Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 31/2020/TT-BGTVT quy định về khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do Trung ương quản lý do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21522





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu31/2020/TT-BGTVT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýLê Đình Thọ
      Ngày hiệu lực 01/02/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 31/2020/TT-BGTVT

      Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

      Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

      Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Trung ương quản lý.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với người đi bộ; người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự; các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý và tổ chức, cá nhân có liên quan.

      Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà

      1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà, được quy định tại các biểu số từ 01 đến số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là khung giá được ban hành cho từng bến phà trên các tuyến quốc lộ.

      2. Giá dịch vụ sử dụng phà quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

      Điều 4. Đối tượng miễn vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà

      1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;

      2. Xe cứu hỏa;

      3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;

      4. Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;

      5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, bao gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;

      6. Xe, đoàn xe đưa tang;

      7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;

      8. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;

      9. Thương binh, bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp). Khi sử dụng dịch vụ phà trong trường hợp này phải xuất trình giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của Nhà trường đối với học sinh.

      Điều 5. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà

      1. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý hóa đơn bán hàng.

      2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà tại các bến phà bao gồm 02 loại; vé lượt, vé tháng.

      a) Vé lượt: là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng phà.

      b) Vé tháng: là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bán ghi cụ thể trên vé đến ngày kết thúc thời hạn được ghi cụ thể trên vé. Vé tháng chỉ áp dụng đối với các đối tượng có quy định mức thu vé tháng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

      Đối với đối tượng là người đi bộ, thì trên vé phải ghi rõ họ, tên và số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân). Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định không có biển số, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và họ, tên; số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) của người điều khiển phương tiện. Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định phải có biển số, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và biển số của phương tiện.

      3. Vé mua cho đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng bến phà nào chỉ có giá trị sử dụng cho đối tượng đó tại bến phà nơi bán vé.

      Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị được giao cung cấp dịch vụ sử dụng phà

      1. Đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ phà căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này quyết định mức giá thu dịch vụ sử dụng phà cụ thể; tổ chức thu tiền dịch vụ sử dụng phà đúng quy định, xây dựng các biện pháp chống gian lận và thất thoát doanh thu, có hình thức xử lý nghiêm đối với cá nhân vi phạm.

      2. Công khai thông tin và niêm yết về giá dịch vụ sử dụng phà theo quy định của pháp luật về giá.

      3. Đối với bến phà mới tiếp nhận thuộc tuyến đường địa phương đã được điều chỉnh thành đường quốc lộ theo quyết định điều chuyển của Bộ Tài chính, đơn vị được giao quản lý, cung ứng dịch vụ sử dụng phà được tiếp tục áp dụng theo định mức và mức giá đang thực hiện cho đến khi có quy định mới.

      4. Đối với bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53 tạm thời chưa thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng phà.

      Điều 7. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

      1. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

      2. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quyết định của Bộ Tài chính, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức Kinh tế - Kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

      Điều 8. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

      2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

       


      Nơi nhận:

      - Văn phòng Chính phủ;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
      - Lưu: VT, TC (H).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Lê Đình Thọ

       

      PHỤ LỤC

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      STT

      Tên Biểu

      Nội dung

      1

      Biểu số 01

      Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đình Khao, Quốc lộ 57

      2

      Biểu số 02

      Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Ngãi, Quốc lộ 60

      3

      Biểu số 03

      Khung giá dịch vụ sử dụng phà Cồn Nhất, Quốc lộ 37B

      4

      Biểu số 04

      Khung giá dịch vụ sử dụng phà Vạn Yên, Quốc lộ 43

      5

      Biểu số 05

      Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đồng Cao, Quốc lộ 37B

      6

      Biểu số 06

      Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Nội, Quốc lộ 21B

      7

      Biểu số 07

      Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Kênh Tắt, Quốc lộ 53

      8

      Biểu số 08

      Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Láng Sắt, Quốc lộ 53

      9

      Biểu số 09

      Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Quang Thiện, Quốc lộ 21B

       

