Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    462120
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu17/2010/TT-BXD
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Xây dựng
    Ngày ban hành30/09/2010
    Người kýTrần Văn Sơn
    Ngày hiệu lực 15/11/2010
    Tình trạng Hết hiệu lực
    THU VI?N PHÁP LU?T

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------

    Số: 17/2010/TT-BXD

    Hà Nội , ngày 30 tháng 9 năm 2010

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

    Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
    Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
    Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 13 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình;
    Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
    Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
    Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch đô thị.
    Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị như sau:

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị gồm: quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung; quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị áp dụng các quy định tại Thông tư này để xác định và quản lý chi phí.

    2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn khác (không thuộc vốn ngân sách nhà nước) để thực hiện quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị vận dụng các quy định tại Thông tư này để xác định và quản lý chi phí.

    3. Khi sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thuê tư vấn nước ngoài thực hiện quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị thì việc xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài cần tuân thủ các quy định hiện hành.

    Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí quy hoạch

    1. Chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị xác định theo định mức chi phí công bố tại Thông tư này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành toàn bộ các nội dung công việc lập nhiệm vụ, lập đồ án, thẩm định đồ án, phê duyệt đồ án và quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Nội dung các công việc nói trên và các sản phẩm cần phải hoàn thành theo quy định của Luật Xây dựng, Luật quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn thi hành các luật này.

    2. Đối với các công việc quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị chưa được công bố định mức chi phí thì chi phí để thực hiện các công việc này xác định bằng cách lập dự toán.

    3. Trường hợp quy mô của đồ án quy hoạch nằm trong khoảng giữa hai quy mô công bố tại Thông tư này thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí. Đối với đồ án quy hoạch có quy mô lớn hơn quy mô công bố trong Thông tư này thì chi phí lập đồ án quy hoạch xác định bằng cách lập dự toán.

    4. Trường hợp thực hiện công việc quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị có đặc thù riêng, nếu chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị xác định theo định mức chi phí công bố tại Thông tư này không phù hợp thì lập dự toán để xác định chi phí.

    5. Trường hợp thực hiện công tác quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị ở miền núi và vùng hải đảo thì chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị tính theo định mức công bố điều chỉnh theo hệ số K = 1,2

    6. Chi phí lập đồ án quy hoạch tính theo định mức chi phí công bố đã bao gồm các khoản chi phí như: chi phí thu thập các tài liệu có liên quan; chi phí văn phòng phẩm; chi phí chuyên gia; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí quản lý; chi phí hội nghị thông qua kết quả lập đồ án quy hoạch; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi xác định dự toán lập đồ án quy hoạch theo định mức được công bố cần bổ sung thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.

    Chương II

    XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH

    Điều 4. Xác định chi phí lập đồ án quy hoạch

    1. Chi phí lập các loại đồ án quy hoạch:

    a/ Chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 1 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích của vùng quy hoạch. Chi phí lập đồ án quy hoạch vùng đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

    b/ Chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:

    - Chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 2 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô dân số năm quy hoạch.

    - Chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 3 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch. Trường hợp lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới thì lập dự toán để xác định chi phí.

    c/ Chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch và đô thị có chức năng đặc biệt tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 4 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch.

    d/ Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 5 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch.

    e/ Chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 6 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô dân số quy hoạch năm quy hoạch được duyệt. Chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

    g/ Chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 7 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch. Chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

    h/ Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 8 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch. Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

    i/ Chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị xác định tối đa là 85% của chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

    2. Chi phí lập các loại đồ án quy hoạch sau được xác định bằng cách lập dự toán:

    a/ Chi phí lập các đồ án quy hoạch xây dựng các khu chức năng (như: quy hoạch xây dựng khu di sản, quy hoạch xây dựng bảo tồn di tích...).

    b/ Chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương (tối đa là 30% của quy hoạch chung tương ứng).

    c/ Thiết kế đô thị của một số khu vực đô thị có yêu cầu phải lập thành đồ án riêng (tối đa là 60% của quy hoạch chung tương ứng).

    d/ Các công việc quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị khác.

    3. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định đồ án và quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch:

    a/ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng và đô thị tính theo tỷ lệ % công bố tại Bảng số 9 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

    b/ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng và đô thị tính theo tỷ lệ % công bố tại Bảng số 9 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

    c/ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng và đô thị tính theo tỷ lệ % công bố tại Bảng số 9 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng. Trường hợp quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng có phạm vi một vùng, liên vùng hoặc toàn quốc và lập các đồ án quy hoạch của đô thị đặc biệt thì chi phí cho công tác quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị tính theo định mức được công bố điều chỉnh theo hệ số K = 2.

    d/ Chi phí công bố đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị được xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 5% chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

    Điều 5. Xác định các chi phí khác có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch

    1. Chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị tính theo định mức công bố tại Thông tư này chưa bao gồm chi phí để thực hiện các công việc dưới đây:

    a/ Khảo sát địa chất, địa vật lý phục vụ lập quy hoạch.

    b/ Mua hoặc lập các bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch.

    c/ Thuê tổ chức tư vấn, thuê chuyên gia tư vấn phản biện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (nếu có).

    d/ Cắm mốc giới theo quy hoạch ra ngoài thực địa.

    e/ Công bố đồ án quy hoạch được duyệt.

    g/ Các công việc khác phục vụ công tác lập quy hoạch.

