Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 25/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    637015





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu25/2002/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành21/03/2002
      Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
      Ngày hiệu lực 01/01/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      25/2002/TT-BTC

      Hà
      Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2002

       

      THÔNG TƯ

      CỦA
      BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25/2002/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC
      HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2002/NĐ-CP NGÀY 16/01/2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TÀI
      CHÍNH ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU

      Thực hiện Nghị định số
      10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn
      vị sự nghiệp có thu, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

      I. ĐỐI
      TƯỢNG VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU.

      1. Đối tượng:

      Thông tư này được áp dụng cho
      các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập, hoạt động có thu trong các lĩnh
      vực: Giáo dục đào tạo, Y tế, Khoa học công nghệ và môi trường, Văn hoá thông
      tin, Thể dục thể thao, Sự nghiệp kinh tế, Dịch vụ việc làm... bao gồm:

      - Các cơ sở giáo dục công lập
      thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

      - Các cơ sở khám chữa bệnh, phòng
      bệnh, điều dưỡng và phục hồi chức năng.

      - Các tổ chức nghiên cứu và phát
      triển khoa học công nghệ và môi trường.

      - Các đoàn nghệ thuật, Trung tâm
      chiếu phim, nhà văn hoá, thư việc bảo tồn bảo tàng, Đài phát thanh truyền hình,
      Trung tâm thông tin, báo chí, xuất bản.

      - Các Trung tâm huấn luyện thể
      dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể thao.

      - Các trung tâm chỉnh hình, kiểm
      định an toàn lao động.

      - Các đơn vị dịch vụ tư vấn,
      dịch vụ giải quyết việc làm.

      - Các đơn vị sự nghiệp kinh tế:
      Nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Giao thông; Công nghiệp, Địa chính; Khí tượng thuỷ
      văn.

      Đối với các đơn vị sự nghiệp có
      thu trực thuộc các Tổng công ty, Tổ chức chính trị, các Tổ chức chính trị - Xã
      hội cũng được thực hiện theo Thông tư này.

      Thông tư này không áp dụng đối
      với các đơn vị:

      - Các cơ quan quản lý nhà nước,
      tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội và các tổ
      chức xã hội - nghề nghiệp.

      - Các đơn vị sự nghiệp do Nhà
      nước thành lập không có nguồn thu, được ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh
      phí hoạt động.

      2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có
      thu:

      Các đơn vị sự nghiệp có thu được
      sắp xếp vào 2 loại sau:

      a. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
      toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: Là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp bảo
      đảm được toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách Nhà nước không phải
      cấp kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên cho đơn vị.

      b. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
      một phần chi phí hoạt động thường xuyên: Là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp chưa
      tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách Nhà nước cấp
      một phần chi phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.

      3. Cách xác định để phân loại đơn
      vị sự nghiệp có thu:

      a. Đơn vị sự nghiệp có thu tự
      bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên là đơn vị có nguồn thu chưa
      trang trải được toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, có mức kinh phí tự bảo
      đảm chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị được xác định theo công thức sau
      đây nhỏ hơn 100%:

      Mức
      tự bảo đảm chi phí

       

      Tổng
      số nguồn thu sự nghiệp

       

       

      hoạt
      động thường xuyên

      =

      ---------------------------------------------

      x

      100

      của
      đơn vị sự nghiệp (%)

       

      Tổng
      số chi hoạt động thường xuyên

       

       

      Trong đó:

      - Tổng số thu sự nghiệp của đơn
      vị theo quy định tại điểm 1.2, Mục II của Thông tư này.

      - Tổng số chi hoạt động thường
      xuyên của đơn vị theo quy định tại điểm 2.1, Mục II của Thông tư này.

      Tổng số thu sự nghiệp và tổng số
      chi hoạt động thường xuyên đơn vị tính theo dự toán thu, chi của năm đầu thời
      kỳ ổn định; tình hình thực hiện dự toán thu, chi của năm trước liền kề (loại
      trừ các yếu tố đột xuất, không thường xuyên) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      b. Đơn vị sự nghiệp có thu tự
      bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên là các đơn vị sau đây:

      - Đơn vị có cách tính theo công
      thức tại tiết a, điểm 3, mục I nói trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.

