Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    113255
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu28/2016/TT-BGDĐT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
    Ngày ban hành30/12/2016
    Người kýNguyễn Thị Nghĩa
    Ngày hiệu lực 15/02/2017
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 28/2016/TT-BGDĐT

    Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 17/2009/TT-BGDĐT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

    Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non;

    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư tiểu mục IV mục A như sau:

    “- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện...”;

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 tiểu mục II mục B như sau:

    “1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi

    Trẻ 3 - 6 tháng tuổi

    - Bú mẹ.

    - Ngủ: 3 giấc.

    CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 3 - 6 tháng TUỔI

    Thời gian

    Hoạt động

    20 - 30 phút

    Đón trẻ

    80 - 90 phút

    Ngủ

    20 - 30 phút

    Bú mẹ

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    110 - 120 phút

    Ngủ

    20 - 30 phút

    Bú mẹ

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    80 - 90 phút

    Ngủ

    20 - 30 phút

    Bú mẹ

    50 - 60 phút

    Trả trẻ

    Trẻ 6 - 12 tháng tuổi

    - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa.

    - Ngủ: 2 - 3 giấc.

    CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 6 - 12 THÁNG TUỔI

    Thời gian

    Hoạt động

    20 - 30 phút

    Đón trẻ

    80 - 90 phút

    Ngủ

    50 - 60 phút

    Ăn

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    20 - 30 phút

    Bú mẹ

    110 - 120 phút

    Ngủ

    50 - 60 phút

    Ăn

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    80 - 90 phút

    Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi/Trả trẻ

    2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi

    Trẻ 12 - 18 tháng tuổi

    - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

    - Ngủ: 2 giấc.

    CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 12 - 18 THÁNG TUỔI

    Thời gian

    Hoạt động

    20 - 30 phút

    Đón trẻ

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    80 - 90 phút

    Ngủ

    50 - 60 phú

    Ăn chính

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    20 - 30 phút

    Ăn phụ

    110 - 120 phút

    Ngủ

    50 - 60 phút

    Ăn chính

    80 - 90 phút

    Chơi/trả trẻ

    Trẻ 18 - 24 tháng tuổi

    - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

    - Ngủ: 1 giấc trưa.

    CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 18 - 24 THÁNG TUỔI

    Thời gian

    Hoạt động

    50 - 60 phút

    Đón trẻ

    110 -120 phút

    Chơi - Tập

    50 - 60 phút

    Ăn chính

    140 - 150 phút

    Ngủ

    20 - 30 phút

    Ăn phụ

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    50 - 60 phút

    Ăn chính

    50 - 60 phút

    Chơi/Trả trẻ

    3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi

    - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

    - Ngủ: 1 giấc trưa.

    CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI

    Thời gian

    Hoạt động

    50 - 60 phút

    Đón trẻ

    110 - 120 phút

    Chơi - Tập

    50 - 60 phút

    Ăn chính

    140 - 150 phút

    Ngủ

    20 - 30 phút

    Ăn phụ

    50 - 60 phút

    Chơi - Tập

    50 - 60 phút

    Ăn chính

    50 - 60 phút

    Chơi/Trả trẻ

    c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau:

    “1. Tổ chức ăn

    - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi.

    Nhóm tuổi

    Chế độ ăn

    Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ

    Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60 - 70% nhu cầu cả ngày)

    3 - 6 tháng

    (179 ngày)

    Sữa mẹ

    500 - 550 Kcal

    330 - 350 Kcal

    6 - 12 tháng

    Sữa mẹ + Bột

    600 - 700 Kcal

    420 Kcal

    12 - 18 tháng

    Cháo + Sữa mẹ

     

    930 - 1000 Kcal

     

    600 - 651 Kcal

    18 - 24 tháng

    Cơm nát + Sữa mẹ

    24 - 36 tháng

    Cơm thường

    - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ.

    + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.

    + Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:

    Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.

    Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần

    Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần.

    - Nước uống: khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).

    - Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.”;

    d) Bổ sung một nội dung gạch đầu dòng thứ tư, nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 12 - 24 tháng tuổi và một nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 24 - 36 tháng tuổi thuộc nội dung “1. Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C như sau:

    “12 - 24 tháng tuổi

    - Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi.

    - Nếm vị của một số quả, thức ăn.”

    “24 - 36 tháng tuổi

    - Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).”;

    đ) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C và gạch đầu dòng thứ hai thuộc nội dung “3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau:

    “- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.”;

    e) Bổ sung từ “nặn” sau cụm từ “di màu” tại gạch đầu dòng thứ ba ở cột 24 -36 tháng tuổi thuộc nội dung “3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau:

    “- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.”;

    g) Bổ sung cụm từ “có tính mở” vào sau cụm từ “linh hoạt” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau:

    “- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.”;

    h) Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:

    “G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

    Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.

    I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY

    1. Mục đích đánh giá

    Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.

    2. Nội dung đánh giá

    - Tình trạng sức khoẻ của trẻ.

    - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.

    - Kiến thức, kĩ năng của trẻ.

    3. Phương pháp đánh giá

    Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

    - Quan sát.

    - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

    - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

    - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

    Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục.

    II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN

    1. Mục đích đánh giá

    Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.

    2. Nội dung đánh giá

    Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.

    3. Phương pháp đánh giá

    Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

    - Quan sát.

    - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

    - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

    - Sử dụng bài tập tình huống.

    - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

    Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ.

    4. Thời điểm và căn cứ đánh giá

    - Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36 tháng) dựa vào kết quả mong đợi.

    - Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”

    2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:

    a) Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ nhất tại tiểu mục I mục A như sau:

    “- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.”;

    b) Bổ sung cụm từ “có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” vào sau cụm từ “Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật” ở gạch đầu dòng thứ ba tại tiểu mục V mục A như sau:

    “- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.”;

    c) Sửa đổi, bổ sung thời gian của hoạt động “ngủ” trong bảng Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo tại tiểu mục II mục B như sau:

    Thời gian

    Hoạt động

    140 -150 phút

    Ngủ

    d) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau:

    “1. Tổ chức ăn

    - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:

    + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 - 1330 Kcal.

    + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày: 665 - 676 Kcal.

    - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ.

    + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 25% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng cả ngày.

    + Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:

    Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 15% - 25% năng lượng khẩu phần.

    Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần.

    Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45% - 52% năng lượng khẩu phần.

    - Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).

    - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.”;

    đ) Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ hai ở cột 5 - 6 tuổi nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C như sau:

    “- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.”;

    e) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ bảy ở cột 3 - 4 tuổi thuộc nội dung “2. Nói” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 3 tiểu mục II Mục C như sau:

    “- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.”;

    g) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư ở cột 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C như sau:

    “4-5 tuổi

    - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.”

    “5-6 tuổi

    - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.”;

    h) Bổ sung từ “được” vào sau cụm từ “Sử dụng” ở cột 4 -5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “3. So sánh hai đối tượng” trong bảng tại điểm b tiểu mục II mục D như sau:

    “4 – 5 tuổi

    Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.”

    “5-6 tuổi

    Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.”;

    i) Sửa đổi, bổ sung nội dung 1.2 ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)” trong bảng tại tiểu mục V mục D như sau:

    “3-4 tuổi

    1.2. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.”;

    “4-5 tuổi

    1.2. Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.”

    “5-6 tuổi

    1.2. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.”;

    k) Bổ sung cụm từ “nội dung” vào sau cụm từ “phù hợp với” thuộc gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau:

    “- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.”;

    l) Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:

    “G - ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

    Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.

    I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY

    1. Mục đích đánh giá

    Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.

    2. Nội dung đánh giá

    - Tình trạng sức khoẻ của trẻ.

    - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.

    - Kiến thức, kĩ năng của trẻ.

    3. Phương pháp đánh giá

    Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

    - Quan sát.

    - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

    - Sử dụng tình huống.

    - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

    - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

    Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp.

