Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 27-TC/KBNN năm 1991 quy định việc quản lý ngoại tệ Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    658216





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu27-TC/KBNN
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành07/05/1991
      Người kýHoàng Quy
      Ngày hiệu lực 01/07/1991
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      27-TC/KBNN

      Hà
      Nội, ngày 07 tháng 5 năm 1991

       

      THÔNG TƯ

      CỦA
      BỘ TÀI CHÍNH SỐ 27-TC/KBNN NGÀY 07 THÁNG 05 NĂM 1991 QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ
      NGOẠI TỆ NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      Thi hành điểm 4 Điều II Quyết
      định số 07-HĐBT ngày 04 tháng 01 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành
      lập hệ thống Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính, sau khi thống nhất ý
      kiến với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính quy định việc quản lý ngoại
      tệ Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:

      I - QUY
      ĐỊNH CHUNG:

      1. Việc quản lý ngoại tệ Nhà
      nước qua Hệ thống Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo Nghị định số 161-HĐBT
      ngày 18 tháng 10 năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng về điều lệ quản lý ngoại hối
      và chỉ thị số 330-CT ngày 13-9-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về tăng
      cường quản lý ngoại hối.

      2. Kho bạc Nhà nước mở tài khoản
      "tiền gửi ngoại tệ" và tài khoản "tiền gửi thanh toán bằng đồng
      Việt Nam" tại Ngân hàng Ngoại thương. Việc thu, chi, mua, bán ngoại tệ,
      thanh toán, luân chuyển chứng từ giữa Kho bạc Nhà nước với các đơn vị, tổ chức
      kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài được thực hiện qua Ngân hàng Ngoại
      thương.

      3. Kho bạc Nhà nước làm nhiệm vụ
      thu, chi trả ngoại tệ trong phạm vi:

      - Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà
      nước.

      - Quỹ ngoại tệ của ngân sách địa
      phương (nếu có)

      - Quỹ dự trữ tài chính Nhà nước
      bằng ngoại tệ

      - Ngoại tệ tạm thu, tạm giữ chờ
      xử lý.

      II- QUY
      ĐỊNH CỤ THỂ:

      1. Các khoản
      thu, chi ngoại tệ Nhà nước được quản lý qua Kho bạc Nhà nước, bao gồm:

      1.1. Quỹ ngoại tệ tập trung của
      Nhà nước:

      a. Về thu:

      - Ngoại tệ do các đơn vị, tổ
      chức kinh tế, cá thể trong nước nộp thuế cho NSNN.

      - Ngoại tệ do xuất khẩu dầu thô,
      vật tư, hàng hoá... của Nhà nước.

      - Ngoại tệ do các tổ chức xuất
      nhập khẩu, kinh doanh - dịch vụ bán cho Nhà nước.

      - Ngoại tệ nộp bắt buộc theo
      Quyết định số 218-CT ngày 18-8-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, bao gồm:

      + Tiền hoa hồng dầu khí.

      + Tiền thu máy bay nước ngoài
      qua bầu trời Việt Nam.

      + Ngoại tệ thu thuế, các khoản
      tiền thuế đất, thuế tài nguyên của Nhà nước và lệ phí thu của các xí nghiệp có
      vốn đầu tư nước ngoài, các văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài đặt
      tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      + Ngoại tệ của lao động hợp tác,
      chuyên gia sau khi trừ phần để lại cho người lao động, và phần chi ở nước ngoài
      cho bộ máy quản lý tổ chức đó (trừ các trường hợp có quy định riêng của Chủ
      tịch Hội đồng Bộ trưởng).

      + Ngoại tệ thu của những người
      công tác tại các tổ chức quốc tế hoặc các công ty liên doanh với nước ngoài tại
      Việt Nam được các tổ chức này trả lương, sau khi trừ đi phần được phép hưởng.

      + Khoản ngoại tệ điều tiết từ
      thu nhập của cán bộ nước ta đi công tác ở nước ngoài được nước ngoài đài thọ.

      + Ngoại tệ tịch thu do phạm pháp
      tại các cửa khẩu, trong các vụ án do công an, Hải quan thực hiện sau khi đã
      được xử lý.

      + Các khoản tiền phạt và thu hồi
      do phía nước ngoài trả liên quan tới chủ quyền lãnh thổ và tài sản của ta.

      - Ngoại tệ do nước ngoài cho Nhà
      nước vay.

      - Ngoại tệ do nước ngoài viện
      trợ cho Nhà nước.

      - Các khoản thu ngoại tệ khác (kể
      cả các khoản ngoại tệ phi mậu dịch - nếu có).

      b) Về chi:

      - Trả nợ nước ngoài

      - Viện trợ nước ngoài

      - Cho vay trong nước và nước
      ngoài

      - Chi bán ngoại tệ cho các đơn
      vị, tổ chức kinh tế theo chế độ quy định (nhập khẩu vật tư, hàng hoá, trả cước
      vận tải...) theo chỉ tiêu Nhà nước.

      - Chi cho thanh toán phi mậu
      dịch.

      - Các khoản chi ngoại tệ khác.

      1.2. Quỹ ngoại tệ của ngân sách
      địa phương:

      Nguồn hình thành và cơ chế sử
      dụng quỹ ngoại tệ của địa phương, Bộ Tài chính sẽ có văn bản quy định riêng.

      1.3. Quỹ dự trữ tài chính Nhà
      nước bằng ngoại tệ:

      Nguồn hình thành và sử dụng quỹ
      dự trữ tài chính Nhà nước bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định của Hội
      đồng Bộ trưởng.

      1.4. Ngoại tệ tạm thu, tạm giữ
      chờ xử lý: Bao gồm các khoản ngoại tệ phạm pháp do các cơ quan Công an, Hải
      quan... thu giữ chờ xử lý.

      2. Việc quản lý
      ngoại tệ qua KBNN được thực hiện tại Cục Kho bạc Nhà nước và các Chi cục Kho
      bạc Nhà nước:

      - Cục Kho bạc Nhà nước thực hiện
      thu, chi trả quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước, quỹ dự trữ tài chính Nhà nước
      bằng ngoại tệ.

      - Chi cục KBNN thực hiện thu,
      chi trả quỹ ngoại tệ của địa phương và thực hiện các khoản thu NSNN bằng ngoại
      tệ.

      - Đối với ngoại tệ tạm thu, tạm
      giữ chờ xử lý phát sinh ở đâu thì Kho bạc Nhà nước ở đó (Cục KBNN, Chi cục
      KBNN) có nhiệm vụ quản lý và thực hiện xử lý theo quyết định của cơ quan có
      thẩm quyền.

