Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    357050
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu26/2012/TT-BCT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Công thương
    Ngày ban hành21/09/2012
    Người kýLê Dương Quang
    Ngày hiệu lực 05/11/2012
    Tình trạng Hết hiệu lực
    THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    BỘ CÔNG THƯƠNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 26/2012/TT-BCT

    Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2012

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 23/2009/TT-BCT NGÀY 11 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2009/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

    Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

    Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

    Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công Thương;

    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp,

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT

    1. Thay cụm từ “bản sao hợp lệ” và “bản sao công chứng” tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT bằng cụm từ “bản sao”.

    2. Sửa đổi khoản 5 Điều 3 như sau:

    “5. Bản sao là bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).”

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

    “1. Giám đốc phải có bằng tốt nghiệp đại học; Phó Giám đốc kỹ thuật, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất VLNCN phải có bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ; khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi.”

    4. Bãi bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với nhà, công trình sản xuất, bảo quản VLNCN quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7.

    5. Bãi bỏ yêu cầu nộp tài liệu về điều kiện người sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ, bao gồm: Danh sách cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác sản xuất, bảo quản, vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ; Hồ sơ của Giám đốc, Phó Giám đốc: bản khai lý lịch cá nhân; bằng tốt nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp (nếu có) trong Tài liệu kỹ thuật quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7.

    6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

    “2. Đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ, hồ sơ gồm đơn đề nghị và các tài liệu sau:

    a) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;

    b) Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sản xuất.”

    7. Bãi bỏ quy định phải nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho chứa, phương tiện chuyên dùng vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ tại khoản 1 Điều 8.

    8. Bãi bỏ yêu cầu nộp các tài liệu quy định tạiđiểm a, b, c và e của khoản 2 Điều 8.

    9. Sửa đổi, bổ sungkhoản 4 Điều 8 như sau:

    “4. Đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh VLNCN, Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ, hồ sơ gồm đơn đề nghị và các tài liệu sau:

    a) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;

    b) Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1, 2 Điều này trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện kinh doanh.”

    10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:

    “2. Đối với các tổ chức đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN hồ sơ gồm đơn đề nghị và các tài liệu sau:

    a) Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;

    b) Bản sao Giấy xác nhận đủ diều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;

    c) Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặcđiều kiệnsử dụng.”

    11. Bãi bỏ điểm b, c khoản 2 Điều 10.

    12. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:

    “4. Đối với các tổ chức đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn hồ sơ gồm đơn đề nghị và các tài liệu sau:

    a) Báo cáo hoạt động dịch vụ nổ mìn trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại điểm b, c khoản 1, điểm d khoản 2 Điều này nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn;

    b) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn;

    c) Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định điểm b khoản 1, điểm d khoản 2 Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn trong trường hợp thay đổi về địa điểm hoặc điều kiện hoạt động.”

    13. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

    "12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép hoạt động VLNCN

    1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ

    Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

    2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ

    Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN; Cục Hoá chất kiểm tra, thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

    3. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, tiền chất thuốc nổ

    Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất tiến hành kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

    4. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, dịch vụ nổ mìn

    Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Chương V, Thông tư này tiến hành kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, Giấy phép dịch vụ nổ mìn theo mẫu Giấy phép quy định tại Phụ lục 1, Thông tư này. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

    5. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép được nộp trực tiếp tại cơ quan cấp phép, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép có trách nhiệm mang bản chính để đối chiếu.

    Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện hoặc khai báo qua mạng điện tử, khi đến nhận Giấy chứng nhận, Giấy phép, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận có trách nhiệm mang bản chính để đối chiếu.”

    14. Thay thế Phụ lục 1 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT bằng Mẫu cấp phép hoạt động vật liệu nổ công nghiệp(Phụ lục 1 kèm theo).

    15. Bãi bỏ quy định Phụ trách kỹ thuật thẩm duyệt tại Phụ lục 6 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT Mẫu hộ chiếu nổ mìn lộ thiên.

    16. Bổ sung Phụ lục 7 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT bằng Mẫu hộ chiếu nổ mìn hầm lò của ca sản xuất (Phụ lục 2 kèm theo).

    Điều 2. Điều khoản thi hành

    Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2012./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - U
    BND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    -
    Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
    - Website Bộ Công Thương;
    - Công báo;
    - Lưu: VT, PC, ATMT.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Dương Quang

     

    PHỤ LỤC 1

    MẪU CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
    (Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21tháng 09 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

    Mẫu 1a: Đơn đề nghị

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp ……………………………………... (1)

    Kính gửi: ……………………………….(2)

    Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………..

    Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………

    Do …………………………………………………….. cấp ngày ……………………………………..