    II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN

    1. Mục đích đánh giá

    Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn (cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi) trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.

    2. Nội dung đánh giá

    Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ.

    3. Phương pháp đánh giá

    Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

    - Quan sát.

    - Trò chuyện với trẻ.

    - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

    - Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm.

    - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

    Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ.

    4. Thời điểm và căn cứ đánh giá

    - Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi.

    - Đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”

    3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

    “1. Căn cứ vào Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện; phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.”;

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

    “5. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.”

    Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ

    1. Bãi bỏ một số từ, cụm từ tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:

    a) Bãi bỏ cụm từ “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” tại tiểu mục II mục B Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;

    b) Bãi bỏ từ “Tập”, “Tập luyện” ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    c) Bãi bỏ cụm từ “tên gọi, chức năng”, “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng”, “tên gọi và đặc điểm nổi bật của”, “(đỏ, vàng, xanh)”, “(to - nhỏ)”, “(tròn, vuông)”, “(một - nhiều)”, “(trên - dưới, trước - sau)” tại các gạch đầu dòng thuộc điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;

    d) Bãi bỏ cụm từ “bằng cử chỉ, lời nói” ở tên nội dung 2 cột Kết quả mong đợi trong bảng tại tiểu mục II mục D Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;

    đ) Bãi bỏ cụm từ “Nhận biết” tại gạch đầu dòng thứ hai ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    e) Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba và gạch đầu dòng thứ tư ở cột 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    g) Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo hình)” ở tên nội dung 1 và cụm từ “(nghe, hát, vận động theo nhạc)”, “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ở tên nội dung 2 trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    h) Bãi bỏ từ “như:” và các gạch đầu dòng ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi ở nội dung 3.2 thuộc Kết quả mong đợi “3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau” trong bảng tại điểm a tiểu mục II mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    i) Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo hình)” ở tên Kết quả mong đợi 1 và cụm từ “(hát, vận động theo nhạc)”, “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ở tên Kết quả mong đợi 2 trong bảng tại tiểu mục V mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    k) Bãi bỏ cụm từ “Giáo viên” tại khoản 4 thuộc Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình.

    2. Thay đổi từ ngữ một số nội dung tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:

    a) Thay đổi cụm từ “tham gia vào các góc chơi” thành cụm từ “tham gia vào hoạt động” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;

    b) Thay đổi cụm từ “đóng mở phéc mơ tuya” thành cụm từ “kéo khóa (phéc mơ tuya)” tại gạch đầu dòng thứ 5 nội dung “3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động” ở cột 5-6 tuổi mục Kết quả mong đợi “3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt” trong bảng tại điểm a tiểu mục I mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

    c) Thay đổi từ “nhiều” thành cụm từ “một số” tại nội dung 2.4 ở cột 5 - 6 tuổi mục Kết quả mong đợi “2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày” trong bảng tại tiểu mục III mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo.

    Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Tuyên giáo TƯ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Hội đồng Quốc gia GD và PTNL;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
    - Công báo;
    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ GDĐT;
    - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDMN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thị Nghĩa

     

     

    PHPWord

    MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
    --------

    THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 28/2016/TT-BGDDT

    Hanoi, December 30, 2016

     

    CIRCULAR

    ON AMENDMENTS TO PRESCHOOL EDUCATION CURRICULUM ISSUED TOGETHER WITH CIRCULAR NO. 17/2009/TT-BGDDT DATED JULY 25, 2009 OF THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING

    Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2005; the Law on amendments to the Law on Education dated November 25, 2009;

    Pursuant to Government's Decree No. 123/2016/ND-CP dated September 1, 2016 on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministries and ministerial-level agencies;

    Pursuant to the Government's Decree No. 32/2008/ND-CP dated March 19, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

