV

    APPLICATION OF PROFESSIONAL REGULATIONS AND STANDARDS IN JUDICIAL EXPERTISE; DOSSIER OF JUDICIAL EXPERTISE IN THE FIELD OF TRANSPORTATION

    Article 8. Application of professional regulations and standards in judicial expertise; dossier of judicial expertise in the field of transportation

    The professional regulations and standards applied to the judicial expertise in the field of transportation are the national regulation and standard applied in the field of transportation.

    Article 9. Receipt of solicitation, request and subject of expertise

    1. The receipt of dossier and subject of solicitation, request for expertise must be made in writing under the Form specified in Annex I of this Circular and is done as per the provisions in Article 27 of the Law on Judicial Expertise. The valid written solicitation or request for expertise with proper subject of solicitation or request and proper solicited subject.

    2. When receiving the subject of expertise, relevant documents or attached comparison sample (if any) with seal, check it upon opening. The opening process must have the presence of the person carrying out the expertise, solicitor or requestor of expertise and the witness (if any). Any information or happening related to the opening must be recorded and signed of the participating and witnessing parties in the Form specified in Annex II of this Circular.

    3. For invalid solicitation or request for expertise, the solicited individuals or organizations must send documents to the organs or solicitor stating the reasons.

    4. Upon the completion of expertise, the individual or organization carrying out the expertise shall return the subject of expertise to the organ or individual soliciting the expertise, unless otherwise specified by law.

    Article. Dossier of judicial expertise

    1. The dossier of judicial expertise shall be made by the judicial expert, including: Solicitation decision, written request for expertise, receipt of dossier delivery and handover, subject of solicitation, expertise request, document recognizing the expertise process, expertise conclusion and other documents related to the entire expertise process.

    2. The judicial expertise conclusion, record of handover of judicial expertise conclusion and document recording the entire expertise process shall comply with the form specified in Annex III, IV, V of this Circular.

    Article 11. Expenses of judicial expertise in the field of transport

    The expenses of judicial expertise in the field of transport shall comply with regulations of law on expenses of judicial expertise.

    Chapter V

    IMPLEMENTATION

    Article 12. Effect

    This Circular takes effect from 30 Septem 2014.

    Article 13. Implementation

    1. The Department of Legal Affairs shall coordinate with the Department of Personnel and Organization to provide guidelines and carry out and inspect the organs and units in implementation of this Circular.

    2. Chief of Ministerial Office, Ministerial Chief Inspector, Directors of Ministerial Departments, Director General of Directorate for roads of Vietnam, Directors of Ministerial Authorities, Directors of Department of Transport, Heads of relevant organs and units are liable to execute this Circular./.

     

     

    MINISTER




    Dinh La Thang

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu33/2014/TT-BGTVT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                              Ngày ban hành08/08/2014
                              Người kýĐinh La Thăng
                              Ngày hiệu lực 30/09/2014
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