      3. Kho bạc Nhà
      nước mở tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" và tài khoản "tiền gửi
      thanh toán bằng đồng Việt Nam" tại Ngân hàng Ngoại thương. Tài khoản
      "tiền gửi ngoại tệ" được mở chi tiết theo từng loại nguyên tệ.

      3.4. Cục Kho bạc Nhà nước mở tài
      khoản "tiền gửi ngoại tệ" và tài khoản ""tiền gửi thanh
      toán bằng đồng Việt Nam" tại Ngân hàng Ngoại thương Trung ương và do Cục
      trưởng Cục Kho bạc Nhà nước làm chủ tài khoản.

      3.2. Chi cục KBNN mở tài khoản
      "tiền gửi ngoại tệ" và tài khoản "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt
      Nam" tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương hoặc phòng ngoại hối các tỉnh,
      thành phố, đặc khu và do Chi cục trưởng Chi cục KBNN làm chủ tài khoản.

      3.3. Ngân hàng Ngoại thương hoặc
      phòng ngoại hối nơi KBNN mở tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" và tài
      khoản "Tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" thực hiện thanh toán,
      thu, chi ngoại tệ và tiền Việt Nam giữa KBNN với các đơn vị, tổ chức kinh tế,
      cá nhân trong nước và nước ngoài theo lệnh của chủ tài khoản.

      4. Quy định về
      việc thu, chi qua tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của KBNN:

      4.1. Đối với quỹ ngoại tệ tập
      trung của Nhà nước:

      Việc thu, chi ngoại tệ thuộc quỹ
      ngoại tệ tập trung của Nhà nước qua tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của
      cục KBNN tại Ngân hàng Ngoại thương được thực hiện tuỳ theo tính chất của từng
      khoản thu, chi ngoại tệ:

      a. Đối với khoản thu ngoại tệ do
      Nhà nước vay nợ, ngoại tệ nước ngoài viện trợ cho Nhà nước, căn cứ chứng từ vay
      nợ, viện trợ của nước ngoài chuyển về, Ngân hàng Ngoại thương làm thủ tục hạch
      toán vào tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của Cục KBNN.

      b. Đối với các khoản thu ngoại
      tệ do:

      - Xuất khẩu dầu thô, vật tư hàng
      hoá của Nhà nước;

      - Nộp bắt buộc theo Quyết định
      số 218-CT ngày 18-8-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng;

      - Các khoản thu ngoại tệ khác
      (kể cả các khoản lệ phí mậu dịch... nếu có).

      Căn cứ vào lệnh thu ngoại tệ của
      Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân có trách nhiệm nộp
      ngoại tệ vào Cục KBNN, khi nộp ngoại tệ vào Cục KBNN, các đơn vị, tổ chức kinh
      tế, cá nhân lập giấy nộp ngoại tệ (theo mẫu do Bộ Tài chính quy định) và yêu
      cầu Ngân hàng Ngoại thương nơi đơn vị mở tài khoản, trích tài khoản "tiền
      gửi ngoại tệ" của đơn vị (hoặc Ngân hàng Ngoại thương trực tiếp thu nhận
      bằng ngoại tệ) chuyển vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Cục KBNN.

      c. Đối với các khoản ngoại tệ do
      các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân nộp thuế cho NSNN căn cứ vào lệnh của cơ
      quan thuế, các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân có trách nhiệm nộp ngoại tệ vào
      Chi cục KBNN trên địa bàn. Khi nộp ngoại tệ vào KBNN, các đơn vị, tổ chức kinh
      tế, cá nhân lập giấy nộp ngoại tệ (theo mẫu do Bộ Tài chính quy định) và yêu
      cầu Ngân hàng Ngoại thương nơi đơn vị mở tài khoản, trích tiền gửi ngoại tệ của
      đơn vị (hoặc NHNT trực tiếp thu nhận bằng ngoại tệ) chuyển vào tài khoản tiền
      gửi ngoại tệ của Chi cục Kho bạc Nhà nước.

      Chi cục Kho bạc Nhà nước chuyển
      số ngoại tệ này về Cục KBNN đồng thời hạch toán vào thu NSNN bằng tiền Việt Nam
      theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm thu ngoại
      tệ và điều tiết cho các cấp ngân sách theo chế độ quy định; Cục Kho bạc Nhà
      nước sẽ chuyển vốn NSTW cho Chi cục Kho bạc Nhà nước về số ngoại tệ đã nộp quỹ
      ngoại tệ tập trung của Nhà nước.

      d. Tất cả các khoản chi ngoại tệ
      từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước đều được thực hiện theo lệnh của Bộ Tài
      chính.

      Căn cứ lệnh chi ngoại tệ của Bộ
      Tài chính, Cục Kho bạc Nhà nước lập uỷ nhiệm chi gửi Ngân hàng Ngoại thương
      Trung ương để trích tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của Kho bạc Nhà
      nước chi trả cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài.

      e. Đối với các khoản ngoại tệ
      vay nợ, viện trợ, xuất khẩu hàng hoá, hợp tác lao động, chuyên gia thu qua hình
      thức nhập khẩu hàng hoá hoặc để trừ nợ, căn cứ vào lệnh thu, lệnh chi của Bộ
      Tài chính, Cục KBNN thực hiện "ghi thu - ghi chi" qua quỹ ngoại tệ
      tập trung của Nhà nước.

      g. Việc mua, bán ngoại tệ thuộc
      quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước được thực hiện như sau:

      - Bộ Tài chính uỷ quyền cho Ngân
      hàng Ngoại thương thực hiện mua, bán ngoại tệ với các đơn vị, tổ chức kinh tế;
      Ngân hàng Ngoại thương được hưởng một khoản thủ tục phí là 0,1% trên tổng số
      ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực mua, thực bán.

      - Việc mua bán ngoại tệ thuộc
      quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước được thực hiện thông qua tài khoản
      "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" của Cục KBNN mở tại Ngân
      hàng Ngoại thương Trung ương.

      Nội dung tài khoản "tiền
      gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" phản ánh:

      Bên nợ: Số tiền Việt Nam Ngân
      hàng Ngoại thương thanh toán cho các đơn vị, tổ chức kinh tế về số ngoại tệ đã
      bán cho quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước.

      Bên Có: + Số tiền Việt Nam Chi
      cục Kho bạc Nhà nước chuyển cho Ngân hàng Ngoại thương Trung ương để mua ngoại
      tệ.

      + Số tiền Việt Nam của các đơn vị, tổ chức kinh tế thanh toán về số ngoại tệ đã mua từ quỹ ngoại tệ tập
      trung của Nhà nước.