      Biểu số 01

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐÌNH KHAO, QUỐC LỘ 57

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Khách đi bộ

      đồng/lượt

      950

      1.000

      2

      Khách đi bộ mua vé tháng

      đồng/tháng

      28.500

      30.000

      3

      Khách đi xe đạp, xe đạp điện

      đồng/lượt

      1.900

      2.000

      4

      Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng

      đồng/tháng

      57.000

      60.000

      5

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      3.800

      4.000

      6

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      114.000

      120.000

      7

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      5.700

      6.000

      8

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      23.750

      25.000

      9

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      10

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      11

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      57.000

      60.000

      12

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      23.750

      25.000

      14

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      15

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      42.750

      45.000

      16

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      17

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      18

      Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

      đồng/lượt

      114.000

      120.000

      19

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      200.000

      20

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      285.000

      300.000

      21

      Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn

      đồng/chuyến

      475.000

      500.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)

       

      Biểu số 02

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NGÃI, QUỐC LỘ 60

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Khách đi xe đạp, xe đạp điện

      đồng/lượt

      1.900

      2.000

      2

      Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng

      đồng/tháng

      38.000

      40.000

      3

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      5.700

      6.000

      4

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      114.000

      120.000

      5

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      7.600

      8.000

      6

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      7

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      52.250

      55.000

      8

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      76.000

      80.000

      9

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      104.500

      110.000

      10

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      114.000

      120.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      57.000

      60.000

      14

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      95.000

      100.000

      15

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      123.500

      130.000

      16

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      247.000

      260.000

      17

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      380.000

      400.000

      Ghi chú:

      - Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé);

      - Mức thu tại biểu giá nêu trên được áp dụng riêng biệt cho từng bến phà;

      1. Từ Bờ Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh sang Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng hoặc ngược lại;

      2. Từ Bờ Long Phú, tỉnh Sóc Trăng sang Cù Lao Dung hoặc ngược lại.

       

      Biểu số 03

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ CỒN NHẤT, QUỐC LỘ 37B

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      4.750

      5.000

      2

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      95.000

      100.000

      3

      Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)

      đồng/lượt

      7.600

      8.000

      4

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      9.500

      10.000

      5

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      6

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      7

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      8

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      61.750

      65.000

      9

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      10

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      52.250

      55.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      14

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      95.000

      100.000

      15

      Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

      đồng/lượt

      114.000

      120.000

      16

      Xe máy thi công

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      17

      Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

      đồng/chuyến

      142.500

      150.000

      18

      Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      20.000

      19

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      237.500

      250.000

      20

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      285.000

      300.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

       

      Biểu số 04

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ VẠN YÊN, QUỐC LỘ 43

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Người đi bộ

      đồng/lượt

      1.900

      2.000

      2

      Mô tô 2 bánh, xe đạp, xe đạp điện

      đồng/lượt

      2.850

      3.000

      3

      Xe lam, xích lô, xe 3 bánh

      đồng/lượt

      4.750

      5.000

      4

      Xe con

      đồng/lượt

      23.750

      25.000

      5

      Xe có trọng tải dưới 2 tấn

      đồng/lượt

      23.750

      25.000

      6

      Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      7

      Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

      đồng/lượt

      50.350

      53.000

      8

      Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn

      đồng/lượt

      58.900

      62.000

      9

      Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 20 tấn

      đồng/lượt

      76.000

      80.000

      10

      Xe có trọng tải trên 20 tấn

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      11

      Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi

      đồng/lượt

      23.750

      25.000

      12

      Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế ngồi

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      13

      Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế ngồi

      đồng/lượt

      50.350

      53.000

      14

      Xe chở khách trên 42 ghế ngồi

      đồng/lượt

      58.900

      62.000

      15

      Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      16

      Xe máy thi công bánh lốp

      đồng/lượt

      58.900

      62.000

      17

      Xe máy thi công bánh xích

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

       

      Biểu số 05

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐỒNG CAO, QUỐC LỘ 37B

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      4.750

      5.000

      2

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      95.000

      100.000

      3

      Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết lật)

      đồng/lượt

      7.600

      8.000

      4

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      9.500

      10.000

      5

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe làm và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      6

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      7

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      8

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      61.750

      65.000

      9

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      10

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      52.250

      55.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      14

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      95.000

      100.000

      15

      Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

      đồng/lượt

      114.000

      120.000

      16

      Xe máy thi công

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      17

      Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

      đồng/chuyến

      142.500

      150.000

      18

      Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      200.000

      19

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      237.500

      250.000

      20

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      285.000

      300.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

       

      Biểu số 06

      KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NỘI, QUỐC LỘ 21B

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      4.750

      5.000

      2

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      95.000

      100.000

      3

      Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)