      - Đơn vị sự nghiệp đã tự bảo đảm
      chi phí hoạt động thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp, ngân sách Nhà nước không
      cấp kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên cho đơn vị.

      - Đơn vị sự nghiệp đã tự bảo đảm
      kinh phí hoạt động thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp và từ nguồn ngân sách
      Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng.

      - Đơn vị sự nghiệp làm công tác
      kiểm dịch, kiểm nghiệm, giám định, kiểm tra chất lượng... mà nguồn thu đã bảo
      đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ các dịch vụ trên theo quy định của cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách Nhà nước không cấp thêm kinh
      phí để bảo đảm hoạt động thường xuyên.

      II. NGUỒN
      TÀI CHÍNH VÀ NỘI DUNG CHI CỦA ĐƠN VỊ:

      1. Nguồn tài chính của đơn vị
      gồm:

      1.1. Ngân sách Nhà nước cấp:

      a. Đối với cả 2 loại đơn vị sự
      nghiệp tự bảo đảm chi phí và đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí, ngân sách Nhà
      nước cấp:

      - Kinh phí thực hiện các đề tài
      nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; Chương trình mục tiêu quốc gia
      và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao.

      - Kinh phí Nhà nước thanh toán
      cho đơn vị theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nưóc giao,
      theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định (điều tra, quy hoạch, khảo
      sát,...).

      - Kinh phí cấp để thực hiện tinh
      giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định đối với số lao động trong biên
      chế dôi ra.

      - Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật
      chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án và kế hoạch
      hàng năm; vốn đối ứng cho các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      b. Riêng đối với đơn vị tự bảo
      đảm một phần chi phí: Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên.
      Mức kinh phí ngân sách Nhà nước cấp được ổn định theo định kỳ 3 năm và hàng năm
      được tăng thêm theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Hết thời hạn 3
      năm, mức ngân sách Nhà nước bảo đảm sẽ được xác định lại cho phù hợp.

      1.2. Nguồn thu sự nghiệp của đơn
      vị:

      a. Tiền thu phí, lệ phí thuộc
      ngân sách Nhà nước (phần được để lại đơn vị thu theo quy định). Mức thu phí, lệ
      phí, tỷ lệ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng và nội dung chi thực hiện theo
      quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với từng loại phí, lệ phí.

      b. Thu từ hoạt động sản xuất,
      cung ứng dịch vụ. Mức thu từ các hoạt động này do Thủ trưởng đơn vị quyết định,
      theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích luỹ.

      c. Các khoản thu sự nghiệp khác
      theo quy định của pháp luật (nếu có).

      1.3. Nguồn khác theo quy định
      (nếu có): Các dự án viện trợ, quà biếu tặng, vay tín dụng.

      2. Nội dung chi:

      2.1. Chi hoạt động thường xuyên
      của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và chi cho các
      hoạt động có thu sự nghiệp:

      a. Cho người lao động: Chi tiền
      lương, tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo
      hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo quy định...

      b. Chi quản lý hành chính: Vật
      tư văn phòng, dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị
      phí...

      c. Chi hoạt động nghiệp vụ.

      d. Chi hoạt động tổ chức thu
      phí, lệ phí.

      e. Chi hoạt động sản xuất, cung
      ứng dịch vụ (kể cả chi nộp thuế, trích khấu hao tài sản cố định).

      g. Chi mua sắm tài sản, sửa chữa
      thường xuyên cơ sở vật chất: nhà cửa, máy móc thiết bị...

      h. Chi khác.

      2.2. Chi thực hiện các đề tài
      nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; Chương trình mục tiêu Quốc
      gia; chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của Nhà nước; chi vốn đối ứng thực hiện
      các dự án có vốn nước ngoài theo quy định.

      2.3. Chi thực hiện tinh giản
      biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định.

      2.4. Chi đầu tư phát triển, gồm:
      Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài
      sản, chi thực hiện các dự án đầu tư theo quy định.

      2.5. Chi thực hiện các nhiệm vụ
      đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.

      2.6. Các khoản chi khác (nếu có).

      III. VỀ
      ĐỊNH MỨC CHI

      Trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
      thuật và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước, đơn vị chủ động xây
      dựng tiêu chuẩn, định mức và chế độ chi tiêu nội bộ, để bảo đảm hoạt động
      thường xuyên cho phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị và tăng cường công
      tác quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả.