      - Về nguyên tắc, tài khoản
      "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" luôn luôn "dư Có",
      mức tối đa đến 5 tỷ đồng; nếu số "dư Có" trên 5 tỷ đồng Ngân hàng
      Ngoại thương trích chuyển vào tài khoản "Tiền gửi bằng đồng Việt Nam"
      của Cục KBNN mở tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội (730.002).
      Trong trường hợp cần thiết, tài khoản này được phép "dư Nợ" tới mức 1
      tỷ đồng trong thời hạn tối đa là 7 ngày.

      - Số "dư Nợ" hoặc
      "dư Có" có tài khoản "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt
      Nam" được tính lãi theo chế độ lãi suất Ngân hàng NNTW quy định (trường
      hợp vi phạm các quy định trên hoặc chậm thanh toán thì các bên phải chịu lãi
      phạt theo chế độ quy định).

      - Căn cứ kế hoạch mua bán ngoại
      tệ thuộc quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước, định kỳ Cục KBNN chuyển vốn vào tài
      khoản "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" để Ngân hàng Ngoại
      thương thực hiện việc mua, bán ngoại tệ.

      - Đối với ngoại tệ do các tổ
      chức xuất nhập khẩu, kinh doanh - dịch vụ và các đơn vị kinh tế khác bán cho
      Nhà nước hoặc mua của Nhà nước:

      + Căn cứ vào chế độ bán ngoại tệ
      nghĩa vụ cho quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước, các đơn vị sản xuất - kinh
      doanh - dịch vụ, tổ chức kinh tế làm thủ tục bán ngoại tệ gửi NHNT và Cục KBNN;
      NHNT thực hiện trích ngoại tệ từ tài khoản của đơn vị chuyển vào tài khoản
      "tiền gửi ngoại tệ" của Cục Kho bạc Nhà nước, đồng thời Ngân hàng
      Ngoại thương Trung ương trích tiền Việt Nam từ tài khoản "tiền gửi thanh
      toán bằng đồng Việt Nam" của Cục KBNN trả cho đơn vị theo tỷ giá mua vào
      do Ngân hàng Ngoại thương công bố.

      + Đối với các đơn vị, tổ chức
      kinh tế được phép mua ngoại tệ của Nhà nước theo chế độ quy định: căn cứ vào
      lệnh chi ngoại tệ của Bộ Tài chính (Vụ TCĐN), các đơn vị, tổ chức kinh tế phải
      chuyển tiền Việt Nam theo tỷ giá bán ra do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại
      thời điểm bán vào tài khoản "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam"
      của Cục Kho bạc Nhà nước; đồng thời Ngân hàng Ngoại thương TW làm thủ tục trích
      ngoại tệ từ tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của Cục Kho bạc Nhà nước
      trả cho đơn vị.

      4.2. Đối với ngoại tệ của địa
      phương:

      Việc thu, chi ngoại tệ thuộc quỹ
      ngoại tệ của địa phương qua tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của Chi cục
      Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Ngoại thương được thực hiện tuỳ theo tính chất
      từng khoản thu, chi ngoại tệ.

      - Đối với các khoản thu ngoại tệ
      căn cứ vào các chứng từ thu nộp, chi nhánh NHNT (hoặc Phòng ngoại hối) tỉnh,
      thành phố, đặc khu làm thủ tục và chuyển vào tài khoản "tiền gửi ngoại
      tệ" của Chi cục KBNN.

      - Đối với các khoản chi ngoại
      tệ: theo lệnh của UBND tỉnh (hoặc Sở Tài chính - Vật giá - nếu được uỷ quyền);
      Chi cục KBNN lập uỷ nhiệm chi gửi chi nhánh NHNT (hoặc Phòng ngoại hối) tỉnh,
      thành phố, đặc khu để trích tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của Chi cục
      KBNN để chi trả.

      Riêng việc chuyển số thu NSNN
      bằng ngoại tệ do các đơn vị, tổ chức kinh tế nộp: Chi cục Kho bạc Nhà nước lập
      uỷ nhiệm chi gửi Chi nhánh NHNT (hoặc Phòng ngoại hối) để trích tài khoản
      "tiền gửi ngoại tệ" của Chi cục KBNN chuyển vào tài khoản "tiền
      gửi ngoại tệ" của Cục Kho bạc Nhà nước.

      4.3. Quỹ dự trữ tài chính Nhà
      nước bằng ngoại tệ.

      Đối với các khoản thu, chi thuộc
      quỹ dự trữ tài chính Nhà nước bằng ngoại tệ; Căn cứ vào chỉ thị của Chủ tịch
      Hội đồng Bộ trưởng và lệnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Cục KBNN làm thủ tục yêu
      cầu Ngân hàng Ngoại thương Trung ương:

      - Chuyển vào tài khoản
      "tiền gửi ngoại tệ" của Cục KBNN (đối với các khoản thu).

      - Trích tài khoản "tiền gửi
      ngoại tệ" của Cục KBNN để chi trả (đối với các khoản chi).

      4.4. Ngoại tệ tạm thu, tạm giữ
      chờ xử lý:

      Các khoản ngoại tệ tạm thu, tạm
      giữ chờ xử lý đều phải gửi vào KBNN; Theo yêu cầu của cơ quan thu giữ (hải
      quan, công an, Viện kiểm sát...) Ngân hàng Ngoại thương trực tiếp thu, nhận và
      chuyển vào tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" của KBNN (Cục KBNN, Chi cục
      KBNN).

      Căn cứ vào lệnh của cơ quan có
      thẩm quyền và yêu cầu của cơ quan thu giữ, Cục KBNN, chi cục KBNN thực hiện chi
      trả cho các đối tượng được hưởng hoặc nộp NSNN.

      III - TỔ
      CHỨC THỰC HIỆN:

      1. Cục KBNN, các Chi cục KBNN
      làm thủ tục mở tài khoản "tiền gửi ngoại tệ" và tài khoản "tiền
      gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" tại Ngân hàng Ngoại thương Trung ương,
      Chi nhánh NHNT hoặc phòng ngoại hối các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc
      Trung ương trước ngày 01-07-1991.

      2. Từ ngày 01-07-1991 huỷ bỏ tài
      khoản cũ "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" (Tài khoản 720) và
      tài khoản "tiền gửi quỹ ngoại tệ Nhà nước" (Tài khoản 120) tại NHNT
      TW.

      3. Ngân hàng Ngoại thương Trung
      ương, Bộ Tài chính thực hiện đối chiếu các số liệu thu, chi ngoại tệ (trên tài
      khoản 120); thu, chi tiền Việt Nam (trên tài khoản 720); ngoại tệ dự trữ Nhà
      nước (trên tài khoản 122); xác định số dư cuối ngày 30-6-1991 để làm thủ tục
      chuyển ngoại tệ vào tài khoản "tiền gửi ngoại tệ", và tiền Việt Nam
      vào tài khoản "tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam" của Cục KBNN.

