Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 156/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 46/2007/NĐ-CP quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    512377





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu156/2007/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành20/12/2007
      Người kýTrần Xuân Hà
      Ngày hiệu lực 24/01/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực




      bé tµi chÝnh

      BỘ
      TÀI CHÍNH
      *****

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      *******

      Số:
      156/2007/TT-BTC

      Hà
      Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007

       

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2007/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG
      3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO
      HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

      Căn
      cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000;
      Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định
      chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

      Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
      chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
      Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7195/VPCP-KTTH
      ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Thông tư
      hướng dẫn Nghị định số 46/2007/NĐ-CP;
      Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh
      nghiệp môi giới bảo hiểm như sau
      :

      I.
      QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Thông tư này hướng
      dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Kinh doanh bảo hiểm.

      2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư
      này và các quy định của pháp luật về tài chính có liên quan.

      3. Chủ tịch Hội đồng quản
      trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc)
      của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chịu trách nhiệm
      trước pháp luật, trước cơ quan quản lý nhà nước về việc thực hiện chế độ quản
      lý tài chính của doanh nghiệp.

      4. Bộ Tài chính hướng dẫn và
      tạo điều kiện cho các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
      thực hiện theo quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật về tài
      chính có liên quan và có biện pháp xử lý nghiêm đối với doanh nghiệp có hành vi
      vi phạm pháp luật.

      II.
      VỐN ĐIỀU LỆ

      1. Các quy định về vốn điều
      lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện
      theo Điều 5 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định
      chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm (“Nghị định số 46/2007/NĐ-CP”).

      2. Sau khi được cấp giấy
      phép thành lập và hoạt động, số tiền tại tài khoản phong toả của ngân hàng theo
      quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính
      phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm (“Nghị
      định số 45/2007/NĐ-CP”) được chuyển thành vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp
      bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và được sử dụng theo các quy định về
      vốn điều lệ của doanh nghiệp tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có
      liên quan. 

      3. Vốn điều lệ đã góp của
      doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn điều lệ do chủ
      sở hữu thực góp vào doanh nghiệp.

      4. Trong suốt quá trình hoạt
      động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì số
      vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị
      định số 46/2007/NĐ-CP.  

      5. Vốn
      điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tương
      xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp như sau:

      5.1. Trong quá trình hoạt
      động kinh doanh nếu nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
      nghiệp môi giới bảo hiểm thấp hơn mức vốn pháp định thì doanh nghiệp phải bổ
      sung vốn điều lệ để bảo đảm nguồn vốn chủ sở hữu không thấp hơn mức vốn pháp
      định.

      5.2. Doanh
      nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ có mức vốn điều lệ đã góp bằng mức vốn
      pháp định được kinh doanh bảo hiểm gốc các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ trừ bảo
      hiểm hàng không, bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm vệ tinh. Để kinh doanh một hoặc tất
      cả các loại hình bảo hiểm này, doanh nghiệp phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao
      hơn mức vốn pháp định là 100 tỷ đồng Việt Nam.

      5.3. Doanh nghiệp môi giới
      bảo hiểm kinh doanh đồng thời cả môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm
      thì phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định là 4 tỷ đồng Việt
      Nam.

      5.4. Doanh nghiệp bảo hiểm
      có mức vốn điều lệ đã góp bằng mức vốn pháp định được mở tối đa 20 chi nhánh và
      văn phòng đại diện. Đối với mỗi chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tăng thêm doanh
      nghiệp bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp là 10 tỷ đồng.

      6. Đối với doanh nghiệp bảo
      hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước
      ngày Nghị định số 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực, các quy định về vốn điều lệ bổ
      sung cụ thể như sau:

      6.1. Trường hợp doanh nghiệp
      không thay đổi nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động thì thực hiện các quy
      định về bổ sung vốn điều lệ đã góp tại khoản 5 Mục II Thông tư này trong thời
      hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định số 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực.

      6.2. Trường hợp doanh nghiệp
      thay đổi nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động thì phải thực hiện ngay các quy
      định về vốn điều lệ đã góp bổ sung tại khoản 5 Mục II Thông tư này.

      7. Trong thời hạn 6 tháng kể
      từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới
      bảo hiểm có số vốn điều lệ đã góp thấp hơn mức vốn điều lệ đã góp quy định tại
      Thông tư này phải lập và gửi Bộ Tài chính kế hoạch bổ sung vốn điều lệ theo
      khoản 6 Mục II Thông tư này và phải thực hiện theo kế hoạch bổ sung vốn đã gửi
      Bộ Tài chính.

      III.
      DỰ  PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

      1. Dự
      phòng nghiệp vụ bảo hiểm là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trích lập nhằm mục đích
      thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ
      các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.

      2. Đối
      với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:

      2.1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải lập
      các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
      46/2007/NĐ-CP.

      2.2.
      Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ được phép lựa chọn và đăng ký với
      Bộ Tài chính phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo hướng dẫn tại
      điểm 2.4 khoản 2 Mục III Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương
      pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng
      nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.

      2.3.
      Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không được thay đổi phương pháp
      trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp
      thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế
      tiếp, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải đề nghị và được Bộ Tài
      chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.

      2.4.
      Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ:

      2.4.1.
      Dự phòng phí chưa được hưởng:

      a)
      Phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm:

      +
      Đối với nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường
      sông, đường sắt và đường không: bằng 25% của tổng phí bảo hiểm giữ lại thuộc
      năm tài chính của nghiệp vụ bảo hiểm này.

      +
      Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác: bằng 50% của tổng phí bảo hiểm giữ lại
      thuộc năm tài chính của các nghiệp vụ bảo hiểm này. 

      b)
      Phương pháp trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm:

      + Phương
      pháp 1/8: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát
      hành trong một quý của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều giữa các tháng trong
      quý, hay nói một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một quý cụ thể được
      giả định là có hiệu lực vào giữa quý đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính
      theo công thức sau:

      Dự phòng phí chưa được hưởng

      =

      Phí bảo hiểm giữ lại

      X

      Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

      Ví dụ: Dự phòng phí chưa được
      hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 được tính như sau:

      Đối với các hợp đồng bảo
      hiểm có thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007
      :

      Thời
      điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

      Tỷ
      lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

      Năm

      Quý

      2008

      I

      1/8

      II

      3/8

      III

      5/8

      IV

      7/8

      Đối với hợp đồng bảo hiểm có
      thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công thức trên sẽ
      có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm) nhân với 8. Dự
      phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 của hợp đồng bảo
      hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 được tính
      như sau:  

      Thời
      điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

      Tỷ
      lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

      Năm

      Quý

      2008

      I

      1/16

      II

      3/16

      III

      5/16

      IV

      7/16

      2009

      I

      9/16

      II

      11/16

      III

      13/16

      IV

      15/16

      + Phương
      pháp 1/24: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát
      hành trong một tháng của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều trong tháng, hay nói
      một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một tháng cụ thể được giả định là
      có hiệu lực vào giữa tháng đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính theo công
      thức sau:

      Dự phòng phí chưa được hưởng

      =

      Phí bảo hiểm giữ lại

      X

      Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

      Ví dụ: Dự phòng phí chưa
      được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 được tính như sau:

      Đối với hợp đồng bảo hiểm có
      thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007:

      Thời
      điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

      Tỷ
      lệ phí bảo hiểmchưa được hưởng

      Năm

      Tháng

      2008

      1

      1/24

      2

      3/24

      3

      5/24

      4

      7/24

      5

      9/24

      6

      11/24

      7

      13/24

      8

      15/24

      9

      17/24

      10

      19/24

      11

      21/24

      12

      23/24

      Đối với hợp đồng bảo hiểm có
      thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công thức trên sẽ
      có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm) nhân với 24. Dự
      phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 của hợp đồng bảo
      hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 được tính
      như sau:

      Thời
      điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

      Tỷ
      lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

      Năm

      Tháng

      2008

      1

      1/48

      2

      3/48

      3

      5/48

      4

      7/48

      5

      9/48

      6

      11/48

      7

      13/48

      8

      15/48

      9

      17/48

      10

      19/48

      11

      21/48

      12

      23/48

      2009

      1

      25/48

      2

      27/48

      3

      29/48

      4

      31/48

      5

      33/48

      6

      35/48

      7

      37/48

      8

      39/48

      9

      41/48

      10

      43/48

      11

      45/48

      12

      47/48

      c) Phương pháp trích lập dự
      phòng phí theo từng ngày: Phương pháp này có thể được áp dụng để tính dự phòng
      phí chưa được hưởng đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc mọi thời hạn theo công thức
      tổng quát sau:

      Dự
      phòng phí chưa được hưởng

       

      Phí
      bảo hiểm giữ lại X Số ngày bảo hiểm còn lại của hợp đồng bảo hiểm

      =

      ---------------------------------------------------------------

       

      Tổng
      số ngày bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm

      2.4.2 Dự phòng bồi thường:  

      a) Phương pháp trích lập dự
      phòng bồi thường theo hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường: Theo phương pháp này, doanh
      nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải trích lập 2 loại dự phòng:

      + Dự phòng bồi thường cho
      các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp
      vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất
      thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường doanh
      nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.

      + Dự phòng bồi thường cho
      các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc
      chưa yêu cầu đòi bồi thường: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo
      công thức sau:



      Dự
      phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT
      cho năm TC hiện tại

       

      Tổng
      số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT
      của 3 năm TC trước liên tiếp

       

      Số
      tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại

       

      Doanh
      thu thuần hoạt động kinh doanh của năm TC hiện tại

       

      Thời
      gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại

      =

      --------------------------

      x

      x

      ----------------------

      x

      --------------------

       

      Tổng
      số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp

       

       

      Doanh
      thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước

       

      Thời
      gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước

      Trong đó:

      Số tiền bồi thường phát sinh
      của một năm tài chính bao gồm số tiền bồi thường thực trả trong năm cộng với dự
      phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết tại thời
      điểm cuối năm.

       Thời gian chậm yêu cầu đòi
      bồi thường bình quân là thời gian bình quân từ khi tổn thất xảy ra tới khi
      doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo tổn thất hoặc hồ sơ yêu cầu đòi bồi
      thường (tính bằng số ngày).

      b) Phương pháp trích lập dự
      phòng bồi thường theo hệ số phát sinh bồi thường:

      Phương
      pháp này được áp dụng để trích lập dự phòng bồi thường cho từng nghiệp vụ bảo
      hiểm dựa trên nguyên lý sử dụng số liệu bồi thường trong quá khứ để tính toán
      các hệ số phát sinh bồi thường nhằm dự đoán số tiền doanh nghiệp kinh doanh bảo
      hiểm phi nhân thọ phải bồi thường trong tương lai. Để tính toán dự phòng bồi
      thường theo phương pháp này, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ cần
      phân tích các dữ liệu quá khứ để đảm bảo rằng việc thanh toán bồi thường qua
      các năm tuân theo các quy luật ổn định và không có sự bất thường.

      Ví dụ: Tính dự phòng bồi
      thường theo phương pháp hệ số phát sinh bồi thường cho một nghiệp vụ bảo hiểm
      nhất định tại thời điểm 31/12/2007:

      + Bước 1: Thống kê toàn bộ
      các khoản thanh toán bồi thường thực trả tới thời điểm 31/12/2007 phân theo năm
      xảy ra tổn thất và năm bồi thường theo bảng sau (số liệu chỉ mang tính minh họa):

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Năm
      xảy ra tổn thất

      Năm
      bồi thường

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      2000

      5.445

      3.157

      2.450

      1.412

      600

      352

      431

      185

      2001

      5.847

      3.486

      1.366

      848

      1.045

      1.054

      369

       

      2002

      5.981

      4.854

      1.948

      2.554

      1.680

      489

       

       

      2003

      7.835

      4.453

      3.888

      3.335

      2.088

       

       

       

      2004

      9.763

      6.517

      3.563

      3.984

       

       

       

       

      2005

      10.745

      6.184

      4.549

       

       

       

       

       

      2006

      14.137

      8.116

       

       

       

       

       

       

      2007

      15.162

       

       

       

       

       

       

       

      Theo bảng thống kê bồi
      thường nêu trên (dòng 2000):

      Số tiền bồi thường thực trả
      trong năm 2000 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là
      5.445 triệu đồng.

      Số tiền bồi thường thực trả
      trong năm 2001 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là
      3.157 triệu đồng.

      Số tiền bồi thường thực trả
      trong năm 2002 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là
      2.450 triệu đồng.

      Việc thống kê số tiền bồi
      thường trong các năm tiếp theo cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 được tiến
      hành tương tự như trên cho tới khi không còn khoản tiền bồi thường nào phát
      sinh thêm nữa. Ở ví dụ này, sau năm 2007 (năm bồi thường thứ 8) không còn khoản
      tiền bồi thường nào phải thanh toán cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000.

      Việc thống kê số tiền bồi
      thường cho các tổn thất xảy ra trong năm 2001, 2002,...., 2007 được thực hiện
      tương tự như năm 2000. Số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường sẽ tùy
      thuộc vào độ dài thời gian từ khi tổn thất xảy ra tới khi tổn thất được bồi
      thường hết. Thông thường, các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm có số năm quá khứ
      cần thống kê số liệu bồi thường nhiều hơn là các nghiệp vụ bảo hiểm khác như
      bảo hiểm tài sản...

      + Bước 2: Chuyển bảng thống
      kê số liệu bồi thường theo từng năm đã lập ở trên thành bảng thống kê số liệu
      bồi thường luỹ kế, trong đó số liệu bồi thường luỹ kế của mỗi năm là tổng các
      khoản bồi thường thực trả của năm đó và các năm trước đó.  

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Năm
      xảy ra tổn thất

      Năm
      bồi thường

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      2000

      5.445

      8.602

      11.052

      12.464

      13.064

      13.416

      13.847

      14.032

      2001

      5.847

      9.333

      10.699

      11.547

      12.592

      13.646

      14.015

       

      2002

      5.981

      10.835

      12.783

      15.337

      17.017

      17.506

       

       

      2003

      7.835

      12.288

      16.176

      19.511

      21.599

       

       

       

      2004

      9.763

      16.280

      19.843

      23.827

       

       

       

       

      2005

      10.745

      16.929

      21.478

       

       

       

       

       

      2006

      14.137

      22.253

       

       

       

       

       

       

      2007

      15.162

       

       

       

       

       

       

       

      Theo bảng thống kê số liệu
      bồi thường luỹ kế nêu trên (dòng năm 2000):

      Số tiền bồi thường luỹ kế
      năm 2000 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là 5.445
      triệu đồng.

      Số tiền
      bồi thường luỹ kế năm 2001 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong
      năm 2000 là 3.157 triệu đồng + 5.445 triệu đồng = 8.602 triệu đồng.

      Số tiền
      bồi thường luỹ kế năm 2002 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong
      năm 2000 là 2.450 triệu đồng + 8.602 triệu đồng = 11.052 triệu đồng.

      + Bước 3: Tính hệ số phát
      sinh bồi thường qua các năm bằng cách chia số liệu bồi thường luỹ kế của năm
      sau cho năm trước đó.

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Năm
      xảy ra tổn thất

      Hệ
      số phát sinh bồi thường

      2/1

      3/2

      4/3

      5/4

      6/5

      7/6

      8/7

      2000

      1.580

      1.285

      1.128

      1.048

      1.027

      1.032

      1.013

      2001

      1.596

      1.146

      1.079

      1.090

      1.084

      1.027

       

      2002

      1.812

      1.180

      1.200

      1.110

      1.029

       

       

      2003

      1.568

      1.316

      1.206

      1.107

       

       

       

      2004

      1.668

      1.219

      1.201

       

       

       

       

      2005

      1.576

      1.269

       

       

       

       

       

      2006

      1.574

       

       

       

       

       

       

      Hệ số phát sinh BT
      bình quân

      1.625

      1.236

      1.163

      1.089

      1.047

      1.030

      1.013

      Sau đó tính hệ số phát sinh
      bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2, từ năm thứ 2 qua năm thứ 3, từ
      năm thứ 3 qua năm thứ 4....bằng cách tính giá trị trung bình của hệ số phát
      sinh bồi thường của từng cột trong bảng trên.