    2. Chi phí để thực hiện các công việc nói trên xác định bằng dự toán hoặc xác định theo các qui định, hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước.

    Điều 6. Xác định chi phí làm mô hình quy hoạch

    1. Chi phí làm mô hình quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 10 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với diện tích của từng loại mô hình quy hoạch.

    2. Chi phí làm mô hình quy hoạch tính theo định mức chi phí công bố tương ứng với chất lượng vật liệu làm mô hình theo quy định. Trường hợp vật liệu làm mô hình quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị có yêu cầu chất lượng cao hơn chất lượng vật liệu nói trên thì lập dự toán để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch cho phù hợp.

    Điều 7. Hướng dẫn lập dự toán chi phí

    Việc lập dự toán để xác định chi phí thực hiện các công việc lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị chưa có định mức công bố thực hiện theo hướng dẫn tại Phần II được ban hành ở phụ lục kèm theo Thông tư này. Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện công việc quy hoạch là Người phê duyệt đồ án quy hoạch, trừ trường hợp qui định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.

    Chương III

    QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH

    Điều 8. Quản lý chi phí lập đồ án quy hoạch

    1. Dự toán chi phí do cơ quan quản lý quá trình lập quy hoạch lập. Cơ quan quản lý quá trình lập quy hoạch chịu trách nhiệm quản lý chi phí này theo các quy định có liên quan.

    2. Chi phí thuê tư vấn lập đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị được quản lý thông qua hợp đồng tư vấn lập đồ án quy hoạch. Hợp đồng tư vấn lập quy hoạch được xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn, đàm phán, ký kết hợp đồng. Nội dung hợp đồng tư vấn lập đồ án quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng có liên quan; trong đó cần phải làm rõ quy định về giá của hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng, số lần tạm ứng, thanh toán hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng (nếu có) và sản phẩm cần phải hoàn thành.

    3. Đối với chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch cùng với tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm xác định và thỏa thuận mức độ điều chỉnh đồ án để xác định chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch cho phù hợp.

    Điều 9. Quản lý các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch

    1. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch là giới hạn chi phí cho các hoạt động của cơ quan quản lý quá trình lập quy hoạch. Cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch chịu trách nhiệm quản lý chi phí này theo các quy định có liên quan. Trường hợp quản lý việc lập đồ án quy hoạch có đặc thù riêng, nếu chi phí quản lý việc lập đồ án quy hoạch xác định theo định mức chi phí công bố tại Thông tư này không phù hợp thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch lập dự toán để xác định chi phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Đối với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:

    a/ Nhiệm vụ quy hoạch do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thì chi phí xác định bằng dự toán theo cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan quản lý nhà nước khi thực hiện công việc này.

    b/ Trường hợp thuê đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch thì chi phí thuê lập nhiệm vụ quy hoạch xác định thông qua hợp đồng lập nhiệm vụ quy hoạch;

    3. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch quản lý theo dự toán được duyệt. Việc thanh toán chi phí thẩm định lập đồ án quy hoạch phải phù hợp với các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.

    Điều 10. Thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch

    1. Người có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí thực hiện công việc lập quy hoạch qui định trong Thông tư này là Người phê duyệt đồ án quy hoạch.

    2. Đối với các đồ án quy hoạch do Bộ Xây dựng tổ chức lập và Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì Bộ Xây dựng phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch. Trường hợp UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lập đồ án quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch.

    Chương IV

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 11. Xử lý chuyển tiếp

    1. Những công việc quy hoạch đang thực hiện theo hợp đồng lập quy hoạch, nếu đã thực hiện và hoàn thành trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì áp dụng quy định của các văn bản đã ban hành, không áp dụng quy định tại Thông tư này.

    2. Các trường hợp thực hiện công việc quy hoạch đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết thì Người có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch quyết định việc áp dụng theo các quy định tại Thông tư này.

    Điều 12. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2010 và thay thế các quy định tại Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

     

     

    Nơi nhận:
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Các Tổng công ty nhà nước;
    - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
    - Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (Kh).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Sơn

     


    PHỤ LỤC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

    PHẦN I: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

    I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG

    I.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG

    Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng:

    Quy mô (km2)

    ≤20

    50

    100

    250

    500

    750

    1.000

    2.000

    5.000

    10.000

    20.000

    30.000

    40.000

    50.000

    Định mức chi phí (triệu đồng/km2)

    15,05

    8,71

    5,61

    3,69

    2,22

    1,77

    1,48

    0,80

    0,42

    0,31

    0,19

    0,17

    0,14

    0,13

    Ghi chú:

    1. Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:

    Số lượng tỉnh, huyện thuộc vùng quy hoạch

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh

    1,03

    1,06

    1,09

    1,12

    1,15

    1,18

    1,21

    1,24

    1,27

    1,3

    1,33

    1,36

    1,4

    Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện

    1,04

    1,08

    1,12

    1,15

    1,19

    1,23

    1,27

    1,31

    1,35

    1,4

    1,45

    1,5

    1,55

    2. Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:

     + Mật độ dân số >1500 người/km2: K = 1,2

     + Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1

     + Mật độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8

     + Mật độ dân số ≤ 200 người/km2: K = 0,6

    3. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch xây dựng vùng chiếm 12% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 1.

