Số hiệu | 31/2007/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2007 |
Người ký | Lê Đình Tiến |
Ngày hiệu lực | 29/01/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | Mục lục bài viết
CỘNG |
Số: 31/2007/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Bộ luật Luật
Lao động đã được sửa đổi, bổ sung năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 195/CP của Chính phủ ngày 31/12/1994 “Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc và thời
giờ nghỉ ngơi” và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP của Chính phủ ngày 31/12/1994;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/5/2003 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị
định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/5/2003;
Căn cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/7/1998 quy định chi tiết
việc thi hành Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ,
Sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tại
công văn số 4668/LĐTBXH-ATLĐ ngày 10/12/2007, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các
công việc bức xạ, hạt nhân như sau:
1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
Thông tư này
quy định chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động làm các
công việc bức xạ, hạt nhân (sau đây gọi chung là nhân viên bức xạ) trong các cơ
quan, doanh nghiệp, tổ chức (sau đây gọi chung là các đơn vị) quy định tại Điều 1 Nghị định số 109/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/12/2002.
2. Nguyên
tắc áp dụng
a) Thông tư
này chỉ quy định chế độ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với nhân
viên bức xạ làm nghề, công việc được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
b) Trong khi
áp dụng các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với nhân viên
bức xạ theo quy định của Thông tư này, các đơn vị sử dụng người lao động và bản
thân người lao động trong mọi trường hợp vẫn phải đảm bảo nguyên tắc về mức giới
hạn liều đối với nhân viên bức xạ và các quy định pháp luật khác về kiểm soát
và an toàn bức xạ, hạt nhân.
c) Nhân viên
bức xạ nếu làm việc trực tiếp với thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ được rút
ngắn thời giờ làm việc.
d) Việc quy định
mức thời giờ làm việc được rút ngắn tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng bởi bức xạ
ion hoá gây ra đối với người lao động làm công việc bức xạ, hạt nhân.
II. THỜI GIỜ
LÀM VIỆC VÀ THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
1. Thời giờ
làm việc
a) Thời giờ
làm việc hàng ngày được rút ngắn 02 giờ đối với nhân viên bức xạ làm nghề, công
việc quy định tại Nhóm 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Nghề, công việc
quy định tại Nhóm 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là những nghề,
công việc có mức độ ảnh hưởng bởi bức xạ ion hóa cao do làm việc trực tiếp với
nguồn phóng xạ hở, nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ có cường độ lớn.
b) Thời giờ
làm việc hàng ngày được rút ngắn 01 giờ đối với nhân viên bức xạ làm nghề, công
việc bức xạ, hạt nhân khác quy định tại Nhóm 2 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
c) Nhân viên
bức xạ không được phép làm thêm giờ. Trường hợp đặc biệt (như khắc phục sự cố,
tai nạn nghiêm trọng), đơn vị sử dụng lao động được phép huy động nhân viên bức
xạ làm thêm giờ, nhưng không quá 3 giờ trong một ngày.
2. Thời giờ
nghỉ ngơi
a) Nhân viên
bức xạ ngoài thời giờ làm việc được rút ngắn theo quy định tại điểm a, b khoản
1 Mục II của Thông tư này thì còn được nghỉ ít nhất 30 phút nếu làm việc vào
ban ngày và 45 phút nếu làm việc vào ban đêm, tính vào giờ làm việc.
b) Trong trường
hợp nhân viên bức xạ được yêu cầu làm thêm từ 02 giờ trở lên trong ngày, trước
khi làm thêm phải được bố trí nghỉ ít nhất 30 phút tính vào thời giờ làm thêm.
c) Số ngày
nghỉ hàng năm của nhân viên bức xạ được tính như sau:
- Nhân viên bức
xạ làm nghề, công việc bức xạ, hạt nhân thuộc Nhóm 1 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này được nghỉ hàng năm là 16 ngày làm việc.
- Nhân viên bức
xạ làm nghề, công việc bức xạ, hạt nhân thuộc Nhóm 2 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này được nghỉ hàng năm là 14 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng
lao động:
a) Tổ chức thực
hiện Thông tư này;
b) Phổ biến
cho nhân viên bức xạ về quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và ghi nội
dung này vào hợp đồng lao động, nội quy lao động hoặc thoả ước lao động tập thể
(nếu có);
c) Ngoài việc
thực hiện các quy định tại Thông tư này, thì đồng thời phải tuân thủ đúng theo
quy định của pháp luật hiện hành về việc cấm hoặc hạn chế sử dụng người lao động
chưa thành niên, lao động là người cao tuổi, lao động nữ, lao động là người tàn
tật.
2. Thông
tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công
nghệ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.