      Đối với các khoản chi quản lý
      hành chính (công tác phí, hội nghị phí, điện thoại, công vụ phí... ), chi hoạt
      động nghiệp vụ thường xuyên, tuỳ theo từng nội dung công việc, nếu xét thấy cần
      thiết, có hiệu quả, Thủ trưởng đơn vị được quyết định mức chi cao hoặc thấp hơn
      mức chi do Nhà nước quy định trong phạm vi nguồn thu được sử dụng.

      IV. CHI
      TRẢ TIỀN LƯƠNG

      1. Xác định quỹ tiền lương, tiền
      công (gọi chung là quỹ tiền lương) của đơn vị như sau:

      Quỹ
      tiền

       

      Lương
      tối thiểu chung

       

      Hệ
      số
      điều chỉnh

       

      Hệ
      số lương cấp bậc bình

       

      Biên
      chế và lao động

       

       

      lương

      =

      người/
      tháng

      x
      (1+

      tăng
      thêm

      )
      x

      quân
      và hệ số

      x

      hợp
      đồng

      x

      12
      tháng

      của
      đơn vị

       

      do
      nhà nước quy định

       

      mức
      lương tối thiểu

       

      phụ
      cấp lương bình quân

       

      từ
      1 năm trở lên

       

       

      Hệ số lương cấp bậc, hệ số phụ
      cấp lương, gồm:

      - Hệ số lương cấp bậc bình quân
      chung của đơn vị, theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.

      - Hệ số phụ cấp lương: Theo các
      chế độ phụ cấp hiện hành.

      - Biên chế: Căn cứ vào chỉ tiêu
      biên chế được cấp trên có thẩm quyền đã giao, đơn vị được chủ động sắp xếp, bố
      trí lao động phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đơn vị

      Tuỳ theo kết quả tài chính trong
      năm, đơn vị tự bảo đảm chi phí được xác định tổng quỹ tiền lương để trả cho
      người lao động trên cơ sở tiền lương tối thiểu không quá 3,5 lần tiền lương tối
      thiểu chung của Nhà nước (trong đó 1 lần lương hiện hưởng và tăng thêm không
      quá 2,5 lần so với mức tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định). Đơn vị
      tự bảo đảm một phần chi phí được tính không quá 3 lần (trong đó 1 lần lương
      hiện hưởng và tăng thêm không quá 2 lần so với mức tiền lương tối thiểu chung
      do Nhà nước quy định).

      Ví dụ: Năm 2002 đơn vị A được
      xếp vào loại đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí, có 200 biên chế được
      cấp có thẩm quyền giao và 100 lao động hợp đồng dài hạn. Hệ số lương cấp bậc
      bình quân của đơn vị là 3,5. Phụ cấp lương của đơn vị là 0,4 (phụ cấp chức vụ
      bình quân 0,1; phụ cấp trách nhiệm 0,2; phụ cấp khu vực 0,1). Đơn vị có nguồn
      tài chính để chi trả tiền lương cho người lao động theo quy định. Căn cứ vào
      mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 210.000 đồng/tháng, quỹ tiền
      lương năm 2002 của đơn vị được xác định theo công thức nêu trên, như sau:

      Quỹ tiền lương tối đa của đơn vị
      = 210.000 đồng x (1+2) x (3,5 + 0,4) x 300 người x 12 tháng = 8.845 triệu đồng.

      Đơn vị sự nghiệp không được sử
      dụng các nguồn kinh phí sau đây để chi trả tiền lương tăng thêm cho người lao
      động: Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện tinh giản biên chế; kinh phí
      nghiên cứu khoa học đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; Chương trình mục tiêu
      quốc gia; thực hiện nhiệm vụ đột xuất của cấp có thẩm quyền giao; tiền mua sắm,
      sửa chữa tài sản được xác định trong phần thu phí, lệ phí được để lại đơn vị
      theo quy định; vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
      tài sản; vốn đối ứng các dự án; vốn viện trợ; vốn vay, kinh phí của nhiệm vụ
      phải chuyển tiếp sang năm sau thực hiện.

      Về việc đóng và hưởng chế độ bảo
      hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của người lao động trong các đơn
      vị sự nghiệp có thu thực hiện theo quy định hiện hành.