    4. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng vùng căn cứ theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.

    I.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

    Bảng số 2: Định mức chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã:

    Quy mô dân số (nghìn người)

    ≤5

    10

    15

    20

    30

    Định mức chi phí

    (triệu đồng)

    94

    136

    159

    177

    200

    Bảng số 3: Định mức chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã:

    Quy mô (ha)

    ≤10

    20

    30

    50

    100

    200

    Khu vực đồng bằng (triệu đồng/ha)

    10,0

    7,4

    6,5

    5,0

    3,5

    2,4

    Khu vực trung du (triệu đồng/ha)

    9,0

    6,7

    5,5

    4,5

    3,1

    2,2

    Khu vực miền núi (triệu đồng/ha)

    8,1

    6,0

    5,3

    4,0

    2,8

    2,0

    Ghi chú:

    1. Nội dung quy hoạch điểm dân cư nông thôn bao gồm quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã và quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư trên địa bàn xã.

    2. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.

    I.3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT

    Bảng số 4: Định mức chi phí quy hoạch chung khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch và đô thị có chức năng đặc biệt:

    Quy mô (ha)

    200

    300

    500

    1.000

    5.000

    10.000

    15.000

    20.000

    25.000

    30.000

    40.000

    Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

    3,69

    2,95

    2,22

    1,48

    0,45

    0,30

    0,24

    0,21

    0,19

    0,18

    0,15

    Ghi chú:

    1. Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng chung khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí quy định tại bảng số 4.

    2. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm 11% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 4.

    3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.

    I.4 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP

    Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp:

    Quy mô (ha)

    ≤5

    10

    20

    30

    50

    75

    100

    200

    300

    500

    750

    1.000

    2.000

    Định mức

    chi phí (triệu đồng/ha)

    24,34

    17,85

    14,61

    11,36

    8,12

    6,50

    5,68

    3,41

    3,01

    2,03

    1,63

    1,38

    1,17

    Ghi chú:

    1. Định mức chi phí tại bảng số 5 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp có tỷ lệ 1/500.

    2. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 5.

    3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chi tiết cho các khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.

    II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

    II.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG

    Bảng số 6: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn:

     

     Loại đô thị

     

    Quy mô và
    định mức chi phí

    Loại đặc biệt, loại I và loại II

    Loại III và các quận của đô thị đặc biệt

    Loại IV và loại V

    Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người)

    7.000

    5.000

    3.000

    1.500

    1.000

    500

    500

    250

    100

    80

    50

    30

    ≤10

    Định mức chi phí (triệu đồng)

    16.225

    12.685

    9.145

    5.605

    4.130

    2.803

    2.508

    1.843

    1.328

    1.106

    958

    590

    443

    Ghi chú:

    1. Định mức chi phí quy định tại bảng số 6 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 11% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 6.

    2. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.

    II.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU

    Bảng số 7: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu:

    Quy mô (ha)

    50

    75

    100

    200

    300

    500

    750

    1.000

    2.000

    3.000

    5.000

    Định mức

    chi phí (triệu đồng/ha)

    9,59

    7,67

    6,71

    4,03

    3,55

    2,40

    1,92

    1,63

    1,38

    1,17

    0,90

    Ghi chú:

    1. Định mức chi phí tại bảng số 7 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/2.000. Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí để lập loại đồ án này được điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại bảng số 7.

    2. Định mức chi phí quy định tại bảng số 7 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch phân khu; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 7.

    3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.

    II.3 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT

    Bảng số 8: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết:

    Quy mô (ha)

    ≤5

    10

    20

    30

    50

    75

    100

    200

    300

    500

    750

    1.000

    2.000

    Định mức

    chi phí (triệu đồng/ha)

    44,25

    32,45

    26,55

    20,65

    14,75

    11,8

    10,33

    6,20

    5,46

    3,69

    2,95

    2,51

    2,12

    Ghi chú:

    1. Định mức chi phí tại bảng số 8 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch chi tiết có tỷ lệ 1/500.

    2. Định mức chi phí quy định tại bảng số 8 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chi tiết; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 8.

    3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.

    III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

    Bảng số 9: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch :

    TT

    Chi phí lập đồ án quy hoạch
    (triệu đồng)

     

    Nội dung công việc

    ≤200

    500

    700

    1.000

    2.000

    5.000

    7.000

    ≥10.000

    1

    Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ%)

    8,0

    6,0

    5,0

    4,5

    3,0

    2,0

    1,8

    1,6

    2

    Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)

    7,0

    5,5

    4,5

    4,0

    3,0

    2,0

    1,8

    1,6

    3

    Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)

    6,0

    5,0

    4,5

    4,0

    3,0

    2,0

    1,8

    1,6

    IV. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀM MÔ HÌNH QUY HOẠCH

    Bảng số 10: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

    Tỷ lệ mô hình

    1/10.000

    1/5.000

    1/2.000

    1/1.000

    1/500

    1/200

    Định mức chi phí (triệu đồng/m2)

    7,81

    10,94

    15,63

    18,75

    21,88

    26,25

    Ghi chú:

    1. Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại bảng số 10 là diện tích của mô hình quy hoạch.