      - Đối với ngoại tệ do địa phương
      quản lý; UBND tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc TW có trách nhiệm chỉ đạo Sở
      Tài chính, Chi cục KBNN phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương (hoặc
      Phòng ngoại hối) đối chiếu số liệu và chuyển số dư vào tài khoản "tiền gửi
      ngoại tệ" của Chi cục KBNN trước ngày 01-07-1991.

      - Đối với các khoản tạm thu, tạm
      giữ chờ xử lý, Ngân hàng Ngoại thương thông báo cho các chủ tài khoản đối chiếu
      và làm thủ tục chuyển sang Kho bạc Nhà nước trên địa bàn (Cục Kho bạc Nhà nước,
      Chi cục Kho bạc Nhà nước) để quản lý.

      4. Thông tư này có hiệu lực thi
      hành từ ngày 01-07-1991. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều không
      có hiệu lực thi hành.

       

      Hoàng
      Quy

      (Đã
      Ký)

       

      PHỤ LỤC

      VỀ CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUỸ NGOẠI
      TỆ

      1. Chứng từ kế toán:

      a. Các chứng từ thu ngoại tệ:

      Các Kho bạc Nhà nước căn cứ vào
      các chứng từ sau đây để theo dõi và thực hiện ghi thu ngoại tệ vào Kho bạc Nhà
      nước:

      + Lệnh thu ngoại tệ:

      Lệnh thu ngoại tệ do các cơ quan
      tài chính yêu cầu các đơn vị có thu ngoại tệ làm nghĩa vụ nộp ngoại tệ cho Ngân
      sách Nhà nước.

      Lệnh thu ngoại tệ các cơ quan
      tài chính chuyển giao cho KBNN để đôn đốc thu nộp và làm cơ sở đối chiếu với
      chứng từ của NHNT chuyển tới.

      Lệnh thu ngoại tệ được lập thành
      4 bản.

      1 - Bản gửi KBNN

      1 - Bản gửi NHNT

      1 - Bản lưu Vụ TCĐN

      1 - Bản gửi đối tượng nộp

      + Hợp đồng vay ngoại tệ:

      Hợp dồng vay ngoại tệ xác định
      tính chất pháp lý trong việc các cơ quan tài chính vay ngoại tệ của các ngành,
      các đơn vị có ngoại tệ theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Giám đốc Sở Tài
      chính và Nhà nước vay ngoại tệ của các nước khác trên thế giới theo lệnh của
      Hội đồng Bộ trưởng. Hợp đồng này các cơ quan Tài chính chuyển sang KBNN để theo
      dõi thu ngoại tệ.

      Hợp đồng do cơ quan tài chính
      lập thành 4 bản

      1 - bản gửi bên cho vay

      1 - bản gửi NHNT

      1 - bản gửi KBNN

      1 - bản gửi nơi xin vay.

      + Ủy nhiệm chi chuyển tiền

      Uỷ nhiệm chi chuyển tiền do các
      đơn vị thực hiện chuyển tiền bằng ngoại tệ hoặc bằng tiền Việt Nam để mua ngoại
      tệ thực hiện việc nộp thuế xuất nhập khẩu, thuế lợi tức, doanh nghiệp, nộp hoa
      hồng, nộp các khoản lệ phí, đầu tư... cho Ngân sách Nhà nước.

      Uỷ nhiệm chi được lập thành 4
      bản:

      - 1 liên gửi Ngân hàng

      - 1 liên gửi cơ quan thuế

      - 1 liên hửi Kho bạc

      - 1 liên gửi lưu tại đơn vị

      + Quyết toán đoàn ra:

      Quyết toán đoàn ra xác định kết
      quả chi phí về ngoại tệ của các đoàn ra nước ngoài hoặc tạm ứng ngoại tệ phải
      trả lại cho Ngân sách Nhà nước. Các đoàn ra sau khi làm thủ tục với cơ quan chủ
      quản nộp ngoại tệ theo nghĩa vụ vào NHNT và thực hiện quyết toán với cơ quan
      tài chính.

      Quyết toán đoàn ra, cơ quan Tài
      chính lập 4 bản:

      - 1 bản gửi người nhận

      - 1 bản gửi Ngân hàng

      - 1 bản chuyển Kho bạc

      - 1 bản lưu cơ quan Tài chính

      + Giấy báo Có của Ngân hàng:

      Giấy báo Có của Ngân hàng xác
      định của các đơn vị làm nghĩa vụ với NSNN, các cá nhân đi công tác nước ngoài,
      hợp tác lao động ở nước ngoài... đã nộp ngoại tệ vào NHNT để tăng tiền gửi
      ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước.

      - Giấy báo Có do NHNT lập thành
      2 liên:

      - 1 liên gửi kho bạc

      - 1 liên gửi Ngân hàng

      + Phiếu chuyển khoản:

      Phiếu chuyển khoản xác định các
      khoản thu bằng ngoại tệ vào KBNN do các đơn vị chuyển từ tài khoản tiền gửi của
      đơn vị mình vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của KBNN như: thu ngoại tệ tạm thu,
      tạm giữ, thu lãi tiền gửi, thu về mua ngoại tệ...

      Phiếu chuyển khoản do NHNT lập
      thành 2 liên:

      - 1 chuyển KBNN

      - 1 lưu tại Ngân hàng

      + Lệnh thu thuế, thu tiền phạt:

      Lệnh thu thuế và thu tiền phạt
      xác định các khoản thu thuế và tiền phạt bằng ngoại tệ các đơn vị và cá nhân
      phải nộp vào NSNN theo yêu cầu của cơ quan thuế.

      Lệnh thu thuế do cơ quan thuế
      lập thành 4 liên:

      - 1 gửi người nộp

      - 1 gửi NHNT

      - 1 gửi Kho bạc

      - 1 lưu cơ quan thuế

      + Phiếu thu ngoại tệ:

      Phiếu thu ngoại tệ xác định các
      khoản thu ngoại tệ tại các sân bay, bến cảng, cửa khẩu... đã nộp vào NHNT.

      Phiếu thu ngoại tệ do cơ quan
      tài chính hoặc nơi thu ngoại tệ thành lập 3 bản

      - 1 gửi người nộp

      - 1 gửi NHNT

      - 1 gửi KBNN

      b. Chứng từ về chi ngoại tệ:

      + Lệnh chi ngoại tệ:

      Lệnh chi ngoại tệ do Bộ Tài
      chính (hoặc Sở Tài chính) lập ra lệnh cho Cục Kho bạc Nhà nước (hoặc Chi cục
      Kho bạc Nhà nước) thực hiện chi ngoại tệ.

      Lệnh chi ngoại tệ lập 2 bản:

      - 1 gửi đơn vị kho bạc.

      - 1 lưu ở cơ quan tài chính.