    Nơi đặt trụ sở chính:…………………………………………………………………………………...

    Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……………….

    Mục đích: ………………………………………………………………………………………………..

    Phạm vi, địa điểm:……………………………………………………………………………………..

    Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………..

    Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) …………………………...

    Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………………………

    Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):……………………………………………………………………

    Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiếtmột số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số    /2012/TT-BCT ngày    tháng    năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.

     

     

    ………. Ngày ……… tháng …... năm ……..
    Người làm đơn
    (Ký tên, đóng dấu)

    Lưu ý:

    - (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ

    - (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ

     

    Mẫu 1b: Đơn đề nghị cấp phép dạng điện tử

    BỘ CÔNG THƯƠNG

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

    SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

     

    Cơ quan tiếp nhận đơn đề nghị:

    Địa chỉ Email nhận đơn: …@moit.gov.vn

    Điện thoại: 04 22218312; Fax: 04 22218321

    PHẦN A. THÔNG TIN CHUNG

    I. Thông tin về doanh nghiệp:

    1. Tên doanh nghiệp:

    2. Loại hình doanh nghiệp:

    - Doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, ngành trung ương £

    - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài                      £

    - Doanh nghiệp, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học  £

    - Doanh nghiệp khác (theo quy định của Luật Doanh nghiệp)

    3. Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (số, ngày cấp và cơ quan cấp)

    4. Nơi đặt trụ sở chính:

    Số điện thoại

    Số Fax:

    Email:

    5. Họ và tên người đề nghị:

    -

    - Ngày tháng năm sinh:                              Nam £; Nữ  £

    - Chức danh:

    6. Mục đích sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

    Khai thác khoáng sản, dầu khí£; Thi công công trình£; Nghiên cứu khoa học£; Khác (ghi cụ thể)

    II. Thông tin, về hồ sơ kèm theo

    1. Căn cứ pháp lý về mục đích sử dụng VLNCN của doanh nghiệp.

    a. Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, thăm dò, khai thác dầu khí:

    - Số, ngày cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc Giấy phép đầu tư:

    - Cơ quan cấp phép:

    - Nơi sử dụng VLNCN:

    b. Đối với tổ chức, cá nhân thi công công trình, nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích khác:

    - Số, ngày ký Giấy phép thầu, Quyết định giao nhiệm vụ, trúng thầu hoặc hợp đồng thầu:

    - Tên công trình:

    - Nơi sử dụng VLNCN:

    2. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

    - Số và ngày cấp:

    - Cơ quan cấp:

    - Thời hạn hiệu lực (nếu có):

    3. Người chỉ huy nổ mìn

    - Họ và tên:            , bổ nhiệm theo Quyết định số             , của        ngày    tháng    năm

    - Ngành nghề đào tạo:

    - Nơi đào tạo:

    - Số, ngày cấp chứng chỉ đào tạo:

    - Huấn luyện về kỹ thuật an toàn VLNCN ngày       tại        , do       tổ chức      .

    4. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp: Có kho chứa ;       Thuê kho chứa ;       Thuê vận chuyển 

    a. Đối với tổ chức, cá nhân có kho chứa hoặc thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp:

    - Địa điểm đặt kho:      

    - Số, ngày ký hợp đồng thuê kho (nếu có):      

    - Số, ngày quyết định phê duyệt thiết kế kho:      

    - Cơ quan phê duyệt:      

    b. Đối với tổ chức, cá nhân thuê vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến hiện trường thi công:

    - Số, ngày ký hợp đồng thuê vận chuyển VLNCN:      

    - Đơn vị vận chuyển:      

    - Số, ngày cấp giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện vận chuyển VLNCN:      

    - Thời hạn hiệu lực:      

    - Cơ quan cấp:          

    5. Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (nếu có)

    - Loại phương tiện:     

    - Số, ngày cấp giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện vận chuyển VLNCN:      

    - Thời hạn hiệu lực:      

    - Cơ quan cấp:          

    6. Phương án nổ mìn

    - Số, ngày ký Quyết định phê duyệt thiết kế hoặc phương án nổ mìn:      

    - Cơ quan, đơn vị phê duyệt thiết kế hoặc phương án nổ mìn:     

    7. Thiết kế thi công, khai thác mỏ hoặc phương án thi công, khai thác mỏ

    - Số, ngày ký duyệt      

    - Người ký       

    8. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã cấp

    - Số, ngày cấp giấy phép:      

    - Thời hạn hiệu lực:      

    - Cơ quan cấp:      