    2. Định mức chi phí làm mô hình quy định tại bảng số 10 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt; gồm: gỗ, gỗ dán, xốp, thạch cao, mica, đề can, sơn màu,v.v


    PHẦN II: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

    1. Công thức xác định dự toán chi phí:

    Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

    Trong đó:

    + Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch cần lập dự toán.

    + Ccg: Chi phí chuyên gia.

    + Cql: Chi phí quản lý.

    + Ck: Chi phí khác.

    + TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.

    + VAT: Thuế giá trị gia tăng.

    + Cdp: Chi phí dự phòng.

    2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán:

    a) Chi phí chuyên gia (Ccg):Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.

    - Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch. Đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc cần lập dự toán. Đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc có thể do chủ đầu tư lập hoặc do chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Tiền lương chuyên gia bao gồm lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định như sau:

    + Trường hợp chưa xác định được tổ chức tư vấn: Căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn do Nhà nước quy định hoặc công bố.

    + Trường hợp đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: Căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính toán.

    b) Chi phí quản lý (Cql):Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.

    c) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chí phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).

    + Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc quy hoạch để xác định số lượng tài liệu, số liệu, bản đồ … phục vụ công việc.

    + Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.

    + Chí phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy định hiện hành.

    + Các khoản chi phí khác xác định theo yêu cầu thực tế của từng loại công việc.

    d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).

    e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.

    f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.

    TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUY HOẠCH

    TT

    Khoản mục chi phí

    Diễn giải

    Giá trị (đồng)

    Ghi chú

    1

    Chi phí chuyên gia

     

     

    Ccg

    2

    Chi phí quản lý

    (45%-55%)*Ccg

     

    Cql

    3

    Chi phí khác

     

     

    Ck

    4

    Thu nhập chịu thuế tính trước

    6%*(Ccg+Cql+Ck)

     

    TN

    5

    Thuế giá trị gia tăng

    %*(Ccg+Cql+Ck+TN)

     

    VAT

    6

    Chi phí dự phòng

    10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

     

    Cdp

     

    Tổng cộng

    Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

     

    Ctv

     

    PHPWord

    THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom – Happiness
    ---------

    No. 17/2010/TT-BXD

    Hanoi, September 30, 2010

    CIRCULAR

    GUIDING THE DETERMINATION AND MANAGEMENT OF EXPENSES FOR CONSTRUCTION PLANNING AND URBAN PLANNING

    Pursuant to the Government's Decree No. 17/ 2008/ND-CP of February 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
    Pursuant to the. National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam's Construction Law No. 16/2003/QH12 of November 26, 2003;
    Pursuant to the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam's Law No. 38/2009/ QH12 of June 13, 2009, Amending and Supplementing a Number of Articles of Laws Concerning Work Construction Investment;
    Pursuant to the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam's Urban Planning Law No. 30/2009/QH12 of June 17, 2009;
    Pursuant to the Government's Decree No. 08/ 2005/ND-CP of January 24. 2005, on construction planning;
    Pursuant to the Government's Decree No. 37/ 2010/ND-CP of April 7, 2010, on the elaboration, appraisal, approval and management of urban planning;
    The Ministry of Construction guides the determination and management of expenses for construction planning and urban planning as follows:

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of regulation

    This Circular guides the determination and management of expenses for the elaboration, appraisal and approval of construction planning and urban planning including regional construction planning; general planning; zoning planning; detailed planning; rural residential point construction planning and specialized technical infrastructure planning.

    Article 2. Subjects of application

    1. Organizations and individuals using state budget funds for construction planning and urban planning shall apply the provisions of this Circular to determine and manage expenses.

    2. Organizations and individuals using non-state budget funds for construction planning and urban planning are encouraged to apply the provisions of this Circular to determine and manage expenses.

    3. When using state budget funds to hire foreign consultants to elaborate construction planning and construction planning, expenses for hiring foreign consultants should be determined and managed under current regulations.

    Article 3. Principles of determination of planning expenses

    1. Expenses for construction planning and urban planning determined according to expense norms published in this Circular are necessary expense levels for fulfilling all jobs of elaborating planning tasks and making, appraising and approving, and managing the elaboration of, construction plans and urban plans. The contents of these jobs and products to be completed comply with the Construction Law, the Urban Planning Law and guiding documents.

    2. For construction planning and urban planning tasks for which expense norms are not published yet. expense estimates shall be elaborated for these tasks.

    3. For specific construction planning and urban planning tasks, if construction planning and urban planning expenses determined according to expense norms published in this Circular are inappropriate, expense estimates shall be made for these tasks.

    4. In case the scope of a plan lies in the middle between two scopes published in this Circular, the deductive method may be used to determine expense norms. For a plan with a scope larger than the scope published in this Circular, expenses for elaborating such plan shall be determined by estimation.

    5. For construction planning and urban planning for mountainous and island regions, their expenses shall be calculated according to published norms adjusted by coefficient K = 1.2.

    6. Expenses for making plans calculated according to published expense norms cover such expenses as: expense for collection of relevant documents; expense for stationery; expense for consultants, expense for machine and equipment depreciation; administration expense, expense for meetings to adopt results of making plans; professional training expense; social insurance; health insurance; unemployment insurance; professional liability insurance and pre-calculated taxable income exclusive of value-added tax. When determining expense estimates for making plans according to published norms, value-added tax should be added under current regulations.