      + Lệnh bán ngoại tệ:

      Lệnh bán ngoại tệ do cơ quan tài
      chính lập, yêu cầu Kho bạc làm thủ tục với NHNT chi ngoại tệ để bán cho các đối
      tượng được hưởng do Bộ Tài chính duyệt cho phép.

      Lệnh bán ngoại tệ lập 2 bản

      - 1 bản gửi đơn vị KBNN

      - 1 bản lưu ở cơ quan Tài chính

      + Lệnh chuyển đổi ngoại tệ:

      Lệnh chuyển đổi ngoại tệ do Bộ
      Tài chính lập để yêu cầu KBNN chi ngoại tệ để đổi tiền Việt Nam cho các cá nhân đi công tác nước ngoài.

      Lệnh này lập 2 bản:

      - 1 bản cho KBNN

      - 1 bản lưu tại Bộ Tài chính (Vụ
      TCĐN)

      + Giấy đề nghị chi ngoại tệ:

      Giấy đề nghị chi ngoại tệ do Cục
      KBNN đề nghị NHNT trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ của ngoại tệ của Kho bạc để
      chuyển sang tài khoản tiền gửi của các đối tượng được hưởng về các khoản: chi
      nhập hàng hoá, chi trả nợ nước ngoài, chi phí mậu dịch, chi cho đơn vị sản xuất
      kinh doanh, chi trả nợ vay, chi cho vay, chi trả lãi vay và các khoản chi khác.

      Giấy đề nghị chi ngoại tệ lập
      thành 2 bản:

      - 1 bản gửi NHNT

      - 1 bản lưu KBNN

      + Giấy báo Nợ:

      Giấy báo Nợ là chứng từ mà NHNT
      chuyển cho KBNN báo các khoản về đề nghị chi ngoại tệ đã được thực hiện trong
      các trường hợp trả nợ nước ngoài, bán ngoại tệ cho các đơn vị...

      Giấy báo Nợ do NHNT lập thành 2
      bản:

      - 1 bản gửi KBNN

      - 1 bản lưu NHNT

      + Phiếu chuyển khoản:

      Phiếu chuyển khoản là chứng từ
      ngân hàng chuyển cho kho bạc xác định các khoản chi ngoại tệ theo giấy đề nghị
      chi ngoại tệ của KBNN, về các khoản chi nhập hàng hoá, chi phí mậu dịch, chi
      cho đơn vị sản xuất kinh doanh, chi cho vay, chi tạm ứng...

      Phiếu chuyển khoản do NHNT lập:

      - 1 bản gửi KBNN

      - 1 bản lưu NHNT

      + Giấy đề nghị chuyển đổi ngoại
      tệ:

      Giấy đề nghị chuyển đổi ngoại tệ
      do Cục Kho bạc đề nghị NHNT trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ của KBNN tại NHNT
      để chi cho cá nhân đi công tác nước ngoài theo lệnh của các cơ quan có thẩm
      quyền.

      Giấy này lập thành 2 bản:

      - 1 bản chuyển NHNT

      - 1 bản lưu tại kho bạc

      2. Sổ kế toán:

      Sổ kế toán áp dụng để hạch toán
      ngoại tệ qua KBNN bao gồm các loại sổ sau:

      a. Sổ theo dõi tiền gửi ngoại tệ
      NHNT (TK 512) - mẫu số: S.40-KB.

      + Sổ này ghi chép các nghiệp vụ
      thu chi ngoại tệ gửi tại NHNT của KBNN theo trình tự thời gian và theo từng
      loại nguyên tệ, cuối tháng, cuối quý đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước công bố.

      + Sổ này được lập và theo dõi
      tại Cục Kho bạc Nhà nước và các Chi cục KBNN.

      b. Sổ theo dõi tiền gửi bằng
      đồng Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương (TK 514) - mẫu số: S.41-KB.

      - Sổ này ghi chép các nghiệp vụ
      mua bán ngoại tệ và các nội dung khác có liên quan đến mua bán ngoại tệ theo
      trình tự thời gian và hệ thống hoá tính chất mua bán, thanh toán các loại
      nguyên tệ (đôla, rúp chuyển nhượng, ngoại tệ phi mậu dịch khác và các loại
      thanh toán khác).

      - Sổ này được lập và theo dõi
      tại Cục KBNN và các Chi cục Kho bạc Nhà nước.

      Sổ theo dõi quỹ ngoại tệ tập
      trung của Nhà nước và địa phương - mẫu (S-44-KB).

      Sổ này ghi chép các nghiệp vụ về
      thu chi ngoại tệ để hình thành quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước và quỹ ngoại
      tệ địa phương theo trình tự thời gian của từng loại nguyên tệ và theo nội dung,
      tính chất thu chi các loại nguyên tệ đó.

      - Đối với quỹ ngoại tệ tập trung
      của Nhà nước ghi vào sổ theo các mục sau:

      + Các mục thu bao gồm:

      - Mục 1: Thu thuế

      - Mục 2: Thu do xuất khẩu vật tư
      hàng hoá

      - Mục 3: Thu do mua ngoại tệ của
      các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu.

      - Mục 4: Thu hoa hồng dầu khí

      - Mục 5: Thu phí máy bay bay qua
      bầu trời Việt Nam

      - Mục 6: Thu lệ phí đầu tư

      - Mục 7: Thu hợp tác lao động

      - Mục 8: Thu điều tiết

      - Mục 9: Thu vốn vay nước ngoài

      - Mục 10: Thu viện trợ từ nước
      ngoài

      - Mục 11: Thu ngoại tệ do các Chi
      cục nộp

      - Mục 12: Thu khác: lãi tiền
      gửi, vi phạm hợp đồng, hoàn tạm ứng, tiền nộp các Đại sứ quán.

      + Các mục chi bao gồm:

      - Mục 1: Chi thanh toán phi mậu
      dịch

      - Mục 2: Chi nhập khẩu về trả
      cước vận tải vật tư hàng hoá

      - Mục 3: Chi trả nợ nước ngoài

      - Mục 4: Chi cho vay

      - Mục 5: Chi bán ngoại tệ

      - Mục 6: Chi viện trợ

      - Mục 7: Chi khác

      - Đối với quỹ ngoại tệ tập trung
      của địa phương sẽ có quy định sau:

      - Sổ này được lập vào theo dõi
      tại Cục KBNN và các Chi cục Kho bạc Nhà nước.

      c. Sổ theo dõi quỹ dự trữ tài
      chính bằng ngoại tệ:

      (Mẫu:
      S-42-KB)

      - Sổ này theo dõi các nghiệp vụ
      thu, chi quỹ dự trữ tài chính, ghi chép các trình tự thời gian và theo từng
      loại nguyên tệ.