      + Bước 4: Sử dụng hệ số phát
      sinh bồi thường bình quân tính được ở bước 3 để ước tính số tiền bồi thường luỹ
      kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007
      (phần in đậm trong bảng dưới đây):

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Năm
      xảy ra tổn thất

      Năm
      bồi thường

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      2000

      5.445

      8.602

      11.052

      12.464

      13.064

      13.416

      13.847

      14.032

      2001

      5.847

      9.333

      10.699

      11.547

      12.592

      13.646

      14.015

      14.197

      2002

      5.981

      10.835

      12.783

      15.337

      17.017

      17.506

      18.031

      18.266

      2003

      7.835

      12.288

      16.176

      19.511

      21.599

      22.614

      23.293

      23.595

      2004

      9.763

      16.280

      19.843

      23.827

      25.948

      27.167

      27.982

      28.346

      2005

      10.745

      16.929

      21.478

      24.979

      27.202

      28.481

      29.335

      29.716

      2006

      14.137

      22.253

      27.505

      31.988

      34.835

      36.472

      37.566

      38.055

      2007

      15.162

      24.638

      30.453

      35.417

      38.569

      40.382

      41.593

      42.134

      Theo bảng trên (dòng năm 2007):

      Số tiền bồi thường luỹ kế
      năm 2008 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2007 là
      15.162 triệu đồng x 1,625 = 24.638 triệu đồng (1,625 là hệ số phát sinh bồi
      thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2).

      Số tiền bồi thường luỹ kế
      năm 2009 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2007 là
      24.638 triệu đồng x 1,236 = 30.453 triệu đồng (1,236 là hệ số phát sinh bồi
      thường bình quân từ năm thứ 2 qua năm thứ 3).

      Số tiền bồi thường luỹ kế
      năm 2010 (năm bồi thường thứ 4) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2007 là
      30.453 triệu đồng x 1,163 = 35.417 triệu đồng (1,163 là hệ số phát sinh bồi
      thường bình quân từ năm thứ 3 qua năm thứ 4).

      Số tiền bồi thường luỹ kế
      của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong năm 2006, 2005,....,2000 tính tương
      tự như năm 2007.

      + Bước 5: Ước tính dự phòng
      bồi thường:

      Dự phòng bồi thường tại thời
      điểm 31/12/2007 được ước tính bằng cách lấy tổng số tiền ước tính phải bồi
      thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007 trừ đi tổng
      số tiền đã bồi thường cho các tổn thất đó tính tới ngày 31/12/2007, trong đó:  

      Tổng số tiền ước tính phải
      bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007 chính là
      số tiền bồi thường luỹ kế ở năm bồi thường thứ 8 của bảng trên.

      Tổng số tiền đã bồi thường
      cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007 tính tới thời điểm
      31/12/2007 chính là số tiền bồi thường luỹ kế nằm dọc theo đường chéo của bảng
      trên.

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Năm
      xảy ra tổn thất

       Năm
      bồi thường

      Tính
      toán dự phòng BT tại 31/12/2007

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      Tổng
      số tiền ước tính phải BT

      Tổng
      số tiền đã BT tới ngày 31/12/07

      Dự
      phòng bồi thường ước tính

      2000

       

       

       

       

       

       

       

      14.032

      14.032

      14.032

      0

      2001

       

       

       

       

       

       

      14.015

      14.197

      14.197

      14.015

      182

      2002

       

       

       

       

       

      17.506

       

      18.266

      18.266

      17.506

      760

      2003

       

       

       

       

      21.599

       

       

      23.595

      23.595

      21.599

      1.996

      2004

       

       

       

      23.827

       

       

       

      28.346

      28.346

      23.827

      4.519

      2005

       

       

      21.478

       

       

       

       

      29.716

      29.716

      21.478

      8.238

      2006

       

      22.253

       

       

       

       

       

      38.055

      38.055

      22.253

      15.802

      2007

      15.162

       

       

       

       

       

       

      42.134

      42.134

      15.162

      26.972

      TỔNG
      CỘNG

      208.341

      149.872

      58.469

      Như vậy, với số liệu thống
      kê bồi thường như trên, dự phòng bồi thường ước tính của nghiệp vụ bảo hiểm mà
      ta đang nghiên cứu tại thời điểm 31/12/2007 là 58.469 triệu đồng.

      2.4.3. Dự phòng bồi thường
      cho các dao động lớn về tổn thất: 

      Dự phòng bồi thường cho các
      dao động lớn về tổn thất được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này
      bằng 100% phí thực giữ lại trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. Mức
      trích lập hàng năm được áp dụng theo tỷ lệ từ 3% đến 5% phí thực giữ lại.

      3.  Đối với doanh nghiệp
      kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

      3.1.
      Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ
      bảo hiểm theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và phải được
      chuyên
      gia tính toán của doanh nghiệp xác nhận.

      3.2. Doanh nghiệp kinh doanh
      bảo hiểm nhân thọ được phép lựa chọn và đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương
      pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại điểm 3.4 khoản
      3 Mục III Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp và cơ sở trích
      lập dự phòng nghiệp vụ khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao
      hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.  

      3.3. Doanh nghiệp kinh doanh
      bảo hiểm nhân thọ không được phép thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng
      nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp thay đổi phương pháp và
      cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh
      nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp thuận
      bằng văn bản trước khi áp dụng.

      3.4. Phương pháp trích lập dự
      phòng nghiệp vụ:

      3.4.1. Dự phòng toán học:

      a) Phương
      pháp trích lập: theo phương pháp phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh bởi hệ số
      Zillmer 3% số tiền bảo hiểm. Phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh dùng để tính dự
      phòng không được cao hơn 90% phí bảo hiểm thực tế thu được.

       b)
      Nguyên tắc tính dự phòng: dự phòng toán học theo phương pháp phí bảo hiểm thuần
      được điều chỉnh Zillmer 3% số tiền bảo hiểm tính theo nguyên tắc sau:

      Dự
      phòng toán học

      =

      Giá
      trị hiện tại của tổng số tiền bảo hiểm sẽ phải trả trong tương lai

      -

      Giá
      trị hiện tại của tổng số phí bảo hiểm thuần điều chỉnh Zillmer 3% số tiền bảo
      hiểm sẽ thu trong tương lai

      c) Cơ
      sở tính dự phòng: doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ sử dụng các cơ sở
      sau đây để tính dự phòng toán học:

      + Bảng tỷ lệ tử vong quy định
      tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Bảng tỷ lệ tử vong CSO 1980).

      + Lãi suất kỹ thuật tối đa bằng
      80% lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm tại thời điểm gần nhất trước thời
      điểm trích lập dự phòng.

      d) Dự phòng toán học được
      coi là bằng 0 trong trường hợp tính theo phương pháp và cơ sở nêu trên cho ra kết
      quả là số âm.

      3.4.2.
      Dự phòng phí chưa được hưởng: được áp dụng như đối
      các
      hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.

      3.4.3. Dự phòng bồi thường: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích
      lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu
      cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được
      giải quyết.

      3.4.4. Dự phòng chia lãi: chỉ
      áp dụng với những hợp đồng có lãi chia được tích lũy qua các năm hợp đồng bảo
      hiểm và được tính theo công thức sau:

      Dự
      phòng chia lãi

      =

      Tổng
      lãi công bố chia cho chủ hợp đồng trong năm tài chính

      +

      Giá
      trị tích lũy của lãi đã công bố chia cho chủ hợp đồng trong các năm tài chính
      trước nhưng chưa chi trả

      3.4.5. Dự phòng bảo đảm cân đối:
      được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này bằng 5% phí bảo hiểm thu
      được trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. Mức trích lập hàng năm là
      1% từ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm.

      IV. ĐẦU
      TƯ VỐN

      1. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện đầu tư vốn theo quy định tại Mục 3, Chương
      II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.

      2. Phần vốn chủ sở hữu của
      doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tương ứng với mức vốn
      pháp định của doanh nghiệp chỉ được đầu tư tại Việt Nam và không được sử dụng
      để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông
      hoặc người có liên quan quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là
      các khoản tiền gửi ngân hàng.

      3. Phần vốn chủ sở hữu tương
      ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
      đầu tư theo quy định đối với đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ quy định
      tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và không được sử dụng để đầu tư dưới
      hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có
      liên quan quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản
      tiền gửi ngân hàng.

      4. Mọi khoản đầu tư ra nước
      ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo
      quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải thực hiện dưới
      tên của doanh nghiệp đó và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi
      tiến hành.

      5. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hạch toán tách bạch các khoản đầu tư từ
      nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ và bảo đảm
      việc ghi nhận các tài sản đầu tư được thực hiện một cách nhất quán.

      V. KHẢ
      NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

      1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
      luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo
      hiểm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.

      2. Doanh nghiệp bảo hiểm có
      nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo
      hiểm thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.

      3. Biên khả năng thanh toán
      tối thiểu:

      3.1. Biên khả năng thanh toán
      tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ là số lớn hơn của
      các kết quả tính toán sau:

      + 25% tổng phí bảo hiểm thực
      giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán;

      + 12,5% của tổng phí bảo
      hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.

      Đối với các hợp đồng bảo
      hiểm nhượng tái bảo hiểm không đáp ứng điều kiện về nhượng tái bảo hiểm theo
      quy định của Bộ Tài chính thì biên khả năng thanh toán tối thiểu được tính bằng
      100% số phí bảo hiểm gốc của những hợp đồng bảo hiểm đó.

      3.2. Biên khả năng thanh toán
      tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

      3.2.1. Đối với hợp đồng bảo
      hiểm nhân thọ có thời hạn 5 năm trở xuống bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo
      hiểm và 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

      3.2.2. Đối với hợp đồng bảo hiểm
      nhân thọ có thời hạn trên 5 năm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và
      0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

      Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro
      là phần chênh lệch giữa tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có hiệu
      lực và tổng dự phòng nghiệp vụ.

      4. Biên khả năng thanh toán
      của doanh nghiệp bảo hiểm là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản
      nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh
      toán. Tính thanh khoản của các tài sản khi tính
      biên khả năng thanh toán được xác định như sau:

      4.1. Các tài sản được chấp
      nhận toàn bộ giá trị hạch toán:

      4.1.1. Các khoản tiền bao
      gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, trái phiếu chính phủ.

      4.1.2. Các tài sản tương ứng
      với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.

      4.2. Các tài sản bị loại trừ
      toàn bộ giá trị hạch toán:

      4.2.1. Các khoản vốn góp để
      thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo
      hiểm;

      4.2.2. Tài sản tương ứng với
      quỹ khen thưởng, phúc lợi (nếu có);

      4.2.3. Các
      khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi
      tương ứng
      ;

      4.2.4. Tài
      sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính;

      4.2.5. Chi phí trả trước,
      cho vay không có bảo lãnh, các khoản tạm ứng, trang thiết bị và đồ dùng văn phòng,
      các khoản phải thu nội bộ;

      4.2.6. Phải
      thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn trên 2 năm sau khi trừ đi các
      khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật;

      4.2.7. Các
      khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan quy định
      tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng.

      4.3. Các tài sản bị loại trừ
      một phần giá trị hạch toán:

      4.3.1.Các tài sản đầu tư:

      a) Trái phiếu doanh nghiệp
      có bảo lãnh: loại trừ 1% giá trị hạch toán;

      b) Trái
      phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh: loại trừ 3% giá trị hạch toán;

      c) Cổ phiếu được niêm yết:
      loại trừ 15% giá trị hạch toán;

      d) Cổ phiếu không được niêm
      yết: loại trừ 20% giá trị hạch toán;

      đ) Đầu tư trực tiếp vào bất
      động sản do chính doanh nghiệp sử dụng: loại trừ 8% giá trị hạch toán;

      e) Đầu tư trực tiếp vào bất
      động sản để cho thuê, các khoản cho vay thương mại có bảo lãnh: loại trừ 15%
      giá trị hạch toán;

      g) Vốn góp vào các doanh nghiệp
      khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm: loại trừ 20% giá trị hạch toán.

      4.3.2. Các khoản phải thu:

      a) Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ
      90 ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi
      tương ứng theo quy định của pháp luật: loại trừ 30%;

      b) Phải
      thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm sau
      khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của
      pháp luật: loại trừ 50%.

      4.3.3. Tài sản cố định hữu
      hình, tài sản cố định vô hình là phần mềm máy tính và hàng tồn kho: loại trừ
      25% giá trị hạch toán.

      4.3.4. Tài sản khác: loại
      trừ 15% giá trị hạch toán.

      VI. 
      DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

      1.  Doanh thu:

      1.1. Doanh thu của doanh
      nghiệp bảo hiểm bao gồm các khoản thu theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
      46/2007/NĐ-CP, bao gồm:

      1.1.1. Doanh thu từ hoạt
      động kinh doanh bảo hiểm: Thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu
      hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn
      thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi
      thường 100%; thu phí giám định tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị
      thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc
      lập sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm;
      giảm phí bảo hiểm; phí nhượng tái bảo hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm
      phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng
      tái bảo hiểm.

      1.1.2. Doanh thu hoạt động
      tài chính: Thu hoạt động đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số
      46/2007/NĐ-CP; thu từ hoạt động mua bán chứng khoán; thu lãi trên số tiền ký
      quỹ; thu cho thuê tài sản và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo quy
      định của pháp luật.

      1.1.3. Thu nhập hoạt động
      khác: Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá
      nay thu hồi được và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

      1.2. Nguyên tắc xác định
      doanh thu:

      1.2.1.
      Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong
      kỳ được xác định theo nguyên tắc sau:

      - Doanh
      nghiệp bảo hiểm hạch toán khoản thu phí bảo hiểm gốc vào thu nhập khi phát sinh
      trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm theo
      quy định tại Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm, cụ thể như sau:

      + Doanh nghiệp bảo hiểm hạch
      toán vào thu nhập khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết giữa doanh nghiệp bảo
      hiểm và bên mua bảo hiểm hoặc có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã chấp nhận
      bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm.

       + Doanh nghiệp bảo hiểm có thoả
      thuận cho bên mua bảo hiểm được nợ phí bảo hiểm. Trong trường hợp này doanh
      nghiệp bảo hiểm vẫn phải hạch toán vào thu nhập khoản tiền cho bên mua bảo hiểm
      nợ mặc dù bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm.

      + Doanh nghiệp thoả thuận
      với bên mua bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ. Trong trường hợp này,
      doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí
      bảo hiểm đã phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo hiểm
      chưa đến kỳ bên mua bảo hiểm phải nộp phí theo như đã thoả thuận.

      + Trường hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tiền
      thu phí bảo hiểm gốc được phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm.

      - Doanh
      nghiệp bảo hiểm hạch toán thu phí nhận tái bảo hiểm, thu hoa hồng nhượng tái
      bảo hiểm và các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động nhượng tái bảo hiểm khi
      bản thanh toán về tái bảo hiểm được xác nhận. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm
      thỏa thuận với bên nhượng tái bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ thì sẽ
      hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí nhận tái bảo hiểm đã
      phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo hiểm chưa đến kỳ
      bên nhượng tái bảo hiểm phải thanh toán theo như đã thoả thuận.

      - Đối với các khoản thu còn
      lại: doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế
      phát sinh, có bằng chứng chấp thuận thanh toán của các bên, không phân biệt đã
      thu được tiền hay chưa thu được tiền.

      - Đối với các khoản phải chi
      để giảm thu: doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào giảm thu nhập ngay khi hoạt
      động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt
      đã chi tiền hay chưa chi tiền.