    Chapter II

    DETERMINATION OF PLANNING EXPENSES

    Article 4. Determination of expenses for making plans

    1. Expenses for making plans of different types:

    a/ Expenses for making regional plans calculated according to expense norms published in Table 1 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region. These expenses already include expenses for strategic environmental assessment of the plans;

    b/ Expenses for making construction plans for rural residential points:

    - Expenses for elaborating orientations for the development of networks of rural residential points and technical infrastructure systems in communes calculated according to expense norms published in Table 2 - Appendix to this Circular, multiplied by population size of the planning year;

    - Expenses for formulating general planning on architectural space and technical infrastructure of commune centers and each residential point in communes calculated according to expense norms published in Table 3 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region. In case of planning construction of new rural communes, expenses therefor shall be determined by estimation.

    c/ Expenses for formulating general plans for construction of hi-tech parks, economic zones, tourist resorts and urban centers with special functions calculated according to expense norms published in Table 4 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region;

    d/ Expenses for formulating detailed plans for construction of industrial parks calculated according to expense norms published in Table 5 -Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region;

    e/ Expenses for making regional urban plans calculated according to expense norms published in Table 6 - Appendix to this Circular, multiplied by the planned population size of the planning year already approved. These expenses already include expenses for urban designing and strategic environmental assessment of the plans;

    f/ Expenses for making urban zoning plans calculated according to expense norms published in Table 7 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned zone. These expenses already include expenses for urban designing and strategic environmental assessment of the plans;

    g/ Expenses for making detailed urban plans calculated according to expense norms published in Table 8 -Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned zone. These expenses already include expenses for urban designing and strategic environmental assessment of the plans;

    h/ Expenses for adjustment of construction plans and urban plans must not exceed 85% of expenses for making corresponding plans.

    2. Expenses for making the following plans shall be determined by estimation:

    a/ Expenses for construction plans for functional zones (such as plans for building sites of heritage, plans for construction of relic conservation areas...);

    b/ Expenses for formulating specialized technical infrastructure plans for centrally run cities (not exceeding 30% of corresponding general planning);

    c/ Urban designs of certain urban areas requiring a separate plan (not exceeding 60% of corresponding general planning);

    d/ Other construction and urban planning tasks.

    3. Determination of expenses for elaborating planning tasks, appraisal of plans and management of planning operations:

    a/ Expenses for elaborating construction and urban planning tasks shall be calculated according to percentages % published in Table 9 - Appendix to this Circular, multiplied by expenses for making corresponding plans;

    b/ Expenses for appraising construction and urban plans shall be calculated according to percentages % published in Table 9 - Appendix to this Circular, multiplied by expenses for making corresponding plans;

    c/ Expenses for managing construction and urban planning operations shall be calculated according to percentages published in Table 9 -Appendix to this Circular, multiplied by expenses for making corresponding plans. In case of management of construction planning operations involving a region, inter-regions or for the whole country or urban planning for special urban centers, expenses therefor shall be determined according to published norms adjusted by coefficient K = 2;

    d/ Expenses for publishing construction and urban plans shall be determined by estimation but must not exceed 5% of expenses for making corresponding plans.

    Article 5. Determination of other expenses related to the making of plans

    1. Expenses for elaborating construction and urban plans calculated according to norms published in this Circular do not cover those for the following jobs:

    a/ Conducting geological and geo-physical surveys for planning work:

    b/ Purchasing or making topographical maps for making plans;

    c/ Hiring consultancy organizations and consultants to give feedback on construction and urban planning tasks and plans (if any);

    d/ Placing boundary markers in the field according to planning;

    e/ Publishing approved plans;

    f/ Other jobs serving planning work.

    2. Expenses for performing the above jobs shall be determined by estimation or under regulations and guidance of slate management agencies.

    Article 6. Determination of expenses for making planning mock-ups

    1. Expenses for making construction and urban planning mock-ups shall be determined according to expense norms published in Table 10 - Appendix to this Circular, multiplied by area of each mock-up.

    2. Expenses for making planning mock-ups shall be determined according to published expense norms corresponding to prescribed quality of materials for making mock-ups. In case materials for making construction or urban planning mock-ups must be of higher quality than prescribed quality, expenses for making these mock-ups shall be determined by estimation as appropriate.

    Article 7. Guidance on estimation of expenses

    Expenses for construction and urban planning jobs for which there are no published norms yet shall be estimated under the guidance in Part II in the Appendix to this Circular. Estimates shall be determined on the basis of the approved outlines of planning jobs. Competent to approve such outlines and estimates are plan-approving persons, except the case specified in Clause 2 of this Circular.

    Chapter III

    MANAGEMENT OF PLANNING EXPENSES

    Article 8. Management of expenses for making plans

    1. Expense estimates shall be elaborated by agencies managing the planning process, which shall manage these expenses according to relevant regulations.

    2. Expenses for hiring consultants to make construction and urban plans shall be managed through planning consultancy contracts. Planning consultancy contracts shall be established on the basis of results of consultant selection and contract negotiation and conclusion. Such contract must contain details as prescribed by relevant contract laws, including clear provisions on contract price and price adjustment, number of advance payments and final payment, contract adjustment (if any) and output products.