      - Sổ này được lập và theo dõi
      tại Cục Kho bạc Nhà nước.

      d. Sổ theo dõi quỹ ngoại tệ tạm
      thu, tạm giữ:

      (Mẫu:
      S-43-KB)

      Sổ này theo dõi các nghiệp vụ
      thu chi ngoại tệ tạm thu, tạm giữ ghi chép theo trình tự thời gian, hệ thống
      theo nội dung tạm thu, tạm giữ chờ xử lý, tạm thu tạm giữ chờ thanh toán.

      Sổ này được lập và theo dõi tại
      Cục Kho bạc Nhà nước và các Chi cục KBNN.

      3. Báo cáo kế toán:

      1. Báo cáo thu chi ngoại tệ
      (Mẫu: B-20-KB)

      Báo cáo này phản ánh tình hình
      thu chi ngoại tệ theo từng mục thu, mục chi và từng loại nguyên tệ, từng loại
      quỹ ngoại tệ.

      - Đối với các Chi cục bao gồm:
      quỹ ngoại tệ của ngân sách địa phương (chi tiết theo từng mục); ngoại tệ tạm
      thu, tạm giữ.

      - Đối với Cục Kho bạc Nhà nước:
      quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước (chi tiết theo từng mục); quỹ dự trữ tài
      chính bằng ngoại tệ; ngoại tệ tạm thu, tạm giữ.

      Báo cáo thu chi ngoại tệ được
      lập tại Cục và Chi cục vào ngày cuối tháng:

      + Chi cục lập 3 bản: 1 bản gửi
      Cục, 1 bản gửi Sở Tài chính, 1 bản lưu.

      + Cục KBNN lập 3 bản: 2 bản gửi
      Bộ Tài chính (Vụ NSNN, Vụ TCĐN), 1 bản lưu.

      2. Bảng cân đối tài khoản (B-21-KB)

      Bảng cân đối tài khoản ngoại tệ
      phản ánh tình hình hiện có, tăng giảm và còn lại của tất cả các loại vốn, nguồn
      vốn về ngoại tệ tại kho bạc.

      Các tài khoản cần báo cáo trên
      bảng cân đối tài khoản như sau:

      - TK 508

      - TK 512

      - TK 514

      - TK 660: 660-01, 660-02,
      660-03, 660-04, 660-05

      - TK 661

      - TK 662

      - TK 903

      - TK 923

      - TK 954

      - TK 981: 981-01, 981-02

      - TK 982: 982-01, 982-02

      Bảng cân đối tài khoản được lập
      tại Cục Kho bạc Nhà nước và Chi cục KBNN.

      - Tại Chi cục lập 2 bản: 1 bản
      gửi Cục Kho bạc Nhà nước, 1 bản lưu.

      - Tại Cục KBNN lập 1 bản

      3. Bảng cân đối kế toán (B-22-KB)

      Báo cáo này phản ảnh tình hình
      cân đối vốn và nguồn vốn thu chi ngoại tệ tại 1 thời điểm.

      Bảng cân đối kế toán phải căn cứ
      vào sổ kế toán và báo cáo thu, chi, báo cáo cân đối tài khoản kế toán để lập.

      Báo cáo này được lập tại Cục
      KBNN và Chi cục KBNN.

      - Tại Chi cục KBNN lập 2 bản: 1
      bản gửi Cục KBNN, 1 bản lưu.

      - Tại cục KBNN lập 1 bản tổng
      hợp.

      KHO
      BẠC NHÀ NƯỚC

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      GIẤY YÊU CẦU CHI NGOẠI TỆ SỐ:

      Kính gửi: Ngân hàng Ngoại
      thương Việt Nam

      .........................................

      Đề nghị quý Ngân hàng trích tài
      khoản tiền gửi ngoại tệ của đơn vị chúng tôi

      Số TK...........................

      Số ngoại tệ: Bằng
      số.........................

      Bằng
      chữ:........................................................................

      để chuyển bằng thư điện trả
      cho:.....................................

      Có các tài khoản tiền gửi ngoại
      tệ hoặc đồng Việt Nam số:

      ......... mở tại Ngân
      hàng...................................................

      Nội dung chi
      trả:..............................................................

      .........................................................................................

      .........................................................................................

      Ngày.... tháng...... năm ......

      Kế
      toán trưởng

      hoặc
      người được uỷ quyền

      (Ký
      tên, ghi rõ họ tên)

      Chủ
      tài khoản

      hoặc
      người được uỷ quyền

      (Ký
      tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      (Giấy này lập gửi Ngân hàng
      Ngoại thương 2 bản ngoài ra không phải lập chứng từ kế toán hay uỷ nhiệm chi
      nào khác).

      UỶ
      NHIỆM CHI:

      Uỷ nhiệm chi Số:...

      Chuyển khoản, chuyển tiền thư
      điện. Lập ngày... Phần do NH ghi

      Đơn vị trả
      tiền...................... Nợ

      Số tài khoản: ................
      tỉnh.............. Số hiệu NH-A

      Đơn vị trả tiền:
      ................................... Có

      Số hiệu tài khoản:
      ..........................

      Tại Ngân hàng ..............
      tỉnh.......... Số hiệu NH-B

      Nội dung thanh toán:
      .................... Loại nghiệp vụ.......

      ........................................
      Ký hiệu T/kê........

      Số
      tiền bằng chữ..................... (bằng số)

      Đ/v trả tiền NH - A ghi số
      ngày...... NH - B ghi số ngày......

      Kế
      toán - Chủ tài khoản

      Kế
      toán..... kiểm soát

      Kế
      toán .... kiểm soát

      PHIẾU CHUYỂN KHOẢN

      Ngân hàng Ngoại thương

      Phiếu chuyển khoản số.......

      Ngày

      LNV:........ KHTK...........

      Tỷ giá ....................

       

      Bên
      Nợ

      Bên
      Có

      Số
      tiền

      Tên
      tài khoản

      Số
      tài khoản

      Tên
      tài khoản

      Số
      tài khoản

      Ngoại
      tệ

      Việt
      Nam

       

       

       

       

       

       

      Nội dung:
      ....................................... Ký hiệu ngoại tệ............

      Lập
      phiếu

      Kiểm
      soát

      Kế
      toán trưởng

      Trưởng
      Ngân hàng

       

      BỘ
      TÀI CHÍNH

      TỔNG
      CỤC THUẾ

      Cục, Chi cục thuế

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Mẫu
      CTT17

      Q/số:.....
      Số:.......

      Cục, Chi cục thuế

      LỆNH THU THUẾ - THU TIỀN PHẠT

      Ngày........
      tháng........ năm ........

      Căn cứ vào điều:
      ........................

      Của:
      ....................................

      Yêu cầu Ngân hàng: .............

      Trích từ tài khoản
      số:.............

      Của:.......................................