      1.2.2. Doanh thu hoạt động
      tài chính là số tiền phải thu phát sinh trong năm tài chính.

      1.2.3. Thu nhập hoạt động
      khác là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm giá
      hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp
      thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

      2. Chi phí:

      Chi phí
      của doanh nghiệp bảo hiểm là các khoản phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ
      theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao gồm:

      2.1.
      Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm:

      2.1.1 Chi bồi thường theo
      hợp đồng bảo hiểm gốc (chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân
      thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ), hợp đồng tái bảo hiểm sau
      khi đã trừ đi các khoản phải thu để giảm chi như thu bồi thường nhượng tái bảo
      hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý, bồi thường 100%;

      2.1.2. Trích lập dự phòng
      nghiệp vụ theo quy định tại Mục III Thông tư này;

      2.1.3. Chi hoa hồng bảo
      hiểm, hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định tại điểm 6 Mục V Thông tư số 155/2007/TT-BTC
      ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;

      2.1.4 Chi giám định tổn thất
      theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;

      2.1.5. Chi phí về dịch vụ
      đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ
      ba bồi hoàn;

      2.1.6 Chi xử lý hàng tổn
      thất đã được giải quyết bồi thường 100%;

      2.1.7. Chi quản lý đại lý bảo hiểm như chi đào tạo,
      tuyển dụng đại lý; chi khen thưởng đại lý và các khoản chi phí khác theo thoả
      thuận tại hợp đồng đại lý;

      2.1.8. Chi đề phòng, hạn chế
      tổn thất, mức chi không quá 2% số phí bảo hiểm thực tế thu trong năm tài chính
      để chi cho các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định tại Khoản 2,
      Điều 25 Nghị định 45/2007/NĐ-CP;

      2.1.9. Chi đánh giá rủi ro
      của đối tượng bảo hiểm bao gồm các khoản chi cho công tác thu thập thông tin,
      điều tra, thẩm định về đối tượng bảo hiểm;

      2.1.10.
      Trích 5% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thu được hàng năm đóng góp kinh
      phí cho các hoạt động phòng cháy, chữa cháy; trích tối thiểu 2% doanh thu phí
      bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực thu hàng năm để
      đóng góp vào quỹ tuyên truyền và bảo đảm an toàn giao thông; các khoản trích
      kinh phí về nghiệp vụ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;

      2.1.11. Các khoản chi, trích
      khác theo quy định của pháp luật.

      2.2.
      Chi phí hoạt động tài chính là số phải chi trong năm tài chính bao gồm:

      2.2.1. Chi phí cho hoạt động
      đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP;

      2.2.2. Thu nhập đầu tư phải
      trả cho bên mua bảo hiểm theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

      2.2.3. Chi phí cho thuê tài
      sản;

      2.2.4. Chi thủ tục phí ngân
      hàng, trả lãi tiền vay;

      2.2.5. Chi, trích khác theo
      quy định của pháp luật.

      2.3. Chi phí hoạt động khác
      là số phải chi trong năm tài chính bao gồm:

      2.3.1. Chi nhượng bán, thanh
      lý tài sản cố định;

      2.3.2. Chi phí cho việc thu
      hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được;

      2.3.3. Chi, trích khác theo
      quy định của pháp luật.

      3. Các quy định khác về
      doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm.

      Ngoài các quy định tại điểm
      1 và 2 nêu trên, các khoản doanh thu, chi phí khác của doanh nghiệp bảo hiểm
      thực hiện theo quy định của pháp luật.

      VII. DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO
      HIỂM

      1. Doanh thu:

      Doanh thu của doanh nghiệp
      môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 24 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao
      gồm:

      1.1.
      Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm: thu hoa hồng môi giới bảo hiểm sau khi
      trừ đi khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.

      1.2. Doanh thu hoạt động tài
      chính: thu từ hoạt động mua bán chứng khoán; thu lãi tiền gửi, lãi trên số tiền
      cho vay; thu cho thuê tài sản và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo
      qui định của pháp luật.

      1.3. Thu nhập hoạt động
      khác: thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá
      nay thu hồi được.

      2. Chi phí

      2.1. Chi phí của doanh
      nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 25 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao
      gồm:

      2.1.1.
      Chi phí hoạt động môi giới bảo hiểm: chi hoạt động môi giới bảo hiểm; chi mua bảo
      hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

      2.1.2. Chi phí hoạt động tài
      chính: chi phí cho thuê tài sản; chi thủ tục phí ngân hàng, trả lãi tiền vay;

      2.1.3. Chi phí hoạt động
      khác: chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chi phí cho việc thu hồi khoản
      nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được.

      2.2. Các khoản chi của doanh
      nghiệp môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn hoặc chứng từ hợp
      lệ.

      3.
      Ngoài các quy định tại khoản 1 và 2 nêu trên, các khoản doanh thu, chi phí khác
      của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo quy định của pháp luật.

      VIII. TÁCH QUỸ VÀ PHÂN CHIA THẶNG DƯ TRONG BẢO HIỂM NHÂN THỌ

      1. Tách quỹ chủ sở
      hữu và quỹ chủ hợp đồng:

      1.1. Doanh nghiệp kinh doanh
      bảo hiểm nhân thọ phải tách và hạch toán riêng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí
      bảo hiểm thu được của bên mua bảo hiểm (sau đây gọi tắt là quỹ chủ sở hữu và quỹ
      chủ hợp đồng).

      1.2. Quỹ chủ hợp đồng được
      tiếp tục chia tách thành quỹ chủ hợp đồng không tham gia chia lãi, quỹ chủ hợp
      đồng có tham gia chia lãi. Tùy theo yêu cầu của Bộ Tài chính, doanh nghiệp kinh
      doanh bảo hiểm nhân thọ, các quỹ chủ hợp đồng này có thể được tiếp tục tách chi
      tiết hơn. 

      1.3. Việc tách tài sản,
      nguồn vốn, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của từng quỹ phải
      bảo đảm công bằng, hợp lý, khách quan.

      1.4.
      Tài sản hình thành từ các quỹ chủ hợp đồng được dùng để đáp ứng các trách nhiệm
      và chi phí liên quan tới các giao dịch kinh doanh của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm
      đó. Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng tài sản của quỹ chủ hợp đồng để
      chi trả các khoản tiền phạt do hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm hợp đồng
      của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.

      1.5.
      Các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan
      trực tiếp đến quỹ nào thì sẽ được ghi nhận riêng cho quỹ đó. Chuyên gia tính toán
      của doanh nghiệp có trách nhiệm bảo đảm các giao dịch liên quan đến nhiều quỹ
      phải được tập hợp và phân bổ cho từng quỹ dựa trên cơ sở công bằng và hợp lý. Doanh
      nghiệp xác định và phải đăng ký với Bộ Tài chính các nguyên tắc phân bổ trước
      khi áp dụng. Mọi thay đổi đối với các nguyên tắc này phải được Bộ Tài chính
      chấp thuận.

      1.6.
      Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ thực hiện báo cáo việc  tách và duy
      trì quỹ chủ hữu và quỹ chủ hợp đồng theo quy định của pháp luật. 

      2. Bảo đảm khả năng thanh
      toán của quỹ chủ hợp đồng:

      2.1.
      Trong suốt thời gian hoạt động, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải
      bảo đảm khả năng thanh toán cho từng quỹ chủ hợp đồng. Trường hợp quỹ chủ hợp
      đồng bị thâm hụt (giá trị tài sản thấp hơn mức trách nhiệm), doanh nghiệp phải
      có trách nhiệm bổ sung từ quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng đó phần thâm hụt.
      Khi quỹ chủ hợp đồng đó có thặng dư (là phần chênh lệch dương giữa tài sản và
      trách nhiệm của quỹ) thì doanh nghiệp có thể được hoàn lại một phần hoặc toàn
      bộ số tiền đã bổ sung trước đây với điều kiện việc hoàn lại đó không làm ảnh
      hưởng đến khả năng thanh toán của quỹ chủ hợp đồng đó. Các giao dịch này phải
      được chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm xác nhận.

      2.2. Trường hợp doanh nghiệp
      kinh doanh bảo hiểm nhân thọ duy trì nhiều quỹ chủ hợp đồng thì doanh nghiệp
      không được sử dụng thặng dư của quỹ chủ hợp đồng này để bổ sung cho quỹ chủ hợp
      đồng khác bị thâm hụt.

      2.3. Doanh nghiệp kinh doanh
      bảo hiểm nhân thọ phải ghi nhận bằng văn bản mọi giao dịch liên quan đến khoản
      bổ sung thâm hụt từ quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng và hoàn trả từ quỹ chủ
      hợp đồng về quỹ chủ sở hữu.

      3. Phân chia thặng dư trong
      bảo hiểm nhân thọ:

      3.1. Trường
      hợp quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm có tham gia chia lãi có thặng dư vào thời điểm kết
      thúc năm tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ có thể sử dụng một
      phần hoặc toàn bộ thặng dư để phân chia cho các chủ hợp đồng bảo hiểm của quỹ
      chủ hợp đồng đó và chủ sở hữu sau khi có ý kiến phê chuẩn của chuyên gia tính
      toán của doanh nghiệp. Thặng dư quỹ chủ hợp đồng để lại chưa chia nhằm mục đích
      bảo đảm ổn định các khoản chia thặng dư trong tương lai.

      3.2.
      Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ được lựa chọn phương pháp phân chia
      thặng dư quỹ chủ hợp đồng dưới hình thức
      trả tiền mặt cho chủ
      hợp đồng, trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm trình Bộ Tài chính chấp thuận. Phương pháp phân
      chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng phải bảo đảm
      chủ hợp đồng bảo hiểm nhận
      được không thấp hơn 70% tổng số lãi thu được và sự công bằng giữa các chủ hợp đồng.

      IX. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

      1. Lợi nhuận và phân phối lợi
      nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo
      quy định tại chương V Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.

      2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ
      được phân phối lợi nhuận còn lại theo quy định của pháp luật sau khi đáp ứng
      được các quy định về khả năng thanh toán. 

      X. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP CỦA
      DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM,  DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

      1. Công tác quản trị tài chính
      của công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm phải bảo đảm
      các nguyên tắc sau:

      1.1. Cơ cấu vốn điều lệ:

      1.1.1.  Một cổ đông là cá
      nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ; 

      1.1.2. Một cổ đông là tổ
      chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ;

      1.1.3. Cổ đông và những người
      có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ;

      1.1.4. Việc sở hữu cổ phần
      vượt tỷ lệ nêu trên phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận trên cơ sở lợi
      ích quốc gia.

      1.1.5. Các
      cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập
      doanh nghiệp, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu
      tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập. Hạn chế này sẽ được bãi
      bỏ sau thời hạn ba năm kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập và
      hoạt động.

      1.2. Người có liên quan là
      tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với cổ đông trong các
      trường hợp được quy định tại Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.

      2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện tự quản lý, giám sát theo quy
      định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.

      2.1.
      Việc xây dựng các quy chế tự quản lý, giám sát bao gồm quy chế tài chính, quy
      chế đầu tư, quy chế kiểm soát và kiểm toán nội bộ và các quy trình thủ tục
      tương ứng của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bảo
      đảm:

      2.1.1. Hoạt động của doanh
      nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tuân thủ các quy định của pháp
      luật về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm.

      2.1.2. Hạn chế và phòng ngừa
      rủi ro về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm, bảo đảm giá trị tài sản đầu tư tương xứng với trách nhiệm và đặc thù rủi
      ro của doanh nghiệp.

      2.1.3. Xác định rõ trách
      nhiệm của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp, các nhân viên, đại lý
      có liên quan.

      2.1.4. Quy định rõ hình thức
      xử lý kỷ luật khi có sai phạm.

      2.2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tổ chức thực hiện các quy chế tự quản lý,
      giám sát và định kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các
      quy chế này trong doanh nghiệp.  

      2.3. Các quy chế về tự quản
      lý, giám sát; các báo cáo định kỳ và đột xuất giám sát việc thực hiện các quy
      chế này và các báo cáo xử lý các trường hợp vi phạm phải được lưu trữ đầy đủ
      bằng văn bản để phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra và quản lý giám sát doanh
      nghiệp.

      3. Các quy định về kiểm toán
      nội bộ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:

      3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ.

      3.2.
      Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ:

      3.2.1 Tính độc lập: Hoạt
      động kiểm toán nội bộ phải độc lập với các hoạt động điều hành, tác nghiệp của
      doanh nghiệp.

      3.2.2 Tính khách quan: Hoạt
      động kiểm toán nội bộ, kiểm toán viên nội bộ phải bảo đảm tính khách quan,
      trung thực, công bằng, không định kiến khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ.

      3.2.3 Tính chuyên nghiệp: Kiểm
      toán viên nội bộ phải là người có kiến thức, trình độ và kỹ năng kiểm toán nội
      bộ cần thiết, không kiêm nhiệm các cương vị, các công việc chuyên môn khác của
      doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

      3.3. Nội
      dung hoạt động của kiểm toán nội bộ bao gồm việc rà soát, đánh giá:

      3.3.1. Mức độ đầy đủ, tính
      hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ.

      3.3.2. Việc áp dụng, tính
      hiệu lực, hiệu quả của các quy trình nhận dạng, phương pháp đo lường và quản
      trị rủi ro của doanh nghiệp.

      3.3.3. Hệ thống thông tin
      quản lý và hệ thống thông tin tài chính.

      3.3.4. Tính đầy đủ, kịp
      thời, trung thực và mức độ chính xác của hệ thống hạch toán kế toán và các báo
      cáo tài chính.

      3.3.5.
      Cơ chế bảo đảm sự tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định về trích lập dự
      phòng nghiệp vụ, đầu tư và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các quy định
      nội bộ, các quy trình, quy tắc tác nghiệp, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

      3.3.6. Thực hiện các nội
      dung khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ.

      3.3.7 Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải xây dựng bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp và bảo
      đảm duy trì quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong việc thực hiện công tác kiểm toán
      nội bộ.

      3.4.
      Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh
      nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải báo cáo Bộ Tài chính về
      việc triển khai thực hiện các quy định về kiểm toán nội bộ tại Thông tư này.

      4. Báo cáo tài chính hàng
      năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức
      kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán và xác nhận các vấn
      đề tài chính trọng yếu sau:

      4.1. Đối với doanh nghiệp
      bảo hiểm

      Hoạt động nhận và nhượng tái
      bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ, khả năng thanh toán, hoa hồng, doanh
      thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, các khoản đầu tư từ vốn chủ sở
      hữu, đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ, tài sản cố định và khấu hao, các khoản phải
      thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang; tách quỹ và
      phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
      nhân thọ.

      4.2. Đối với doanh nghiệp
      môi giới bảo hiểm

      Doanh thu, chi phí, lợi
      nhuận và phân phối lợi nhuận, các khoản đầu tư, tài sản cố định và khấu hao,
      các khoản phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở
      dang.

      XI.
      CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

      Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
      nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo
      thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quy định của pháp luật hiện hành.

      1. Báo cáo tài chính:

      1.1. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện quyết toán tài chính và chấp hành đầy đủ
      các quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài chính Nhà nước, cơ
      quan thống kê, cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

      1.2. Bảng cân đối kế toán, báo
      cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo
      cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán phải có xác nhận của tổ chức
      kiểm toán độc lập được phép hoạt động tại Việt Nam.

      1.3. Hàng quý, năm doanh nghiệp
      bảo hiểm, doanh nghiệp môi bảo hiểm phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Bộ
      Tài chính kèm theo bản mềm.

      2. Báo
      cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp
      vụ theo tháng, quý và năm và kèm theo bản mềm cụ thể như sau:

      2.1. Đối với doanh nghiệp
      kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:

      2.1.1. Báo cáo kết quả hoạt
      động tháng: Mẫu số 1-PNT

      2.1.2. Báo cáo doanh thu phí
      bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 2-PNT

      2.1.3. Báo cáo các chỉ tiêu
      kinh tế quý, năm: Mẫu số 3-PNT

      2.1.4. Báo cáo bồi thường bảo
      hiểm quý, năm: Mẫu số 4-PNT

      2.1.5. Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý,
      năm: các mẫu 5-PNT (A) và 5-PNT (B)

      2.1.6. Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu quý,
      năm: Mẫu số 6-PNT (A)

       2.1.7. Báo cáo hoạt động
      đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ quý, năm: Mẫu số 6-PNT (B)

      2.1.8. Báo cáo khả năng
      thanh toán quý, năm: theo mẫu số 7-PNT

      2.1.9. Báo cáo ASEAN hàng
      năm: Mẫu số 8-PNT

      2.2. Riêng đối với doanh
      nghiệp chuyên kinh doanh tái bảo hiểm ngoài các mẫu biểu báo cáo mẫu số 5-PNT,
      mẫu số 6-PNT (A), mẫu số 6-PNT (B); mẫu số 7-PNT; mẫu số 8-PNT nêu trên còn phải
      lập và gửi các báo cáo sau:

      2.2.1. Báo cáo doanh thu tái
      bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 1-TBH

      2.2.2. Báo cáo bồi thường tái
      bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 2-TBH

      2.3.  Đối với doanh nghiệp
      kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

      2.3.1.
      Báo cáo kết quả hoạt động tháng: Mẫu số 1-NT

      2.3.2. Báo cáo số lượng hợp đồng
      và số tiền bảo hiểm bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 2-NT

      2.3.3.  Báo cáo doanh thu phí
      bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 3-NT

      2.3.4. Báo cáo trả tiền bảo
      hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 4-NT

      2.3.5.  Báo cáo tình hình huỷ
      bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 5-NT

      2.3.6.  Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm: các
      mẫu từ 6-NT(A) đến 6-NT(E)

      2.3.7.  Báo cáo hoạt động đầu
      tư từ nguồn vốn chủ sở hữu quý, năm: Mẫu số 7-NT (A)

      2.3.8.  Báo cáo hoạt động
      đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ quý, năm: Mẫu số 7-NT (B)

      2.3.9.  Báo cáo khả năng
      thanh toán quý, năm: Mẫu số 8-NT

      2.3.10. Báo cáo ASEAN hàng
      năm: Mẫu số 9-NT

      2.4. Đối với doanh nghiệp môi
      giới bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 1-MGBH.