      đồng/lượt

      7.600

      8.000

      4

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      9.500

      10.000

      5

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      6

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      7

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      8

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      61.750

      65.000

      9

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      10

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      52.250

      55.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      14

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      95.000

      100.000

      15

      Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

      đồng/lượt

      114.000

      120.000

      16

      Xe máy thi công

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      17

      Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

      đồng/chuyến

      142.500

      150.000

      18

      Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      200.000

      19

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      237.500

      250.000

      20

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      285.000

      300.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

       

      Biểu số 07

      KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH TẮT, QUỐC LỘ 53

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      3.800

      4.000

      2

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      114.000

      120.000

      3

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      4.800

      5.000

      4

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      23.800

      25.000

      5

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      6

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      7

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      42.800

      45.000

      8

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      9

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      10

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      42.800

      45.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      52.300

      55.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      76.000

      80.000

      14

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      95.000

      100.000

      15

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      200.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

       

      Biểu số 08

      KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ LÁNG SẮT, QUỐC LỘ 53

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      3.800

      4.000

      2

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

      đồng/tháng

      114.000

      120.000

      3

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      4.800

      5.000

      4

      Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      23.800

      25.000

      5

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      6

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      7

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      42.800

      45.000

      8

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      9

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      10

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      42.800

      45.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      52.300

      55.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      76.000

      80.000

      14

      Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

      đồng/chuyến

      95.000

      100.000

      15

      Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      200.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

       

      Biểu số 09

      KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ QUANG THIỆN, QUỐC LỘ 21B

      TT

      Đối tượng trả tiền dịch vụ

      Đơn vị tính

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1

      2

      3

       

      4

      1

      Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      4.750

      5.000

      2

      Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)

      đồng/lượt

      7.600

      8.000

      3

      Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      9.500

      10.000

      4

      Xe ôtô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

      đồng/lượt

      28.500

      30.000

      5

      Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

      đồng/lượt

      38.000

      40.000

      6

      Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

      đồng/lượt

      47.500

      50.000

      7

      Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

      đồng/lượt

      61.750

      65.000

      8

      Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      9

      Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

      đồng/lượt

      33.250

      35.000

      10

      Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

      đồng/lượt

      52.250

      55.000

      11

      Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

      đồng/lượt

      71.250

      75.000

      12

      Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

      đồng/lượt

      85.500

      90.000

      13

      Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

      đồng/lượt

      95.000

      100.000

      14

      Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

      đồng/lượt

      114.000

      120.000

      15

      Xe máy thi công

      đồng/lượt

      66.500

      70.000

      16

      Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

      đồng/chuyến

      190.000

      200.000

      Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).




      PHPWord



      MINISTRY OF TRANSPORT
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence – Freedom – Happiness
      ----------------

      No. 31/2020/TT-BGTVT

      Hanoi, December 8, 2020

       

      CIRCULAR

      PRICE RANGE FOR FERRY SERVICE AFFILIATED TO NATIONAL HIGHWAYS INVESTED BY STATE BUDGET AND MANAGED BY CENTRAL GOVERNMENTS

      Pursuant to the Law on Road Traffic No. 23/2008/QH12 dated November 13, 2008;

      Pursuant to Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

      Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on elaborating to Law on Prices;

      Pursuant to Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government on amendments to a number of Articles of Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on elaboration to a number of Articles of the Law on Prices;

      Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Transport;

      At request of Director General of Department of Finance;

      Minister of Transport promulgates Circular on price range for ferry service affiliated to national highways invested by state budget and managed by central governments.

      Article 1. Scope

      This Circular prescribes price range for ferry service affiliated to national highways invested by state budget and managed by central governments.

      Article 2. Regulated entities

      This Circular applies to pedestrians, operators of: non-motorized road vehicles, road motor vehicles, heavy-duty vehicles and the likes; providers of ferry service for ferries affiliated to national highways invested by state budget and managed by central government, and relevant organizations, individuals.

      Article 3. Price range for ferry service

      1. Price range for ferry service specified under Schedules from 1 to 9 of Annex attached to this Circular is price range prescribed for each ferry station along national highways.