      2. Trong phạm vi quỹ tiền lương
      được xác định như trên, Thủ trưởng đơn vị quyết định phương án chi trả tiền
      lương cho từng người lao động, sau khi thống nhất với tổ chức Công đoàn và công
      khai trong dơn vị, theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng
      góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi thì được hưởng nhiều hơn.

      Căn cứ vào quỹ lương thực tế của
      đơn vị, việc trả lương cho từng người lao động được xác định như sau:

      Tiền
      lương

       

      Lương
      tối thiểu chung người/tháng

       

      Hệ
      số điều chỉnh tăng

       

      Hệ
      số lương cấp bậc và hệ số phụ

      cá
      nhân

      =

      do
      nhà nước

      x
      (1 +

      thêm
      cho

      )
      x

      cấp
      lương của

       

       

      quy
      định

       

      cá
      nhân

       

      cá
      nhân

      Trường hợp nguồn thu bị giảm
      sút, không bảo đảm mức tiền lương tối thiểu cho người lao động, Thủ trưởng đơn
      vị thống nhất với tổ chức Công đoàn sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập để
      bảo đảm mức tiền lương tối thiểu cho người lao động trong đơn vị.

      3. Khi Nhà nước thay đổi hoặc
      điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu hoặc thay đổi
      định mức, chế độ, tiêu chuẩn chi ngân sách Nhà nước, thì các đơn vị sự nghiệp
      tự bảo đảm trang trải các khoản chi tăng thêm, từ các nguồn sau:

      a. Đối với đơn vị tự bảo đảm chi
      phí, sử dụng các nguồn thu sự nghiệp, các khoản tiết kiệm chi và các quỹ của
      đơn vị.

      b. Đối với đơn vị tự bảo đảm một
      phần chi phí, sử dụng các nguồn thu sự nghiệp, các khoản tiết kiệm chi các quỹ
      của đơn vị và kinh phí ngân sách Nhà nước cấp tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do
      Thủ tướng Chính phủ quyết định.

      V. THỰC
      HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      Các đơn vị sự nghiệp có các hoạt
      động sản xuất, cung ứng dịch vụ có trách nhiệm đăng ký kê khai và nộp các loại
      thuế và các khoản nộp khác (nếu có); được hưởng các chế độ về miễn giảm thuế
      theo quy định của Luật thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

      Trường hợp có nhiều hoạt động
      sản xuất, dịch vụ khác nhau, trong thực tế khó hạch toán riêng, để xác định mức
      thuế phải nộp của từng loại thuế theo quy định, đơn vị phải báo cáo với cơ quan
      thuế địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở. Cơ quan thuế địa phương thẩm tra có văn
      bản báo cáo Tổng cục Thuế để xác định mức thuế phải nộp cho các hoạt động dịch
      vụ của đơn vị.

      VI. TRÍCH
      LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ.

      1. Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt
      động tài chính, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp
      khác (nếu có) cho ngân sách Nhà nước; nếu còn chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị
      được trích lập: Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ
      phát triển hoạt động sự nghiệp. Chênh lệch thu lớn hơn chi trong năm được xác
      định như sau:

      Chênh
      lệch

       

      Thu
      sự nghiệp và NSNN

       

      Chi
      hoạt động thường xuyên

      thu,
      chi

      =

      cấp
      chi hoạt động thường

      -

      và
      chi Nhà nước đặt hàng

       

       

      xuyên
      và chi Nhà nước đặt hàng

       

      (*)

      (*) Trong đó: Chi hoạt động
      thường xuyên được xác định theo điểm 2.1. Mục II của Thông tư này.

      Đơn vị sự nghiệp không được
      trích lập các quỹ từ các nguồn sau: Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để thực
      hiện tinh giản biên chế; kinh phí nghiên cứu khoa học đề tài cấp Nhà nước, cấp
      Bộ, ngành; Chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện nhiệm vụ đột xuất của cấp
      có thẩm quyền giao; tiền mua sắm, sửa chữa tài sản được xác định trong phần thu
      phí, lệ phí được để lại đơn vị theo quy định; vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua
      sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản; vốn đối ứng các dự án; vốn viện trợ;
      vốn vay; kinh phí của nhiệm vụ phải chuyển tiếp sang năm sau thực hiện.