    Pursuant to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006 providing guidance on the implementation of certain articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 31/2011/NĐ-CP dated May 11, 2011 on the amendments to the Government's Decree No. 75/2006/NĐ-CP dated August 02, 2006 providing guidance on the implementation of certain articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 07/2013/ND-CP dated January 9, 2013 on amendments to Point b Clause 13 Article 1 of the Government's Decree No. 31/2011/NĐ-CP dated May 11, 2011 on the amendments to the Government's Decree No. 75/2006/NĐ-CP dated August 02, 2006 providing guidance on the implementation of certain articles of the Law on Education;

    Pursuant to appraisal meeting minutes dated December 2, 2016 of National Council for Appraisal of amendments to preschool education curriculum issued together with Circular No. 17/2009/TT-BGDDT dated July 25, 2009 of the Minister of Education and Training;

    At the request of Director of Department of Preschool Education;

    The Minister of Education and Training promulgates a Circular on amendments to preschool education curriculum issued together with Circular No. 17/2009/TT-BGDDT dated July 25, 2009 of the Minister of Education and Training.

    Article 1. Certain contents of preschool education curriculum issued together with Circular No. 17/2009/TT-BGDDT dated July 25, 2009 of the Minister of Education and Training shall be amended as follows:

    1. Part Two of Nursery education curriculum shall be amended as follows:

    a) The text of 4th dash, Subsection IV, Section A shall be amended as follows:

     "- Enjoying singing, singing and moving to music; like drawing, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles; enjoying listening to poetries and storytelling, etc.";

    b) Clauses 1, 2 and 3 Subsection II Section B shall be amended as follows:

     “1. Babies from 3 to 12 months

     Babies from 3 to 6 months

    - Sucking.

    - Sleeping: 3 times.

    REGULAR SCHEDULE OF BABIES FROM 3 TO 6 MONTHS

    Duration

    Activities

    20 – 30 min

    Pick up

    80 – 90 min

    Sleep

    20 – 30 min

    Suck

    50 – 60 min

    Play

    110 – 120 min

    Sleep

    20 – 30 min

    Suck

    50 – 60 min

    Play

    80 – 90 min

    Sleep

    20 – 30 min

    Suck

    50 – 60 min

    Return

     Babies from 6 to 12 months

    - Sucking and additional 2 – 3 meals.

    - Sleeping: 2 – 3 times.

    REGULAR SCHEDULE OF BABIES FROM 6 TO 12 MONTHS

    Duration

    Activities

    20 – 30 min

    Pick up

    80 – 90 min

    Sleep

    50 – 60 min

    Eat

    50 – 60 min

    Play

    20 – 30 min

    Suck

    110 – 120 min

    Sleep

    50 – 60 min

    Eat

    50 – 60 min

    Play

    80 – 90 min

    Young babies sleep/Older babies play/Return

    2.  Toddlers from 12 to 24 months

     Toddlers from 12 to 18 months

    - Eating 2 meals plus 1 snack a day.

    - Sleeping: 2 times.

    REGULAR SCHEDULE OF TODDLERS FROM 12 TO 18 MONTHS

    Duration

    Activities

    20 – 30 min

    Pick up

    50 – 60 min

    Play

    80 – 90 min

    Sleep

    50 – 60 min

    Meal

    50 – 60 min

    Play

    20 – 30 min

    Snack

    110 – 120 min

    Sleep

    50 – 60 min

    Meal

    80 – 90 min

    Play/Return

     Toddlers from 18 to 24 months

    - Eating 2 meals plus 1 snack a day.

    - Sleeping: 1 nap.

    REGULAR SCHEDULE OF TODDLERS FROM 18 TO 24 MONTHS

    Duration

    Activities

    50 – 60 min

    Pick up

    110 - 120 min

    Play

    50 – 60 min

    Meal

    140 – 150 min

    Sleep

    20 – 30 min

    Snack

    50 – 60 min

    Play

    50 – 60 min

    Meal

    50 – 60 min

    Play/Return

    3.  Toddlers from 24 to 36 months

    - Eating 2 meals plus 1 snack a day.

    - Sleeping: 1 nap.

