Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 285/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    117973
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu285/2016/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài chính
    Ngày ban hành14/11/2016
    Người kýVũ Thị Mai
    Ngày hiệu lực 01/01/2017
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 285/2016/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

    Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

    2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

    Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

    Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này phải nộp phí, lệ phí.

    Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

    Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại Điều 6 Luật thú y là tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y.

    Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

    Mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

    1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

    2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

    Điều 6. Quản lý phí, lệ phí

    1. Tổ chức thu phí là Cục Thú y (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính) được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động vật. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y:

    a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

    b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động vật. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    3. Trường hợp trong một tổ chức thu, nếu số thu phí thu được thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Cục Thú y (đối với tổ chức thu do trung ương quản lý); cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (đối với tổ chức thu do địa phương quản lý) điều hòa từ tổ chức thừa sang tổ chức thiếu trong phạm vi tổng số tiền phí được trích để lại và thực hiện như sau:

    a) Định kỳ cuối quý, các tổ chức thu căn cứ vào số tiền phí thu được và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự toán năm chia ra từng quý), nếu số tiền phí thu được lớn hơn số chi theo dự toán chi được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với tổ chức thu do trung ương quản lý); cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (đối với tổ chức thu do địa phương quản lý) để điều hòa cho cơ quan thu trực thuộc không đủ nguồn thu theo quy định tại Thông tư này.

    b) Cục Thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để điều hòa tiền phí trong công tác thú y được trích lại theo quy định giữa các tổ chức thu cùng cấp.

    4. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

    Điều 7. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012; Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm 2015 sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012.

    2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

     


    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - T
    òa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các t
    ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Website chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, CST (CST5).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Vũ Thị Mai

     

    BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Stt

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    I

    Lệ phí trong công tác thú y

     

     

    1

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu

    Lần

    70.000

    2

    Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

    Lần

    100.000

    II

    Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật

     

     

    1

    Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản)

    Lần

    3.500.000

    2

    Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản)

    Lần

    300.000

    3

    Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để chứng minh cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu

    Lần

    1.000.000

    III

    Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản)

     

     

    1

    Kiểm tra lâm sàng động vật

     

     

    1.1

    Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu

    Lô hàng/ Xe ô tô

    50.000

    1.2

    Lợn

    Lô hàng/ Xe ô tô

    60.000

    1.3

    Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương

    Lô hàng/ Xe ô tô

    300.000

    1.4

    Gia cầm

    Lô hàng/ Xe ô tô

    35.000

    1.5

    Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản

    Lô hàng/ Xe ô tô

    100.000

    1.6

    Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch

    Lô hàng/ Xe ô tô

    100.000

    2

    Giám sát cách ly kiểm dịch

     

     

    2.1

    Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản)

    Lô hàng/ Xe ô tô

    800.000

    2.2

    Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản)

    Lô hàng/ Xe ô tô

    500.000

    2.3

    Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu (bao gồm cả thủy sản)

    Lô hàng/ Xe ô tô

    200.000

    3

    Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm)

     

     

    3.1

    Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh

    Container/ Lô hàng

    200.000

    3.2

    Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm

    Container/ Lô hàng

    100.000

    3.3

    Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật (gồm cả thủy sản) tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

    Xe ô tô/ toa tàu/ container

    65.000

    IV

    Phí kiểm soát giết mổ

     

     

    1

    Trâu, bò, ngựa, lừa, la

    Con

    14.000

    2

    Lợn (từ 15 kg trở lên), dê, cừu, đà điểu

    Con

    7.000

    3

    Lợn (dưới 15 kg)

    Con

    700

    4

    Thỏ và động vật có khối lượng tương đương

    Con

    3.000

    5

    Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng), chim các loại

    Con

    200

    V

    Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản

     

     

    1

    Kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:

     

     

    Cơ sở mới thành lập có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng); Hoặc cơ sở đang hoạt động có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên

    Lần

    1.025.000

    Cơ sở mới thành lập có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên

    Lần

    1.300.000

    Cơ sở đang hoạt động có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

    Lần

    700.000

    2

    Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP);

    Lần

    18.000.000

    3

    Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP)

    Lần

    18.000.000

    4

    Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP) hoặc thực hành tốt sản xuất, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GSP)

    Lần

    17.000.000

    5

    Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt kiểm nghiệm, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GLP, GSP) hoặc thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GLP) hoặc thực hành tốt bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP)

    Lần

    12.500.000

    6

    Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành

     

     

    Đăng ký mới

    Loại thuốc

    1.350.000

    Gia hạn

    Loại thuốc

    675.000

    Bổ sung, thay đổi đối với thuốc đã đăng ký (thay đổi thành phần công thức, dạng bào chế, đường dùng, liều dùng, chỉ định điều trị, quy trình sản xuất)

    Lần

    450.000

    7

    Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, phi mậu dịch)

    1 đơn hàng

    2.000.000

    8

    Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, bao bì, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

    1 đơn hàng

    450.000

    9

    Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

    Lần

    2.480.000

    10

    Giám sát khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

    1 loại thuốc

    940.000

    11

    Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:

     

     

    Cơ sở buôn bán

    Lần

    230.000

    Cơ sở nhập khẩu

    Lần

    450.000

    12

    Thẩm định hồ sơ khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

    Loại thuốc

    1.350.000

    13

    Thẩm định kết quả khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

    Loại thuốc

    1.350.000

    14

    Thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất khẩu

    1 loại thuốc

    180.000

    15

    Thẩm định nội dung thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, trang thiết bị, dụng cụ trong thú y

    Lần

    900.000

    16

    Kiểm tra điều kiện vệ sinh Thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm

    Lần

    1.000.000

    17

    Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động, vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ cơ sở thu gom động vật

    Lần

    450.000

    18

    Kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan

    Lô hàng

    250.000

    Ghi chú:

    - Tại mục II, phí phòng chống dịch bệnh cho động vật:

    + Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm.

    + Chi phí đi lại do đơn vị đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định.

    - Tại mục IV, phí kiểm soát giết mổ đã bao gồm kiểm tra lâm sàng động vật trước khi giết mổ, kiểm tra thân thịt, phủ tạng và đóng dấu kiểm soát giết mổ.

    - Tại mục V, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản: Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm./.

    PHPWord

    MINISTRY OF FINANCE
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    -------------

    No. 285/2016/TT-BTC

    Hanoi, November 14, 2016

     

    CIRCULAR

    ON COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND AMOUNT OF VETERINARY FEES AND CHARGES

    Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

    Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

    Pursuant to the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding a number of Articles of the Law on Fees and Charges;

    Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Finance;

    Upon request of the Director of the Tax Policy Department,

    The Minister of Finance hereby issues this Circular ON collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges.

    Article 1. Scope of governing and subjects of application

    1. This Circular stipulates collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges.

    2. This Circular applies to veterinary fee payers, collection agencies and other entities engaging in collection, payment and management of veterinary fees and charges.

    Article 2. Fee payers

    Entities requesting the State veterinary authority to carry out related tasks shall be liable for fees and charges as stipulated in the Schedule of Fees and Charges prescribed herein.

    Article 3. Fee collection agencies

    The Department of Animal Health - Ministry of Agriculture and Rural Development and Divisions specialized in veterinary management specified in Article 6 of the Law on Veterinary medicine shall take charge of collecting veterinary fees and charges.

    Article 4. Amount of veterinary fees and charges

    The amount of veterinary fees and charges shall be specified in the Schedule of Fees and Charges attached hereto.

    Article 5. Declaration and payment of fees and charges

    1. The collection agencies shall transfer fees collected in the preceding month to a designated account registered at the State Treasuries by 05th of every month.