      2. Mức trích lập và sử dụng các
      quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 10/2002/NĐ-CP
      ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp
      có thu.

      VII. QUẢN
      LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN.

      1. Đơn vị sự nghiệp có trách
      nhiệm quản lý, sử dụng vốn và tài sản có hiệu quả theo quy định hiện hành của
      Nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư này.

      2. Đối với tài sản cố định sử
      dụng vào hoạt động sản xuất, dịch vụ đơn vị phải trích khấu hao tài sản cố định
      theo chế độ áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước. Số khấu hao của tài sản cố định
      đơn vị được để lại đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị,
      trả nợ vốn vay đầu tư tài sản (nếu có).

      Đối với tài sản được thanh lý
      theo quy định, tiền thu thanh lý sau khi trừ chi phí thanh lý, được để lại đơn
      vị.

      Toàn bộ tiền khấu hao tài sản cố
      định và tiền thu thanh lý tài sản để lại đơn vị nói trên, được hạch toán vào
      Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, để đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi
      mới trang thiết bị của đơn vị.

      VIII. LẬP,
      CHẤP HÀNH DỰ TOÁN THU, CHI

      1. Lập dự toán thu, chi đối với
      năm đầu của thời kỳ ổn định.

      Đơn vị sự nghiệp có thu lập dự
      toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư
      số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp,
      lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước và theo cơ chế quy định tại
      Thông tư này, như sau:

      1.1. Lập dự toán:

      Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
      được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ của năm kế hoạch; Căn cứ vào định mức, chế
      độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước quy định; Kết quả thu sự nghiệp và
      chi hoạt động thường xuyên năm trước liền kề (có loại trừ các yếu tố đột xuất,
      không thường xuyên) được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đơn vị sự nghiệp lập dự
      toán thu, chi năm kế hoạch:

      a. Dự toán thu, chi hoạt động
      thường xuyên: Để làm căn cứ xác định mức bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên
      và mức kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên (đối với đơn
      vị tự bảo đảm một phần chi phí).

      Căn cứ để lập dự toán thu:

      - Đối với các khoản thu, lệ phí:
      Căn cứ vào đối tượng thu, mức thu của từng loại phí, lệ phí.

      - Đối với các hoạt động sản
      xuất, cung ứng dịch vụ: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, khối
      lượng cung ứng dịch vụ và mức giá do đơn vị quyết định hoặc theo hợp đồng kinh
      tế đã ký kết, theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích luỹ.

      Căn cứ lập dự toán chi:

      - Các khoản chi tiền lương, tiền
      công và các khoản phụ cấp, trợ cấp theo lương: Tính theo lương cấp bậc, chức vụ
      và các khoản phụ cấp lương theo quy định hiện hành đối với từng ngành nghề,
      công việc.

      Đối với đơn vị sự nghiệp có thu
      áp dụng đơn giá, định mức lao động được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
      duyệt, thì tiền lương, tiền công tính theo đơn giá.

      - Chi hoạt động nghiệp vụ: Căn
      cứ vào chế độ và khối lượng hoạt động nghiệp vụ.

      - Chi quản lý hành chính: Vật tư
      văn phòng, dịch vụ công cộng, công tác phí... theo chế độ chi tiêu tài chính
      hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

      - Chi hoạt động sản xuất, dịch
      vụ: Vật tư, hàng hoá... theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có
      thẩm quyền quy định và thực hiện của năm trước; khấu hao tài sản cố định theo
      chế độ áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước; mức thuế theo quy định hiện hành.

      Dự toán thu, chi đơn vị lập theo
      nội dung quy định tại điểm 1.2 và điểm 2.1 Mục II của Thông tư này.

      b. Dự toán kinh phí đề tài
      nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; Chương trình mục tiêu quốc
      gia; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của Nhà nước; kinh phí thực hiện tinh
      giản biên chế; vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị; vốn đối ứng dự án, đơn vị
      lập dự toán theo quy định hiện hành.

      Dự toán thu, chi của đơn vị phải
      có thuyết minh cơ sở tính toán, chi tiết theo nội dung thu, chi và mục lục ngân
      sách Nhà nước gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung
      ương), gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc địa
      phương) theo quy định hiện hành và theo biểu mẫu đính kèm.

