Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015

  • 30/10/202030/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    30/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học.

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

      Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;

      Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;

      Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

      Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học.

      Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.

      Các quy định đối với các đại học, học viện, trường đại học, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo tiến sĩ tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư số 20/2012/TT-BGDĐT ngày 12/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

      Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Viện trưởng các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      thong-tu-32-2015-TT-BGDĐT-ngay16-thang12-nam2015

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      QUY ĐỊNH

      VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      Văn bản này quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với đại học, học viện, trường đại học, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục đại học), bao gồm: tiêu chí, nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh; quy trình đăng ký, xử lý vi phạm.

      Văn bản này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học và các cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan.

      Điều 2. Mục tiêu chung

      Thúc đẩy các cơ sở giáo dục đại học tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.

      Giao quyền tự chủ cho cơ sở giáo dục đại học trong việc xác định và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.

      Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.

      Cân đối quymô đào tạo giữa các ngành nghềphù hợp với nhu cầu của xã hội.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Khối ngành.

      Khối ngành là tập hợp một hoặc một số lĩnh vực giáo dục, đào tạo cấp 2 được quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Việc phân chia 7 khối ngành được thể hiện tại Phụ lục số 3 của Quy định này.

      Giảng viên cơ hữu.

      a) Giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học công lập là viên chức được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật về viên chức.

      b) Giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học tư thục là người lao động kýhợp đồnglao động có thời hạn 36 tháng hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theohợp đồnglao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do nhà trường trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.

      Giảng viên quy đổi.

      Giảng viên quy đổi theo trình độ của cơ sở giáo dục đại học là số lượng giảng viên có chức danh hoặc trình độ khác nhau của cơ sở được quy đổi theo hệ số như sau:

      Trình độHệ số
      – Giảng viên có trình độ đại học0,5
      – Giảng viên có trình độ thạc sĩ1
      – Giảng viên có trình độ tiến sĩ2
      – Giảng viên có chức danh phó giáo sư5
      – Giảng viên có chức danh giáo sư5

      Điều 4. Số lượng giảng viên quy đổi theo khối ngành

      Số lượng giảng viên quy đổi theo khối ngành được xác định theo côngthức:

      Trong đó:

      GVi là tổng số giảng viên quyđổi của khối ngành i;

      GVni là số lượng giảng viên ngành của khối ngành i quy đổi theo trình độ;

      GVmc là số lượng giảng viên các môn chung của cơ sở giáo dục đại học quy đổi theo trình độ;

      GVn là tổng số giảng viên ngành của tất cả các khối ngành quy đổi theo trình độ của cơ sở giáo dục đại học.

      Ví dụ:

      Trường A đào tạo 2 khối ngành là khối ngành V và khối ngành VII. Trường có 120 giảngviên quy đổi theo trình độ, trong đó có 20 giảng viên chung và 100 giảng viên giảng dạy khối ngành. Trong 100 giảng viên khối ngành có 80 giảng viên của khối ngành VII (tương ứng là 80% tổng giảng viên khối ngành) và 20 giảng viên của khối ngành V (tương ứng 20% giảng viên khối ngành).

      Khi đó khối ngành VII sẽ được phân bổ 80% số giảng viên các môn chung (tương ứng là 16 giảng viên). Do đó số giảng viên để xác định chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành VII sẽ là 96.

      Khối ngành V sẽ được phân bổ 20% số giảng viên các môn chung (tương ứng là 04 giảng viên). Do đó tổng số giảng viên để xác định chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành V sẽ là 24.

      Đối với giảng viên tham gia giảng nhiều khối ngành thì chỉ tính vào 1 khối ngành để xác định chỉ tiêu tuyển sinh.

      Việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính trên cơ sở số giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học.

