Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 25/2011/TT-BTC quy định về đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    387439





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu25/2011/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành25/02/2011
      Người kýNguyễn Hữu Chí
      Ngày hiệu lực 15/04/2011
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số:
      25/2011/TT-BTC

      Hà
      Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2011

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

      Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc
      gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
      Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá
      tài sản;
      Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
      Bộ Tài chính quy định về đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia như sau:

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này
      quy định đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia là các loại vật tư; nguyên, nhiên vật
      liệu; máy móc; thiết bị; phương tiện dự trữ quốc gia được phép bán thanh lý hoặc
      xuất luân phiên đổi hàng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các Bộ,
      ngành trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia; Tổng cục Dự trữ Nhà nước; cơ
      quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xuất bán hàng dự trữ quốc gia.

      2. Tổ chức,
      cá nhân có liên quan đến đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Thông
      tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Đơn vị
      có hàng dự trữ quốc gia bán
      đấu giá là Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
      cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xuất bán hàng dự trữ quốc gia (sau
      đây gọi tắt là đơn vị bán hàng).

      2. Đơn vị
      tài sản hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá
      là số lượng, khối lượng hàng dự trữ
      quốc gia xuất bán có cùng danh mục, chủng loại, quy cách, ký mã hiệu.

      Một đơn vị
      tài sản hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá tối thiểu là số lượng, khối lượng của
      một lô hàng, ngăn kho hoặc một sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm trong đấu giá bán hàng dự trữ
      quốc gia

      1. Bộ trưởng
      Bộ Tài chính quy định giá bán tối thiểu hàng dự trữ quốc gia.

      2. Thủ trưởng
      Bộ, ngành trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia

      a) Quyết định
      giao nhiệm vụ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý xuất bán hàng
      dự trữ quốc gia;

      b) Quyết định
      giá khởi điểm của đơn vị tài sản bán đấu giá; phê duyệt kế hoạch bán đấu giá;

      c) Quyết định
      thành lập Hội đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia của cơ quan, tổ chức, đơn vị
      thuộc phạm vi quản lý (gọi tắt là Hội đồng bán đấu giá) trong trường hợp không
      thuê được Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện việc đấu giá bán hàng dự
      trữ quốc gia;

      d) Giải quyết
      khiếu nại, kiến nghị trong đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia.

      3. Tổng cục
      trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước

      a) Quyết định
      giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực xuất bán hàng dự trữ quốc
      gia;

      b) Quyết định
      giá khởi điểm của đơn vị tài sản bán đấu giá; phê duyệt kế hoạch bán đấu giá;

      c) Quyết định
      thành lập Hội đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia của các Cục Dự trữ Nhà nước
      khu vực (gọi tắt là Hội đồng bán đấu giá) trong trường hợp không thuê được Tổ
      chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện việc đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia;

      d) Giải quyết
      khiếu nại, kiến nghị trong đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia.

      4. Thủ trưởng
      đơn vị bán hàng

      a) Lựa chọn Tổ
      chức thẩm định giá, Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp;

      b) Trình người
      có thẩm quyền thành lập Hội đồng bán đấu giá;

      c) Giải quyết
      khiếu nại, kiến nghị trong đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia.

      Điều 5. Tổ chức bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia

      1. Lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp

      a) Đơn vị bán
      hàng phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung
      ương hoặc địa phương việc lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp theo đúng
      quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản nhà nước.

      Thời gian lựa
      chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tối đa là 10 (mười) ngày kể từ ngày
      thông báo.

      b) Hợp đồng
      bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia được ký kết giữa đơn vị bán hàng và Tổ chức
      bán đấu giá chuyên nghiệp được lựa chọn.

      Nội dung của
      hợp đồng bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2
      Điều 25 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá
      tài sản (gọi tắt là Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ).

