Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 33/2014/TT-BCA về quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    308717
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu33/2014/TT-BCA
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Công An
    Ngày ban hành05/08/2014
    Người kýTrần Đại Quang
    Ngày hiệu lực 22/09/2014
    Tình trạng Hết hiệu lực
    2

    BỘ CÔNG AN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 33/2014/TT-BCA

    Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2014

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ

    Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

    Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức bộ máy của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,

    Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

    Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.

    Điều 3. Giám định viên kỹ thuật hình sự

    Giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:

    1. Giám định viên dấu vết đường vân.

    2. Giám định viên dấu vết cơ học.

    3. Giám định viên súng, đạn.

    4. Giám định viên tài liệu.

    5. Giám định viên cháy, nổ.

    6. Giám định viên kỹ thuật.

    7. Giám định viên âm thanh.

    8. Giám định viên sinh học.

    9. Giám định viên hóa học.

    10. Giám định viên kỹ thuật số và điện tử.

    Điều 4. Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự

    Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012được quy định cụ thể như sau:

    1. Là sĩ quan nghiệp vụ Công an, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ;

    2. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

    3. Có trình độ đại học trở lên và đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên, cụ thể:

    a) Giám định viên dấu vết đường vân: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành kỹ thuật hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

    b) Giám định viên dấu vết cơ học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

    c) Giám định viên súng, đạn: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật cơ khí, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

    d) Giám định viên tài liệu: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành mỹ thuật, nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành nhiếp ảnh, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

    đ) Giám định viên cháy, nổ: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; ngành hóa học; ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật công binh, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;

    e) Giám định viên kỹ thuật: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

    g) Giám định viên âm thanh: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, ngành ngôn ngữ học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

    h) Giám định viên sinh học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành sinh học, nhóm ngành sinh học ứng dụng, nhóm ngành y học, nhóm ngành dịch vụ y tế, ngành sư phạm sinh học;

    i) Giám định viên hóa học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong nhóm ngành dược học, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, ngành công nghệ thực phẩm, ngành sư phạm hóa học, ngành địa chất học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;

    k) Giám định viên kỹ thuật số và điện tử: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin.

    4. Có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ giám định ở chuyên ngành được đề nghị bổ nhiệm do Viện Khoa học hình sự hoặc cơ quan Khoa học hình sự ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập cấp.

    Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự

    1. Viện Khoa học hình sự chủ trì, phối hợp với Cục Chính trị, Hậu cần Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Cục Tham mưu Cảnh sát phòng, chống tội phạm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư này; rà soát các trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012, tập hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện Khoa học hình sự.

    2. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư này; rà soát các trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và gửi hồ sơ qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm (Viện Khoa học hình sự). Viện khoa học hình sự có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm kiểm tra hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.

    3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư này; rà soát các trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012, lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh.

    4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, đăng tải danh sách bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm (Viện khoa học hình sự), có trách nhiệm giúp Bộ Công an lập, đăng tải danh sách giám định viên trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.

    Công an cấp tỉnh (Phòng Kỹ thuật hình sự) có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, đăng tải danh sách giám định viên trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.

    5. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an theo biểu mẫu số 01a/KTHS, 01b/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này.

    Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng theo biểu mẫu số 02a/KTHS, 02b/KTHSban hành kèm theo Thông tư này.

    Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh theo biểu mẫu số 03a/KTHS, 03b/KTHSban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 6. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự

    1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự được làm thành 02 bộ, ngoài các văn bản quy định tại Điều 8 Luật giám định tư pháp năm 2012 còn phải có các văn bản sau:

    a) Văn bản đề xuất của lãnh đạo phòng hoặc trung tâm hoặc phân viện nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;

    b) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên trong thời gian giúp việc trong hoạt động giám định có nhận xét của phòng, trung tâm hoặc phân viện nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;

    c) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm.

    2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự được làm thành 02 bộ và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012.

    Điều 7. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự

    1. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự là loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành để cấp cho giám định viên kỹ thuật hình sự trong toàn quốc.

    2. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự theo biểu mẫu số 04/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

    Thẻ hình chữ nhật, chiều dài 09cm, chiều rộng 6,5cm, được dán ép bằng màng dán Plastic, ở góc chéo dưới phía trái của phía trong màng dán có in dòng chữ bảo vệ: “KTHS” cỡ chữ 6.

    Mặt trước: In hoa văn hình rẻ quạt, màu vàng nhạt. Bên trái dán ảnh màu cỡ 2cm x 3cm, có đóng dấu giáp lai (ở 1/4 dưới góc phải ảnh). Bên trái là các hàng chữ từ trên xuống dưới: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” cỡ chữ 6 - THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ (in đậm màu đỏ) cỡ chữ 8 - số; họ tên; ngày sinh; ngày bổ nhiệm; chuyên ngành giám định; nơi công tác cỡ chữ 8; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp; chức danh của người có thẩm quyềncấp thẻ, ký tên và đóng dấu cỡ chữ 6.