Lê Đình Tiến |
PHỤ LỤC
NGHỀ,
CÔNG VIỆC BỨC XẠ, HẠT NHÂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2007/TT-KHCN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ
ngơi đối với người lao động làm công việc bức xạ, hạt nhân)
TT | Nghề, |
I | Nhóm |
1 | Làm việc |
2 | Sản xuất đồng |
3 | Vận hành |
4 | Vận hành |
5 | Vận hành |
6 | Sử dụng các |
7 | Làm việc với |
8 | Khai thác, |
II | Nhóm |
1 | Vận hành |
2 | Vận hành, sửa |
3 | Sử dụng các |
4 | Sử dụng các |
5 | Vận chuyển nguồn phóng xạ, chất |
6 | Vận hành máy soi chiếu hành |
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 31/2007/TT-BKHCN | Ha Noi, December 31, 2007 |
CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF REGIME OF WORKING AND REST TIME FOR LABORERS PERFORMING RADIATION AND NUCLEAR WORK
Pursuant to the Labor Law 2006 amended and supplemented in 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 195/CP dated December 31, 1994 of the “detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Labor Law on working and rest time" and Government’s Decree No.109/2002/ND-CP dated December 27, 2002 amending and supplementing a number of articles of Government’s Decree No. 195/CP dated December 31,1994;
Pursuant to the Government's Decree No. 54/2003/ND-CP dated May 19, 2003 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology and Decree No. 28/2004/ ND-CP dated January 16, 2004 of the Government amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 54/2003/ND-CP dated May 19, 2003;
Pursuant to Decree No. 50/1998/ND-CP of the Government dated July 25,1998 detailing the implementation of the Ordinance on safety and control of radiation;
After obtaining the consent of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in Document No. 4668/LDTBXH-ATLD dated December 10, 2007, the Ministry of Science and Technology has regulated the regime of working and rest time for laborers performing radiation and nuclear work as follows:
I. GENERAL REGULATION
1. Subject and scope of application
This Circular regulates the regime of working and rest time for laborers performing radiation and nuclear work (hereinafter referred to as radiation workers) in agencies, enterprises and organizations (hereinafter referred to as the units) specified in Article 1 of Government’s Decree No. 109/2002/ND-CP dated December 27, 2002.
2. Principle of application
a) This Circular only regulates the regime of working and rest time for radiation workers performing trade and work specified in the Appendix issued together with this Circular.
b) In applying regulations on working and rest time for radiation workers under the provisions of this Circular, the units shall use the laborers and the laborers themselves, in any case still must ensure the principle of the dose limit for radiation workers and other laws on the control and safety of nuclear and radiation.
c) Radiation workers if working directly with radiation equipment or radioactive sources are shortened their working hours.
d) The regulation on the shortened working time depends on the level affected by ionizing radiation caused to the radiation workers.
II. WORKING AND REST TIME
1. Working time
a) Daily working time is shortened 02 hours for radiation workers performing trade and work specified in Group 1 of the Appendix issued together with this Circular.
The trade and work specified in Group 1 of the Appendix issued together with this Circular are the ones affected by high ionizing radiation due to work directly with open radioactive source, radioactive source and high intense radiation equipment.
b) Daily working time is shortened 01 hour for radiation workers performing trade and work concerning radiation and nuclear specified in Group 2 of the Appendix issued together with this Circular.
c) Radiation workers are not allowed to work overtime. In special cases (such as troubleshooting, serious accident), the employer may mobilize radiation workers to work overtime, but no more than 3 hours a day.
2. Rest time
a) Radiation workers in addition to the shortened working hour specified at Point a and b, Clause 1, Section II of this Circular shall have a right to take at least 30 minutes if working during the day and 45 minutes if working at night included in the working hours.
b) In case the radiation workers are required to work overtime from 02 hours or more a day, they must have the time to take a rest at least 30 minutes included in the overtime.
c) The number of annual leave days of radiation workers is calculated as follows:
- Radiation workers performing the trade and work concerning radiation and nuclear of Group 1 of the Appendix issued together with this Circular are entitled have annual leave of 16 working days.
- Radiation workers performing the trade and work concerning radiation and nuclear of Group 2 of the Appendix issued together with this Circular are entitled have annual leave of 14 working days.
III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1. Responsibilities of the employer
a) Organizing the implementation of this Circular;
b) Disseminating regulation on working and rest time to for radiation workers and recording this content into the labor contract, labor regulation or collective labor agreement (if any);
c) In addition to the implementation of the provisions of this Circular, comply with the provisions of the current regulations of law on ban or restricted use of juvenile workers, elderly workers, female workers and disabled workers.
2. This Circular takes effect after 15 days from the date of publication in the Official Gazette. Any difficulty arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Science and Technology for study and settlement. /.
| PP. MINISTER Le Dinh Tien |
APPENDIX
TRADE AND WORK CONCERNING RADIATION AND NUCLEAR
(Issued together with Circular No. 31/2007/TT-KHCN dated December 31, 2007 of the Ministry of Science and Technology guiding the implementation of the regime of working and rest time for laborers performing radiation and nuclear work)
No. | Trade and work concerning radiation and nuclear |
I | Group 1 |
1 | Working in the nuclear reactor |
2 | Producing radioisotope. |
3 | Operating industrial irradiation equipment (sterilization, food preservation, material denaturization, etc.). |
4 | Operating irradiation equipment with self-shielding design, tissue / blood irradiation equipment. |
5 | Operating industrial radiography equipment. |
6 | Use the density / moisture meter using radioactive source in the field. |
7 | Working with open radioactive sources in nuclear medicine and in other applications of radioactive isotopes. |
8 | Mining, processing and handling radioactive ores. |
II | Group 2 |
1 | Operating radiation detector in nuclear medicine. |
2 | Operating, repairing and maintaining industrial nuclear meter industry: level meter, thickness meter, coal ash meter, density meter, board tester and static eliminator. |
3 | Using standard radioactive sources, radioactive standard for radiation meter |
4 | Using X-ray fluorescence analysis devices, electron capture detector, Mossbauer spectrometer. |
5 | Transporting radioactive sources and radioactive waste. |
6 | Operating the baggage screener and security check. |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: info@luatduonggia.vn
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 31/2007/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2007 |
Người ký | Lê Đình Tiến |
Ngày hiệu lực | 29/01/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.