      2. Thành lập Hội đồng bán đấu giá

      a) Trường hợp
      sau khi đã hết thời hạn thông báo công khai mà không có Tổ chức bán đấu giá
      chuyên nghiệp nào đăng ký tham gia hoặc đã tiến hành đấu thầu mà không có Tổ chức
      bán đấu giá chuyên nghiệp nào trúng thầu thì Thủ trưởng đơn vị bán hàng trình
      người có thẩm quyền được quy định tại Điều 4 Thông tư này thành lập Hội đồng
      bán đấu giá;

      b) Thành phần
      Hội đồng bán đấu giá gồm:

      - Đại diện của
      cơ quan có thẩm quyền quyết định bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia;

      - Đại diện cơ quan tài chính, đại diện cơ quan tư pháp cùng cấp;

      - Đại diện các bộ phận nghiệp vụ có liên quan của đơn vị bán hàng;

      Thủ trưởng
      đơn vị bán hàng làm Chủ tịch Hội đồng, điều hành cuộc bán
      đấu giá và ký Biên bản bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia.

      c) Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng bán đấu giá.

      Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng bán đấu giá thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

      Điều 6. Kế hoạch bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia

      1. Căn cứ lập
      kế hoạch bán đấu giá

      a) Chỉ tiêu kế
      hoạch xuất bán hàng được cấp có thẩm quyền giao;

      b) Quyết định
      của người có thẩm quyền về việc giao nhiệm vụ xuất bán hàng dự trữ quốc gia
      (danh mục, chủng loại, quy cách, số lượng, khối lượng);

      c) Kế hoạch
      bán đấu giá được lập cho toàn bộ số lượng, khối lượng hàng dự trữ quốc gia xuất
      bán trong năm kế hoạch hoặc theo từng quyết định giao nhiệm vụ của người có thẩm
      quyền.

      2. Nội dung của kế hoạch bán đấu giá bao gồm:

      a) Danh mục, quy cách; ký mã hiệu; số lượng hoặc khối lượng; số lượng đơn vị tài sản bán đấu giá;

      b) Giá khởi điểm của từng đơn vị tài sản bán đấu giá
      (có hồ sơ tài liệu làm căn cứ xây dựng giá kèm theo);

      c) Khoản tiền đặt trước của từng đơn vị tài sản bán
      đấu giá
      ;

      d) Thời hạn tổ chức cuộc bán đấu giá của từng đơn vị
      tài sản bán đấu giá
      ;

      đ) Thời hạn, phương thức thanh toán, hình thức thanh toán;

      e) Địa điểm, thời hạn và phương thức giao hàng;

      g) Các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

      3. Kế hoạch
      bán đấu giá phải được người có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này phê
      duyệt bằng văn bản.

      Điều 7. Nguyên tắc xác định giá khởi điểm của
      đơn vị tài sản hàng dự trữ quốc gia trong kế hoạch bán đấu giá

      1. Đơn vị bán
      hàng lập phương án giá theo quy định hiện hành trình Bộ, ngành trực tiếp quản
      lý kiểm tra, tổng hợp và gửi Cục Quản lý giá thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Tài
      chính quyết định giá bán tối thiểu.

      Đối với những
      danh mục mặt hàng dự trữ quốc gia theo quy định phải thẩm định giá của Tổ chức
      có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật thì phải thực hiện thẩm
      định giá.

      2. Giá khởi điểm hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá được xác định phù
      hợp với chủng loại, danh mục mặt hàng; chất lượng; giá thị trường của loại hàng
      cùng loại hoặc tương tự tại thời điểm xác định giá nhưng không được
      thấp hơn
      mức giá bán tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

      3. Trường hợp
      cuộc bán đấu giá có nhiều vòng đấu giá thì giá khởi điểm của vòng đấu liền kề
      tiếp theo được xác định trên cơ sở mức giá đã trả cao nhất (không thấp hơn giá
      khởi điểm của vòng đấu đó) cộng (+) thêm một bước giá. Bước giá do Tổ chức bán
      đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá quy định cụ thể cho từng cuộc
      bán đấu giá.

      4. Trước thời điểm tổ chức cuộc bán đấu giá tối thiểu 3 (ba) ngày,
      trường hợp giá thị trường có biến động cần phải thay đổi giá khởi điểm thì đơn vị bán hàng phải báo cáo người có thẩm quyền được quy định tại Điều 4 của Thông
      tư này xem xét, quyết định.