      - Ghi thu vào
      chương............. loại khoản......... hạng...........

      Mục

      Tên
      mục thu

      Số
      tiền

      Phần
      do KBNN ghi

       

      Cộng

       

       

       

       

       

      Tổng số thuế, tiền phạt phải nộp
      là (bằng số) .......................................

      Bằng
      chữ:.....................................

      Thủ
      trưởng cơ quan Thuế
      (Ký tên, đóng dấu)

      Thủ
      trưởng KB
      (Ký tên, đóng dấu)

      Thủ
      trưởng NH
      (Ký tên, đóng dấu)


      NGÂN
      HÀNG

      NGOẠI
      THƯƠNG

      GIẤY BÁO CÓ

      Ngày......
      tháng...... năm ..... Liên:....

       

      Người
      nộp

       

      Tài
      khoản

      Số
      tiền

      Địa chỉ

       

       

       

      Nộp vào TK

       

       

       

       

       

      Nợ................................................

      Có:................................................

      Lý do

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người
      nộp

      Thủ
      quỹ

      Lập
      phiếu

      Kiểm
      soát

      TL
      Giám đốc

       

      NGÂN
      HÀNG
      NGOẠI THƯƠNG

      GIẤY BÁO NỢ SỐ:.........

      Ngày......
      tháng...... năm .....

       

      Diễn giải

      Tài khoản

      Số tiền

       

      Nợ:

      Có:

       

       

      Đơn
      vị

      Kiểm
      soát

      Lập
      phiếu

      TL
      Giám đốc

       

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      LỆNH CHI NGOẠI TỆ SỐ:.............

      Về việc:
      ..........................................

      Căn cứ vào:
      ....................................

      Bộ Tài chính yêu cầu Cục KBNN
      làm thủ tục với NHNTTW

      Trích tài khoản tiền
      gửi:.................

      của
      ................................................. tại NHNT Trung ương

      Số tiền: (bằng
      số)..........................

      (bằng
      chữ)..........................

      Để chuyển cho đơn
      vị:...................

      Số tài khoản:...................................

      Lý
      do:.............................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      Thẩm
      kế

      Trưởng
      phòng

      Hà
      Nội, ngày.... tháng... năm ....
      TL Bộ trưởng Bộ Tài chính
      Vụ trưởng Vụ TCĐN và quản lý NT

       

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      LỆNH MUA NGOẠI TỆ

      Về việc:
      ..........................................

      Căn cứ:
      ....................................

      Bộ Tài chính yêu cầu Cục KBNN
      làm thủ tục với NHNTTW trích tài khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại NHNT

      Số tiền: (bằng
      số):..........................

      (bằng
      chữ):..........................

      Để trả cho đơn vị:

      Số tài
      khoản:....................................

      Lý
      do:.............................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      Hà
      Nội, ngày.... tháng... năm ....
      TL Bộ trưởng Bộ Tài chính
      Vụ trưởng Vụ TCĐN và quản lý NT

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      LỆNH BÁN NGOẠI TỆ

      Về việc:
      ..........................................

      Căn cứ vào:
      ....................................

      Bộ Tài chính yêu cầu Cục KBNN
      làm thủ tục với NHNT, trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Cục KBNN tại NHNTTW.

      Số tiền: (bằng
      số)..........................

      (bằng
      chữ)..........................

      Để trả cho đơn vị:

      Số tài
      khoản:....................................

      Lý
      do:.............................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      Thẩm
      kế

      Trưởng
      phòng

      Hà
      Nội, ngày.... tháng... năm ....
      TL Bộ trưởng Bộ Tài chính
      Vụ trưởng Vụ TCĐN và quản lý NT

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      LỆNH THU NGOẠI TỆ Số:.........

      Về việc:
      ..........................................

      Căn cứ vào:
      ....................................

      Bộ Tài chính yêu cầu Ngân hàng
      ngoại thương............

      Trích tài khoản tiền gửi ngoại
      tệ của...........

      Ký hiệu TK............... tại
      Ngân hàng ngoại thương TW..........

      Số tiền: (bằng
      số)..........................

      (bằng
      chữ)..........................

      Đã chuyển trả cho Cục kho bạc
      Nhà nước.........

      Tài khoản số:...................................tại
      NHNT Trung Ương

      Lý
      do:.............................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      .......................................................

      Hà
      Nội, ngày.... tháng... năm ....
      TL Bộ trưởng Bộ Tài chính
      Vụ trưởng Vụ TCĐN và quản lý NT

      MẪU:
      S-40KB

      ...... KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      ................................
      SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI NGOẠI TỆ

      Tài khoản:..........

       

      Tháng....... năm 19....

      Mã số:

      TT

      Chứng
      từ

      Diễn
      giải

      TK
      đối ứng

      Số
      ngoại tệ

      Ghi
      chú

       

      Số

      Ngày

       

       

      Thu

      Chi

      Tồn

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

       

       

       

      Số dư đầu kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Theo thông báo số ngày

       

      ...

      ...

       

       

       

       

       

      - Quy ra tiền Việt Nam

       

       

       

       

       

      MẪU:
      S-41KB

      ..... KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI BẰNG TIỀN VIỆT NAM TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG

       

      Tài khoản:..........

      Mã số: Tháng....... năm 19....

      TT

      Chứng
      từ

      Diễn
      giải

      TK
      đối ứng

      Số
      tiền

      Ghi
      chú

       

      Số

      Ngày

       

       

      Thu

      Chi

      Tồn

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

       

       

       

      dư đầu kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

       

       

       

       

       

       

       

       

      Dư cuối kỳ:

       

       

       

       

       

       

      Người
      lập sổ

      Kế
      toán trưởng

      Ngày....
      tháng.... năm....
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

      MẪU:
      S-42KB

      ........ KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      SỔ THEO DÕI QUỸ NGOẠI TỆ TẬP TRUNG

      ......... Tài khoản:...........

       

      Tháng...... năm 19...

      Mã số:

       

      Chứng
      từ

      Diễn
      giải

      Thu

      Chi

      Ghi
      Chú

      TT

      Số

      Ngày

       

      Mục...

      Mục...

      Mục...

      Mục...

      Mục..

      Mục..

      Mục..

      Mục..

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8...

      16

      17

      18

      19..

      20

       

       

       

      Dư đầu kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tỷ giá (ngày... tháng... năm)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thông báo số... ngày...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Quy ra tiền Việt Nam

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người
      lập biểu

      Kế
      toán trưởng

      Ngày....
      tháng.... năm....
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

      MẪU
      B:-20-KB

      ............ KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      BÁO CÁO THU, CHI NGOẠI TỆ

       

      .......
      Tháng....... năm 19....

      Mã số:

       

      Loại
      ngoại tệ

      37

      38

      39....