    9. Số thợ nổ mìn đã qua đào tạo và được cấp chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN:      

    PHẦN B. ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

    I. Đặc điểm chung

    1. Vị trí nổ mìn       theo bản đồ địa hình khu vực số, ngày lập và tỷ lệ      

    2. Quy mô nổ mìn lớn nhất (kg):      

    3. Hướng phát triển, mở rộng hiện trường khai thác, thi công:      

    4. Công trình, nhà dân xung quanh vị trí nổ mìn

    Loại công trình, nhà ở

    Số lượng công trình, nhà ở trong phạm vi bán kính 300m

    Khoảng cách từ vị trí nổ mìn đến công trình, nhà ở gần nhất

    (m)

    Địa hình che chắn tự nhiên hoặc che chắn nhân tạo giữa công trình và nơi nổ mìn

         

         

         

         

         

         

         

         

         

         

         

         

    5. Khiếu kiện của chủ công trình, nhà ở:        Có: £                                Không £

    II. Đặc điểm kỹ thuật nổ mìn điển hình

     

    Đường kính lỗ khoan (mm)

    Độ sâu lỗ khoan (m)

    Đường cản (m)

    Thông số mạng lỗ (axb,m)

    Phân đoạn cột thuốc nổ

    Số lỗ mìn trong một lần nổ

    Khối lượng thuốc nổ/lỗ (kg)

    Khối lượng thuốc nổ tức thời (kg)

    Chiều cao cột bua (m)

    Lớn nhất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Loại thuốc nổ, phụ kiện nổ

     

    Phương pháp nổ mìn

     

    III. Thời gian dự định nổ mìn

    Thời gian

    Thứ hai

    Thứ ba

    Thứ tư

    Thứ năm

    Thứ sáu

    Thứ bảy

    Chủ nhật

    Bắt đầu

    Đợt 1

     

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Kết thúc

    Đợt 1

     

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    Đợt 1

    IV. Biện pháp kỹ thuật an toàn

    1.

    2.

    3.

    4.

    Tôi cam đoan tất cả thông tin trong đơn đề nghị trên đây đúng sự thực theo quy định pháp luật về quản lý vật liệu nổ công nghiệp. Đề nghị được cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

     

     

    , ngày      tháng        năm
     Người đề nghị
    (ghi rõ họ và tên)

     

     

     

    XỬ LÝ CỦA CƠ QUAN CẤP PHÉP

    1. Đồng ý cấp giấy phép, đề nghị đơn vị gửi hồ sơ như quy định đến Cục, Sở.

    Địa chỉ: số nhà, đường phố ...                            £

     

    2. Đề nghị bổ sung, sửa đổi các thông tin theo chỉ dẫn ở cột bên £

    3. Không đồng ý cấp giấy phép vì lý do nêu ở cột bên £

     

    Hướng dẫn

    I. Việc nhận đơn đề nghị cấp phép điện tử chỉ áp dụng đối với các tổ chức xin cấp phép có địa chỉ Email. Tổ chức đề nghị cấp phép tải mẫu đơn từ Website của cơ quan cấp phép.

    II. Khi đã gửi đơn điện tử, tổ chức đề nghị cấp phép chưa cần gửi kèm theo hồ sơ nếu chưa đầy đủ và hợp lệ như quy định của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương.

    III. Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường công nghiệp (ATMT) hoặc Sở Công Thương sẽ hướng dẫn, yêu cầu chỉnh lý hồ sơ trên Website của Bộ Công Thương hoặc gửi trực tiếp đến Email của tổ chức xin cấp phép.

    IV. Phải nhập đầy đủ vào các mục tương ứng với hoạt động của doanh nghiệp. Sau khi nhập đủ thông tin, tổ chức xin cấp phép có thể lưu kèm theo mật khẩu riêng với tuỳ chọn cho phép đọc được (read only) mà không sửa đổi được để bảo toàn các thông tin đã nhập trước khi gửi đến cơ quan cấp giấy phép.

    V. Hướng dẫn một số nội dung cần nhập trong đơn.

    1. Điểm a, Khoản 4 Mục II Phần A (kho chứa VLNCN): Đối với các kho xây dựng trước 2005, không cần thiết ghi Cơ quan phê duyệt Thiết kế kho nếu không có.

    2. Khoản 4 Mục I, Phần B: “Công trình” được hiểu là các công trình dân dụng công cộng (kể cả đường giao thông các loại), công trình công nghiệp không thuộc sở hữu của tổ chức xin cấp phép.

    3. Mục II, Phần B “nổ mìn điển hình” là việc nổ mìn với quy mô nổ lớn nhất mà tổ chức cấp phép có khả năng và thường xuyên thực hiện.