    2. The fee collection agency shall declare and transfer the monthly collected fee and take charge of finalizing the annual collected fee as stipulated in clause 3 Article 19 and clause 2 Article 26 of the Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance guiding implementation of a number of the Law on Tax Administration, the Law on Amendment and Supplementation to a number of Article of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No.83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

    Article 6. Fee management

    1. The Department of Animal Health as a fee collection agency which is granted the financial autonomy may retain 90% of the collected fee for spending on activities including official duties, services and collection activities as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remainder (10% of the collected fee) shall be transferred to the State budget and classified by chapter and sub-chapter in the current State budget index.

    2. For divisions specialized in veterinary management as fee collection agency:

    a) The collection agency shall transfer the whole collected fee to the State budget. Budget for official duties and fee collection activities shall be included in the collection agency's estimate according to the State budget regime.

    b) Any fee collection agency which is granted the financial autonomy as prescribed in clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 may retain 90% of the collected fee for spending on activities including official duties, services, prevention and control of animal diseases, and collection activities as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remainder (10% of the collected fee) shall be transferred to the State budget and classified by chapter and sub-chapter in the current State budget index.

    3. If the amount of collected fee is less than the collection agency’s estimated spending approved by the competent authority, the Department of Animal Health (if the collection agency is under the management of the central government) or the Division specialized in veterinary management of the province (if the collection agency is under the management of the local government) shall allocate funding as follows:

    a) If the quarterly collected fee is more than the estimated spending approved by the competent authority, the difference shall be transferred to the account of the Department of Animal Health (if the collection agency is under the management of the central government); or to the veterinary management authority of the province (if the collection agency is under the local government) for funding to the collection agency whose collected fee is less than the estimated spending.

    b) The Department of Health Animal and the veterinary management authority of the province shall register a deposit account at the State Treasuries where the transaction is conducted to allocate funding for veterinary activities as agreed by collection agencies of the same level.

    4. The collection agency shall transfer 100% of the collected fee to the State budget by chapter and sub-chapter in the current State budget index. Budget for official duties and fee collection activities shall be included in the collection agency's estimate according to the State budget regime.

    Article 7. Implementation

    1. This Circular enters into force from January 01, 2017 and replaces the Circular No.04/2012/TT-BTC dated January 05, 2012 by the Minister of Finance on collection, payment, management and use of veterinary fees and charges; Circular No.11/2013/TT-BTC dated January 21, 2013 on amendment and supplementation to the Circular No.04/2012/TT-BTC dated January 01, 2012 and Circular No.107/2012/TT-BTC dated June 28, 2012; Circular No.113/2015/TT-BTC dated August 07, 2015 on amendment to the Circular No.04/2012/TT-BTC dated January 05, 2012.

    2. Any aspect related to collection, payment, management and use of veterinary fees and invoices not mentioned herein shall conform to the Law on Fees and Charges, Government's Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance and Circular on printing, publishing, management and use of invoices on fees and charges under the State budget and amendment, supplementation or replacement documents (if any).

    3. Any issue arising in connection to implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance.

     

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Vu Thi Mai

     

    SCHEDULE OF VETERINARY FEES AND CHARGES

    (Issued together with the Circular No.285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by the Minister of Finance)

    No.

     Elements

     Unit

     Amount
    (VND)

    i

     Veterinary fees and charges

     

     

    1

     Fee for issue of the certificate of quarantine of terrestrial animals and animal products, and fisheries which are imported, transited, temporarily imported for export (including those in bonded warehouses) and are moved to another checkpoint.