      Tổng
      cộng

      TT

      Nội dung

      Nguyên
      tệ

      Quy
      ra USD

      Quy
      ra đồng VN

      Nguyên
      tệ

      Quy
      ra USD

      Quy
      ra đồng VN

      ........................

      USD

      Đồng
      VN

      A

      Quỹ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Tồn đầu kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ..

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ..

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Thu trong kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Mục 1: thu thuế

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Mục 2: thu XNK

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      .

      -

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      .

      -

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      .

      -

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Chi trong kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Mục 1: Chi thanh toán PMD

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Mục 2: Nhập khẩu và trả cước
      vận tải vật tư HH

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      IV

      Tồn cuối kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      B

      Quỹ:.......

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      .........

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người
      lập biểu

      Kế
      toán trưởng

      Ngày....
      tháng.... năm....
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

      MẪU S-44-KB

      ......... KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      SỔ THEO DÕI NGOẠI TỆ TẠM THU - TẠM GIỮ

      Tài
      khoản.....

      Tháng.......
      năm 19....

       

       

      Mã số:

       

      Chứng
      từ

      Diễn
      giải

      Thu

      Chi

      Tồn

      TT

      Số

      Ngày

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

       

       

       

      Dư đầu kỳ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

      Tỷ giá (ngày...tháng...năm...)

       

       

       

       

       

       

      Theo thông báo số

       

       

       

       

       

       

      Quy ra tiền Việt Nam

       

       

       

       

      Người
      lập sổ

      Kế
      toán trưởng

      Ngày....
      tháng.... năm 19...

      Thủ
      trưởng đơn vị

      (Ký
      tên, đóng dấu)

       

      Cộng
      hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Lệnh
      chuyển đổi ngoại tệ

      Số: TC/TCĐN

      Để chi vào việc:

      Theo CV số.... ngày... của

      Theo quyết định số... ngày.....

      của

      Cấp cho ông
      (bà)............................

      Cơ
      quan:.......................................

      Ngoại tệ

      Tiền mặt (hoặc séc)
      ....................

      ......................

      Chuyển khoản:...

      .....................

      .....................

      Tổng số: ..............

      (Bằng
      chữ...................................)

      Đề nghị Cục KBNN làm thủ tục
      chuyển đổi số ngoại tệ trên

      Hà
      Nội, ngày..... 199....

      Vụ
      trưởng Vụ TCĐN và QLNT

       

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Lệnh
      chuyển đổi ngoại tệ

      Số: TC/TCĐN

      Để chi vào việc:

      Theo CV số.... ngày... của

      Theo quyết định số... ngày

      của

      Cấp cho ông
      (bà)...........................

      Cơ
      quan:.......................................

      Ngoại tệ

      Tiền mặt (hoặc séc)
      ................

      ......................
      ................

      Chuyển khoản:...
      ...............

      Tổng số: .............

      (Bằng
      chữ...................................)

      Hà
      Nội, ngày..... 199....

      Vụ
      trưởng Vụ TCĐN và QLNT

       

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Giấy
      đề nghị chuyển đổi ngoại tệ

      Số: TC/TCĐN

      Kính gửi: Ngân hàng Ngoại
      thương VN

      Đề nghị Ngân hàng trích tài
      khoản ........ của KBNN Số ngoại tệ

      Ngoại tệ

      Tiền mặt:

      .............

      .............

      .

      Chuyển khoản:...

      Tổng số: ..............

      (Bằng
      chữ...................................)

      Để chuyển đổi cho ông (bà)

      Cơ quan

      Ghi thu tiền đồng VN vào TK....

      của KBNN theo tỷ giá bán ra
      tại cùng thời điểm.

      Cục
      trưởng Cục KBNN

      Kế
      toán trưởng

       

      MẪU B-21-KB

      ......CỤC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

      ........
      Tháng....... năm 19....

       

       

      Mã số:

      TT

      Tên
      tài khoản

      Số
      hiệu Tài khoản

      Số
      dư đầu kỳ

      Phát
      sinh trong kỳ

      Số
      dư cuối kỳ

       

       

       

      Nợ

      Có

      Nợ

      Có

      Nợ

      Có

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người
      lậpbiểu

      Kế
      toán trưởng

      Ngày....
      tháng.... năm 19...
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

      MẪU B-22-KB

      .........CỤC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

      BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      .........
      (Đơn vị tính:.....)

      Mã số:

      Vốn

      Số
      đầu năm

      Số
      cuối kỳ

      Nguồn
      vốn

      Số
      đầu năm

      Số
      cuối kỳ

      1- Tiền mặt bằng ngoại tệ (508)

       

       

      1. Quỹ ngoại tệ tập trung của
      Nhà nước (981)

       

       

      2 - Tiền gửi ngoại tệ (512)

       

       

      + Tiền gốc (981-01)

       

       

       

       

       

      + Tiền lãi (981-02)

       

       

      3- Tiền gửi bằng tiền VN (514)

       

       

      2- Quỹ ngoại tệ của địa phương
      (982)

       

       

      4- Vốn trong thanh toán

       

       

      + Tiền gốc (982-01)

       

       

       

       

       

      + Tiền lãi (982-02)

       

       

      - Thanh toán mua ngoại tệ (660)

       

       

      3- Quỹ dự trữ ngoại tệ (954)

       

       

      - Phải thu ngân sách (661)

       

       

      + Tiền gốc (954-01)

       

       

      - ứng vốn của NHNT (660)

       

       

      + Tiền lãi (954-02)

       

       

      5- Vốn chờ xử lý (67)

       

       

      4- Ngoại tệ tạm thu, tạm giữ
      (923)

       

       

       

       

       

      + Tiền gốc (923-01)

       

       

       

       

       

      + Tiền lãi (923-02)

       

       

       

       

       

      5- Nguồn vốn trong thanh toán

       

       

       

       

       

      - Thanh toán bán ngoại tệ (660)

       

       

       

       

       

      - Phải trả Ngân hàng (662)

       

       

       

       

       

      - Phải trả tiền ứng vốn mua NT
      của Ngân hàng (662)

       

       

       

       

       

      6- Vay Ngân hàng (903)

       

       

      Cộng

       

       

      Cộng

       

       

       

      Người
      lập biểu

      Kế
      toán trưởng

      Ngày....
      tháng.... năm 19...
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký tên, đóng dấu)

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu27-TC/KBNN
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành07/05/1991
                                Người kýHoàng Quy
                                Ngày hiệu lực 01/07/1991
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
                                                      • Công văn 1817/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục xuất khẩu thuyền buồm Julie do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 631/QĐ-BVHTTDL năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      • Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực dịch vụ du lịch khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Công văn 7234/BGTVT-CYT năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng chống dịch COVID-19 trên phương tiện vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên do tỉnh Tuyên Quang ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