      3. Thời hạn nộp báo cáo:

      3.1. Báo cáo tháng: doanh
      nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
      kết thúc tháng.

      3.2. Báo cáo quý: doanh nghiệp
      bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất
      là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

      3.3. Báo
      cáo năm: doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập và gửi
      Bộ Tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

      4. Ngoài các báo cáo tài
      chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ quy định điểm 1 và điểm 2 nêu trên,
      Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh
      nghiệp để phục vụ cho công tác thống kê và phân tích thị trường.  

      5. Kiểm tra, thanh tra việc
      thực hiện chế độ tài chính

      Hội đồng quản trị, Tổng Giám
      đốc (Giám đốc) doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách
      nhiệm giải trình các vấn đề tài chính liên quan theo yêu cầu của các cơ quan quản
      lý nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

      5.1.
      Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính
      chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính báo cáo thống kê, báo cáo
      nghiệp vụ của mình. Việc kiểm tra tài chính được tiến hành theo các hình thức:

      5.1.1 Kiểm tra định kỳ hoặc đột
      xuất;

      5.1.2 Kiểm tra từng chuyên đề
      theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

      5.2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm vi phạm chế độ tài chính của Nhà nước sẽ bị xử
      phạt theo quy định của pháp luật.

      XII.
      CÔNG KHAI HOÁ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

      1. Nội dung thông tin trong
      báo cáo tài chính mà doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm công
      bố công khai hàng năm là báo cáo thường niên (Mẫu số 1-CBTT) và báo cáo tài
      chính tóm tắt (Mẫu số 2-CBTT). Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
      hiểm khi công bố công khai phải kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.

      2. Doanh nghiệp bảo hiểm và
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai các thông tin trong báo
      cáo tài chính năm trên báo Trung ương và báo địa phương nơi doanh nghiệp đóng
      trụ sở chính trong 3 số báo liên tiếp. Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm và doanh
      nghiệp môi giới bảo hiểm tự quyết định việc công bố công khai các thông tin
      trong báo cáo tài chính trên Website; dưới hình thức phát hành ấn phẩm; thông
      báo bằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà nước; công bố thông tin dưới hình
      thức họp báo; công bố thông tin trên đài phát thanh, truyền hình Trung ương và
      địa phương.

      3. Doanh nghiệp bảo hiểm và
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính năm
      trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trong thời hạn 10
      ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định trên
      đây, doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải gửi bản chính
      hoặc bản sao có công chứng đối với các bản báo cáo tài chính đã công bố công
      khai đến Bộ Tài chính.

      4. Doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ công khai báo cáo tài
      chính kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp
      bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi nội dung thông tin đã công
      bố thì phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại các khoản 1, 2
      và 3 Mục XII Thông tư này kèm theo lý do giải thích.

      XIII.
      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
      đăng Công báo.

      2. Thông
      tư này thay thế Thông tư số 99/2004/TT-BTC ngày 19/10/2004 của Bộ Tài chính
      hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính áp dụng đối với
      doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

      3. Trong thời hạn 3 năm kể
      từ ngày Nghị định số 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực, công ty cổ phần bảo hiểm, công
      ty cổ phần môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước
      ngày Thông tư này có hiệu lực phải điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ phù hợp với
      các quy định tại Mục X Thông tư này
      .

      4.
      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để
      xem xét, giải quyết./.

       

       

      Nơi
      nhận
      :
      - Văn phòng TW và các ban của Đảng;
      - Văn phòng Quốc Hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Toà án nhân dân tối cao;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Cơ quan TW và các đoàn thể;
      - Kiểm toán Nhà nước;
      - Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
      - Công báo, Website Chính phủ;
      - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
      - Website Bộ Tài chính;
      - Hiệp hội bảo hiểm, DNBH;
      - Lưu VT, Vụ Bảo hiểm.

      KT.
      BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG



      Trần Xuân Hà

       

      MẪU
      SỐ 1-PNT

      BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÁNG
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTCngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      ..................................................................................

      - Báo cáo
      tháng:.................... Từ ....................... đến
      ...............................................

      Chỉ
      tiêu

      Tháng
      báo cáo

      Lũy
      kế từ đầu năm

      So
      sánh với cùng kỳ năm trước (%)

      Tháng

      Lũy
      kế

      I.
      Doanh thu phí bảo hiểm gốc

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm hàng hóa vận chuyển

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm hàng không

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm xe cơ giới

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm cháy, nổ

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm trách nhiệm chung

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm thiệt hại kinh doanh

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

      II.
      Bồi thường bảo hiểm gốc

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm hàng hóa vận chuyển

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm hàng không

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm xe cơ giới

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm cháy, nổ

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm trách nhiệm chung

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm thiệt hại kinh doanh

       

       

       

       

      Bảo
      hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám đốc)

      (
      Ký và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 2-PNT

      BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      ................................................................................

      - Báo cáo quý
      (năm):................... Từ ....................... đến
      .......................................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Phí
      bảo hiểm gốc

      Nhận
      tái bảo hiểm

      Nhượng
      tái bảo hiểm

      Giảm
      phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm

      Phí
      bảo hiểm giữ lại

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      1

      2

      3

      4

      5

       

       

       

       

       

       

      6

       

       

      7

      8

      9

      10

      11

      Bảo hiểm sức khỏe
      và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo hiểm tài sản và
      bảo hiểm thiệt hại

      Bảo hiểm hàng hóa
      vận chuyển

      Bảo hiểm hàng không

      Bảo hiểm xe cơ giới

      + Bắt buộc

                  + Con
      người

                  + Vật
      chất

      + Tự nguyện

                  + Con
      người

                  + Vật
      chất

      Bảo hiểm cháy, nổ

      + Bắt buộc

      + Tự nguyện

      Bảo hiểm thân tàu
      và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo hiểm trách
      nhiệm chung

      Bảo hiểm tín dụng
      và rủi ro tài chính

      Bảo hiểm thiệt hại
      kinh doanh

      Bảo hiểm nông
      nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (
      Ký và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 3-PNT

      BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      ..................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):...................
      Từ ....................... đến .........................................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Kỳ
      báo cáo

      So
      với cùng kỳ năm trước

      (%)

      Số
      lượng

      Số
      tiền bảo hiểm

      Số
      lượng

      Số
      tiền bảo hiểm

      1

      2

      3

      4

      5

       

       

       

       

       

       

      6

       

       

      7


      8

      9

      10

      11

      Bảo hiểm sức khỏe
      và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo hiểm tài sản và
      bảo hiểm thiệt hại

      Bảo hiểm hàng hóa
      vận chuyển

      Bảo hiểm hàng không

      Bảo hiểm xe cơ giới

      + Bắt buộc:

                  + Mô tô
      2 bánh

                  + Xe cơ
      giới khác

      + Tự nguyện

                  + Mô tô
      2 bánh

                  + Xe cơ
      giới khác

      Bảo hiểm cháy, nổ

      + Bắt buộc

      + Tự nguyện

      Bảo hiểm thân tàu
      và trách nhiệm dân sự chủ tàu


      Bảo hiểm trách nhiệm chung

      Bảo hiểm tín dụng
      và rủi ro tài chính

      Bảo hiểm thiệt hại
      kinh doanh

      Bảo hiểm nông nghiệp

      (Số
      người)

      Hợp
      đồng

      Chuyến

      Số
      máy bay

       

       

      Số
      xe được bảo hiểm

      Số
      xe được bảo hiểm


      Số cơ sở được bảo hiểm

      Số
      tàu được bảo hiểm

      Hợp
      đồng

      Hợp
      đồng

      Hợp
      đồng

      Cây,
      con...

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (
      Ký và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 4-PNT

      BÁO CÁO BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):
      .......................... Từ ...................... đến .................................

       

      Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Bồi
      thường bảo hiểm gốc

      Thu
      bồi thường nhượng tái bảo hiểm

      Chi
      bồi thường nhận tái bảo hiểm

      Bồi
      thường thuộc trách nhiệm giữ lại

      Chi
      bồi thường từ dự phòng dao động lớn

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      1

      2

      3

      4

      5

       

       

       

       

       

       

      6

       

       

      7

      8

      9

      10

      11

      Bảo hiểm sức khỏe
      và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo hiểm tài sản và
      bảo hiểm thiệt hại

      Bảo hiểm hàng hóa
      vận chuyển

      Bảo hiểm hàng không

      Bảo hiểm xe cơ giới

      + Bắt buộc

                  + Con
      người

                  + Vật
      chất

      + Tự nguyện

                  + Con
      người

                  + Vật
      chất

      Bảo hiểm cháy, nổ

                  + Bắt
      buộc

                  + Tự
      nguyện

      Bảo hiểm thân tàu
      và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo hiểm trách
      nhiệm chung

      Bảo hiểm tín dụng
      và rủi ro tài chính

      Bảo hiểm thiệt hại
      kinh doanh

      Bảo hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (
      Ký và đóng dấu)

       



      MẪU SỐ 5-PNT (A)

      BÁO CÁO CHI TIẾT TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG
      NGHIỆP VỤ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ............................... Từ ...................... đến
      ....................................................

       Đơn vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      PPhí bảo hiểm giữ lại

      Dự
      phòng phí chưa được hưởng

      Dự
      phòng bồi thường

      Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất

       

       

      Theo
      hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường

      Theo
      hệ số phát sinh bồi thường

       

       

      Số
      tiền

      %
      phí giữ lại

      Đã
      thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường

      Chưa
      thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường

      Số
      tiền

      Số
      tiền

      %
      phí giữ lại

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      Bảo
      hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo
      hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

      Bảo
      hiểm hàng hóa vận chuyển

      Bảo
      hiểm hàng không

      Bảo
      hiểm xe cơ giới

      Bảo
      hiểm cháy, nổ

      Bảo
      hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo
      hiểm trách nhiệm chung

      Bảo
      hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

      Bảo
      hiểm thiệt hại kinh doanh

      Bảo
      hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      ....., Ngày ......
      tháng ....... năm .......

      Người lập biểu

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám đốc)

      (Ký và đóng dấu)

       

      Ghi chú: Đối với dự phòng bồi thường, doanh nghiệp báo cáo theo một
      trong 2 phương pháp trên hoặc phương pháp khác được Bộ Tài chính chấp thuận

       

      MẪU SỐ 5-PNT (B)

      BÁO CÁO TỔNG HỢP DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ............................... Từ ...................... đến
      ....................................................

       Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Dự
      phòng phí chưa được hưởng

      Dự
      phòng bồi thường

      Dự
      phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất

      Đầu
      kỳ

      Tăng
      (giảm) trong kỳ

      Cuối
      kỳ

      Đầu
      kỳ

      Tăng
      (giảm) trong kỳ

      Cuối
      kỳ

      Đầu
      kỳ

      Trích
      trong kỳ

      Cuối
      kỳ

      Chi
      trong kỳ

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      Bảo hiểm sức khỏe
      và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo hiểm tài sản và
      bảo hiểm thiệt hại

      Bảo hiểm hàng hóa
      vận chuyển

      Bảo hiểm hàng không

      Bảo hiểm xe cơ giới

      Bảo hiểm cháy, nổ

      Bảo hiểm thân tàu
      và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo hiểm trách
      nhiệm chung

      Bảo hiểm tín dụng
      và rủi ro tài chính

      Bảo hiểm thiệt hại
      kinh doanh

      Bảo hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      Ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       



      MẪU
      SỐ 6-PNT (A)

      BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
      CHỦ SỞ HỮU

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ...........................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến .............................................

      I.
      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

      Đơn
      vị: Triệu đồng

      STT

      Nguồn
      vốn đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Kết
      quả đầu tư

       

      Nguồn vốn chủ sở hữu

       

       

       

       

       

       

      Đầu tư trong nước từ nguồn vốn chủ sở
      hữu

       

       

       

       

       

       

       + Cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ
      đông hoặc người có liên quan

       

       

       

       

       

       

       + Đầu tư tương ứng với biên khả năng
      thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp

       

       

       

       

       

       

       + Các khoản đầu tư khác

       

       

       

       

       

       

      Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ
      sở hữu

       

       

       

       

       

       

      II.
      ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TƯƠNG ỨNG VỚI BIÊN KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỐI THIỂU

      Đơn vị: Triệu đồng

      Danh
      mục đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Tỷ
      lệ % biên khả năng thanh toán tối thiểu

      - Mua trái phiếu Chính phủ:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo
      lãnh):

      - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng:

       Cộng:

       

       

       

       

       

      - Mua cổ phiếu:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không
      có bảo lãnh):

      - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác:

       Cộng:

       

       

       

       

       

      - Kinh doanh bất động sản:

      - Cho vay

                  Cộng:

       

       

       

       

       

      Tổng
      cộng:

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 6-PNT (B)

      BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ DỰ PHÒNG
      NGHIỆP VỤ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ............................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến ..............................................

      I.
      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

      Đơn
      vị: Triệu đồng

      Nguồn
      vốn đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Kết
      quả đầu tư

      Tổng dự phòng nghiệp vụ:

       - Dự phòng phí chưa được hưởng

       - Dự phòng bồi thường cho khiếu nại
      chưa giải quyết

       - Dự phòng bồi thường cho các dao
      động lớn về tổn thất

       

       

       

       

       

      Gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động
      tại Việt Nam để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ

       

       

       

       

       

      Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ

       

       

       

       

       

       

      II.
      ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:

      Đơn vị: Triệu đồng

      Danh
      mục đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Tỷ
      lệ % vốn nhàn rỗi từ DPNV

      Kết
      quả đầu tư

      - Mua trái phiếu Chính phủ:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo
      lãnh):

      - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng:

       Cộng:

       

       

       

       

       

       

      - Mua cổ phiếu:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không
      có bảo lãnh):

      - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác:

       Cộng:

       

       

       

       

       

       

      - Kinh doanh bất động sản:

      - Cho vay

                  Cộng:

       

       

       

       

       

       

      Tổng
      cộng:

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 7-PNT

      BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm)........................... từ
      ................................... đến .............................................

      Đơn
      vị: Triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Giá
      trị hạch toán

      Tỷ
      lệ loại trừ

      Giá
      trị loại trừ tính biên khả năng thanh toán

      1. Chênh lệch giữa giá trị tài sản và
      các khoản nợ phải trả

       

       

       

      2. Các tài sản được chấp nhận toàn bộ
      giá trị hạch toán: Các khoản tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
      đang chuyển, trái phiếu chính phủ

       

      0%

       

      3. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá
      trị hạch toán:

      - Các khoản vốn góp để thành lập doanh
      nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu

      -
      Tài sản tương ứng với quỹ khen thưởng, phúc lợi

      - Các
      khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi
      các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng

      -
      Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính

      - Chi
      phí trả trước; các khoản cho vay không có bảo lãnh; các khoản tạm ứng; trang
      thiết bị và đồ dùng văn phòng; các khoản phải thu nội bộ

      - Phải
      thu phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm
      quá hạn trên 2 năm sau
      khi trừ đi các khoản trích
      lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật

      - Các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông
      hoặc người có liên quan

       

       

      100%


      100%

      100%


      100%

      100%


      100%


      100%

       

       

      4.
      Các tài sản bị loại trừ một phần giá trị hạch toán

      4.1.
      Các tài sản đầu tư:

      +
      Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

      +
      Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh

      +
      Cổ phiếu được niêm yết

      +
      Cổ phiếu không được niêm yết

      +
      Đầu tư trực tiếp vào bất động sản do chính doanh nghiệp sử dụng

      +
      Đầu tư trực tiếp vào bất động sản để cho thuê, cho vay thương mại có bảo lãnh

      +
      Vốn góp vào các doanh nghiệp khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm:

      4.2.
      Các khoản phải thu:

      + Phải
      thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 90 ngày đến dưới 1 năm
      sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy
      định

      + Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá
      hạn từ 1 năm đếm dưới 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ
      khó đòi tương ứng theo quy định

      4.3.
      Tài sản cố định hữu hình, phần mềm máy tính và hàng tồn kho

      4.4.
      Tài sản khác

       

       

       

      1%

      3%

      15%

      20%

      8%

      15%

      20%

       

      30%

       

      50%

       

      25%

      15%

       

      5. Biên khả năng thanh toán của doanh
      nghiệp

       

       

       

      6. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

      - 25% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại
      tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán

      - 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và
      phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán

      - Phí bảo hiểm gốc của các hợp đồng
      bảo hiểm nhượng tái bảo hiểm không đáp ứng điều kiện về nhượng tái bảo hiểm
      theo quy định của Bộ Tài chính

       

       

       

      7. So sánh 5 và 6:

       

      - Theo số tuyệt đối

      - Theo tỷ lệ %

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 8-PNT

      BÁO CÁO ASEAN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo
      năm........................... từ ................................... đến ...............................