    REGULAR SCHEDULE OF TODDLERS FROM 24 TO 36 MONTHS

    Duration

    Activities

    50 – 60 min

    Pick up

    110 – 120 min

    Play

    50 – 60 min

    Meal

    140 – 150 min

    Sleep

    20 – 30 min

    Snack

    50 – 60 min

    Play

    50 – 60 min

    Meal

    50 – 60 min

    Play/Return

    c) Clause 1, Subsection I, Section C shall be amended as follows:

    “1. Food

    - Formulate regimen and portion sizes in conformity with ages.

    Age group

    Regimen

    Recommended daily calorie needs per baby/toddler

    Recommended daily calorie needs per baby/toddler at preschool education institution (accounting for 60 – 70% of entire day needs)

    3 – 6 months

    (179 days)

    Breast milk

    500 – 550 Kcal

    330 – 350 Kcal

    6 – 12 months

    Breast-milk + powder

    600 – 700 Kcal

    420 Kcal

    12 – 18 months

    Congee + breast milk

    930 – 1000 Kcal

    600 – 651 Kcal

    18 – 24 months

    Broken rice + Breast-milk

     

     

    24 – 36 months

    Rice

     

     

    - Number of meals at preschool education institution: Two meals and one snack.

    + Energy distributed in meals: Lunch meal provides 30% to 35% of energy all day. Evening meal provides 25% to 30% of energy all day. Snack provides 5% to 10% of energy all day.

    + Proportion of energy supplies recommended:

    Protein providing 13% - 20% of portion energy.

    Lipid providing 30% - 40% of portion energy.

    Carbohydrate providing 47% - 50% of portion energy.

    - Potable water: Approximately 0.8 litters – 1.6 litters per day (including water in food).

    - Build daily, weekly, and seasonal menus.”;

    d) The texts of 4th and 5th dashes are added to the column 12 – 24 months and the text of 5th dash is added to the column 24 - 36 months of criterion "1. Practice and coordinate senses: Sight, sounding, touch, smell, and taste”  in the Table of age-based education at Point b, Clause 2, Subsection II, Section C as follows:

    “ From 12 to 24 months

    - Smell familiar and close flowers and fruit.

    - Taste some fruit and food. "

    “ From 24 to 36 months

    - Taste some food and fruit (sweet - salty - sour). ";

    dd) The texts of 2nd dash at Point c, Clause 4, Subsection II, Section C and 2nd dash of criterion “3. Development of aesthetic sense” in the Table of age-based education at Point c, Clause 4, Subsection II, Section C shall be amended as follows:

    "- Drawing, modeling, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles, enjoying pictures.";

    e) The word "nặn” (“model") is added after the phrase “di màu” ("color") at the text of 3rd dash in column 24-36 months of criterion 3. Development of aesthetic sense " in the Table of aged-based education at Point c, Clause 4, Subsection II, Section C as follows:

    "- Draw different lines, color, model, tear, crumple, do jigsaw puzzles.";

    g) The phrase “có tính mở” ("openly") is added after the phrase “linh hoạt” ("flexibly”) at the text of 4th dash at Point a, Clause 1, Subsection IV, Section E as follows:

    "- Areas are arranged suitably, flexibly, openly, enabling children to select and use objects, toys, engage in play angles, and concurrently facilitate the teacher observation.";

    h) Section G shall be amended as follows:

     "G. ASSESSMENT OF CHILD DEVELOPMENT

    Assessing the development of a child is a systematic process of collecting information about the child and analyzing it according to the objectives of the preschool education curriculum, assessing the development of the child for subsequent adjustment of care and education of children appropriately.

    I - DAILY CHILD ASSESSMENT

    1. Purposes

    Assessment to promptly adjust the plan of daily care and education activities.

    2. Contents

    - The condition of the child's health.

    - Emotional state, attitude and behavior.

    - Knowledge and skills of children.

    3. Methods

    Use one or more of the following methods to assess a child:

    - Observe.

    - Talk, communicate with children.

    - Analyze children's activity.

    - Talking to parent/caregiver.