     Certificate

    70,000

    2

    Fee for issue of the practicing certificate in veterinary services

     Certificate

    100,000

    II

     Fees for prevention and control of animal diseases

     

     

    1

     Assessment of the animal disease-free zones ( including fisheries)

     Assessment

    3,500,000

    2

     Assessment of husbandry facilities, communal husbandry facilities, fishery farms and fishery breeding facilities for recognition of disease-free zones (conducted by the local veterinary management authorities; assessment of animal ( including fishery) disease surveillance programs for exemption from quarantine

     Assessment

    300,000

    3

     Assessment of husbandry facilities, communal husbandry facilities, fishery farms and fishery breeding facilities for recognition of disease-free zones conducted by the Department of Animal Health (upon request of farm, or facility’s owners); assessment of animal ( including fishery) disease surveillance programs for export

     Assessment

    1,000,000

    III

     Fees for animals and animal product quarantine

     

     

    1

     Animal clinical examination

     

     

    1.1

     Bovine, horse, donkey, goat, ostrich and sheep

     Shipment/container

    50,000

    1.2

    Pig

     Shipment/container

    60,000

    1.3

    Tigers, leopards, elephants, deer, lions, bison and other animals of equal mass

     Shipment/container

    300,000

    1.4

    Poultry

     Shipment/container

    35,000

    1.5

     clinical examination of fisheries

     Shipment/container

    100,000

    1.6

    Dogs, cats, monkeys, gibbons, foxes, porcupines, mink, python, crocodile, lizard, snake, geckos, lizards, turtles, salamanders, rabbits, test mice, farmed bees and other animals of the equivalent mass as stipulated in the Circular No.25/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 by the Ministry of Agriculture and Rural Development stipulating the list off terrestrial animal and animal product undergoing quarantine.

     Shipment/container

    100,000

    2

     Surveillance of quarantine and isolation

     

     

    2.1

     Breeds ( including fisheries)

     Shipment/container

    800,000

    2.2

    Commercial animals( including fisheries)

     Shipment/container

    500,000

    2.3

     Imported animal products( including fisheries)

     Shipment/container

    200,000

    3

    Quarantine of animal products, animal feed and other products of animal origin ( excluding testing fees)

     

     

    3.1

    Frozen animal product quarantine

    Container/shipment

    200,000

    3.2

     Quarantine of meat, meat offal, by-products and meat products, organs which are fresh , smoked, dried, dried, salted, chilled and canned; Sausage, pate, ham, fat meat and other animal products in primary processing; Fresh milk, yoghurt, butter, cheese, milk powder and dairy products; Fresh eggs, salted eggs, egg powder and egg products; poultry eggs for breeding, silkworm eggs; animal embryos and gems; Meat meal, bone meal, blood meal, feather meal and other animal products in the form of raw materials; Fish meal, fish oil, fish fat, shrimp meal, shellfish meal and other aquatic products used as feed for livestock, poultry and fishery; animal-derived ingredients in medicines: Snake venom, bee venom, pangolins, bear bile, animal glues, digestive enzymes and other animal-derived ingredients; fresh, dried and salted animal skin; Feathers, stuffed animals such as tigers, leopards, civets, rabbits, otters and other animals; hair of horses, cows, pigs and sheep wool and hairs of other animals; feather of chickens, ducks, geese, peacocks and other birds; Teeth, horns, nails, tusks, bones of animals; swallows and products from swallows; Honey, royal jelly, beeswax; silkworm cocoon

    Container/shipment

    100,000

    3.3

    Supervision and inspection of animals and animal products ( including fisheries) temporarily imported for re-export, transferred to another checkpoint, bonded warehouse and transited to Vietnam

    Car/compartment/container

    65,000

    IV

    Slaughtering control fees

     

     

    1

    Bovine, horses, donkeys

    Animal

    14,000

    2

    Pigs (of 15 kg in weight or more), sheep , goats and ostriches

    Animal

    7,000

    3

    Pigs, of less than 15 kg in weight

    Pig

    700

    4

    Rabbits and animals of the equivalent mass

    animal

    3,000

    5

    Poultry ( chickens, ducks, geese) and birds of all types

    Poultry

    200

    V

    Fees for assessment of conditional business lines in agriculture and fishery

     

     

    1

    Inspection of eligibility to produce veterinary medicines sand medicines for fisheries

     

     

     

    Any new establishment having 01 production line ( or 01 workshop) or existing establishment having 02 production lines ( or 2 workshops) or more

     Assessment

    1,025,000

     

