Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 12 năm 2005

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn chế độ phụ cấp lãnh đạo trong cơ sở giáo dục công lập.

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN TẠM THỜI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP

      Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 10636/BTC-PC ngày 24/8/2005, Bộ Nội vụ tại Công văn số 2970/BNV-TL ngày 05/10/2005, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập như sau:

      I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

      Cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.

      II. PHÂN HẠNG TRƯỜNG

      Việc phân hạng trường thực hiện theo quy định như sau:

      1. Cơ sở đại học trọng điểm: Trong Thông tư này, cơ sở đại học trọng điểm bao gồm các đơn vị có tên sau: Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Nông nghiệp I, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Trường Đại học Y Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Y thành phố Hồ Chí Minh và Trường Đại học Cần Thơ.

      2. Trường đại học khác: Bao gồm các thành viên thuộc Đại học Quốc gia, Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và các trường, học viện không có tên trong các cơ sở đại học trọng điểm tại khoản 1 mục II của Thông tư này.

      3. Trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp áp dụng theo Công văn số 3644/TC-ĐH ngày 17/12/1985 của Bộ Đại học – Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) hướng dẫn phân hạng trường.

      4. Các trường dạy nghề áp dụng theo Thông tư số 304/DNTC2 ngày 13/12/1985 của Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn việc phân hạng trường.

      5. Các trường bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, trường bổ túc văn hóa, trường phổ thông cơ sở, trường trung học cấp II, III và các trường, trung tâm bồi dưỡng cán bộ thuộc các Bộ, ngành, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ trước đây đã xếp tương đương với hạng trường nào thì nay áp dụng dụng theo hạng đó.

      6. Các trường phổ thông và mầm non việc phân hạng trường được quy định như sau:

      Số thứ tự

      Trường

      Hạng I

      Hạng II

      Hạng III

      1

      Mầm non:

      – Trung du, đồng bằng, thành phố

      – Miền núi, vùng sâu, hải đảo

      9 nhóm, lớp trở lên.

      6 nhóm, lớp trở lên.

      Dưới 9 nhóm, lớp.

      Dưới 6 nhóm, lớp.

      2

      Tiểu học:

      – Trung du, đồng bằng, thành phố

      – Miền núi, vùng sâu, hải đảo

      Từ 28 lớp trở lên.

      Từ 19 lớp trở lên.

      Từ 18 đến 27 lớp.

      Từ 10 đến 18 lớp

      Dưới 18 lớp.

      Dưới 10 lớp.

      3

      Trung học cơ sở:

      – Trung du, đồng bằng, thành phố

      – Miền núi, vùng sâu, hải đảo

      Từ 28 lớp trở lên.

      Từ 19 lớp trở lên

      Từ 18 đến 27 lớp.

      Từ 10 đến 18 lớp.

      Dưới 18 lớp.

      Dưới 10 lớp.

      4

      Trường trung học phổ thông:

      – Trung du, đồng bằng, thành phố

      – Miền núi, vùng sâu, hải đảo

      Từ 28 lớp trở lên.

      Từ 19 lớp trở lên.

      Từ 18 đến 27 lớp.

      Từ 10 đến 18 lớp.

      Dưới 18 lớp.

      Dưới 10 lớp.

      III. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HƯỞNG, THÔI HƯỞNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

      Thực hiện như hướng dẫn tại mục II Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ công chức, viên chức vàmục II Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.

      IV. HỆ SỐ PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH

      1. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục được quy định như sau:

      thong-tu-33-2005-tt-bgddt-ngay-08-thang-12-nam-2005

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Số thứ tự Cơ sở giáo dục Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp Ghi chú
      (1) (2) (3) (4) (5)
      1 Cơ sở đại học trọng điểm:

       

      – Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng

       

       

       

      – Giám đốc

      – Chủ tịch Hội đồng đại học

      – Phó giám đốc

      – Trưởng ban và tương đương

      – Phó trưởng ban và tương đương

       

       

       

      1,10

      1,05

      1,00

      0,80

      0,60

      – Trường đại học trọng điểm – Hiệu trưởng

      – Chủ tịch Hội đồng trường

      – Phó hiệu trưởng

      1,10

      0,95

      0,90

      2 Trường đại học khác – Hiệu trưởng

      – Chủ tịch Hội đồng trường

      – Phó hiệu trưởng

      1,00

      0,85

      0,80

      – Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

      – Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

      – Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên):

      + Trưởng khoa

      + Phó trưởng khoa

       

      – Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:

      + Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương.

      + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương

      0,50

       

       

      0,40

       

       

       

       

       

      0,60

      0,50

       

       

      0,40

       

      0,30

      Áp dụng chung cho tất cả các loại trường
      3 Trường cao đẳng – Hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      – Phó hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

       

      0,90

      0,80

       

      0,70

      0,60

      Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I
      – Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

      – Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

      – Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:

      + Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.

      + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.

      0,45

       

       

      0,35

       

       

       

      0,25

       

      0,20

      Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng
      4 Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề – Hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

      – Phó hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

       

      0,80

      0,70

      0,60

       

      0,60

      0,50

      0,40

      – Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

      – Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

      – Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa.

      – Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa

      0,35

       

       

      0,25

       

       

      0,20

      0,15

      Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN
      5 Trường trung học phổ thông – Hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

      – Phó hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

       

      0,70

      0,60

      0,45

       

      0,55

      0,45

      0,35

      Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I
      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

       

      – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      0,25

       

       

      0,15

      6 Trường trung học cơ sở – Hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

      – Phó hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

       

      0,55

      0,45

      0,35

       

      0,45

      0,35

      0,25

      Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I
      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      0,20

       

      0,15

      7 Trường tiểu học – Hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

      – Phó hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      + Trường hạng III

       

      0,50

      0,40

      0,30

       

      0,40

      0,30

      0,25

      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      0,20

       

      0,15

      8 Trường mầm non – Hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

      – Phó hiệu trưởng:

      + Trường hạng I

      + Trường hạng II

       

      0,50

      0,35

       

      0,35

      0,25

      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

      0,20

       

      0,15

      9 Trung tâm cấp tỉnh – Giám đốc

      – Phó giám đốc

      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

      0,50

      0,40

      0,25

      10 Trung tâm cấp quận, huyện – Giám đốc

      – Phó giám đốc

      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

      0,40

      0,30

      0,20

      11 Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh – Giám đốc

      – Phó giám đốc

      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

      0,60

      0,50

      0,30

      12 Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh – Giám đốc

      – Phó giám đốc

      – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

      0,50

      0,40

      0,25

      2. Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

      Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

      V. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Thông tư:

      a) Thông tư số 13/GDĐT-TT ngày 04/9/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về việc phân hạng trường học và phụ cấp chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm trong trường học;

      b) Thông tư số 10/GD-ĐT ngày 29/7/1994 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh việc phân hạng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các trường thuộc bậc giáo dục phổ thông.

      2. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định giữ chức danh lãnh đạo.

      3. Đối với kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ sở giáo dục công lập hưởng phụ cấp quy định tại khoản 1 mục V của Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

      4. Đối với các chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng ban và tương đương, Phó trưởng ban và tương đương, Trưởng phòng và tương đương của Đại học Quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm 19.1 Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân (Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).

      5. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập, nếu thấy phù hợp thì được vận dụng các quy định tại Thông tư này.

      6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu, giải quyết./.

      BỘ TRƯỞNG

       
      Nguyễn Minh Hiển

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