      2. Ferry service price specified under Clause 1 Article 3 of this Circular already includes VAT.

      Article 4. Entities exempted from ferry service price

      1. Ambulance, including other vehicles transporting injured individuals to medical care locations;

      2. Fire engines;

      3. Agricultural and forestry machinery, including: plough, harrow, cultivator, weeder, and thresher;

      4. Vehicle for dike protection and vehicle on emergency natural disaster-related tasks;

      5. Specialized vehicle serving national defense and security, including: tank, armored vehicle, artillery tractor, transport of marching armed forces;

      6. Funeral convoy and vehicle;

      7. Convoy with escort vehicle and guide vehicle;

      8. Vehicle for transporting medicine, machinery, equipment, materials and/or goods to areas suffering from disasters or epidemic;

      9. War invalid, student, children under 10 years of age (including bicycle). Individuals mentioned above upon using ferry must present necessary document (master registers or certified true copies) namely: war invalid IDs or certificates for war invalid; student ID or student certificate issued by schools.

      Article 5. Ferry ticket

      1. Printing, issuance, management and use of ferry ticket shall conform to applicable laws on management of sale invoices.

      2. Ferry tickets at ferry stations consist of 2 categories: single ticket and monthly ticket.

      a) Single ticket: a ticket for a single ferry ride for an entity paying for ferry service.

      b) Monthly ticket: a ticket for multiple ferry rides within 30 days from the sale date to the final date specified on the ticket. Monthly ticket only applies to entities prescribed under Annex attached to this Circular.

      For pedestrians, tickets must include full name and ID (or Citizen Identity Card number) number. For vehicles without license plate, tickets must specify type of vehicles and full name; ID (or Citizen Identity Card) number of vehicle operators. For vehicles required to have license plate, tickets must specify type of vehicles and license plate number.

      3. Ferry ticket which is purchased at a ferry station for a beneficiary shall only be used for that beneficiary at the ferry station where the ticket is purchased.

      Article 6. Responsibilities of entities assigned to provide ferry service

      1. Entities managing and providing ferry service shall rely on Clause 1 Article 3 of this Circular to determine specific ferry service price; collect ferry service price as per the law, develop measures to counter cheats and loss of revenues, take actions against violating individuals.

      2. Publicize information and post ferry service price according to price laws.

      3. For new ferry stations affiliated to local roads which have been adjusted to be affiliated to national highways according to decisions of Ministry of Finance, entities assigned to manage and provide ferry service may employ current price until new regulations are issued.

      4. For Kenh Tat and Lang Sat ferry stations affiliated to National Highway No. 53, temporarily cease collecting ferry service price.

      Article 7: Responsibilities of Vietnam Road Administration

      1. For new ferry stations, Vietnam Road Administration must develop vehicle norms, economic and technical norms and ferry service price range and submit to Ministry of Transport at least 3 months prior to station operation.

      2. Within 6 months from the date on which local ferry stations are transferred to management of Ministry of Transport according to decisions of Ministry of Finance, Vietnam Road Administration must develop vehicle norms, economic and technical norms and ferry service price range and submit to Ministry of Transport.

      Article 8. Implementation

      1. This Circular comes into effect from February 1, 2021 and replaces Circular No. 34/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016 of Ministry of Transport on price range of ferry stations affiliated to national highways invested by state budget and managed by central government.

      2. Chief of Ministry Office, ministerial Chief Inspectors, directors, Director General of Vietnam Road Administration, heads of relevant agencies and organizations are responsible for the implementation of this Circular./.

       

       

      PP. MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Le Dinh Tho

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: info@vinaseco.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu31/2020/TT-BGTVT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành08/12/2020
                                Người kýLê Đình Thọ
                                Ngày hiệu lực 01/02/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                    • Thông tư 37/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2020/TT-BGTVT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                          • Thông tư 37/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2020/TT-BGTVT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Đang xử lý

                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý






                                                  .

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn số 3678/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc báo cáo việc nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng loại 4 chỗ ngồi phục vụ trong sân golf
                                                  • Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                  • Công văn số 2418 TCT/PCCS ngày 05/08/2004 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế và hoàn thuế GTGT
                                                  • Quyết định 13/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                  • Công văn số 1112/CP-CN ngày 19/08/2003 của Chính phủ về việc giải quyết dứt điểm vụ kiện hàng không với Cty Tripal
                                                  • Công văn số 904 TC/TCT ngày 24/01/2003 của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế NK
                                                  • Công văn số 3101/VPCP-QHQT ngày 07/06/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai kết quả phiên họp lần thứ 3 Nhóm Chuyên gia Tài chính AMBDC
                                                  • Quyết định 113/2001/QĐ-TTg phê duyệt (điều chỉnh) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Đà nẵng thời kỳ 2001 đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                  • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                  • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                  • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                  • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                  • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                  • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                  • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                  • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                  • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