      Điều 5. Tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh tối đa của cơ sở giáo dục đại học

      Tiêu chí 1:Số sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy bao gồm: sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp chính quy; sinh viên liên thông, văn bằng hai đào tạo theo hình thức chính quy (sau đây gọi là sinh viên chính quy) tính trên 1 giảng viên quy đổi theo khối ngành của cơ sở giáo dục đại học.

      a) Số sinh viên chính quy tính trên 1 giảng viên quy đổi theo khối ngành được xác định không vượt quá các định mức như sau:

      TTKhối ngànhSố sinh viên chính quy/01 giảng viên quy đổi
      1Khối ngành I25
      2Khối ngành II10
      3Khối ngành III25
      4Khối ngành IV20
      5Khối ngành V20
      6Khối ngành VI15
      7Khối ngành VII25

      b) Cách tính tiêu chí 1:

      Lấy tổng quy mô sinh viên chính quy theo khối ngành của cơ sở giáo dục đại học chia cho tổng số giảng viên quy đổi của khối ngành đó.

      c) Nếu số sinh viên chính quy tính trên 1 giảng viên quy đổi theo khối ngành vượt quy định tại điểm a Khoản này thì chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của khốingành được xác định không quá 1/4 quy mô năng lực đào tạo tối đa của khối ngành đó.

      Tiêu chí 2: Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục đại học tính trên 1 sinh viên chính quy.

      a) Tiêu chí này không thấp hơn 2,5 m2.

      b) Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo gồm các hạng mục:

      – Hội trường, giảng đường, phòng học các loại;

      – Thư viện, trung tâm học liệu;

      – Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng.

      c) Cách tính tiêu chí 2.

      Lấy tổng diện tích ba hạng mục xây dựng được xác định tại điểm b khoản này chia cho tổng quy mô sinh viên chính quy của cơ sở giáo dục đại học.

      Tiêu chí 3: Quy mô sinh viên chính quy tối đa của cơ sở giáo dục đại học.

      a) Quy mô sinh viên chính quy tối đa đượcquy địnhnhư sau:

      – Không quá 8.000 sinh viên đối với các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành VI;

      – Không quá 5.000 sinh viên đối với các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành II;

      – Không quá 15.000 sinh viên đối với các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành I, III, IV, V, và VII.

      b) Đối với Đại học Quốc gia và Đại học vùng, quy mô sinh viên chính quy tối đa được xác định theo các trường thành viên.

      c) Nhữngtrường hợpđặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét và quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

      Điều 6. Nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh tối đa

      Các cơ sở giáo dục đại học xác định chỉ tiêu tuyển sinh sinh viên chính quy hàng năm phải thỏa mãn đồng thời cả 03 tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

      Tiêu chí 1 được xác định cho từng khối ngành; tiêu chí 2 và 3 được xác định chung cho toàn cơ sở giáo dục đại học.

      Cơ sở giáo dục đại học không được đào tạo cao đẳng, trung cấp trừ các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối ngành II và các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trungương không có cơ sở đào tạo cao đẳng, trung cấp khối ngành I.

      Cơ sở giáo dục đại học đang đào tạo cao đẳng mỗi năm phải giảm chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cao đẳng ít nhất 30% so với chỉ tiêu năm 2015 để dừng tuyển sinh đào tạo trình độ này trước năm 2020.

      Cơ sở giáo dục đại học đang đào tạo trung cấp phải dừng tuyển sinh đào tạo trình độ này trước năm 2017.

      Chỉ tiêu tuyển sinh liên thông chính quy được xác định không quá 15% chỉ tiêu chính quy đối với khối ngành VI; không quá 20% chỉ tiêu chính quy đốivớicác khối ngành khác.

      Điều 7. Chỉ tiêu tuyển sinh giáo dục thường xuyên tối đa

      Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học.

      a) Tổng chỉ tiêu tuyển sinh vừa làm vừa học; liên thông đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học; văn bằng hai đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học được xác định không quá 30% tổng chỉ tiêu tuyển sinh sinh viên chính quy đã xác định của cơ sở giáo dục đại học.

      b) Việc giao nhiệm vụ đào tạo để nâng chuẩn giáo viên, nâng cao trình độ cán bộ y tế, đào tạo trong lĩnh vực nghệ thuật, nông lâm thủy sản và một số trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.

      Chỉ tiêu tuyển sinh theo hình thức học từ xa: Được xem xét căn cứ theo đề án của cơ sở giáo dục đại học. Các cơ sở giáo dục đại học không đào tạo từ xa đối với khối ngành I.