      Điều 8. Đăng ký tham gia đấu giá hàng dự trữ quốc
      gia

      1. Tổ chức,
      cá nhân có đủ điều kiện tham gia đấu giá theo quy định tại
      khoản 7 Điều 2 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là người
      tham gia đấu giá) phải nộp phí tham gia đấu giá theo quy định
      của pháp luật về phí, lệ phí và một khoản tiền đặt trước bằng
      7% giá khởi điểm của một đơn vị tài sản bán đấu giá (không được
      tính lãi trong thời gian ký quỹ
      ) cho Tổ chức bán đấu chuyên nghiệp hoặc
      Hội đồng bán đấu giá trước thời điểm tiến hành mở cuộc bán đấu giá.

       Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá
      nhiều đơn vị tài sản
      hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá thì
      khoản tiền đặt trước phải nộp bằng tổng số tiền đặt trước của
      các đơn vị tài sản đã được quy định.

      2. Khoản tiền đặt trước của người đăng ký
      tham gia đấu giá được thực hiện như sau:

      - Trường hợp
      người đăng ký tham gia đấu giá mua được hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá thì
      khoản tiền đặt trước được trừ vào giá mua; nếu không mua được hàng dự trữ quốc
      gia, thì khoản tiền đặt trước được trả lại cho người tham gia đấu giá hàng dự
      trữ quốc gia ngay sau khi cuộc bán đấu giá kết thúc;

      - Trường hợp
      người đăng ký tham gia đấu giá đã nộp khoản tiền đặt trước
      nhưng không tham gia cuộc bán đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng;
      tại cuộc bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia, người đã trả giá cao nhất mà rút lại
      giá đã trả trước khi đấu giá viên hoặc người điều hành cuộc bán đấu giá công bố
      người mua được hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước thuộc
      về Tổ chức bán đấu giá tài sản;

      - Trường hợp
      tại cuộc bán đấu giá, khi đấu giá viên hoặc người điều hành cuộc bán đấu giá đã
      công bố người mua được hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá mà người này từ chối
      mua thì khoản tiền đặt trước của người từ chối mua thuộc về người có tài sản
      bán đấu giá và được sử dụng để bù đắp chi phí bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia.

      Điều 9. Hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia bán
      đấu giá

      1. Trường hợp đấu giá thành, người mua được tài sản đấu giá phải
      ký kết hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá với đơn vị bán hàng.

       Thời hạn ký kết hợp đồng, do các bên
      thỏa thuận, nhưng tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc bán đấu giá.

      Hết thời hạn
      quy định trên, người mua được tài sản bán đấu giá không ký kết hợp đồng mua bán
      hàng; không thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng nhưng
      không thanh toán đủ tiền mua hàng trong thời hạn quy định thì coi như từ chối
      mua hàng.

      2. Hợp đồng mua bán hàng dự trữ
      quốc gia có các nội dung chính sau đây:

      a) Tên, địa
      chỉ của tổ chức, đơn vị bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia;

      b) Họ, tên của
      đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia;

      c) Tên, địa
      chỉ của đơn vị bán hàng;

      d) Tên, địa
      chỉ, tài khoản giao dịch của tổ chức, đơn vị; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân
      dân của cá nhân mua được hàng dự trữ quốc giá bán đấu giá;

      đ) Thời gian,
      địa điểm bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia;

      e) Danh mục, quy
      cách, số lượng, khối lượng hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá;

      g) Giá khởi
      điểm của hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá;

      h) Giá bán
      hàng dự trữ quốc gia;

      i) Thời hạn,
      phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá.

      - Thời hạn thanh
      toán: trong vòng 03 (ba)
      ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng
      mua bán hàng dự trữ quốc
      gia được ký kết;

      - Phương thức
      thanh toán: bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản;

      - Địa điểm
      thanh toán: tài khoản tiền gửi của đơn vị bán hàng dự trữ quốc gia;

      k) Thời hạn,
      địa điểm giao, nhận hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá.

      - Thời hạn giao nhận hàng: tối
      đa không quá
      15 (mười lăm) ngày
      làm việc kể từ ngày
      người mua được hàng thanh toán đủ tiền
      mua hàng;

      - Địa điểm giao nhận hàng: trên phương tiện vận
      chuyển của
      người mua được hàng tại cửa
      kho
      dự trữ của đơn vị bán hàng.

      l) Trách nhiệm
      do vi phạm nghĩa vụ của các bên.

      3. Thanh lý hợp
      đồng: trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hai bên hoàn
      thành việc giao, nhận hàng.