    Every day, teachers monitor and document the major changes of children and what they need to do to make timely adjustments to their care and education plans.

    II – STAGE-BASED CHILD ASSESSMENT

    1. Purposes

    Determine the level of achievement of children in every stage’s development, on which to adjust the plan for care and education for the next stage.

    2. Contents

    Assess the stage of development of the child in terms of physical, cognitive, language, emotional, social and aesthetic skills.

    3. Methods

    Use one or more of the following methods to assess a child:

    - Observe.

    - Talk, communicate with children.

    - Analyze children's activity.

    - Use case study.

    - Talking to a parent / caregiver.

    Assessment results are kept by the teacher in the child's personal record.

    4. Time and basis for evaluation

    - End-of-age assessments (6, 12, 18, 24, 36 months) based on expected results.

    - Assess the level of physical development of the child to use additional indicators of weight, height at the end of the age. "

    2. Part Three of Nursery education curriculum shall be amended as follows:

    a) The following text is added after the 1st dash at Subsection, Section A:

     "- There are some athletic qualities: agility, power, skill and persistence.";

    b) The phrase ”có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” ("have a sense of preserving and protecting beauty") is added after the phrase ”Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật" ("enjoy and enthusiastically participate in artistic activities") at the text of 3rd dash in Subsection V, Section A as follows:

    ”- Enjoy and enthusiastically participate in artistic activities; have a sense of preserving and protecting beauty.”;

    c) Amend and supplement the time of sleeping activities in the Regular schedule for kindergarten children in Subsection II of Section B as follows:

    Duration

    Activities

    140 -150 min

    Sleep

    d) Clause 1, Subsection I, section C shall be amended as follows:

    “1. Food

    - Formulate regimen and portion sizes in conformity with ages:

    + Recommended daily calorie need for a baby/toddler: 1230 – 1330 Kcal

    + Recommended daily calorie need for a baby/toddler at school accounting for 50 – 55% of entire day need: 665 – 676 Kcal.

    - Number of meals at preschool education institution: Two meals and one snack.

    + Calories distributed in meals: Lunch meal provides 25% to 35% of energy all day. Snack provides 10% to 15% of energy all day.

    + Proportion of energy supplies:

    Protein providing 15% - 25% of portion energy.

    Lipid providing 25% - 35% of portion energy.

    Carbohydrate providing 45% - 52% of portion energy.

    - Potable water: Approximately 1.6 litter – 2.0 litters per day (including water in food).

    - Build daily, weekly, and seasonal menus.”;

    dd) The following text is added after 2nd dash at column 5 – 6 years of criterion ”Gather, number, ordinal numbers and count” in the Point b of Table of age-based education at Clause 2, Subsection I, Section C:

    "- Combine/split groups of objects in different ways and count.";

    e) The text of 7th dash at the column 3 – 4 years of criterion”2. Speak " in the Table of aged-based education at Clause 3, Subsection II, Section C is amended as follows:

    "- Re-tell some of the details of the story heard.";

    g) The text of 4th dash at the column 4 – 5 years and 5 - 6 years of criterion ”2. Some skills in music activities (listening, singing, moving to music) and shaping activities (drawing, modeling, cutting, tearing, doing jigsaw puzzles) "in the Table of age-based education in Clause 5, Subsection II, Section C is amended as follows:

    “4-5 years

    - Using the percussion instruments. "

    “5-6 years

    - Using the percussion instruments. ";

    h) The word "được” is added after the phrase “Sử dụng” at the column 4 - 5 years and 5 - 6 years of expected result "3. Comparison of two objects” in the Table at Point b, Subsection II, Section D as follows:

    “4 - 5 years

    Be able to use tools to measure the length, capacity of two objects, say the measurement and comparison results. "

    “5-6 years

    Be able to use tools to measure and compare, say the result.”;

    i) The text of 1.2 at column 3 - 4 years, 4 - 5 years, and 5 - 6 years of expected result "1. Feel and express emotions before the beauty of nature, life and works of art (music, shaping)” in the table at Subsection V, Section D as follows:

    “3-4 years

    1.2. Listen to, like singing along, clap, dance, swing by songs, music; like listening to poetries, folk songs, proverbs; like listening to storytelling. ";

    “4-5 years

    1.2. Listen to, enjoy (singing along, clapping, dancing, swinging) by songs, music; listening to poetries, folk songs, proverbs; like listening to storytelling. ";

    “5-6 years

    1.2. Listen to and express emotions (sing along, dance, sway, show appropriate illustrations) by songs; like listening to and reading poetries, folk songs, proverbs; like listening and telling stories. ";

    k) The phrase "nội dung” is added after the phrase “phù hợp với” of the 1st dash at Point a, Clause 1, Subsection IV, Section E as follows:

    "- Classroom decoration is aesthetically pleasing, friendly and suitable for educational content and theme.";

    l) Section G shall be amended as follows:

    "G - ASSESSMENT OF CHILD DEVELOPMENT

    Assessing the development of a child is a systematic process of collecting information about the child and analyzing it according to the objectives of the preschool education curriculum, assessing the development of the child for subsequent adjustment of care and education of children appropriately.

    I - DAILY CHILD ASSESSMENT

    1. Purposes

    Assessment to promptly adjust the plan of daily care and education activities.

    2. Contents

    - The condition of the child's health.

    - Emotional state, attitude and behavior.

    - Knowledge and skills of children.

    3. Methods

    Use one or more of the following methods to assess a child:

    - Observe.

    - Talk, communicate with children.

    - Use case study.

    - Analyze children's activity.

    - Talking to parents/caregiver.

    Every day, teachers monitor and document the major changes of children and what they need to do to make timely adjustments to their care and education plans.

    II – STAGE-BASED CHILD ASSESSMENT

    1. Purposes

    Determine the level of achievement of children in every stage’s development (at the end of topic or age), on which to adjust the plan for care and education for the next stage.

    2. Contents

    Assess the stage of development of the child in terms of physical, cognitive, language, emotional, social and aesthetic skills.

    3. Methods

    Use one or more of the following methods to assess a child:

    - Observe.

    - Talk.

    - Analyze children's activity.

    - Use case study or exercises/objective tests.

    - Talking to a parent / caregiver.

    Assessment results are kept by the teacher in the child's personal record.

    4. Time and basis for evaluation

    - Conduct assessment at the end of stage according to monthly topic, expected results at the end of age.

    - - Assess the level of physical development of the child to use additional indicators of weight, height at the end of the age. "

    3. Certain texts of part four Guidelines for curriculum shall be amended as follows:

    a) Clause 1 shall be amended as follows:

    “1. Pursuant to preschool education curriculum promulgated by the Ministry of Education and Training, the Departments of Education and Training and Divisions of Education and Training shall guide pre-school education institutions to make academic year plans and implement them; develop a preschool program that is appropriate to the culture, local conditions, school, ability and needs of children. ";

    b) Clause 5 shall be amended as follows:

    "5. Detect and facilitate the development of the child's gift; early detect children with developmental difficulties, early intervene and provide inclusive education for children with disabilities. "

    Article 2. Annulment and replacement

    1. The following words and phrases in Part Two of kindergarten education curriculum and Part Three of Nursery education curriculum shall be annulled:

    a) The phrase “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” (“The time for each activity can be flexible for 5 - 10 minutes" in Subsection II, Section B, Part Two of kindergarten education curriculum;

    b) The word “Tập” and phrase “Tập luyện” (“Practice”) at the dashes of Point a Clause 1 and criteria 1, 2, 3 in Point a Table of age-based education at Clause 1, Subsection II, Section C, Part Two of kindergarten education curriculum; or at the dashes of Point a Clause 1 and criteria 1, 2, 3 in Point a of Table of age-based education at Clause 1, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;