      Điều 8. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ tối đa

      Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ:

      Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ tối đa hàng năm của cơ sở giáo dục đại học được phép đào tạo tiến sĩ được tính theo công thức:

      CTts.max = Qts.max – (Qts.hc – Qts.tn)

      Trong đó:

      ■ CTts.max là chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ tối đa hàng năm

      ■ Qts.max là quy mô đào tạo tiến sĩ tối đa

      ■ Qts.hc là quy mô đào tạo tiến sĩ hiện có

      ■ Qts.tn là số nghiên cứu sinh tốt nghiệp trong năm

      Quy mô đào tạo tiến sĩ tối đa của cơ sở giáo dục đại học được xác định theo công thức:

      Qts.max = 3 x GVts + 4 x GVpgs + 5 x GVgs

      Trong đó:

      ■ GVts là số lượng giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ

      ■ GVpgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh phó giáo sư

      ■ GVgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư

      Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo thạc sĩ:

      Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo thạc sĩ tối đa hàng năm của cơ sở giáo dục đại học được phép đào tạo thạc sĩ được xác định theo công thức:

      CTths.max = 3 x GVts + 5 x GVpgs + 7 x GVgs

      Trong đó:

      ■ CTths.max là chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo thạc sĩ tối đa hàng năm

      ■ GVts là số lượng giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ

      ■ GVpgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh phó giáo sư

      ■ GVgs là số lượng giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư

      Cơ sở giáo dục đại học xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ trên cơ sở giảng viên cơ hữu theo khối ngành quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

      Điều 9. Quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh

      Căn cứ quy định tại Thông tư này, các cơ sở giáo dục đại học tự xác định và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      Cơ sở giáo dục đại học có đào tạo khối ngànhI, khi đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp về chỉ tiêu tuyển sinh khối ngành này.

      Việc xác định và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh, của các cơ sở giáo dục đại học được quy định theo năm lịch.

      Số liệu sử dụng để xác định chỉ tiêu tuyển sinh là số liệu của cơ sở giáo dục đại học tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm.

      Cơ sở giáo dục đại học đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm sau theo Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch-Tài chính) trước 15 tháng 01 hàng năm.

      Sau khi nhận được đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo chỉ tiêu tuyển sinh hàngnăm cho từng cơ sở trước 28 tháng 02 hàng năm.

      Điều 10. Thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm

      Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra, thanh tra việc xác định chỉ tiêu và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở giáo dục đại học.

      Các cơ sởgiáo dục đại học vi phạm quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinhởnhiều khối ngành, vi phạm nhiều tiêu chí, có hành vi tái phạm, sẽ bị xem xét tước quyền tự xác định chỉ tiêu tuyển sinh hoặc đình chỉ tuyển sinh.

      Các cơ sở giáo dục đại học thực hiện tuyển sinh vượt so với chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thông báo thì số lượng chỉ tiêu tuyển vượt sẽ bị khấu trừ vào chỉtiêu tuyển sinh năm sau của trường và nhà trường sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số138/2013/NĐ-CPngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

      Việc xử lý kỷ luật cá nhân trong thực hiện tuyển sinh vượt so với chỉ tiêu đã thông báo được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành.

      Việc xác định và xử lý hành vi vi phạm các quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh và tuyển sinh vượt chỉ tiêu được thực hiện theo từng khối ngành và chung cho toàn cơ sở giáo dục đại học.

      Điều 11. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học

      Đảm bảo tính trung thực, chính xác của các số liệu về giảng viên, về cơ sở vật chất trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.

      Cung cấp đầy đủ thông tin khi có yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác minh chỉ tiêu tuyển sinh đã đăng ký.

      Báo cáo kết quả tuyển sinh năm trước và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh nămsau đúng thời gian quy định./.

      Cơ quan chủ quản (nếu có)
      Trường………………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      PHỤ LỤC 1

      CÁC ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU
      (Kèm theo Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

      1.1. Quy mô đào tạo hệ chính quy đến ngày 31/12/… (sinh viên, học sinh).

      STTLoại chỉ tiêuKhối ngành đào tạo
      Khối ngành IKhối ngành IIKhối ngành IIIKhối ngành IVKhối ngành VKhối ngành VIKhối ngành VII
      1Sau đại học       
      1.1Tiến sĩ       
      1.2Thạc sĩ       
      2Đại học       
      2.1Chính quy       
      2.2Liên thông CQ       
      2.3Bằng 2 CQ       
      3Cao đẳng       
      3.1Chính quy       
      3.2Liên thông CQ       
      4Trung cấp       
      4.1Chính quy       