    4. Mục III Phần B Thời gian dự định nổ mìn: Nếu số đợt nổ mìn trong ngày nhiều hơn một đợt, tổ chức xin cấp phép tự bổ sung vào bảng.

    5. Mục IV Phần B Biện pháp kỹ thuật an toàn: Nhập các thông tin về biện pháp báo hiệu, cảnh giới, chống đá văng, chấn động (Ví dụ: Không nổ mìn ốp...)

    Lưu ý: Các tài liệu trong Hồ sơ pháp lý phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp không có bản chính, phải là bản sao công chứng hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan cấp.


    Mẫu 1c: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (mặt ngoài)

     

    1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

    2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.

    3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.

    4. Báo cáo Sở Công Thương khi chấm dứt hoạt động dịch vụ nổ mìn hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VÀO SỔ LƯU NGÀY ……………………….

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
    ----------------
    0O0---------------

    BỘ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...

    TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

     

     

     

    GIẤY PHÉP

    SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số ………/20.../GP-tên viết tắt cơ quan cấp phép

     

    Mẫu 1c: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (mặt trong)

    ………..(1)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/20../GP-(2)

    …(3), ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    GIẤY PHÉP

    Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

    ……………………………………………………..(4)

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số    /2012/TT-BCT ngày  tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;

    Căn cứ ………………………………………………………………..(5);

    Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số … ngày … tháng …… năm 20 … của ……………………………..(6);

    Theo đề nghị của ……………………………………………………. (7);

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Cho phép: ……………………………………………………(6)

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. do … (8) cấp ngày … tháng … năm …;

    Trụ sở tại: ………………………………………………………………. (9);

     

    Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………….

    Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để ………………………..(10);

    Điều 2. Điều kiện sử dụng

    - Địa điểm sử dụng: …………………………………………………..

    - Điều kiện khác: (lượng thuốc nổ trong một lần sử dụng; phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm nổ mìn v.v…);

    ………………….(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Quy chuẩn 02:2008/BCT và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội; thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp tại địa phương.

    Điều 3.

    Giấy phép này có giá trị đến: …………………..

     

     

    ……………..(4)
    Họ và tên
    (Thủ trưởng cơ quan ký, cấp giấy phép)

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 1;
    - …………..(11)
    - Lưu: ……(12)

    Chú thích:

    (1) - Tên cơ quan cấp phép.

    (2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép.

    (3) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính.

    (4) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép.

    (5) - Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép.

    (6) - Tên tổ chức được cấp giấy phép.

    (7) - Thủ trưởng cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép.

    (8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (10) - Mục đích sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để: khai thác, xây dựng công trình, thử nghiệm v.v...

    (11) - Tên các tổ chức có liên quan.

    (12) - Tên viết tắt của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số lượng giấy phép lưu.

    Giấy phép được in trên bìa cứng, mặt ngoài có màu nền hồng nhạt, có thể có thêm hoa văn chìm phù hợp với màu đỏ của chữ “Giấy phép sử dụng VLNCN” và không gây ra hiệu ứng làm mờ các chữ in trên mặt ngoài Giấy phép.


    Mẫu 1d: Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (mặt ngoài)

     

    1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

    2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.

    3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VÀO SỔ LƯU NGÀY ……………………….

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    ĐỘCLẬ P - TỰ DO - HẠNH PHÚC
    ----------------
    0O0---------------

    BỘ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...

    TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

     

     

     

    GIẤY PHÉP

    KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số ………/20.../GP-tên viết tắt cơ quan cấp phép

     

    Mẫu 1d: Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (mặt trong)

    ………..(1)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/20../GP-..(2)

    …(3), ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    GIẤY PHÉP

    Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

    ……………………………………………………..(4)

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số  /2012/TT-BCT ngày  tháng   năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;

    Căn cứ ………………………………………………………………..(5);

    Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp số … ngày … tháng …… năm 20 … của ……………………………..(6);

    Theo đề nghị của ……………………………………………………. (7);

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Cho phép: ……………………………………………………(6)

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. do … (8) cấp ngày … tháng … năm …;

    Trụ sở tại: ………………………………………………………………. (9);

     

    Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………….

    Được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;

    Điều 2. Điều kiện kinh doanh

    - Tên VLNCN (phụ lục kèm theo);

    - Các đơn vị trực thuộc tổ chức xin cấp phép (phụ lục kèm theo)

    - Số lượng thực hiện.

    - Các điều kiện khác (phạm vi, các hạn chế về kinh doanh …)

    Điều 3.

    ………………….(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Quy chuẩn 02:2008/BCT và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội; thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp tại địa phương.