      Đơn
      vị: nghìn USD

      I. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BẢO
      HIỂM

      Tiêu chí

      Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

      Bảo hiểm cháy, nổ

      Bảo hiểm xe cơ giới

      Các nghiệp vụ khác

      Tổng số

      A.
      Phí bảo hiểm

       

       

       

       

       

      1.
      Phí bảo hiểm gốc

       

       

       

       

       

      2.
      Phí nhận tái bảo hiểm

      a.
      Trong nước

      b.
      Từ ASEAN

      c.
      Từ các nước khác

      d.
      Tổng a+b+c

       

       

       

       

       

      3.
      Tổng phí bảo hiểm (1+ 2d)

       

       

       

       

       

      4.
      Phí nhượng tái bảo hiểm

      a.
      Trong nước

      b.
      Từ ASEAN

      c.
      Từ các nước khác

      d.
      Tổng a+b+c

       

       

       

       

       

      5.
      Phí bảo hiểm thực giữ lại (3-4d)

       

       

       

       

       

      6.
      Dự phòng phí

      a.
      Năm trước

      b.
      Năm nay

       

       

       

       

       

      7.
      Thu nhập phí bảo hiểm (5+6a-6b)

       

       

       

       

       

      B.
      Bồi thường (gồm cả chi giám định)

       

       

       

       

       

      1.
      Bồi thường gốc

       

       

       

       

       

      2.
      Bồi thường nhận tái bảo hiểm

      a.
      Trong nước

      b.
      Từ ASEAN

      c.
      Từ các nước khác

      d.
      Tổng a+b+c

       

       

       

       

       

      3.
      Tổng bồi thường bảo hiểm (1+ 2d)

       

       

       

       

       

      4.
      Thu bồi thường từ nhượng tái bảo hiểm

      a.
      Trong nước

      b.
      Từ ASEAN

      c.
      Từ các nước khác

      d.
      Tổng a+b+c

       

       

       

       

       

      5.
      Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (3-4d)

       

       

       

       

       

      6.
      Bồi thường chưa trả

      a.
      Năm trước

      b.
      Năm nay

       

       

       

       

       

      7.
      Dự phòng bồi thường

      a.
      Năm trước

      b.
      Năm nay

       

       

       

       

       

      8.
      Bồi thường phát sinh (5-6a+6b-7a+7b)

       

       

       

       

       

       

      II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      TÀI SẢN

      Số tiền

      CÔNG NỢ VÀ NGUỒN VỐN

      Số tiền

      Trái
      phiếu chính phủ

      Tài
      sản cố định

                  Bất
      động sản

                  Đầu
      tư vào bất động sản

                  Tài
      sản cố định khác

      Cho
      vay thế chấp

      Chứng
      khoán doanh nghiệp có lãi suất cố định

      Cổ
      phiếu và các chứng khoán khác

      Các
      khoản cho vay khác

      Tiền

                  Tiền
      gửi ngân hàng

                  Tiền
      mặt và tài khoản thanh toán

      Các
      khoản đầu tư khác

      Thuế
      được hoàn trả

      Phải
      thu phí bảo hiểm

      Phải
      thu từ DNBH/doanh nghiệp tái bảo hiểm

      Các
      tài sản khác

      Tổng
      tài sản

       

      Vốn
      và các quỹ

                  Vốn
      điều lệ đã góp

                  Các
      quỹ

                  Dự
      phòng đánh giá lại tài sản

      Dự
      phòng nghiệp vụ

                  Dự
      phòng phí

                  Dự
      phòng bồi thường

                  Dự
      phòng khác

      Thấu
      chi ngân hàng

      Bồi
      thường phải trả

      Nợ
      thuế

      Chi
      phí bảo hiểm dồn tích

      Đặt
      cọc phí bảo hiểm

       

      Phải
      trả DNBH/doanh nghiệp tái bảo hiểm

      Công
      nợ khác

       

      Tổng
      công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu

       

       

      III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
      ĐỘNG KINH DOANH

      Mục

      Chỉ
      tiêu

      Số
      tiền

      1

      Phí
      bảo hiểm giữ lại

       

      2

      Tăng
      (giảm) dự phòng phí

       

      3

      Thu
      nhập phí bảo hiểm (1-3)

       

      4

      Chi
      bồi thường bao gồm cả chi giám định tổn thất

       

      5

      Tăng
      (giảm) dự phòng bồi thường

       

      6

      Bồi
      thường phát sinh (4+5)

       

      7

      Hoa
      hồng

       

      8

      Thuế,
      phí và lệ phí

       

      9

      Chi
      phí chung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm

       

      10

      Tổng
      (6+7+8+9)

       

      11

      Thu
      nhập hoạt động kinh doanh bảo hiểm (3-10)

       

      12

      Không
      có chỉ tiêu

       

      13

      Không
      có chỉ tiêu

       

      14

      Thu
      nhập đầu tư ròng

       

      15

      Các
      khoản thu nhập và chi phí khác

       

      16

      Thu
      nhập ròng từ hoạt động kinh doanh ch­ưa tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn,
      thuế thu nhập doanh nghiệp, cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác
      (11+14+15)

       

      17

      Lãi
      và lỗ từ vốn đã đ­ược thực hiện

       

      18

      Thuế
      thu nhập doanh nghiệp phải nộp

       

      19

      Cổ
      tức trả cho cổ đông

       

      20

      Các
      khoản phân bổ khác

       

      21

      Tổng
      (18+19+20)

       

      22

      Thu
      nhập ròng đã tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp,
      cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác (16+17-21)

       

       

      MẪU
      SỐ 1-TBH

      BÁO CÁO DOANH THU TÁI BẢO HIỂM
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      Tổng
      Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam

      Báo
      cáo quý (năm):................................. từ
      ............................... đến ............................................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Phí
      nhận tái bảo hiểm

      Phí
      nhượng tái bảo hiểm

      Giảm
      phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm

      Phí
      bảo hiểm giữ lại

      Tổng

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      Tổng

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      1


      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      Bảo
      hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo
      hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

      Bảo
      hiểm hàng hóa vận chuyển

      Bảo
      hiểm hàng không

      Bảo
      hiểm xe cơ giới

      Bảo
      hiểm cháy, nổ

      Bảo
      hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo
      hiểm trách nhiệm chung

      Bảo
      hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

      Bảo
      hiểm thiệt hại kinh doanh

      Bảo hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thật.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng
      giám đốc (Giám đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 2 - TBH

      BÁO CÁO BỒI THƯỜNG TÁI BẢO HIỂM
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      Tổng
      Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam

      Báo
      cáo quý (năm):......................... từ .................... đến
      .................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Chi
      bồi thường nhượng tái bảo hiểm

      Thu
      bồi thường nhận tái bảo hiểm

      Bồi
      thường thuộc trách nhiệm giữ lại

      Chi
      bồi thường từ dự phòng dao động lớn

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      Bảo
      hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo
      hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

      Bảo
      hiểm hàng hóa vận chuyển

      Bảo
      hiểm hàng không

      Bảo
      hiểm xe cơ giới

      Bảo
      hiểm cháy, nổ

      Bảo
      hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo
      hiểm trách nhiệm chung

      Bảo
      hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

      Bảo
      hiểm thiệt hại kinh doanh

      Bảo hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

       

       

      12

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thật.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 1-NT

      BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÁNG
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................

      -
      Báo cáo tháng:...................................... Từ .......................
      đến ...................................................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      STT

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm/hợp đồng bảo hiểm

      Hợp
      đồng khai thác mới

      Số
      lượng hợp đồng có hiệu lực

      Số
      lượng hợp đồng hủy bỏ năm đầu lũy kế từ đầu năm

      Số
      lượng hợp đồng

      Phí
      bảo hiểm

      Cuối
      tháng

      Cùng
      kỳ năm trước

      Trong
      tháng

      Lũy
      kế

      Cùng
      kỳ năm trước

      Trong
      tháng

      Lũy
      kế

      Cùng
      kỳ năm trước

       

       

       

      1. Nghiệp vụ bảo hiểm:

      + Bảo hiểm trọn đời

      + Bảo hiểm sinh kỳ

      + Bảo hiểm tử kỳ

      + Bảo hiểm hỗn hợp

      + Bảo hiểm trả tiền định kỳ

      + Bảo hiểm liên kết đầu tư

      2. Hợp đồng bảo hiểm:

      + Hợp đồng chính

      + Hợp đồng bổ trợ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám đốc)

      (
      Ký và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 2-NT

      BÁO
      CÁO SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

       

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ........................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ................................ từ
      .......................... đến ...............................

      Đơn vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Số
      lượng hợp đồng

      Số
      tiền bảo hiểm

      Kỳ
      báo cáo

      So
      với cùng kỳ năm trước (%)

      Kỳ
      báo cáo

      So
      với cùng kỳ năm trước (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      I. Hợp đồng có hiệu lực đầu kỳ

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      2….

      Cộng

      II. Hợp đồng khai thác mới trong kỳ

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      2….

      Cộng

       

       

       

       

      III. Hợp đồng khôi phục hiệu lực trong
      kỳ

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      2….

      Cộng

      IV. Hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      2….

      Cộng

       

       

       

       

      V. Hợp đồng có hiệu lực cuối kỳ (I +
      II + III - IV)

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống:

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm:

      2….

      Cộng

       

       

       

       

      Chúng
      tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      Ghi
      chú
      :

      -
      Các mục I, II, III, IV, V được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp
      bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân,
      bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

      -
      “Hợp đồng khai thác mới trong kỳ” không bao gồm các hợp đồng bị hủy trong thời
      gian xem xét.

      -
      “Hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ”: bao gồm các hợp đồng đáo hạn, bị hủy bỏ do nợ
      phí, hủy bỏ theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm hoặc quy định của doanh nghiệp
      bảo hiểm, chấm dứt hiệu lực do nguyên nhân khác.

      -
      “Số tiền bảo hiểm” của các hợp đồng bảo hiểm trả tiền định kỳ được tính bằng
      giá trị trả tiền định kỳ, của các hợp đồng khác tính bằng Số tiền bảo hiểm.

       

      MẪU
      SỐ 3-NT

      BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): .................................. từ
      ................................ đến ........................

      Đơn vị: triệu đồng

      Phí bảo hiểm thu trong kỳ

      Phí bảo hiểm gốc

      Phí nhận tái bảo hiểm

      Phí nhượng tái bảo hiểm

      Phí bảo hiểm giữ lại

      Phí bảo hiểm gốc so với cùng kỳ năm
      trước (%)

      Trong nước

      Ngoài nước

      Trong nước

      Ngoài nước

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      I.
      Phí bảo hiểm định kỳ năm đầu

      1.
      Bảo hiểm trọn đời

      -
      Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      -
      Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      2….

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

      II.
      Phí bảo hiểm tái tục các năm tiếp theo

      1.
      Bảo hiểm trọn đời

      -
      Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      -
      Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      2….

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

      III.
      Phí bảo hiểm đóng một lần

      1.
      Bảo hiểm trọn đời

      -
      Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      -
      Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      2….

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

      IV.
      Tổng doanh thu phí bảo hiểm

      1.
      Bảo hiểm trọn đời

      -
      Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      -
      Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống

      +
      Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

      2….

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      ....., ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người lập biểu

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký và đóng dấu)

       

      Ghi chú:

      - Các mục I, II, III, IV được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm
      mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo
      hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

       

      MẪU
      SỐ 4-NT

      BÁO CÁO TRẢ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:...................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):
      ....................................... từ ........................... đến .................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Trả
      tiền bảo hiểm

      Trả
      giá trị hoàn lại

      I . Trả tiền bảo hiểm gốc:

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng

       

       

      II. Trả tiền nhận tái bảo hiểm:

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng

       

       

      III. Tổng số tiền đòi được từ hợp đồng
      nhượng tái bảo hiểm

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng

       

       

      IV. Tổng số tiền bảo hiểm thực trả( I
      + II - III)

       

       

      V.Tổng số lãi chia trả cho người thụ
      hưởng:

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng

       

       

      VI. Tổng số tiền thanh toán: (IV + V)

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

      Ghi
      chú:
      Các mục I/II/III liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh
      nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
      nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

       

      MẪU
      SỐ 5-NT

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO
      HIỂM NHÂN THỌ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

       

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): .................................. từ
      ........................... đến .....................

      Nghiệp
      vụ bảo hiểm

      Trong
      năm hợp đồng thứ 1

      Trong
      năm hợp đồng thứ 2

      Trong
      các năm hợp đồng sau

      Số
      hợp đồng

      Tỷ
      lệ (%)

      Số
      hợp đồng

      Tỷ
      lệ (%)

      Số
      hợp đồng

      Tỷ
      lệ (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng:

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      * Ghi chú:

      - Các
      mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
      phép triển khai, chi tiết
      theo loại sản phẩm bảo hiểm
      cá nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

      -
      Công thức tính tỷ lệ hủy bỏ:

       


      Tỷ
      lệ =

      Số
      hợp đồng trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ

       

      0.5

      Số
      HĐ trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực đầu kỳ

      +

      Số
      HĐ trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực cuối kỳ

      +

      Số
      HĐ trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ

       

       

      * n:

      - Năm hợp đồng thứ nhất: Từ
      khi phát hành đến hết 12 tháng

      - Năm hợp đồng thứ hai: Từ
      tháng thứ 13 đến hết tháng thứ 24

      - Các năm hợp đồng sau: Từ
      tháng thứ 25 trở đi.

       

      MẪU
      SỐ 6-NT (A)

      BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG TOÁN HỌC BẢO
      HIỂM NHÂN THỌ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):
      ................................. từ ................................. đến .................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Dự
      phòng toán học đã trích lập đầu kỳ

      Dự
      phòng toán học phải trích lập cuối kỳ

      Trích
      lập dự phòng toán học trong kỳ

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)
      = (3) – (2)

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng:

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

      Ghi chú:

      - Các
      mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
      phép triển khai, chi tiết
      theo loại sản phẩm bảo hiểm
      cá nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

      - “Dự
      phòng toán học đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng toán học đã
      trích lập kỳ trước.

       

      MẪU
      SỐ 6-NT (B)

      BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHÍ CHƯA ĐƯỢC
      HƯỞNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):
      ........................... từ ................................. đến ......................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Dự
      phòng phí chưa được hưởng đã trích lập đầu kỳ

      Dự
      phòng phí chưa được hưởng phải trích lập cuối kỳ

      Trích
      lập dự phòng phí chưa được hưởng trong kỳ

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)
      = (3) – (2)

      1. Bảo hiểm tử kỳ

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      2….

      Cộng:

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

      Ghi chú:

      - Các mục 1, 2 được liệt kê
      theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
      nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm

      - “Dự phòng phí chưa được
      hưởng đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng phí chưa được hưởng đã
      trích lập kỳ trước.

       

      MẪU
      SỐ 6-NT (C)

      BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG CHIA LÃI
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

       

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):
      ................................. từ ............................ đến .....................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Dự
      phòng chia lãi đã trích lập đầu kỳ

      Dự
      phòng chia lãi phải trích lập cuối kỳ

      Lãi
      chia đã thanh toán trong kỳ

      Trích
      lập dự phòng chia lãi trong kỳ

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)
      = (3) + (4) - (2)

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng:

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      Ghi chú:

      - Các mục 1, 2 được liệt kê
      theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
      nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm

       

      MẪU
      SỐ 6-NT (D)

      BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

       

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:.................................................................................

      - Báo cáo quý (năm): ...............................
      từ ............................... đến ...................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Dự
      phòng BT đã trích lập đầu kỳ

      Dự
      phòng BT phải trích lập cuối kỳ

      Trích
      lập dự phòng BT trong kỳ

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)
      = (3) – (2)

      1. Bảo hiểm trọn đời

      - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      - Sản phẩm bảo hiểm nhóm

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở
      xuống

      + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5
      năm

      2….

      Cộng

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng
      giám đốc (Giám đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      Ghi chú:

      - Các mục 1, 2 được liệt kê
      theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
      nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm

       

      MẪU
      SỐ 6-NT (E)

      BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM CÂN
      ĐỐI

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

       

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo quý (năm):
      ............................... từ ................................... đến ................

      Đơn
      vị: triệu đồng

      Chỉ
      tiêu

      Năm
      trước

      Năm
      nay

      Tăng
      (giảm)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)
      = (3) – (2)

      Lợi nhuận trước thuế

      Dự phòng bảo đảm cân đối

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng
      giám đốc (Giám đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 7-NT (A)

      BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
      CHỦ SỞ HỮU

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến ....................................