    3. For expenses for adjusting construction and urban plans, agencies managing the plan-making operations shall, along with planning consultancy organizations, determine and agree on the extent of adjustment as a basis for determining plan adjustment expenses as appropriate-

    Article 9. Management of other expenses related to the making of plans

    1. Expenses for managing planning operations serve as expense limits for activities of agencies managing the planning process, which shall manage these expenses under relevant regulations. For cases in which management of the making of a plan has specific requirements and expenses for such management are inappropriate if determined according to norms published in this Circular, the agency managing planning operations shall make expense estimates and submit them to competent authorities for approval.

    2. Expenses for elaborating planning tasks;

    a/ For planning tasks performed by state management agencies, expenses shall be determined by estimation according to the financial management mechanism applicable to such state management agencies;

    b/ In case of hiring consultancy units to elaborate planning tasks, expenses for such hiring shall be determined through planning task elaboration contracts.

    3. Expenses for appraising plans shall be managed according to approved estimates. Payment of these expenses must comply with relevant regulations of competent authorities.

    Article 10. Competence to approve planning expense estimates

    1. Competent to approve expense estimates for the elaboration of planning tasks referred to in this Circular are persons approving plans.

    2. For plans elaborated by the Ministry of Construction and approved by the Prime Minister, the Ministry of Construction shall approve planning expenses. If the People's Committees of provinces or centrally run cities organize the making of plans to be approved by the Prime Minister, these People's Committees shall approve planning expense estimates.

    Chapter IV

    ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

    Article 11. Transitional handling

    1. Planning jobs currently performed under planning contracts, if performed and completed before the effective date of this Circular, will comply with the provisions of promulgated documents, not this Circular.

    2. For planning jobs in the course of negotiation, not yet concluded, persons competent to approve plans shall decide whether to apply the provisions of this Circular.

    Article 12. Effect

    This Circular takes effect on November 15, 2010, and replaces the Construction Minister's Decision No. 15/2008/QD-BXD of November 17, 2008, promulgating norms of construction planning expenses.

    Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Construction for study and settlement.

     

    FOR THE MINISTER OF CONSTRUCTION
    DEPUTY MINISTER




    Tran Van Son

    APPENDIX

    (To the Construction Ministry's Circular No. 17/2010/TT-BXD of September 30, 2010)

    Part I

    EXPENSE NORMS FOR CONSTRUCTION PLANNING AND URBAN PLANNING

    I. EXPENSE NORMS FOR MAKING CONSTRUCTION PLANS

    I.1. EXPENSE NORMS FOR MAKING REGIONAL CONSTRUCTION PLANS

    Table 1. Expense norms for making regional construction plans:

    Area (km2)

    ≤20

    50

    100

    250

    500

    750

    1,000

    2,000

    5,000

    10,000

    20.000

    30,000

    40,000

    50.000

    Expense norm (VND million/ km")

    15.05

    8.71

    5.61

    3.69

    2.22

    1.77

    1.48

    0.8

    0.42

    0.31

    0.19

    0.17

    0.14

    0.13

    Notes:

    1. Expense norms in Table I are set for making regional construction plans within the administrative boundary of a province or centrally run city (provincial region) or a district (district area). In case of making regional construction plans beyond the boundary of a province or centrally run city or a district, the above norms shall be adjusted with coefficient K as follows:

    Number of provinces or districts in the planning region

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Adjustment coefficient (K) for inter-provincial regions

    1.03

    1.06

    1.09

    1.12

    1.15

    1.18

    1.21

    1.24

    1.27

    1.3

    1.33

    1.36

    1.4

    Adjustment coefficient (K) for inter-district regions

    1.04

    1.08

    1.12

    1.15

    1.19

    1.23

    1.27

    1.31

    1.35

    1-4

    1.45

    1.5

    1.55

    2. Expense norms in Table 1 correspond to the population density under a regional construction plan with a population density of between 500 and 1,000 people per km2. When the population density of a regional construction plan is different from this population density, expenses shall be adjusted with coefficient K as follows:

    + Population density > 1,500 people/km2: K = 1.2

    + Population density > 1,000 - 1.500 people/km2: K = 1.1

    + Population density > 200 - < 500 people/km2: K = 0.8

    + Population density ≤ 200 people/km2: K = 0.6

    3. Expense for strategic environmental assessment for a regional construction plan accounts for 12% of the expense norm published in Table 1.

    4. Contents, requirements and product quantity of regional construction plans comply with the Construction Law, the Decree on construction planning and guiding documents.

    I.2. EXPENSE NORMS FOR MAKING CONSTRUCTION PLANS FOR RURAL RESIDENTIAL POINTS

    Table 2. Expense norms for elaborating orientations for development of networks of rural residential points and technical infrastructure systems in communes:

    Population size (thousand people)

    ≤5

    10

    15

    20

    30

    Expense norm (VND million)

    94

    136

    159

    177

    200

    Table 3. Expense norms for master plans on architectural space and technical infrastructure of commune centers and each rural residential point in communes:

    Area

    ≤1.0

    20

    30

    50

    100

    200

    Plain region (VND million/ha)

    10

    7.4

    6.5

    5

    3.5

    2.4

    Midland region (VND million/ha)

    9

    6.7

    5.5

    4.5

    3.1

    2.2

    Mountainous region (VND million/ha)

    8.1

    6

    5.3

    4

    2.8

    9

    Notes:

    1. Rural residential point planning covers planning of orientations for development of networks of rural residential points, technical infrastructure systems in communes and master plans on architectural space and technical infrastructure of commune centers and each residential point in communes.