     

     

    ……………..(4)
    Họ và tên
    (Thủ trưởng cơ quan ký, cấp giấy phép)

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 1;
    - …………..(10)
    - Lưu: ……(11)

    Chú thích:

    (1) - Tên cơ quan cấp phép.

    (2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép.

    (3) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính.

    (4) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép.

    (5) - Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép.

    (6) - Tên tổ chức được cấp giấy phép.

    (7) - Thủ trưởng cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép.

    (8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (10) - Tên các tổ chức có liên quan.

    (11) - Tên viết tắt của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số lượng giấy phép lưu.


    Mẫu 1đ: Giấy phép Dịch vụ nổ mìn (mặt ngoài)

     

    1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

    2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.

    3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.

    4. Báo cáo Sở Công Thương khi chấm dứt hoạt động dịch vụ nổ mìn hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VÀO SỔ LƯU NGÀY ……………………….

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
    ----------------
    0O0---------------

    BỘ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...

    TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

     

     

     

    GIẤY PHÉP

    DỊCH VỤ NỔ MÌN

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số ………/20.../GP-tên viết tắt cơ quan cấp phép

     

    Mẫu 1đ: Giấy phép dịch vụ nổ mìn (mặt trong)

    ………..(1)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/20../GP-(2)

    …(3), ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    GIẤY PHÉP

    Dịch vụ nổ mìn

    ……………………………………………………..(4 )

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số  /2012/TT-BCT ngày  tháng   năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;

    Căn cứ ………………………………………………………………..(5);

    Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn số … ngày … tháng …… năm 20 … của ……………………………..(6);

    Theo đề nghị của ……………………………………………………. (7);

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Cho phép: ……………………………………………………(6)

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. do … (8) cấp ngày … tháng … năm …;

    Trụ sở tại: ………………………………………………………………. (9);

     

    Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………….

    Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch vụ nổ mìn.

    Điều 2. Điều kiện sử dụng

    - Địa điểm sử dụng: …………………………………………………..

    - Điều kiện khác: ………………………………………………………

    ………………….(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều  quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; Quy chuẩn 02:2008/BCT và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội; thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp tại địa phương.

    Điều 3.

    Giấy phép này có giá trị đến: …………………..

     

     

    ……………..(4)
    Họ và tên
    (Thủ trưởng cơ quan ký, cấp giấy phép)

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 1;
    - …………..(10)
    - Lưu: ……(11)

    Chú thích:

    (1) - Tên cơ quan cấp phép.

    (2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép.

    (3) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính.

    (4) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép.

    (5) - Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép.

    (6) - Tên tổ chức được cấp giấy phép.

    (7) - Thủ trưởng cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép.

    (8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (10) - Tên các tổ chức có liên quan.

    (11) - Tên viết tắt của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số lượng giấy phép lưu.


    Mẫu 1e: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất (mặt ngoài)

     

    1. Lưu Giấy chứng nhận tại trụ sở chính và xuất trình Giấy chứng nhận khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

    2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy chứng nhận này.

    3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VÀO SỔ LƯU NGÀY ……………………….

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
    ----------------
    0O0---------------

    BỘ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...

    TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

     

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT …………….(1)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số ………/20.../GCN-tên viết tắt cơ quan cấp phép

     

    Mẫu 1e: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất (mặt trong)

    ………..(2)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:../20../GCN-..(3)

    …(4), ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    Đủ điều kiện sản xuất ……………..(1)

    ……………………………………………………..(5)

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số  /2012/TT-BCT ngày  tháng   năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;

    Căn cứ ………………………………………………………………..(6);

    Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất …… (1) của …(7);

    Theo đề nghị của ……………………………………………………. (8);

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Cho phép: ……………………………………………………(7)

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. do … (9) cấp ngày … tháng … năm …;

    Trụ sở tại: ………………………………………………………………. (10);

     

    Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………….

    Đủ điều kiện để sản xuất ……………………………………………(6);

    Điều 2. Điều kiện sản xuất

    - Địa điểm sản xuất tại: ………………………………………………

    - Sản lượng/năm: …………………………………………………….

    - Điều kiện khác (nếu có).

    Điều 3.

    ………………….(7) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Quy chuẩn 02:2008/BCT và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội;

     

     

    ……………..(5)
    Họ và tên
    (Thủ trưởng cơ quan ký, cấp giấy phép)

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 1;
    - …………..(11)
    - Lưu: ……(12)

    Chú thích:

    (1) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    (2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    (3) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính.

    (4) - Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    (5) - Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    (6) - Tên tổ chức được cấp Giấy chứng nhận.

    (7) - Thủ trưởng cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    (8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (10) - Tên loại vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. Ví dụ: ANFO, Nitrat amoni v.v…

    (11) - Tên các tổ chức có liên quan.