    c) The phrases ““tên gọi, chức năng” (“name, function"), “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng” (“name, prominent characteristics, use and instructions of use"), “tên gọi và đặc điểm nổi bật của” ("name and characteristics of"), “(đỏ, vàng, xanh)” ("red, yellow, blue”), “(to - nhỏ)” (“big – small”), “(tròn, vuông)” (“round, square”), “(một - nhiều)” (“one – many”), “(trên - dưới, trước - sau)” (“on - under, before – after”) at dashes of Point b, Clause 2, Subsection II, Section C, Part Two of kindergarten education curriculum;

    d) The phrase “bằng cử chỉ, lời nói” (“by gesture, speech”) in the 2 columns Expected results in the table in Subsection D, Section II, Part Two of kindergarten education curriculum;

    dd) The phrase ”Nhận biết” ("Recognize") at the text of 2nd dash at columns 3 - 4 years, 4 - 5 years, and 5 – 6 years in the criterion "1. Gather, number and order numbers and count" in the table of Point b of the Table of age-based education in Clause 2, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;

    e) The texts of the 3rd and 4th dashes at columns 5 – 6 years in the criterion "1. Gather, number and order numbers and count" in the table of Point b of the Table of age-based education in Clause 2, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;

    g) The phrase “(âm nhạc, tạo hình)” "(music, shaping)" in the name of the criterion 1 and phrase “(nghe, hát, vận động theo nhạc)”"(listening, singing, moving to music)", “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ("drawing, modeling, cutting, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles") in the content name 2 in the Table of age-based education in Section 5, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;

    h) The word “như:” and dashes at columns  3 – 4 years, 4 - 5 years and 5 - 6 years of the Expected results “3. Demonstrate understanding of the subject in different ways" in the table at Point a, Subsection II, Section D, Part Three of Nursery education curriculum;

    i) The phrase “(âm nhạc, tạo hình)” "(music, shaping) " in the name of Expected Result 1 and phrase “(hát, vận động theo nhạc)” "(singing, moving to music)", “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” "(drawing, modeling, cutting, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles)” in Expected Result 2 in the table in Subsection V, Section D, Part Three, Nursery education curriculum;

    k) The phrase “Giáo viên” at Clause 4 of Part four, Guidelines for curriculum.

    2. The following words and phrases in Part Two of kindergarten education curriculum and Part Three of Nursery education curriculum shall be replaced:

    a) The phrase “tham gia vào các góc chơi” (“engage in play corners”) will be replaced with tham gia vào hoạt động” (“engage in activities”) at the text of 4th dash of Point a, Clause 1k, Subsection IV, Section E, Part Two of kindergarten education curriculum;

    b) The phrase “đóng mở phéc mơ tuya” is replaced with the phrase “kéo khóa (phéc mơ tuya)” ("do and undo a zip") at 5th dash "3.2. Coordinated movement of hands, fingers and eyes in some activities "at column 5-6 years of Expected Results" 3. Perform and coordinate the movements of the hands, fingers and eyes "in the table at Point a, Subsection I, Section D, Part Three of Nursery education curriculum;

    c) The word “nhiều” ("many") is replaced with “một số” ("some") in item 2.4 in column 5 - 6 of Expected Results "2. Using speech in daily life "in the table in Subsection III, Section D, Part III of Nursery education curriculum.

    Article 3. Implementation

    The Chief officers, Director of Department of Preschool Education, heads of units affiliated to the Ministry of Education and Training, the Presidents of People’s Committees of cities and central-affiliated cities, Directors of Department of Education and Training shall implement this Circular.

    Article 4. Entry in force

    This Circular comes into force as of February 15, 2017

     

     

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Nguyen Thi Nghia

     

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu28/2016/TT-BGDĐT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
                              Ngày ban hành30/12/2016
                              Người kýNguyễn Thị Nghĩa
                              Ngày hiệu lực 15/02/2017
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                        • Quyết định 777/QĐ-BGDĐT năm 2017 đính chính Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Điểm này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 777/QĐ-BGDĐT năm 2017

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