      1.2. Giao dự toán.

      - Đối với các đơn vị sự nghiệp
      trực thuộc Trung ương: Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách được Thủ tướng
      Chính phủ giao; căn cứ dự toán thu, chi của đơn vị lập; Bộ trưởng Bộ chủ quản
      xem xét, thẩm tra và ra văn bản xác định đơn vị sự nghiệp thuộc loại tự bảo đảm
      chi phí hoặc đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí; giao dự toán thu, chi ngân
      sách Nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, trong đó có mức ngân sách Nhà nước bảo
      đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí).

      - Đối với các đơn vị sự nghiệp
      trực thuộc địa phương: Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước được cấp
      có thẩm quyền giao; căn cứ dự toán thu, chi do đơn vị lập; cơ quan chủ quan
      thẩm tra, xem xét trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp.

      Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
      căn cứ vào đề nghị của cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp ra văn
      bản xác định đơn vị sự nghiệp thuộc loại tự bảo đảm chi phí hoặc đơn vị sự
      nghiệp bảo đảm một phần chi phí; giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước cho
      các đơn vị trực thuộc, trong đó có mức ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động
      thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí).

      2. Lập dự toán 2 năm tiếp theo
      của thời kỳ ổn định

      - Đối với dự toán thu, chi hoạt
      động thường xuyên.

      Bộ Tài chính thông báo mức ngân
      sách Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định tăng thêm hàng năm đối với
      từng lĩnh vực.

      Căn cứ vào mức ngân sách Nhà
      nước được tăng và dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên được Bộ Chủ quản và
      Uỷ bân nhân dân các cấp giao năm đầu, các năm tiếp theo đơn vị lập dự toán thu,
      chi theo nhiệm vụ và tiến độ hoạt động hàng năm, gửi Bộ chủ quản (đối với các
      đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương), gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối
      với các đơn vị sự nghiệp địa phương) và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài
      khoản giao dịch để theo dõi, kiểm soát chi theo dự toán của đơn vị. Cơ quan chủ
      quản và cơ quan tài chính không duyệt lại dự toán cho 2 năm tiếp theo của thời
      kỳ ổn định.

      Dự toán kinh phí đề tài nghiên
      cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành: Chương trình mục tiêu quốc gia; kinh
      phí thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của Nhà nước; kinh phí thực hiện tinh giản biên
      chế; vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị; vốn đối ứng dự án; hàng năm đơn vị lập
      dự toán theo tiến độ hoạt động và quy định hiện hành.

      3. Cấp phát kinh phí ngân sách
      Nhà nước.

      Đối với kinh phí ngân sách Nhà
      nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị bảo đảm một phần chi phí),
      cấp qua Kho bạc Nhà nước vào Mục 134 "Chi khác" của mục lục ngân sách
      Nhà nước. Đơn vị thực hiện chi và kế toán, quyết toán theo các mục chỉ của Mục
      lục ngân sách Nhà nước tương ứng với từng nội dung chi.

      Đối với các khoản kinh phí khác
      của 2 loại đơn vị sự nghiệp: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của Nhà nước;
      kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ ngành; Chương trình
      mục tiêu quốc gia, thực hiện tinh giản biên chế; thực hiện nhiệm vụ đột xuất
      được cấp có thẩm quyền giao, vốn đối ứng các dự án và vốn đầu tư, mua sắm trang
      thiết bị, quản lý, cấp phát theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
      các mục chi của Mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.

      4. Điều chỉnh dự toán

      Trong quá trình thực hiện, đơn
      vị được điều chỉnh dự toán thu, chi hoạt động sự nghiệp, kinh phí hoạt động
      thường xuyên đã được giao cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, gửi Bộ
      chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương), gửi cơ quan chủ quản
      địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp địa phương) và Kho bạc Nhà nước nơi
      đơn vị mở tài khoản giao dịch để theo dõi, quản lý.

      Đối với các khoản chi thực hiện
      chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà
      nước, cấp Bộ, ngành; kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nhà nước đặt hàng; các nhiệm
      vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện tinh giản biên chế;
      vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn đối ứng dự án và vốn viên trợ; việc điều chỉnh
      dự toán theo hiện theo quy định hiện hành.