      1.2. Dự kiến sinh viên tốt nghiệp năm ….(sinh viên, học sinh).

      STTLoại chỉ tiêuKhối ngành
      Khối ngành IKhối ngành IIKhối ngành IIIKhối ngành IVKhối ngành VKhối ngành VIKhối ngành VII
      1Sau đại học       
      1.1Tiến sĩ       
      1.2Thạc sĩ       
      2Đại học       
      2.1Chính quy       
      2.2Liên thông CQ       
      2.3Bằng 2 CQ       
      3Cao đẳng       
      3.1Chính quy       
      3.2Liên thông CQ       
      4Trung cấp       
      4.1Chính quy       

      1.3. Giảng viên cơ hữu theo khối ngành đến ngày 31/12/… (Người)

      STTKhối ngànhGiáo sưPhó Giáo sưTiến sĩThạc sĩĐại học
      1Khối ngành I     
      2Khối ngành II     
      3Khối ngành III     
      4Khối ngành IV     
      5Khối ngành V     
      6Khối ngành VI     
      7Khối ngành VII     
       Tổng số     

      1.4. Giảng viên cơ hữu các môn học chung đến ngày 31/12/….(Người)

      Giáo sưPhó Giáo sưTiến sĩThạc sĩĐại họcTổng giảng viên quy đổi

      1.5. Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/….

      Hạng mụcDiện tích sàn xây dựng (m2)
      1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 
      2. Thư viện, trung tâm học liệu 
      3. Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập 

       

      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

      Cơ quan chủ quản (nếu có)
      Trường…………….

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      PHỤ LỤC 2

      ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM
      (Kèm theo Thông tư số: 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

      STTLoại chỉ tiêuKhối ngành
      Khối ngành IKhối ngành IIKhối ngành IIIKhối ngành IVKhối ngành VKhối ngành VIKhối ngành VII
      1Sau đại học       
      1.1Tiến sĩ       
      1.2Thạc sĩ       
      2Đại học       
      2.1Chính quy       
      2.2Liên thông CQ       
      2.3Bằng 2 CQ       
      2.4Liên thông VLVH       
      2.5Bằng 2 VLVH       
      2.6VLVH       
      2.7Từ xa       
      3Cao đẳng       
      3.1Chính quy       
      3.2Liên thông CQ       
      3.3Liên thông VLVH       
      3.4VLVH       
      4Trung cấp       
      4.1Chính quy       
      4.2VLVH       

       Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

      PHỤ LỤC 3

      BẢNG KHỐI NGÀNH ĐÀO TẠO
      (Kèm theo Thông tư số: 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

      Khối ngànhMã lĩnh vực cấp 2Tên lĩnh vực
      I4214Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
      5114
      5214
      6014
      6214
      II4221Nghệ thuật
      5121
      5221
      6021
      6221
      III4234Kinh doanh và quản lý
      5134
      5234
      6034
      6234
      4238Pháp luật
      5138
      5238
      6038
      6238
      IV4242Khoa học sự sống
      5142
      5242
      6042
      6242
      4244Khoa học tự nhiên
      5144
      5244
      6044
      6244
      V4246Toán và thống kê
      5146
      5246
      6046
      6246
      4248Máy tính và công nghệ thông tin
      5148
      5248
      6048
      6248
      4251Công nghệ kỹ thuật
      5151
      5251
      6051
      6251
      4252Kỹ thuật
      5152
      5252
      6052
      6252
      4254Sản xuất và chế biến
      5154
      5254
      6054
      6254
      4258Kiến trúc và xây dựng
      5158
      5258
      6058
      6258
      4262Nông lâm và thủy sản
      5162
      5262
      6062
      6262
      4264Thú y
      5164
      5264
      6064
      6264
      VI4272Sức khỏe
      5172
      5272
      6072
      6272
      VII4222Nhân văn
      5122
      5222
      6022
      6222
      4231Khoa học xã hội và hành vi
      5131
      5231
      6031
      6231
      4232Báo chí và thông tin
      5132
      5232
      6032
      6232
      4276Dịch vụ xã hội
      5176
      5276
      6076
      6276
      4281Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cánhân
      5181
      5281
      6081
      6281
      4284Dịch vụ vận tải
      5184
      5284
      6084
      6284
      4285Môi trường và bảo vệ môi trường
      5185
      5285
      6085
      6285
      4286An ninh, quốc phòng
      5186
      5286
      6086
      6286

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Luật sửa đổi Bộ luật Tố tụng hình sự 2021
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