    2. Contents, requirements and product quantity of rural residential point construction plans comply with the Construction Law. the Decree on construction planning and guiding documents,

    I.3. EXPENSE NORMS FOR MAKING GENERAL PLANS ON CONSTRUCTION OF HI-TECH PARKS, ECONOMIC ZONES, TOURIST RESORTS AND URBAN CENTERS WITH SPECIAL FUNCTIONS

    Table 4. Expense norms for general planning on hi-tech parks, economic zones, tourist resorts and urban centers with special functions:

    Area (ha)

    200

    300 500

    1.000

    5.000

    10,000

    15,000

    20.000

    25,0000

    30,000

    40,000

    Expense norm (VND million/ha)

    3.69

    2.95 2.22

    1.48

    0.45

    0.3

    0.24

    0.21

    0.19

    0.18

    0.15

    Notes:

    1. When it is necessary to make general plans on construction of industrial or cottage-industry parks (clusters), expense norms for making these plans shall be adjusted with coefficient K = 0.55 compared to those in Table 4.

    2. Expense for strategic environmental assessment for a general plan for the construction of industrial or cottage-industry parks (clusters) accounts for 11% of the expense norm published in Table 4.

    3. Contents, requirements and product quantity of general plans on industrial or cottage-industry parks (clusters) comply with the Construction Law, the Decree on construction planning and guiding documents.

    I.4. EXPENSE NORMS FOR MAKING DETAILED PLANS FOR THE CONSTRUCTION OF INDUSTRIAL PARKS

    Table 5. Expense norms or making detailed plans for the construction of industrial parks:

    Area (ha)

    ≤5

    10

    20

    30

    50

    75

    100

    200

    300

    500

    750

    1,000

    2,000

    Expense norm (VND million/ha)

    24.34

    17.85

    14.61

    11.36

    8.12

    6.5

    5.68

    3.41

    3.01

    2.03

    1.63

    1.38

    1.17

    Notes:

    1 Expense norms in Table 5 are set for expenses for making l:500-seale detailed plans for the construction of industrial parks.

    2. Expense for strategic environmental assessment for a detailed plan for the construction of industrial parks accounts for 10% of the expense norm published in Table 5.

    II. EXPENSE NORMS FOR MAKING URBAN PLANS IU. EXPENSE NORMS FOR MAKING GENERAL PLANS

    Table 6. Expense norms for making general plans for centrally run cities, provincial cities, towns and townships:

    Grade of urban center

    Size and
    expense norm

    Special, I and II grades

    III grade and urban districts of special urban centers

    IV and V grades

    Planned population size (thousand people)

    7,000

    5.000

    3,000

    1,500

    1,000

    500

    500

    250

    100

    80

    50

    30

    <Object: word/embeddings/oleObject1.bin>10

    Expense norm (VND million)

    16,225

    12,685

    9,145

    5,605

    4.130

    2,803

    2,508

    1,843

    1.328

    1,106

    958

    590

    443

    Notes;

    1. Expense norms in Table 6 already cover expenses for urban designing and for strategic environmental assessment of general plans of centrally run cities, provincial cities, towns and townships, in which expense for strategic environmental assessment accounts for 11% of expense norms published in Table 6.

    2. Contents, requirements and product quantity of general plans for centrally run cities, provincial cities, towns and townships comply with the Urban Planning Law, the Decree on construction planning and guiding documents.

    II.2. EXPENSE NORMS FOR MAKING ZONING PLANS

    Table 7. Expense norms for making zoning plans:

    Area (ha)

    50

    75

    100

    200

    300

    500

    750

    1,000

    2,000

    3,000

    5,000

    Expense norm (VND) million/ha)

    9.59

    7.67

    6.71

    4.03

    3.55

    2.4

    1.92

    1.63

    1.38

    1.17

    0.9

    Notes:

    1. Expense norms in Table 7 are set for expenses for making 1:2,000-scale zoning plans for areas within cities and towns. In case of making 1:5,000 zoning plans for areas within cities and towns, expense norms for making these plans shall be adjusted with coefficient K = 0.7 compared to those published in Table 7.

    2. Expense norms in Table 7 already cover expenses for urban designing and for strategic environmental assessment of zoning plans, in which expense for strategic environmental assessment accounts for 10% of expense norms published in Table 7.

    3. Contents, requirements and product quantity of zoning plans comply with the Urban Planning Law, the Decree on construction planning and guiding documents.

    II.3. NORMS OF EXPENSES FOR MAKING DETAILED PLANS

    Table 8. Expense norms for making detailed plans:

    Area (ha)

    ≤5

    10

    20

    30

    50

    75

    100

    200

    300

    500

    750

    1,000

    2,000

    Expense norm (VND million/ha)

    44.25

    32.45

    26.55

    20.65

    14.75

    11.8

    10.33

    6.2

    5.46

    3.69

    2,95

    2.51

    2.12

    Notes:

    1. Expense norms in Table 8 are set for expenses for making 1:500-scale detailed plans.

    2. Expense norms in Table 8 already cover expenses for urban designing and for strategic environmental assessment of detailed plans, in which expense for strategic environmental assessment accounts for 10% of norms of expenses published in Table 8.