      I.
      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

      Đơn
      vị: Triệu đồng

      STT

      Nguồn
      vốn đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Kết
      quả đầu tư

       

      Nguồn vốn chủ sở hữu

       

       

       

       

       

       

      Đầu tư trong nước từ nguồn vốn chủ sở
      hữu

       

       

       

       

       

       

       + Cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ
      đông hoặc người có liên quan

       

       

       

       

       

       

       + Đầu tư tương ứng với biên khả năng
      thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp

       

       

       

       

       

       

       + Các khoản đầu tư khác

       

       

       

       

       

       

      Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ
      sở hữu

       

       

       

       

       

       

      II.
      ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TƯƠNG ỨNG VỚI BIÊN KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỐI THIỂU

      Đơn vị: Triệu đồng

      Danh
      mục đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Tỷ
      lệ % biên khả năng thanh toán tối thiểu

      - Mua trái phiếu Chính phủ:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo
      lãnh):

      - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng:

      Cộng:

       

       

       

       

       

      - Mua cổ phiếu:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không
      có bảo lãnh):

      - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác:

      Cộng:

       

       

       

       

       

      - Kinh doanh bất động sản:

      - Cho vay

      Cộng:

       

       

       

       

       

      Tổng
      cộng:

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 7-NT (B)

      BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ DỰ PHÒNG
      NGHIỆP VỤ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến ...................................

      I.
      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

      Đơn
      vị: Triệu đồng

      Nguồn
      vốn đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Kết
      quả đầu tư

      Tổng dự phòng nghiệp vụ:

       - Dự phòng toán học

       - Dự phòng phí chưa được hưởng

       - Dự phòng bồi thường cho khiếu nại
      chưa giải quyết

       - Dự phòng chia lãi

       - Dự phòng bảo đảm cân đối

       

       

       

       

       

      Gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động
      tại Việt Nam để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ

       

       

       

       

       

      Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ

       

       

       

       

       

       

      II.
      ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:

      Đơn vị: Triệu đồng

      Danh
      mục đầu tư

      Số
      đầu kỳ

      Tăng
      trong kỳ

      Giảm
      trong kỳ

      Số
      cuối kỳ

      Tỷ
      lệ % vốn nhàn rỗi từ DPNV

      Kết
      quả đầu tư

      - Mua trái phiếu Chính phủ:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo
      lãnh):

      - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng:

       Cộng:

       

       

       

       

       

       

      - Mua cổ phiếu:

      - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không
      có bảo lãnh):

      - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác:

       Cộng:

       

       

       

       

       

       

      - Kinh doanh bất động sản:

      - Cho vay

                  Cộng:

       

       

       

       

       

       

      Tổng
      cộng:

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       

      MẪU
      SỐ 8-NT

      BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
      Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
      .................................................................................

      - Báo cáo quý
      (năm)........................... từ ................................... đến ......................

      Đơn vị: Triệu đồng

      Chỉ tiêu

      Giá trị hạch toán

      Tỷ lệ loại trừ

      Giá trị loại trừ tính biên khả năng thanh toán

      1.
      Chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả

       

       

       

      2.
      Các tài sản được chấp nhận toàn bộ giá trị hạch toán

      - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
      đang chuyển, trái phiếu chính phủ.

      - Các tài sản
      tương ứng với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư

       

       

      0%

      0%

       

      3.
      Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá trị hạch toán:

      -
      Các khoản vốn góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở
      hữu

      - Các tài sản tương ứng với quỹ khen
      thưởng, phúc lợi

      - Các
      khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi
      các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng

      - Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm
      máy tính

      - Chi
      phí trả trước; các khoản cho vay không có bảo lãnh; các khoản tạm ứng; trang
      thiết bị và đồ dùng văn phòng; các khoản phải thu nội bộ

      - Phải
      thu phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm
      quá hạn trên 2 năm sau
      khi trừ đi các khoản trích
      lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật

      - Các khoản cho
      vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan

       

       

      100%


      100%

      100%


      100%

      100%

      100%

      100%

      100%

      100%

       

       

      4. Các tài sản bị loại trừ một phần
      giá trị hạch toán

      4.1. Các tài sản đầu tư:

      + Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

      + Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo
      lãnh

      + Cổ phiếu được niêm yết

      + Cổ phiếu không được niêm yết

      + Đầu tư trực tiếp vào bất động sản do
      chính doanh nghiệp sử dụng

      + Đầu tư trực tiếp vào bất động sản để
      cho thuê, cho vay thương mại có bảo lãnh

      + Vốn góp vào các doanh nghiệp khác
      trừ doanh nghiệp bảo hiểm:

      4.2. Các khoản phải thu:

      + Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn
      từ 90 ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó
      đòi tương ứng theo quy định

      + Phải thu phí
      bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 1 năm đếm dưới 2 năm sau khi trừ
      đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

      4.3. Tài sản cố định hữu hình, phần
      mềm máy tính và hàng tồn kho

      4.4. Tài sản khác

       

       

       

      1%

      3%

      15%

      20%

      8%

      15%

      20%

       

      30%

       

      50%

       

      25%

      15%

       

      5.
      Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp

       

       

       

      6.
      Biên khả năng thanh toán tối thiểu

      - Đối với các hợp đồng bảo hiểm có
      thời hạn 5 năm trở xuống

      -
      Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 5 năm

       

       

       

      7.
      So sánh 5 và 6:

       

      -
      Theo số tuyệt đối

      -
      Theo tỷ lệ %

      Chúng tôi xin đảm bảo những
      thông tin trên là đúng sự thực.

       

      ....., ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người lập biểu

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Tổng giám đốc (Giám
      đốc)

      (Ký và đóng dấu)

       

      MẪU SỐ 9-NT

      BÁO CÁO ASEAN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
      12 năm 2007 của Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
          

      - Báo cáo
      năm........................... từ ................................... đến  

      Đơn vị: nghìn USD

      I. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BẢO
      HIỂM

      Tiêu chí

      Số lượng hợp đồng

      Số lượng chứng nhận bảo hiểm

      Số tiền bảo hiểm

      A.
      HỢP ĐỒNG KHAI THÁC MỚI

       

       

       

      1.
      Các hợp đồng không phải là bảo hiểm trả tiền định kỳ

      a)
      Bảo hiểm cá nhân

      i.
      Bảo hiểm tử kỳ

      ii.
      Bảo hiểm khác

      iii.
      Bảo hiểm liên kết đầu tư

      b)
      Bảo hiểm nhóm

                  TỔNG
      SỐ

      2.
      Bảo hiểm trả tiền định kỳ

       

       

       

      B.
      HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CÓ HIỆU LỰC

      1.
      Các hợp đồng không phải là bảo hiểm trả tiền định kỳ

      a)
      Bảo hiểm cá nhân

      i.
      Bảo hiểm tử kỳ

      ii.
      Bảo hiểm khác

      iii.
      Bảo hiểm liên kết đầu tư

      b)
      Bảo hiểm nhóm

                  TỔNG
      SỐ

      2.
      Bảo hiểm trả tiền định kỳ

       

       

       

       

      II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

       

      TÀI SẢN

      Số tiền

      CÔNG NỢ VÀ NGUỒN VỐN

      Số tiền

      Trái
      phiếu chính phủ

      Tài
      sản cố định

                  Bất
      động sản

                  Đầu
      tư vào bất động sản

                  Tài
      sản cố định khác

      Cho
      vay thế chấp

      Chứng
      khoán doanh nghiệp có lãi suất cố định

      Cổ
      phiếu và các chứng khoán khác

      Cho
      vay theo hợp đồng bảo hiểm

      Các
      khoản cho vay khác

      Tiền

                  Tiền
      gửi ngân hàng

                  Tiền
      mặt và tài khoản thanh toán

      Các
      khoản đầu tư khác

      Thuế
      được hoàn trả

      Phải
      thu phí bảo hiểm

      Phải
      thu từ DNBH/doanh nghiệp tái bảo hiểm

      Các
      tài sản khác

       

      Tổng
      tài sản

       

      Vốn
      và các quỹ

                  Vốn
      điều lệ đã góp

                  Các
      quỹ

                  Dự
      phòng đánh giá lại tài sản

      Thặng
      dư quỹ chủ hợp đồng chưa chia

      Dự
      phòng nghiệp vụ

                  Dự
      phòng toán học

                  Dự
      phòng phí

                  Dự
      phòng bồi thường

                  Dự
      phòng khác

      Thấu
      chi ngân hàng

      Bồi
      thường phải trả

      Nợ
      thuế

      Chi
      phí bảo hiểm dồn tích

      Đặt
      cọc phí bảo hiểm

       

      Phải
      trả DNBH/doanh nghiệp tái bảo hiểm

      Công
      nợ khác

       

      Tổng
      công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu

       

       

      III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
      ĐỘNG KINH DOANH

      Mục

      Chỉ
      tiêu

      Số
      tiền

      1

      Thu
      nhập phí bảo hiểm ròng

       

      2

      Thu
      nhập đầu tư ròng

       

      3

      Thu
      nhập khác

       

      4

      Tổng
      1+2+3

       

      5

      Quyền
      lợi bảo hiểm phát sinh

      a.
      Đáo hạn

      b.
      Tử vong

      c.
      Trả giá trị hoàn lại

      d.
      Trả tiền định kỳ

      đ.
      Khác

       

      6

      Bảo
      tức trả chủ hợp đồng

       

      7

      Tăng
      (giảm) dự phòng nghiệp vụ

       

      8

      Tổng
      5+6+7

       

      9

      Hoa
      hồng

       

      10

      Thuế,
      phí và lệ phí

       

      11

      Chi
      phí chung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm

       

      12

      Chi
      phí khác

       

      13

      Tổng
      (8+9+10+11+12)

       

      14

      Thu
      nhập ròng từ hoạt động kinh doanh ch­ưa tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn,
      thuế thu nhập doanh nghiệp, cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác
      (4-13)

       

      15

      Lãi
      và lỗ từ vốn đã đ­ược thực hiện

       

      16

      Thuế
      thu nhập doanh nghiệp phải nộp

       

      17

      Cổ
      tức trả cho cổ đông

       

      18

      Các
      khoản phân bổ khác

       

      19

      Tổng
      (16+17+18)

       

      20

      Thu
      nhập ròng đã tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp,
      cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác (14+15-19)

       

       



      MẪU
      SỐ 1-MGBH

      BÁO
      CÁO HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

      (Ban
      hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
      chính)

      -
      Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................................................................

      -
      Báo cáo quý (năm): .............................. từ ...................................
      đến ..................................................................

       

      Số
      khách hàng bảo hiểm trong kỳ

      Sản
      phẩm bảo hiểm

      Số
      hợp đồng bảo hiểm  đã thu xếp với  doanh nghiệp bảo hiểm

      (Đơn
      vị: hợp đồng)

      Số
      phí bảo hiểm đã thu xếp

      (Đơn
      vị:triệu đồng)

      Số
      tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm thu được

      (Đơn
      vị: triệu đồng)

      Trong
      kỳ

      Lũy
      kế

      Trong
      kỳ

      Lũy
      kế

      Trong
      kỳ

      Lũy
      kế

      Trong
      nước

      Ngoài
      nước

      Tổng
      số

      Phí
      bảo hiểm

      Phí
      tái bảo hiểm

      Tổng
      số

      Môi
      giới bảo hiểm

      Môi
      giới tái bảo hiểm

      Tổng
      số

      Trong
      kỳ

      Lũy
      kế

      Trong
      nước

      Ra
      ngoài nước

      Trong
      nước

      Ra
      ngoài nước

      Nhận
      từ nước ngoài

      Trong
      nước

      Ra
      ngoài nước

      Trong
      nước

      Ra
      ngoài nước

      Nhận
      từ nước ngoài

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (12)

      (13)

      (14)

      (15)

      (16)

      (17)

      (18)

      (19)

      (20)

      (21)

       

       

       

      Bảo
      hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người

      Bảo
      hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

      Bảo
      hiểm hàng hóa vận chuyển

      Bảo
      hiểm hàng không

      Bảo
      hiểm xe cơ giới

      Bảo
      hiểm cháy, nổ

      Bảo
      hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

      Bảo
      hiểm trách nhiệm chung

      Bảo
      hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

      Bảo
      hiểm thiệt hại kinh doanh

      Bảo hiểm nông nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng
      số

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng
      tôi xin đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật.

       

      .....,
      ngày ...... tháng ....... năm .......

      Người
      lập biểu

      (Ký
      và ghi rõ họ tên)

      Tổng
      giám đốc (Giám đốc)

      (Ký
      và đóng dấu)

       



      MẪU SỐ 1-CBTT

      BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
      12 năm 2007 của Bộ Tài chính)

      - Tên doanh nghiệp bảo hiểm,
      doanh nghiệp môi giới bảo hiểm...                        - Năm báo cáo...

      I. Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp

      - Những sự kiện quan trọng:

      + Việc thành lập

      + Các sự kiện khác

      - Quá trình phát triển

      + Ngành nghề kinh doanh

      + Tình hình hoạt động

      - Định hướng phát triển

      + Các mục tiêu chủ yếu của
      doanh nghiệp

      + Chiến lược phát triển
      trung và dài hạn

      Mục lục bài viết

      • 1 II. Báo cáo
        của Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có hội đồng quản
        trị trong cơ cấu tổ chức)
      • 2 - Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình tài
        chính tại thời điểm cuối năm
      • 3 - Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận
        so với kế hoạch)
      • 4 - Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi
        chiến lược kinh doanh…)
      • 5 - Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục
        tiêu…)

        • 5.1 IV. Báo cáo
          tài chính
        • 5.2 V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo
          cáo kiểm toán
      • 6 TÀI SẢN
      • 7 Tài sản lưu
        động và đầu tư ngắn hạn
      • 8  
      • 9 Tài sản cố
        định và đầu tư tài chính dài hạn
      • 10             Tài sản cố định
                • 10.0.0.0.0.1  
        • 10.1  
                • 10.1.0.0.0.1 III
        • 10.2 Tổng tài sản
      • 11  
      • 12 CÔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ
        SỞ HỮU
      • 13 Công nợ
      • 14  
      • 15 Nguồn vốn
        chủ sở hữu

        • 15.1 Tổng công nợ và vốn chủ sở hữu
              • 15.1.0.0.1 STT
          • 15.1.1 Chỉ tiêu
            • 15.1.1.1 Doanh thu
              về hoạt động tài chính
      • 16 STT
                • 16.0.0.0.0.1 Chỉ tiêu
                • 16.0.0.0.0.2 Văn bản liên quan
          • 16.0.1 Được hướng dẫn
          • 16.0.2 Bị hủy bỏ
          • 16.0.3 Được bổ sung
          • 16.0.4 Đình chỉ
          • 16.0.5 Bị đình chỉ
          • 16.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 16.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 16.0.8 Bị bãi bỏ
          • 16.0.9 Được sửa đổi
          • 16.0.10 Được đính chính
          • 16.0.11 Bị thay thế
          • 16.0.12 Được điều chỉnh
          • 16.0.13 Được dẫn chiếu
                • 16.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 16.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 16.0.14 Hướng dẫn
          • 16.0.15 Hủy bỏ
          • 16.0.16 Bổ sung
          • 16.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 16.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 16.0.19 Bãi bỏ
          • 16.0.20 Sửa đổi
          • 16.0.21 Đính chính
          • 16.0.22 Thay thế
          • 16.0.23 Điều chỉnh
          • 16.0.24 Dẫn chiếu
              • 16.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 16.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      II. Báo cáo
      của Hội đồng quản trị
      (đối với doanh nghiệp có hội đồng quản
      trị trong cơ cấu tổ chức)

      - Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình tài
      chính tại thời điểm cuối năm

      - Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận
      so với kế hoạch)

      - Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi
      chiến lược kinh doanh…)

      - Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục
      tiêu…)

      III.
      Báo cáo của Ban giám đốc

      1. Báo cáo tình hình
      tài chính

      - Khả năng sinh lời, khả năng
      thanh toán

      - Phân tích những biến động,
      thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động

      - Những thay đổi về vốn chủ
      sở hữu

      2. Báo cáo kết quả
      hoạt động kinh doanh

      Phân tích
      tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt
      động kinh doanh trước đây

      IV. Báo cáo
      tài chính

      Các báo
      cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.