      5. Kinh phí chuyển năm sau

      Cuối năm ngân sách, các khoản
      kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị được chuyển sang năm sau để hoạt động, bao gồm:

      - Kinh phí ngân sách Nhà nước
      bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần
      chi phí).

      - Các khoản thu sự nghiệp của 2
      loại đơn vị.

      Đối với các khoản kinh phí
      nghiên cứu khoa học; chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện các
      nhiệm vụ của Nhà nước đặt hàng; các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền
      giao; kinh phí thực hiện tinh giản biên chế; vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn
      đối ứng của ngân sách Nhà nước và vốn viện trợ, dự toán năm trước chưa thực
      hiện không được chuyển sang năm sau, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của
      Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.

      IX. MỞ TÀI
      KHOẢN GIAO DỊCH.

      1. Đơn vị sự nghiệp có thu mở
      tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, để thực hiện chi qua Kho bạc Nhà nước đối với
      các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước, gồm: Thu, chi phí, lệ phí thuộc
      ngân sách nhà nước, kinh phí ngân sách nhà nước cấp.

      2. Đơn vị sự nghiệp có thu được
      mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu,
      chi của hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.

      X. KIỂM
      TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG THU, CHI

      1. Đối với Kho bạc Nhà nước:

      - Đối với thu, chi sự nghiệp;
      kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị bảo
      đảm một phần chi phí) Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự toán thu, chi của đơn vị
      được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với năm đầu) hoặc dự toán thu, chi do đơn
      vị lập (đối với các năm được giao ổn định) để kiểm soát chi bảo đảm thuận tiện
      cho đơn vị.

      Đối với tiền lương, tiền công
      cho người lao động, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi căn cứ vào kết quả
      hoạt động sự nghiệp, báo cáo kết quả tài chính quỹ, năm và phương án chi trả
      tiền lương, tiền công của đơn vị.

      - Đối với các khoản kinh phí
      nghiên cứu khoa học; chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện các
      nhiệm vụ của Nhà nước đặt hàng; các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền
      giao; kinh phí thực hiện tinh giản biên chế; vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn
      đối ứng của Ngân sách Nhà nước và vốn viện trợ, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự
      toán hoặc đơn giá được cấp có thẩm quyền giao để thanh toán cho đơn vị.

      2. Đối với cơ quan chủ quản và
      các cơ quan Nhà nước có liên quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, kiểm soát
      hoạt động thu, chi của đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định tại Thông tư này.

      XI. TỔ
      CHỨC THỰC HIỆN

      1. Đối với các đơn vị sự nghiệp:
      Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế
      hoạch; Căn cứ vào định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước
      quy định; Kết quả thu sự nghiệp và chi hoạt động thường xuyên năm trước liền kề
      (có loại trừ các yếu tố đột xuất, không thường xuyên) được cấp có thẩm quyền
      phê duyệt; đơn vị sự nghiệp lập dự toán thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định,
      gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp do Trung ương quản lý), gửi cơ
      quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp do địa phương quản lý).

      2. Bộ chủ quản xem xét, thẩm tra
      dự toán thu, chi của đơn vị; quyết định bằng văn bản cho đơn vị về dự toán thu,
      chi và mức ngân sách Nhà nước bảm đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị sự
      nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí thuộc Trung ương quản lý) trong phạm vi dự
      toán thu, chi được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm.

      Cơ quan chủ quản địa phương xem
      xét, thẩm tra dự toán thu, chi của đơn vị, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
      cấp quyết định bằng văn bản cho đơn vị về dự toán thu, dự toán chi, mức ngân
      sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo
      đảm một phần chi phí thuộc địa phương quản lý) trong phạm vi dự toán thu, chi
      được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.

      Cơ quản chủ quản Trung ương và
      địa phương tổng hợp kết quả thẩm định dự toán thu, chi, mức ngân sách Nhà nước
      bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần
      chi phí trực thuộc), gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.

      3. Cơ quan Tài chính các cấp xem
      xét và có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản về dự toán thu, chi, mức
      ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp tự
      bảo đảm một phần chi phí).

      4. Thông tư này có hiệu lực thi
      hành từ năm 2002.

      5. Trong quá trình thực hiện,
      nếu có vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi
      cho phù hợp.

      Tên đơn vị:...

      Thuộc chương...

      DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM...
      (Dùng cho đơn vị sự nghiệp có thu lập hàng năm)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội
      dung

      Ước
      TH
      năm 200...

      Dự
      toán
      năm 200...

      1

      2

      3

      4

      I

      Tổng
      số thu:

       

       

       

      - Thu phí, lệ phí

      (chi tiết theo tên từng loại
      phí, lệ phí)

       

       

       

      - Thu hoạt động SX, cung ứng
      dịch vụ

      (chi tiết theo từng loại hoạt
      động dịch vụ)

       

       

       

      - Thu sự nghiệp khác

       

       

      II

      Kinh phí ngân sách Nhà nước
      cấp:

       

       

      1

      Kinh phí hoạt động thường xuyên

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      2

      Kinh phí thực hiện đề tài NCKH

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      3

      Kinh phí thực hiện NV Nhà nước
      đặt hàng

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      4

      Kinh phí thực hiện CT mục tiêu
      quốc gia

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      5

      Kinh phí thực hiện tinh giản
      biên chế

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      6

      Kinh phí đầu tư XDCB, mua sắm
      thiết bị

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      7

      Kinh phí khác

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      III

      Tổng số chi

       

       

      1

      Chi hoạt động thường xuyên

       

       

      a

      Chi cho người lao động

       

       

       

      - Mục 100. Tiền lương

       

       

       

      - Mục 101. Tiền công

       

       

       

      - Mục 102. Phụ cấp lương

       

       

       

      - Mục...

       

       

      b

      Chi quản lý hành chính:

       

       

       

      - Mục 109. Dịch vụ công cộng

       

       

       

      - Mục...

       

       

      c

      Chi hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

      - Mục 119. Nghiệp vụ phí

       

       

      d

      Chi tổ chức thu phí, lệ phí

       

       

       

      - Mục...

       

       

      e

      Chi sản xuất, cung ứng dịch vụ

       

       

       

      - Mục...

       

       

      g

      Chi mua sắm, SCTX TSCĐ

       

       

       

      - Mục 117

       

       

       

      - Mục 145

       

       

       

      - Mục...

       

       

      h

      Chi hoạt động thường xuyên khác

       

       

       

      - Mục...

       

       

      2

      Chi thực hiện đề tài NCKH

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      3

      Chi thực hiện NV nhà nước đặc
      hàng

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      4

      Chi thực hiện CT mục tiêu quốc
      gia

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      5

      Chi thực hiện tinh giản biên
      chế

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      6

      Chi đầu tư XDCB, mua sắm thiết
      bị

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      7

      Chi khác

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

      - Mục...

       

       

      IV

      Các khoản phải nộp NSNN:

       

       

      1

      Nộp phí, lệ phí

       

       

       

      - Mục...

       

       

      2

      Nộp thuế

       

       

       

      - Mục...

       

       

      3

      Các khoản nộp khác (nếu có)

       

       

       

      - Mục...

       

       

       

       

       

       

      Thuyết minh chi tiết cơ sở tính
      toán:

      - Các chỉ tiêu nghiệp vụ: (số
      học sinh, số giường bệnh,...)

      - Chi tiết theo từng nội dung thu

      - Chi tiết theo từng nội dung chi

      - Các khoản kinh phí ngân sách
      Nhà nước cấp

      - Thu nhập của người lao động

      - Những kiến nghị.

      Người lập biểu
      (ký tên)

       

      Ngày tháng năm 200...
      Thủ trưởng đơn vị
      (ký tên, đóng dấu)

       

       

      Nguyễn
      Thị Kim Ngân

      (Đã
      ký)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu25/2002/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành21/03/2002
                                Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
                                Ngày hiệu lực 01/01/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4115/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại Bản lề ghế ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1320/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 169/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
                                                      • Công văn 432/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học ứng phó với dịch COVID-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
                                                      • Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình dịch vụ công cấp số nhà thuộc Lĩnh vực Nhà ở Ngành Xây dựng thực hiện tiếp nhận và xử lý theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2020 triển khai Nghị quyết 117/2020/QH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư dự án thành phần tại Nghị quyết 52/2017/QH14 về chủ trương đầu tư một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 do Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 3063/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, xác nhận thông tin trên giấy phép do cơ quan thẩm quyền quản lý CITES cấp đối với hàng hóa là động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