    Any new establishment having 02 production line ( or 02 workshops)

     Assessment

    1,300,000

     

    existing establishment having 02 production lines ( or 2 workshops)

     Assessment

    700,000

    2

    Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP)

     Assessment

    18,000,000

    3

     Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP), veterinary medicine laboratory and storage (for facility applying for GMP, GLP and GSP)

     Assessment

    18,000,000

    4

     Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP), veterinary medicine laboratory (for any facility applying for both GMP and GLP ) or assessment and certification of good manufacturing practice (GMP), veterinary medicine storage (for any facility applying for both GMP and GSP)

     Assessment

    17,000,000

    5

     Assessment and certification of veterinary medicine laboratory and storage (for any facility applying for both GLP and GSP); or assessment and certification of good veterinary laboratory (for any facility applying for GLP); or assessment and certification of veterinary medicine storage (for any facility applying for GSP)

     Assessment

    12,500,000

    6

     Verification for issue of registration number of free sale of a veterinary/fishery medicines when applying for free sale

     

     

     

     New registration

     Type of medicine

    1,350,000

     

     Extension

     Type of medicine

    675,000

     

     Alteration, supplementation to registered medicine ( in case of changes in formula, dosage form, administration, dose, indications, manufacturing process)

     Alteration/supplementation

    450,000

    7

     Inspection and certification of order forms for import of medicines, ingredients for veterinary and fishery medicines ( except for those used for research, testing, experiments and others with non-commercial purposes

     1 order form

    2,000,000

    8

     Inspection and certification of order form for import of veterinary/fishery manufacturing equipment and package

     1 order form

    450,000

    9

     Inspection of veterinary and fishery medicine laboratories

     Inspection

    2,480,000

    10

     Supervision of veterinary /fishery medicine testing

     1 type of medicine

    940,000

    11

     Inspection of veterinary and fishery medicine trading and importing facilities:

     

     

     

    Trading facilities

     Inspection

    230,000

     

     Importing facilities

     Inspection

    450,000

    12

     Verification of veterinary /fishery medicine testing documents

     Type of medicine

    1,350,000

    13

     Assessment of veterinary /fishery medicine testing results

     Type of medicine

    1,350,000

    14

     Assessment and certification of free sale (FSC), Certificates of Pharmaceutical Product (CPP) and veterinary medicine export certificates

     1 type of medicine

    180,000

    15

     Assessment of advertising contents about veterinary and fishery medicines, veterinary equipment

     Assessment

    900,000

    16

     Inspection of the hygiene conditions in centralized animal husbandry farms, animal and animal product processing and trading facilities, fresh and processed animal and animal product refrigerated warehouses; centralized slaughterhouses; hatcheries and animal breeding facilities; animal markets; animal clinics; facilities producing animal-derived feed and other product not used for feed.

     Inspection

    1,000,000

    17

     Inspection of the hygiene conditions in animal quarantine facility, small slaughter houses and animal markets

     Inspection

    450,000

    18

    Visual inspection of quality of imported veterinary medicine and ingredient shipment

     Shipment

    250,000

    Notes:

    - The fee for prevention and control of animal diseases prescribed in Section II:

    + is exclusive of testing fees;

    +travel expenses shall be paid by the party requesting for assessment according to the reality and in accordance with regulations of laws.

    - The slaughtering control fee prescribed in section IV is inclusive of fees for clinical examination of animal before slaughtering, examination of carcasses and viscera, and seal.

    - The fee for assessment of conditional business lines in agriculture and fishery prescribed in section V is exclusive of testing fee.

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 285/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành
    • Thông tư 285/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành
    • Thông tư 285/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu285/2016/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành14/11/2016
                            Người kýVũ Thị Mai
                            Ngày hiệu lực 01/01/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                        • Thông tư 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 285/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Đang xử lý

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 44/2018/TT-BTC

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 44/2018/TT-BTC

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 44/2018/TT-BTC

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                                • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                                • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