      Điều 10. Phí, chi phí trong đấu giá bán hàng dự
      trữ quốc gia

      1. Nội dung
      chi phí bán đấu giá, bao gồm: chi thuê thẩm định giá (nếu có); chi phí thuê Tổ
      chức bán đấu giá chuyên nghiệp; chi thông báo, niêm yết, chi lập hồ sơ hàng hóa
      và tổ chức cuộc bán đấu giá của Hội đồng bán đấu giá; các chi phí khác có liên
      quan.

      2. Nguồn kinh phí thực hiện đấu giá bán hàng
      dự trữ quốc gia, bao gồm: nguồn dự toán chi cho công tác quản lý dự trữ quốc
      gia được giao hàng năm; thu phí đấu giá của người đăng ký tham gia đấu giá.

      Trường hợp dự
      toán đầu năm chưa giao (hoặc đã được giao nhưng còn thiếu so với dự toán ban đầu)
      thì đơn vị bán hàng lập dự toán kinh phí bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia gửi Bộ,
      ngành trực tiếp quản lý kiểm tra, tổng hợp gửi Tổng cục Dự trữ Nhà nước thẩm định,
      trình Bộ Tài chính xem xét, quyết định bổ sung kinh phí.

      3. Mức thu phí, thanh toán, quản lý và sử dụng phí đấu giá thực hiện
      theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

      4. Việc thanh toán chi phí đấu giá phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo
      đúng chế độ quy định hiện hành
      .

      Điều 11. Hồ sơ xuất hàng

      1. Biên bản
      bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia.

      2. Hợp đồng
      mua, bán hàng dự trữ quốc gia.

      3. Chứng từ nộp
      đủ tiền hàng.

      4. Hóa đơn
      bán hàng dự trữ quốc gia (ghi rõ danh mục, quy cách, số lượng, đơn giá, thành
      tiền).

      5. Phiếu xuất
      kho.

      6. Các tài liệu,
      hồ sơ kỹ thuật kèm theo (nếu có).

      Điều 12. Kiểm tra về đấu giá bán hàng dự trữ quốc
      gia

      1. Việc
      kiểm tra về đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia được tiến hành thường xuyên theo kế
      hoạch hoặc đột xuất theo quyết định của người có thẩm quyền.

      2. Bộ Tài
      chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành trực tiếp
      quản lý hàng dự trữ quốc gia và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra về đấu
      giá bán hàng dự trữ quốc gia.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 13. Trách nhiệm thi hành

      1. Thủ trưởng các Bộ, ngành trực tiếp quản lý hàng
      dự trữ
      quốc gia chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo; kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc và trực
      thuộc thực hiện
      việc đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia theo
      quy định
      tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ và
      Thông tư này.

      2. Các đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia chịu
      trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      3. Trường hợp
      tổ chức đấu giá bán hàng dự trữ quốc gia 02 (hai) lần liên tiếp mà không đạt kết
      quả, thì Thủ trưởng Bộ, ngành trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia đề nghị Bộ
      trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ
      cho áp dụng phương thức bán khác.

      4. Trường hợp
      hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật không phải bán đấu giá, thì Thủ
      trưởng Bộ, ngành trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia; Tổng cục trưởng Tổng cục
      Dự trữ Nhà nước có thể lựa chọn phương thức bán đấu giá theo quy định tại Thông
      tư này để thực hiện.

      Điều 14. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2011. Bãi bỏ Quyết định số 103/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
      Tài chính về việc ban hành Quy chế bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia do Cục Dự
      trữ quốc gia trực tiếp quản lý.

      Trong quá
      trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
      cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) để xem
      xét, phối hợp giải quyết./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
      - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán Nhà nước;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Website Chính phủ;
      - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      - Website Bộ Tài chính;
      - Công báo;
      - Lưu: VT, TCDT.

      KT.
      BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Hữu Chí

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu25/2011/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành25/02/2011
                                Người kýNguyễn Hữu Chí
                                Ngày hiệu lực 15/04/2011
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 158/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 713/KH-UBND về triển khai công tác Tư pháp giai đoạn 2021-2025 và năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Công văn 10342/VPCP-NN năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Hướng dẫn 2401/HD-NHCS năm 2020 về nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