    Mặt sau: Nền đỏ cờ, có nẹp giấy màu vàng rộng 0,3cm viền 4 phía, giữa là Quốc huy in nổi, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc huy là hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới Quốc huy là hàng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ”, chữ màu vàng, cỡ chữ 10.

    Điều 8. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự

    1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự:

    a) Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện Khoa học hình sự và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng. Viện khoa học hình sự có trách nhiệm giúp Tổngcục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.

    b) Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý. Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.

    2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm cấp thẻ cho người được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.

    Giám định viên được cấp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự chỉ được sử dụng thẻ trong hoạt động giám định kỹ thuật hình sự, không được sử dụng vào mục đích khác; nghiêm cấm sửa chữa, cho mượn hoặc giữ lại khi không còn được quyền sử dụng; khi mất phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị; các trường hợp vi phạm tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật.

    3. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự trong trường hợp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai, mờ...) đến mức không sử dụng được; hoặc có sự thay đổi về thông tin đã được ghi nhận trong Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự;

    b) Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý giám định viên kỹ thuật hình sự về tình trạng Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của người đề nghị cấp lại thẻ;

    c) Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    d) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm.

    4. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Công an cấp tỉnh thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự bị miễn nhiệm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự có hiệu lực thi hành.

    Điều 9. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2014.

    Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Đối với những giám định viên kỹ thuật hình sự đã được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chuyên ngành học chưa phù hợp với chuyên ngành giám định đang thực hiện hoặc chưa có trình độ đại học theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì được tiếp tục thực hiện công tác giám định (không phải bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm) nhưng trong thời gian 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải học tập để đảm bảo tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự.

    2. Đối với những trường hợp có đủ tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định của Luật giám định tư pháp năm 2012 và Thông tư này, đã được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong quyết định bổ nhiệm chưa ghi rõ chuyên ngành theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì phải ra quyết định bổ nhiệm lại cho phù hợp với chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự.

    Điều 11. Trách nhiệm thi hành

    1. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

    2. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm) để có hướng dẫn kịp thời.

     


    Nơi nhận:
    - Bộ Tư pháp; Bộ Quốc phòng; Tòa án NDTC;
    - Viện kiểm sát NDTC (để phối hợp);
    - Các đ/c Thứ trưởng Bộ Công an (để chỉ đạo thực hiện);
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
    - Các tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ (để thực hiện);
    - Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
    - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
    - Công báo;
    - Lưu: VT, C41(C54), V19.

    BỘ TRƯỞNG




    Đại tướng Trần Đại Quang

     

    Mẫu số 01a/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    BỘ CÔNG AN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:       /QĐ-BCA

    Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

    Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

    Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an.

    (có danh sách kèm theo)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Viện trưởng Viện khoa học hình sự Bộ Công an và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (để lập danh sách
    chung về giám định viên tư pháp);
    - Lưu: VT, C41-C54.

    BỘ TRƯỞNG

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 01b/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    BỘ CÔNG AN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:       /QĐ-BCA

    Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

    Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

    Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an.

    (có danh sách kèm theo)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Viện trưởng Viện khoa học hình sự Bộ Công an và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp);
    - Lưu: VT, C41-C54.

    BỘ TRƯỞNG

    (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 02a/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    BỘ CÔNG AN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:       /QĐ-BCA

    Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

    Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

    Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.

    (có danh sách kèm theo)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm Bộ Công an, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp);
    - Lưu: VT, C41-C54.

    BỘ TRƯỞNG

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 02b/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    BỘ CÔNG AN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:       /QĐ-BCA

    Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

    Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

    Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.

    (có danh sách kèm theo)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm Bộ Công an, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp);
    - Lưu: VT, C41-C54.

    BỘ TRƯỞNG

    (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 03a/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    ỦY BAN NHÂN DÂN…..1
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:     /QĐ-UBND

    ……..2, ngày    tháng    năm 20

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………1

    Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

    Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    Theo đề nghị của Giám đốc Công an………1,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an……...1

    (có danh sách kèm theo)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp);
    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 03b/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    ỦY BAN NHÂN DÂN…..1
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:     /QĐ-UBND

    ……..2, ngày    tháng    năm 20

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………1

    Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

    Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

    Theo đề nghị của Giám đốc Công an………1,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với….....3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an……..1

    (có danh sách kèm theo)

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp);
    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH

    (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu 04/KTHS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    Mẫu Thẻ Giám định viên Kỹ thuật hình sự

    ________________________

    (1): Chức danh của người có thẩm quyền cấp Thẻ

     



    1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

    1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

    1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

    1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

    1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2 Địa danh

    3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

    1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2 Địa danh

    3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu33/2014/TT-BCA
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Công An
                              Ngày ban hành05/08/2014
                              Người kýTrần Đại Quang
                              Ngày hiệu lực 22/09/2014
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