    3. Contents, requirements and product quantity of detailed plans comply with the Urban Planning Law, the Decree on construction planning and guiding documents.

    III. EXPENSE NORMS FOR A NUMBER OF JOBS RELATED TO THE PROCESS OF MAKING PLANS

    Table 9. Expense norms for a number of jobs deter mined in percentages of expenses for making plans

    No.

    Expense for making plans (VND mil.)

    Jobs

    ≤200

    500

    700

    1,000

    2,000

    5.000

    7,000

    <Object: word/embeddings/oleObject2.bin> 10,000

    1

    Elaboration of planning tasks (%)

    8

    6

    5

    4.5

    3

    2

    1.8

    1.6

    2

    Appraisal of plans (%)

    7

    5.5

    4.5

    4

    3

    2

    1.8

    1.6

    3

    Management of plan-making operations (%)

    6

    5

    4.5

    4

    3

    2

    1.8

    1.6

    IV. EXPENSE NORMS FOR MAKING PLANNING MOCK-UPS

    Table 10. Expense norms for milking planning mock-ups

    Mock-up scale

    1:10,000

    1:5,000

    1:2,000

    1:1.000

    1:500

    1:200

    Expense norm (VND million/m2)

    7.81

    10.94

    15.63

    18.75

    21.88

    26,25

    Notes:

    1. Area for determining expenses for making planning mock-ups according to expense norms published, in Table 10 is the area of the planning mock-up.

    2. Expense norm for making planning mock-up in Table 10 corresponds to mock-ups made of quality materials including timber, plywood, sponge, plaster, mica, decals, color paint...

    Part II

    GUIDANCE ON EXPENSE ESTIMATION

    1. Formula for determining expense estimates:

    Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

    In which:

    + Ctv: Expense for planning job for which an expense estimate needs to be made.

    + Ccg: Consultant expense.

    + Cql: Management expense.

    + Ck: Other expenses.

    + TN: Pre-calculated taxable income.

    + VAT: Value-added tax.

    + Cdp: Contingency expense.

    2. Methods of determining expense items of an estimate:

    a/ Consultant expense (Ccg): to be determined according to the number of consultants and their working time and salaries.

    - The number of consultants (including engineers, architects, specialists, technicians...) shall be determined according to specific requirements of each type of planning job, requirements on progress of performance, professional qualifications of each type of consultant... The projected number and types of consultants and working time of each specialist shall be staled in the outlines of planning jobs. These outlines must comply with the contents and scope of each job for which expense estimate needs to be made, and may be elaborated either by investors or consultancy units hired by investors and approved by competent authorities.

    - Consultant salary covers salary, social insurance, health insurance and unemployment insurance premiums and other salary allowances (if any) to be determined as follows:

    + In case a consultancy unit has not yet been identified: To be based on average salary of domestic consultants performing consultancy packages prescribed or announced by the State.

    + In case a consultancy unit has been identified: To be based on actual salaries of consultants in financial statements already audited or certified by a tax office or superior finance agency or in similar contracts performed in the latest year by the consultant organization and annual inflation rates.

    b/ Management expense (Cql) is expense related to salaries of the management unit, expense for maintaining operation of the consultancy organization, expense for working office and expense for professional liability insurance of consultants... Management expense shall be determined to be equal to between 45% and 55% of consultant expense.

    c/ Other expenses (Ck) include expense for purchase of documents, data and maps, stationery (paper, ink, pens...), planning software (if any); expense for equipment depreciation; expense for consultant travel; expenses for meetings and workshops and other expenses (if any).

    + Expense for purchase of documents, data and maps, stationery (paper, ink, pens...), planning software (if any): to be based on actual needs of planning work for these articles.

    + Equipment depreciation expense: to be based on the needs for, quantity and use time of necessary equipment and prevailing market prices of equipment.

    + Expenses for meetings and workshops: To be based on actual needs of work according to current regulations.

    + Other expenses: To be determined according to actual requirements of each type of job.

    d/ Pre-calculated taxable income (TN): To be determined to be equal to 6% of (consultant expense + management expense + other expenses).

    e/ Value-added tax (VAT): To be determined according to regulations.

    f/ Contingency expense (Cdp) is expense for arising jobs in the process of planning, which must not exceed 10% of all of above expenses.

    SUMMARY OF PLANNING EXPENSE ESTIMATES

    No.

    Expense items

    Explanation

    Value (VND)

    Notes

    1

    Consultant expense

     

     

    Ccg

    2

    Administration expense

    (45%-55%)*Ccg

     

    Cql

    3

    Other expenses

     

     

    Ck

    4

    Pre-calculated taxable income

    6%* (Ccg + Cql + Ck)

     

    TN

    5

    Value-added tax

    %*(Ccg + Cql + Ck + TN)

     

    VAT

    6

    Contingency expense

    10 %* (Ccg + Cql + Ck + TN + VAT)

     

    Ccd

     

    Total

    Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

     

    Ctv

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu17/2010/TT-BXD
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Xây dựng
                              Ngày ban hành30/09/2010
                              Người kýTrần Văn Sơn
                              Ngày hiệu lực 15/11/2010
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