    (12) - Tên viết tắt của cơ quan, bộ phậntiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp Giấy chứng nhận, số lượng Giấy chứng nhận lưu.

     


    Mẫu 1g: Giấy đăng ký sử dụng VLNCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    -------------------

     

    GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

    Số đăng ký

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 08 năm 2009 của Bộ Công thương Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số   /2012/TT-BCT ngày   tháng   năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT.

    Sau khi kiểm tra hồ sơ đăng ký và hoạt động sử dụng VLNCN của ……(1)

    Địa chỉ…………………………………………………………………………..

    ……………………………………………………………..(2)

    ĐĂNG KÝ

    ………………….(1) sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

    Tại: ………………………………………………………...........……………………………………..

    Phương pháp nổ mìn……………………………………………...........…………………………….

    ………………………………………………………………………………………………….. (3)

    Thời gian tiến hành nổ mìn trong ngày:   Sáng …..

                                                                     Chiều ……

    Khối lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất (kg):

    Thời hạn kết thúc: …………………………………………………………………………

     

     

    …….(4), ngày …..tháng …năm ....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Ghi chú:

    1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

    2. Tên cơ quan quản lý đăng ký.

    3. Các điều kiện khác (nếu có).

    4. Tên địa danh của cơ quan quản lý đăng ký.

     

     

    Mẫu 1h: Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

    …………….(1)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:       /GP-....(2)

    ……….(3), ngày     tháng    năm 20 …

     

    GIẤY PHÉP ……….(4)

    ……………………………………… (5)

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số   /2012/TT-BCT ngày    tháng    năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;

    Căn cứ …………………………………………………………………………………………….(6);

    Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép ………….(4) ngày ….. tháng ….. năm 20.... của………………………………………………………………………………………………………. (7);

    Theo đề nghị của………………………………………………………………………………… (8),

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Cho phép …………………….. (7) được …………….. (4) ghi trong Phụ lục kèm theo,

    - Tên cửa khẩu: …..(4): ………………………………………………………………………………..;

    - Phương tiện vận chuyển:…………………………………………………………………………..;

    - Thời gian nhập khẩu: từ ngày ….. đến ngày .... tháng ….. năm 20 …………..

    Điều 2. ……………………… (7) phải thực hiện quy định tại Nghị định: số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Quy chuẩn Việt Nam 02:2008/BCT và những quy định pháp luật về hóa chất, đảm bảo an toàn và trật tự an ninh xã hội.

    Điều 3. Giấy phép này có giá trị từngày ký đến ngày...tháng.. .năm 20..../.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 2;
    - …………... (9);
    - Lưu: VT, …(10).

    ………………(5)
    Họ và tên
    (Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép)

    Chú thích

    (1) - Tên cơ quan cấp Giấy phép.

    (2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy phép.

    (3) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan Giấy phép đóng trụ sở chính.

    (4) - Loại hình hoạt động. Ví dụ: nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.

    (5) - Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy phép.

    (6) - Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    (7) - Tên tổ chức được cấp giấy Giấy phép.

    (8) - Thủ trưởng cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp Giấy phép.

    (9) - Tên các tổ chức có liên quan.

    (10) - Tên viết tắt của cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép.

     

    PHỤ LỤC

    (Kèm theo Giấy phép số:           /GP-BCT ngày….. tháng…..năm 20 ….. )

    TT

    Tên

    Đ. vị tính

    Số lượng

    Đơn giá (Đ/USD)

    Thành tiền (Đ/USD)

    1.

     

     

     

     

     

    2.

     

     

     

     

     

    3.

     

     

     

     

     

    4.

     

     

     

     

     

    5.

     

     

     

     

     

    6.

     

     

     

     

     

    7.

     

     

     

     

     

    8.

     

     

     

     

     

    9.

     

     

     

     

     

    10.

     

     

     

     

     

    11.

     

     

     

     

     

    12.

     

     

     

     

     

    (Tổng bằng chữ:                                                                                                                           )

     


    Mẫu 1k: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (mặt ngoài)

     

    1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

    2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.

    3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VÀO SỔ LƯU NGÀY ……………………….

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
    ----------------
    0O0---------------

    BỘ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...

    TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

     

     

     

    GIẤY PHÉP

    KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ

     

     

     

     

     

     

     

    Số ………/20.../GP-tên viết tắt cơ quan cấp phép

     

    Mẫu 1k: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (mặt trong)

    ………..(1)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/20../GP-..(2)

    …(3), ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    GIẤY PHÉP

    Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

    ……………………………………………………..(4)

    Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số  /2012/TT-BCT ngày  tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;

    Căn cứ ………………………………………………………………..(5);

    Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp số ... ngày ... tháng ... năm 20... của ......................................(6);

    Theo đề nghị của ……………………………………………………. (7);

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Cho phép: ……………………………………………………(6)

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. do … (8) cấp ngày … tháng … năm …;

    Trụ sở tại: ………………………………………………………………. (9);

     

    Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………….

    Được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;

    Điều 2. Điều kiện kinh doanh

    - Tên tiền chất thuốc nổ (phụ lục kèm theo);

    - Các đơn vị trực thuộc tổ chức xin cấp phép (phụ lục kèm theo)

    - Số lượng thực hiện;

    - Các điều kiện khác (phạm vi và các hạn chế về kinh doanh...)

    ………………….(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, TCVN 5507:2002 và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội;

    Điều 3.

    Giấy phép này có giá trị đến.

     

     

    ……………..(4)
    Họ và tên
    (Thủ trưởng cơ quan ký, cấp giấy phép)

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 1;
    - …………..(11)
    - Lưu: ……(12)

    Chú thích:

    (1) - Tên cơ quan cấp phép.

    (2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép. Ví dụ: BCT, UBND.

    (3) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính.

    (4) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép.

    (5) - Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép.

    (6) - Tên tổ chức được cấp giấy phép.

    (7) - Thủ trưởng cơ quan, bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép.

    (8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    (10) - Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu v.v…

    (11) - Tên các tổ chức có liên quan.

    (12) - Tên viết tắt của cơ quan, bộ phậntiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số lượng giấy phép lưu.


    PHỤ LỤC 2

    MẪU HỘ CHIẾU NỔ MÌN HẦM LÒ CỦA CA SẢN XUẤT
    (Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

    CÔNG TY ………………………..

    CÔNG TRƯỜNG (P. XƯỞNG): …

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    Số:

     

    HỘ CHIẾU KHOAN NỔ MÌN HẦM LÒ

    Ca        ngày     tháng     năm ...

    I. VỊ TRÍ NỔ MÌN: ……………………………………………………………….

    II. SƠ ĐỒ LỖ KHOAN:

    Dựa theo thiết kế, hộ chiếu Số ……………….. ngày    tháng      năm ....

     

     

     

     

     

     

    III. BẢNG LÝ LỊCH LỔ MÌN:

    Nhóm lỗ khoan

    THÔNG SỐ KHOAN NỔ MÌN CHO MỖI ĐỢT NỔ

    Số đợt nổ (số chu kỳ KNM)

    Số lần nổ 1 đợt

    Số hiệu lỗ khoan

    Số LK (lỗ)

    Chiều sâu LK (m)

    Độ nghiêng LK(độ)

    Lượng thuốc nạp (kg/lỗ)

    Kíp mìn cái/lỗ

    Cộng thuốc nổ (kg)

    Cộng kíp (cái)

    Cấp vi Sai của kíp

    Chiều dài Bua (m)

    T.kế

    T.tế

    T.kế

    T.tế

    Bằng

    Cạnh

    T.kế

    T.tế

    T.kế

    T.tế

    T.kế

    T.tế

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng toàn bộ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Loại thuốc nổ sử dụng: …………………….. Loại kíp vi sai sử dụng………………………………..

    IV. SƠ ĐỒ NẠP THUỐC, ĐẤU KÍP:

     

     

     

     

    V. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ NỔ MÌN, TRẠM GÁC MÌN, NƠI TRÁNH MÌN, VỊ TRÍ KHỞI NỔ

     

     

     

     

     

    VI. PHÂN CÔNG GÁC MÌN:

    TRẠM GÁC MÌN

    ĐỢT 1

    ĐỢT 2

    ĐỢT 3

    ĐỢT 4

    Tên người gác

    chữ ký

    Tên người gác

    chữ ký

    Tên người gác

    chữ ký

    Tên người gác

    chữ ký

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VII. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT KHÍ TRƯỚC VÀ SAU KHI NỔ MÌN

    KẾT QUẢ ĐO KHÍ TRONG CA

    Hàm lượng khí %

    Trước khi nổ mìn

    Sau khi nổ mìn

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    Lần 4

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    Lần 4

    CH4

     

     

     

     

     

     

     

     

    CO2

     

     

     

     

     

     

     

     

    CO

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người đo ký tên

     

     

     

     

     

     

     

     

    VIII. TIÊU THỤ VẬT LIỆU NỔ:

    Vật liệu nổ

    Dự trù đầu ca

    Vật liệu nổ tiêu thụ trong ca

    Tồn trả kho

    Chỉ huy nổ mìn ký tên

    Thợ mìn ký tên

    Lần 1

    Lần 2

    Lần 3

    Lần 4

    Cộng

    Thuốc nổ (kg)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Kíp mìn (cái)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IX. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN

    - Tín hiệu thi công mìn:

    - Tín hiệu nổ mìn:

    - Tín hiệu báo yên:

    X. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN:

    - Gương trường căn cứ sơ đồ lỗ khoan do hộ chiếu quy định để thực hiện khoan lỗ mìn theo các thông số yêu cầu. Phải kiểm tra tình trạng gương lò, gạy om, củng cố các vì chống, nếu đảm bảo an toàn mới tiến hành khoan. Khi điều kiện địa chất có sự thay đổi: đất đá bị vò nhàu, xuất hiện mặt trượt, than đá bị đảo vỉa thì có thể điều chỉnh vị trí và hướng lỗ khoan cho phù hợp với điều kiện thực tế. Tại gương phải chuẩn bị đủ các loại choòng khoan, mũi khoan, choòng định vị lỗ khoan, búa khoan,..

    - Người Chỉ huy nổ mìn phải kiểm tra các thông số của lỗ khoan đã thi công, nếu có thay đổi so với hộ chiếu ban đầu thì phải điều chỉnh lượng vật liệu nổ của từng lỗ mìn cho phù hợp với thực tế, các thay đổi phải được ghi chép vào bảng lý lịch lỗ mìn.

    - Phải di chuyển thiết bị ra nơi an toàn; cắt điện vào gương lò chuẩn bị nổ mìn; tổ chức đo khí, nếu đảm bảo an toàn, hàm lượng khí CH4 <1% mới được nạp, nổ mìn.

    - Thợ mìn theo các thông số do Chỉ huy nổ mìn ghi trong hộ chiếu nổ mìn để nạp mìn, chú ý bảo quản tem ký hiệu cấp vi sai ở đầu dây của kíp mìn để phục vụ việc kiểm tra, đối chiếu. Yêu cầu thợ mìn phải mang đủ dụng cụ nạp mìn, như: gậy nạp mìn, dùi tra kíp, máy nổ mìn, dây cầu, dây cái đủ quy cách...

    - Người Chỉ huy nổ mìn phải bố trí gác mìn, khi đã chắc chắn đuổi hết người trong phạm vi nguy hiểm mới phát tín hiệu bắt đầu nạp mìn; trực tiếp chỉ huy nạp mìn, đảm bảo nạp thuốc đúng thông số của hộ chiếu; kiểm tra việc đấu nối mạng nổ, kiểm tra thông mạch bằng dụng cụ chuyên dùng (nếu có); khi biết chắc chắn mọi người đã vào nơi ẩn nấp an toàn mới cho phát tín hiệu khởi nổ và trao chìa khóa máy nổ mìn cho Thợ mìn khởi nổ.

    - Sau khi nổ mìn, phải tiến hành thông gió tích cực từ 20 đến 30 phút, tốc độ gió sạch phải đạt trên 0,3 m/giây; tổ chức đo khí từ ngoài vào, nếu an toàn mới được vào kiểm tra bãi mìn. Chỉ huy nổ mìn phải trực tiếp kiểm tra tình trạng kỹ thuật vì chống, tổ chức gạy om, củng cố lò, tìm kiếm xử lý mìn câm kịp thời theo quy định khi phát hiện thấy dấu hiệu có mìn câm, mìn sót sau mỗi đợt nổ. Khi đã đảm bảo an toàn mới cho phát lệnh báo yên để mọi người tiến hành công việc bình thường.

    XI. CÁC BỔ SUNG NỔ MÌN KHÁC: (do Chỉ huy nổ mìn hoặc Phó quản đốc trực ca bổ sung tại chỗ)

     

     

     

     

     

    XII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

    1. Đánh giá công tác thực hiện hộ chiếu khoan:

    …………………………………………………………………………………………………………….

    2. Đánh giá kết quả nổ mìn:

    - Chất lượng vụ nổ: …………………………………………………………………………………….

    3. Sản lượng, tiến độ do nổ mìn tạo ra:

    …………………………………………………………………………………………………………….

     

    NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    CÁN BỘ TRỰC CA DUYỆT
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    CHỈ HUY NỔ MÌN
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    THỢ MÌN
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    QUẢN ĐỐC
    (Ký xác nhận sau khi nổ mìn và ghi rõ họ tên)

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu26/2012/TT-BCT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Công thương
                            Ngày ban hành21/09/2012
                            Người kýLê Dương Quang
                            Ngày hiệu lực 05/11/2012
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt
                                                  Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