      V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo
      cáo kiểm toán

      1. Kiểm toán độc lập

      - Đơn vị kiểm toán độc lập

      - Ý kiến kiểm toán độc lập

      - Các nhận xét đặc biệt (thư
      quản lý)

      2. Kiểm toán nội bộ

      - Ý kiến kiểm toán nội bộ

      - Các nhận xét đặc biệt

      VI.
      Các bên có liên quan

      - Công ty nắm giữ trên 50%
      vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty

      - Công
      ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ

      - Tình
      hình đầu tư vào các công ty có liên quan

      - Tóm tắt về hoạt động và
      tình hình tài chính của các công ty liên quan

      VII.
      Tổ chức và nhân sự

      - Cơ cấu tổ chức của doanh
      nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

      - Tóm tắt lý lịch của các cá
      nhân trong Ban điều hành

      - Thay đổi Giám đốc (Tổng
      Giám đốc) điều hành trong năm

      - Số lượng cán bộ, nhân viên
      và chính sách đối với người lao động

      - Thay đổi thành viên Hội
      đồng quản trị

       

      MẪU SỐ 2-CBTT

      BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
      12 năm 2007 của Bộ Tài chính)

      -
      Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................

      - Kỳ
      báo cáo: .................................. từ ........................... đến .......................................................

      I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
      TOÁN

      STT

      Nội
      dung

      Số
      dư đầu kỳ

      Số
      dư cuối kỳ

       

      TÀI SẢN

       

       

      I

      Tài sản lưu
      động và đầu tư ngắn hạn

       

       

      1

      Tiền

       

       

      2

      Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

       

       

      3

      Các khoản phải thu

       

       

      4

      Tài sản lưu động khác

       

       

       

       

       

       

      II

      Tài sản cố
      định và đầu tư tài chính dài hạn

       

       

      1

                  Tài sản cố định

       

       

       

                - Nguyên giá

       

       

       

                - Khấu hao luỹ kế

       

       

      2

      Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

       

       

      3

      Ký quỹ

       

       

      4

      Tài sản khác

       

       

       

       

       

       

      III

      Tổng tài sản

       

       

       

       

       

       

       

      CÔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ
      SỞ HỮU

       

       

      IV

      Công nợ

       

       

      1

      Nợ ngắn hạn

       

       

      2

      Nợ dài hạn

       

       

      3

      Nợ khác

       

       

      4

      Dự phòng nghiệp vụ

       

       

       

       

       

       

      V

      Nguồn vốn
      chủ sở hữu

       

       

      1

      Nguồn vốn kinh doanh

       

       

      2

      Các quỹ

       

       

      3

      Lợi nhuận chưa phân phối

       

       

      4

      Nguồn vốn khác

       

       

       

       

       

       

      VI

      Tổng công nợ và vốn chủ sở hữu

       

       

       

      II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
      SẢN XUẤT KINH DOANH

      STT

      Chỉ tiêu

      Kỳ
      báo cáo

      Luỹ
      kế

      1

      Tổng doanh
      thu

       

       

       

      Doanh
      thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm

       

       

       

      Doanh thu
      về hoạt động tài chính

       

       

       

      Doanh
      thu khác

       

       

      2

      Tổng
      chi phí

       

       

       

      Chi
      phí từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm

       

       

       

      Chi phí hoạt động
      tài chính

       

       

       

      Chi phí quản lý
      doanh nghiệp

       

       

       

      Chi phí khác

       

       

      3

      Lợi nhuận
      trước thuế

       

       

      4

      Thuế thu nhập phải nộp

       

       

      5

      Lợi nhuận sau thuế

       

       

       

      III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI
      CHÍNH CƠ BẢN

      (Chỉ áp dụng đối với báo cáo
      năm)

      STT

      Chỉ tiêu

      Đơn
      vị tính

      Kỳ
      trước

      Kỳ
      báo cáo

      1

      Cơ cấu tài sản

      - Tài sản cố
      định/Tổng tài sản

      - Tài sản lưu
      động/Tổng tài sản

       

      %

       

       

      2

      Cơ cấu nguồn vốn

      - Nợ phải trả/Tổng
      nguồn vốn

      - Nguồn vốn chủ sở
      hữu

       

      %

       

       

      3

      Khả năng thanh toán

      - Khả năng thanh
      toán nhanh

      - Khả năng thanh
      toán hiện hành

      Lần

       

       

      4

      Tỷ suất lợi nhuận

      - Tỷ suất lợi nhuận
      trước thuế/Tổng tài sản

      - Tỷ suất lợi nhuận
      sau thuế/Doanh thu thuần

      - Tỷ suất lợi nhuận
      sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

       

      %

       

       

       

       

      Ngày ….. tháng….năm ….

      Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty

      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC

      BẢNG TỈ LỆ TỬ VONG CSO1980
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
      12 năm 2007 của Bộ Tài chính)

      Tuổi

      Tỷ
      lệ tử vong

       

      Tuổi

      Tỷ
      lệ tử vong

       

      Tuổi

      Tỷ
      lệ tử vong

      Nam

      Nữ

       

      Nam

      Nữ

       

      Nam

      Nữ

      0

      0,00263

      0,00188

       

      34

      0,00205

      0,00161

       

      67

      0,03179

      0,01813

      1

      0,00103

      0,00084

       

      35

      0,00217

      0,00170

       

      68

      0,03465

      0,01959

      2

      0,00099

      0,00080

       

      36

      0,00232

      0,00182

       

      69

      0,03781

      0,02123

      3

      0,00097

      0,00078

       

      37

      0,00249

      0,00196

       

      70

      0,04137

      0,02316

      4

      0,00093

      0,00077

       

      38

      0,00268

      0,00213

       

      71

      0,04543

      0,02553

      5

      0,00088

      0,00075

       

      39

      0,00290

      0,00232

       

      72

      0,05008

      0,02847

      6

      0,00083

      0,00073

       

      40

      0,00315

      0,00253

       

      73

      0,05534

      0,03199

      7

      0,00078

      0,00071

       

      41

      0,00342

      0,00275

       

      74

      0,06110

      0,03605

      8

      0,00075

      0,00070

       

      42

      0,00371

      0,00298

       

      75

      0,06725

      0,04056

      9

      0,00074

      0,00069

       

      43

      0,00403

      0,00320

       

      76

      0,07370

      0,04545

      10

      0,00075

      0,00068

       

      44

      0,00437

      0,00344

       

      77

      0,08037

      0,05068

      11

      0,00081

      0,00070

       

      45

      0,00473

      0,00368

       

      78

      0,08732

      0,05632

      12

      0,00092

      0,00073

       

      46

      0,00512

      0,00392

       

      79

      0,09476

      0,06257

      13

      0,00107

      0,00077

       

      47

      0,00553

      0,00419

       

      80

      0,10294

      0,06967

      14

      0,00124

      0,00082

       

      48

      0,00597

      0,00448

       

      81

      0,11209

      0,07783

      15

      0,00142

      0,00087

       

      49

      0,00646

      0,00479

       

      82

      0,12241

      0,08725

      16

      0,00159

      0,00092

       

      50

      0,00700

      0,00513

       

      83

      0,13384

      0,09790

      17

      0,00172

      0,00096

       

      51

      0,00763

      0,00550

       

      84

      0,14612

      0,10962

      18

      0,00182

      0,00100

       

      52

      0,00833

      0,00592

       

      85

      0,15898

      0,12229

      19

      0,00188

      0,00103

       

      53

      0,00913

      0,00638

       

      86

      0,17221

      0,13582

      20

      0,00190

      0,00106

       

      54

      0,01001

      0,00685

       

      87

      0,18573

      0,15018

      21

      0,00190

      0,00108

       

      55

      0,01096

      0,00733

       

      88

      0,19953

      0,16538

      22

      0,00188

      0,00110

       

      56

      0,01197

      0,00780

       

      89

      0,21369

      0,18154

      23

      0,00184

      0,00112

       

      57

      0,01304

      0,00825

       

      90

      0,22843

      0,19885

      24

      0,00180

      0,00115

       

      58

      0,01418

      0,00870

       

      91

      0,24411

      0,21768

      25

      0,00175

      0,00117

       

      59

      0,01542

      0,00920

       

      92

      0,26143

      0,23869

      26

      0,00172

      0,00120

       

      60

      0,01680

      0,00980

       

      93

      0,28213

      0,26341

      27

      0,00171

      0,00124

       

      61

      0,01836

      0,01054

       

      94

      0,30997

      0,29523

      28

      0,00170

      0,00128

       

      62

      0,02012

      0,01149

       

      95

      0,35186

      0,34102

      29

      0,00172

      0,00132

       

      63

      0,02209

      0,01263

       

      96

      0,42099

      0,41388

      30

      0,00175

      0,00137

       

      64

      0,02427

      0,01392

       

      97

      0,54100

      0,53724

      31

      0,00180

      0,00142

       

      65

      0,02662

      0,01529

       

      98

      0,74515

      0,74396

      32

      0,00187

      0,00147

       

      66

      0,02913

      0,01671

       

      99

      1,00000

      1,00000

      33

      0,00195

      0,00154

       

       

       

       

       

       

       

       

       




      THU VI?N PHÁP LU?T



      THE MINISTRY OF FINANCE
      ---------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ----------

      No. 156/2007/TT-BTC

      Hanoi, December 20, 2007

      CIRCULAR

      PROVIDING GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF DECREE 46-2007-ND-CP OF THE GOVERNMENT DATED 27 MARCH 2007 ON FINANCIAL REGIME APPLICABLE TO INSURERS AND INSURANCE BROKERS

      Pursuant to the Law on Insurance Business 24-2000-QH10 dated 9 December 2000;
      Pursuant to Decree 46/2007/ND-CP of the Government dated 27 March 2007 on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers ("Decree 46");
      Pursuant to Decree 77/2003/ND-CP of the Government dated 1 July 2003 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
      Pursuant to instructions from the Prime Minister in Official Letter 7195-VPCP-KTTH dated 11 December 2007 on issuing a Circular for implementation of Decree 46;
      The Ministry of Finance provides the following guidelines on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers:

      I. GENERAL PROVISIONS

      1. This Circular provides guidelines on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers established, organized and operating pursuant to the Law on Insurance Business.

      2. Insurers and insurance brokers shall be responsible to comply with the provisions in this Circular and with other relevant laws on finance.

      3. Chairmen of boards of management, chairmen of members' councils, company chairmen, and general directors (directors) of insurers and of insurance brokers shall be responsible before the law and before the State administrative body for implementing the regime on financial management of enterprises.

      4. The Ministry of Finance shall guide and facilitate insurers and insurance brokers to implement the provisions of this Circular and of other relevant laws on finance, and shall take measures to strictly deal with any enterprise which breaches the law.

      II. CHARTER CAPITAL

      1. Provisions on charter capital of insurers and insurance brokers shall be implemented in accordance with article 5 of Decree 46.

      2. After an enterprise has been issued with a licence for establishment and operation, the amount held in the escrow account at a bank as stipulated in article 7.1 of Decree 45-2007-ND-CP of the Government dated 27 March 2007 providing guidelines for implementation of the Law on Insurance Business (hereinafter referred to as Decree 45) shall be remitted to become paid-up capital of the insurer or insurance broker and shall be used in accordance with the provisions on charter capital of enterprises stipulated in this Circular and in other relevant laws.

      3. The paid-up charter capital of an insurer or insurance broker shall be the amount actually contributed by the owner to the charter capital of the enterprise.

      4. Insurers and insurance brokers must, throughout the whole course of their operation, constantly maintain their paid-up charter capital at no less than the level specified in article 4 of Decree 46.

      5. The amount of paid-up charter capital of an insurer or of a broker must correspond with the operational contents, scope and geographical area of the enterprise as follows:

      5.1 If during the process of conducting business, equity [owner's capital] in the insurance or broking enterprise is less than the level of legal capital, then the enterprise must add to its charter capital to ensure that equity is not less than legal capital.

      5.2 A non-life insurer whose paid-up charter capital is equal to its legal capital shall be permitted to conduct business in primary insurance of all types of non-life insurance except for aviation insurance, petroleum insurance, and satellite insurance. In order to conduct business in one or all of these latter types of insurance, the enterprise must add to its paid-up charter capital so that it is one hundred (100) billion Vietnamese dong more than the amount of its legal capital.

      5.3 An insurance broker which simultaneously conducts business in primary insurance broking and reinsurance broking must supplement its paid-up charter capital so that it is four (4) billion Vietnamese dong more than the amount of its legal capital.

      5.4 An insurer whose paid-up charter capital is equal to the amount of its legal capital shall be permitted to open a maximum of twenty (20) branches and representative officers; and each time it opens a new branch or representative office, the insurer must supplement its paid-up charter capital by ten (10) billion dong.

      6. The following provisions on supplementing charter capital shall apply to an insurer or broker which was established, organized and operated prior to the date on which Decree 46 took effect1:

      6.1 In the case of an enterprise which does not change its operational contents, scope and geographical area, it must implement the provisions in clause 5 above and supplement paid-up charter capital within a time limit of three (3) years from the date on which Decree 46 took effect.

      6.2 In the case of an enterprise which does change its operational contents, scope and geographical area, it must immediately implement the provisions in clause 5 above and supplement paid-up charter capital.

      7. Within a time-limit of six (6) months from the date on which this Circular takes effect, any insurer or insurance broker whose paid-up charter capital is less than the level of paid-up charter capital stipulated in this Circular must prepare and send the Ministry of Finance a plan to supplement charter capital in accordance with clause 6 above, and thereafter such enterprise must implement such plan.

      III. INSURANCE RESERVES

      1. Insurance reserve means the amount of money which an enterprise must set aside for the objective of paying out its insurance liabilities determined in advance and arising from insurance contracts which it has entered into.

      2. With respect to non-life insurers:

      2.1 Non-life insurers must establish various insurance reserves in accordance with article 8 of Decree 46.

      2.2 Non-life insurers shall be permitted to select and register with the Ministry of Finance a method of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in clause 2.4 below. If an enterprise applies a different method of establishing insurance reserves, then it must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.

      2.3 A non-life insurer may not change its method of establishing insurance reserves in the same fiscal year. Where an insurer changes its method of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose same to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.

      2.4 Methods of establishing insurance reserves for non-life insurance:

      2.4.1 Unearned premium reserve:

      (a) Method of establishing the reserve as a percentage of total premiums:

      + In the case of insurance products for goods in transit by road, sea, river, rail and air: equal to twenty- five (25) per cent of the total retained premiums for this insurance product of the fiscal year.

      + In the case of other insurance products: equal to fifty (50) per cent of the total retained premiums for the insurance product of the fiscal year.

      (b) Method of establishing the reserve in accordance with a coefficient of the term of insurance contracts:

      + The 1/8 method: This method assumes that premium from all contracts arising in a quarter of the insurer is evenly distributed to the months in that quarter, or put another way all insurance contracts in a specific quarter are assumed to be valid in the middle of that quarter. The reserve for unearned premiums shall be calculated by the formula:

      Unearned premium reserve = Retained premiums x Proportion of unearned premiums.

      For example:

      The reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:

      In the case of insurance contracts with a term of one year and still effective as at 31 December 2007:

      Date of expiry of effectiveness of contract

      Proportion of unearned premiums

      Year

      Quarter

       

      2008

      First

      1/8

       

      Second

      3/8

       

      Third

      5/8

       

      Fourth

      7/8

      In the case of insurance contracts with a term above one year, the proportion of unearned premiums under the above formula will have a denominator equal to the term of the insurance contract (the number of years) multiplied by 8. Therefore the reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 in the case of insurance contracts with a term of two years and still effective as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:

      Date of expiry of effectiveness of contract

      Proportion of unearned premiums

      Year

      Quarter

       

      2008

      First

      1/16

       

      Second

      3/16

       

      Third

      5/16

       

      Fourth

      7/16

      2009

      First

      9/16

       

      Second

      11/16

       

      Third

      13/16

       

      Fourth

      15/16

      + The 1/24 method assumes that premium from all contracts arising in a month of the insurer is evenly distributed over the month, or put another way all insurance contracts in a specific month are assumed to be valid in the middle of that month. The reserve for unearned premiums shall be calculated by the formula:

      Unearned premium reserve = Retained premiums x Proportion of unearned premiums.

      For example:

      The reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:

      In the case of insurance contracts with a term of one year and still effective as at 31 December 2007:

      Date of expiry of effectiveness of contract

      Proportion of unearned premiums

      Year

      Month

       

      2008

      1

      1/24

       

      2

      3/24

       

      3

      5/24

       

      4

      7/24

       

      5

      9/24

       

      6

      11/24

       

      7

      13/24

       

      8

      15/24

       

      9

      17/24

       

      10

      19/24

       

      11

      21/24

       

      12

      23/24

      In the case of insurance contracts with a term above one year, the proportion of unearned premiums under the above formula will have a denominator equal to the term of the insurance contract (the number of years) multiplied by 24. Therefore the reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 in the case of insurance contracts with a term of two years and still effective as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:

      Date of expiry of effectiveness of contract

      Proportion of unearned premiums

      Year

      Month

       

      2008

      1

      1/48

       

      2

      3/48

       

      3

      5/48

       

      4

      7/48

       

      5

      9/48

       

      6

      11/48

       

      7

      13/48

       

      8

      15/48

       

      9

      17/48

       

      10

      19/48

       

      11

      21/48

       

      12

      23/48

      2009

      1

      25/48

       

      2

      27/48

       

      3

      29/48

       

      4

      31/48

       

      5

      33/48

       

      6

      35/48

       

      7

      37/48

       

      8

      39/48

       

      9

      41/48

       

      10

      43/48

       

      11

      45/48

       

      12

      47/48

      (c) Method of establishing premium reserve on a daily basis: This method may be applied to calculate a reserve for unearned premiums on insurance contracts with whatever term, by using the following comprehensive formula:

      Unearned premium reserve shall equal (Retained premium x Number of remaining insured days under the insurance contract) divided by Total number of insured days under the insurance contract.

      2.4.2 Indemnity reserve2:

      (a) Method of establishing this reserve based on each claim file: According to this method, a non-life insurer must establish two types of reserve:

      + A reserve for payment of unresolved claims, made for each type of insurance product by the method of estimating the amount of pay-out for each claim for which the insurer is liable, and notified or made but unresolved at the end of the fiscal year.

      + A reserve for payment of losses which have arisen and for which the insurer is liable, but claims are not yet notified or made. This reserve must be established for each product by the following formula:

      Reserve for payment of losses which have arisen but for which claims have not yet been notified or made for the current fiscal year = (Total indemnity for claims unmade at the end of the last three consecutive fiscal years) divided by (Total indemnity for losses arising in the last three consecutive fiscal years) x Indemnity for losses arising in the current fiscal year x (Net revenue from business operations of the current fiscal year) divided by (Net revenue from insurance business operations of the previous fiscal year) x (Average delay in making claims of current fiscal year) divided by (Average delay in making claims of previous fiscal year).

      In which:

      - Indemnity for losses arising in any one fiscal year shall be indemnity for losses actually paid out in the year plus the reserve for claims unresolved at the end of that year.

      - The average delay in making claims shall be the average period from the date loss occurs until the date the insurer receives notice of loss or a claim (calculated as a number of days).

      (b)Method of establishing an indemnity reserve in accordance with the coefficient of arising indemnity:

      This method shall apply to establish an indemnity reserve for each product based on the principle of using data on indemnity in previous years in order to calculate coefficients of arising indemnity in order to forecast what the non-life insurer will have to pay out in the future. Therefore the non-life insurer must analyse past data to ensure that payment of indemnity over the years complies with fixed regulations and does not fluctuate abnormally.

      For example: The indemnity reserve in accordance with the coefficient of arising indemnity for a specified product as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:

      Step 1: Statistics on all indemnity pay-outs actually made up to 31 December 2007 and distributed to the year of the loss and to the year of payment are set out in the following table (the data in the table is for illustrative purposes only):

      Unit: Million dong

      Year of Loss

      Year of Indemnity

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      2000

      5,445

      3,157

      2,450

      1,412

      600

      352

      431

      185

      2001

      5,847

      3,486

      1,366

      848

      1,045

      1,054

      369

       

      2002

      5,981

      4,854

      1,948

      2,554

      1,680

      489

       

       

      2003

      7,835

      4,453

      3,888

      3,335

      2,088

       

       

       

      2004

      9,763

      6,517

      3,563

      3,984

       

       

       

       

      2005

      10,745

      6,184

      4,549

       

       

       

       

       

      2006

      14,137

      8,116

       

       

       

       

       

       

      2007

      15,162

       

       

       

       

       

       

       

      According to the above statistical table on indemnity (see line for year 2000):

      - The actual indemnity pay-out in 2000 (first year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 5,445 million dong.

      - The actual indemnity pay-out in 2001 (second year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 3,157 million dong.

      - The actual indemnity pay-out in 2002 (third year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 2,450 million dong.

      Statistics on indemnity in the following years for losses occurring in 2000 shall be calculated the same as above until there is no more indemnity arising. In this example, after year 2007 (eighth year of indemnity) there is no indemnity payable for losses occurring in 2000.

      Statistics on indemnity for losses occurring in each year 2001 through to 2007 shall be calculated the same as for year 2000 above. The number of years for which statistics need to be kept will depend on the length of the period from the date the loss occurred until indemnity has been paid out in full. Normally liability insurance will have a greater number of such years than say property insurance.

      Step 2: Make the above table into a table of statistics on accumulated indemnity pay-outs, in which the accumulated indemnity pay-out of any one year shall be total actual pay-outs of that year plus those of the previous years:

      Unit: Million dong

      Year of

      Loss

      Year of Indemnity

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      2000

      5,445

      8,602

      11,052

      12,464

      13,064

      13,416

      13,847

      14,032

      2001

      5,847

      9,333

      10,699

      11,547

      12,592

      13,646

      14,015

       

      2002

      5,981

      10,835

      12,783

      15,337

      17,017

      17,506

       

       

      2003

      7,835

      12,288

      16,176

      19,511

      21,599

       

       

       

      2004

      9,763

      16,280

      19,843

      23,827

       

       

       

       

      2005

      10,745

      16,929

      21,478

       

       

       

       

       

      2006

      14,137

      22,253

       

       

       

       

       

       

      2007

      15,162

       

       

       

       

       

       

       

      According to the above statistical table on accumulated indemnity pay-outs (line for year 2000):

      - The accumulated indemnity pay-out in 2000 (first year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 5,445 million dong.

      - The accumulated indemnity pay-out in 2001 (second year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 3,157 million dong + 5,445 million dong = 8,602 million dong.

      - The accumulated indemnity pay-out in 2002 (third year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 2,450 million dong + 8,602 million dong = 11,052 million dong.

      Step 3: Calculate the coefficient of arising indemnity over the years by dividing the accumulated indemnity pay-out for a later year by that of the previous year:

      Year of Loss

      Coefficient of arising indemnity

       

      2/1

      3/2

      4/3

      5/4

      6/5

      7/6

      8/7

      2000

      1,580

      1,285

      1,128

      1,048

      1,027

      1,032

      1,013

      2001

      1,596

      1,146

      1,079

      1,090

      1,084

      1,027

       

      2002

      1,812

      1,180

      1,200

      1,110

      1,029

       

       

      2003

      1,568

      1,316

      1,206

      1,107

       

       

       

      2004

      1,668

      1,219

      1,201

       

       

       

       

      2005

      1,576

      1,269

       

       

       

       

       

      2006

      1,574

       

       

       

       

       

       

      Coefficient of average arising indemnity

      1.625

      1.236

      1.163

      1.089

      1.047

      1.030

      1.013

      Then calculate the average coefficient of indemnity from the first year to the second year, from the second year to the third year and so on, by calculating the average value of the coefficient in each column in the above table.

      Step 4: Use the average coefficient of indemnity calculated in step 3 above in order to calculate the accumulated indemnity pay-out of each year for losses occurring in 2000, 2001 etc. up to 2007 (the figures in bold print below):

      Unit: Million dong

      Year of Loss

      Year of Indemnity

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      2000

      5,445

      8,602

      11,052

      12,464

      13,064

      13,416

      13,847

      14,032

      2001

      5,847

      9,333

      10,699

      11,547

      12,592

      13,646

      14,015

      14,197

      2002

      5,981

      10,835

      12,783

      15,337

      17,017

      17,506

      18,031

      18,266

      2003

      7,835

      12,288

      16,176

      19,511

      21,599

      22,614

      23,293

      23,595

      2004

      9,763

      16,280

      19,843

      23,827

      25,948

      27,167

      27,982

      28,346

      2005

      10,745

      16,929

      21,478

      24,979

      27,202

      28,481

      29,335

      29,716

      2006

      14,137

      22,253

      27,505

      31,988

      34,835

      36,472

      37,566

      38,055

      2007

      15,162

      24,638

      30,453

      35,417

      38,569

      40,382

      41,593

      42,134

      According to the table (looking at the line for year 2007):

      - The accumulated indemnity pay-out in 2008 (second year of indemnity) for losses occurring in 2007 is 15,162 million dong x 1.625 = 24,638 million dong (1.625 is the average coefficient of indemnity from the first to the second year).

      - The accumulated indemnity pay-out in 2009 (third year of indemnity) for losses occurring in 2007 is 24,638 million dong x 1.236 = 30,453 million dong (1.236 is the average coefficient of indemnity from the second to the third year).

      - The accumulated indemnity pay-out in 2010 (fourth year of indemnity) for losses occurring in 2007 is 30,453 million dong x 1.163 = 35,417 million dong (1.163 is the average coefficient of indemnity from the third to the fourth year).

      - The accumulated indemnity pay-out for each year for losses occurring in years 2006, 2005 down to year 2000 shall be calculated the same as it was for year 2007.

      Step 5: Calculate the indemnity reserve:

      The indemnity reserve as at 31 December 2007 shall be calculated by taking the total estimated pay- out for losses occurring in all years 2000 through to 2007, less total actual pay-outs for all such losses calculated up to 31 December 2007, in which:

      -The total estimated pay-out for losses occurring in all years 2000 through to 2007 is simply the accumulated indemnity pay-out for the eighth year of indemnity in the table above.

      -The total actual pay-outs for all losses occurring in all years 2000 through to 2007 calculated at 31 December 2007 is simply the accumulated indemnity figure for the year in the diagonally adjacent box in the table above.

      Unit: Million dong

      Year of loss

      Year of Indemnity

      Calculation of Indemnity

      Reserve as at 31/12/2007

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      Total estim- ated pay-out

      Total paid out to
      31/12/07

      Estim- ated Indem- nity Reserve

      2000

       

       

       

       

       

       

       

      14,032

      14,032

      14,032

      0

      2001

       

       

       

       

       

       

      14,015

      14,197

      14,197

      14,015

      182

      2002

       

       

       

       

       

      17,506

       

      18,266

      18,266

      17,506

      760

      2003

       

       

       

       

      21,599

       

       

      23,595

      23,595

      21,599

      1,996

      2004

       

       

       

      23,827

       

       

       

      28,346

      28,346

      23,827

      4,519

      2005

       

       

      21,478

       

       

       

       

      29,716

      29,716

      21,478

      8,238

      2006

       

      22,253

       

       

       

       

       

      38,055

      38,055

      22,253

      15,802

      2007

      15,162

       

       

       

       

       

       

      42,134

      42,134

      15,162

      26,972

      TOTAL

      208,341

      149,872

      58,469

      Therefore, on the basis of the above statistical data on indemnity, the estimated indemnity reserve for products being researched as at 31 December 2007 will be 58,469 million dong.

      2.4.3 Large loss fluctuation reserve:

      With respect to the reserve for payment of large fluctuations in losses, contributions shall be made annually until the balance in the reserve is equal to one hundred (100) per cent of premiums actually retained in the fiscal year of the insurer. Contributions made annually shall be from three (3) to five (5) per cent of premiums actually retained.

      3. With respect to life insurers:

      3.1 Life insurers must establish various insurance reserves in accordance with article 9 of Decree 46 which must be certified by the appointed actuary.

      3.2 Life insurers shall be permitted to select and register with the Ministry of Finance a method and basis of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in clause 3.4 below. If an enterprise applies a different method and basis of establishing insurance reserves, then it must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.

      3.3 A life insurer may not change its method and basis of establishing insurance reserves in the same fiscal year. Where an insurer changes its method and basis of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose same to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.

      3.4 Methods of establishing life insurance reserves:

      3.4.1 Actuarial reserve 3:

      (a) The method of establishing this reserve shall be in accordance with the net premium valuation method adjusted by the Zillmer coefficient of three (3) per cent of insured sums. The adjusted net premium used to calculate this reserve must not be higher than ninety (90) per cent of premium actually collected.

      (b) Actuarial reserving calculated by this net premium method as adjusted by Zillmer 3% shall follow this principle:

      Actuarial reserve = Present value of total insurance liabilities payable in future - (less) Present value of total net premiums collectible in the future adjusted by the Zillmer coefficient of 3% of insured sums.

      (c) Life insurers shall use the following basis to calculate actuarial reserves:

      - Mortality table CSO 1980 in the Appendix to this Circular.

      - A maximum technical interest rate equal to eighty (80) per cent of the ten (10) year Government bond interest rate at the most recent date before establishing the reserve.

      (d) Actuarial reserves will be deemed equal to zero (0) if the result after calculations using the above- mentioned method and bases is a negative number.

      3.4.2 Unearned premium reserve: This shall apply the same as to non-life insurance contracts.

      3.4.3 Indemnity reserve 4:

      This reserve shall be established by the "each file method" on the basis of statistics of sums payable under each of the files for claims made on the insurer but not resolved at the end of the fiscal year.

      3.4.4 Profit distribution reserve:

      This reserve shall only be applicable to contracts with accumulated dividends distributable in insurance contract years and shall be calculated by the following formula:

      Profit distribution reserve = (Total dividends declared to policy holders in fiscal year) plus (Accumulated value of unpaid dividends declared to policy holders in previous fiscal years).

      3.4.5 Balance reserve:

      Annual contributions shall be made up until the time when this reserve is equal to five (5) per cent of the premiums collected in the fiscal year of an insurer. The rate of annual contributions shall be one (1) per cent of the before-tax profit of the insurer.

      IV. CAPITAL INVESTMENT

      1. Insurers shall carry out investment of capital in accordance with the provisions of Section 3 of Chapter II of Decree 46.

      2. Owner's capital of an insurer or insurance broker equivalent to the legal capital of the enterprise may only be invested within Vietnam and shall not be permitted to be used to invest in any of the forms being lending to or re-investing with shareholders or related persons as defined in article 4 of the Law on Enterprises except for banks deposits.

      3. That part of owner's capital [equity] of an insurer equivalent to the minimum solvency margin may be invested as stipulated in article 4 of Decree 46 the same as idle capital from insurance reserves but shall not be permitted to be used to invest in any of the forms being lending to or re-investing with shareholders or related persons as defined in article 4 of the Law on Enterprises except for banks deposits.

      4. Offshore investments by insurers and insurance brokers may be made in accordance with the current regulations on offshore investment, must be made in the name of the enterprise, and there must be written approval from the Ministry of Finance prior to investment.

      5. Insurers and insurance brokers must account separately for investments from owner's capital and for investments from idle capital from insurance reserves, ensuring that the recording of invested assets is conducted uniformly.

      V. SOLVENCY OF INSURERS

      1. An insurer must always maintain solvency during the operation of insurance business in accordance with the provisions of article 15 of Decree 46.

      2. An insurer shall be deemed to be in danger of insolvency when its solvency margin is less than the minimum solvency margin.

      3. Minimum solvency margins:

      3.1 The minimum solvency margin of a non-life insurer shall be the greater of the following two calculations:

      + Twenty five (25) per cent of the total premiums actually retained at the time of determination of the solvency margin;

      + Twelve point five (12.5) per cent of the total primary insurance premiums plus reinsurance premiums at the time of determination of the solvency margin.

      In the case of ceded reinsurance contracts which fail to satisfy the conditions on ceded reinsurance stipulated by the Ministry of Finance, the minimum solvency margin shall be one hundred (100) per cent of the primary premiums for such contracts.

      3.2 The minimum solvency margin of a life insurer shall be:

      3.2.1 In the case of contracts of life insurance with a term of five (5) years or less, four (4) per cent of the insurance reserves and one tenth of one (0.1) per cent of the sums insured which carry risks.

      3.2.2 In the case of contracts of life insurance with a term of over five (5) years, four (4) per cent of the insurance reserves and three tenths of one (0.3) per cent of the sums insured which carry risks.

      Sums insured which carry risks means the difference between the sums insured of effective policies and total reserves.

      4. The solvency margin of an insurer means the difference between asset value and debts payable by the insurer at the time of determination of the solvency margin. Assets shall be calculated as follows when calculating the solvency margin:

      4.1 The total accounting value of all of the following assets may be used when calculating the solvency margin:

      4.1.1 Cash items, bank deposits, items of money currently being remitted, and Government bonds.

      4.1.2 Assets corresponding to investment linked insurance policies.

      4.2 The total accounting value of the following assets shall be excluded when calculating the solvency margin:

      4.2.1 Capital contributions in order to establish other insurers from equity of the insurer in question.

      4.2.2 Assets corresponding to the welfare and rewards fund (if any).

      4.2.3 Bad debts which are deemed by law to be irrecoverable after deducting contributions to the equivalent bad debts reserve.

      4.2.4 Intangible fixed assets, except for computer software.

      4.2.5 Expenses paid in advance, non-guaranteed loans [lending], provisional items paid, office equipment and apparatus, and items which are recoverable but only internally.

      4.2.6 Outstanding premiums including premiums on accepting reinsurance which are more than two (2) years overdue, after deducting contributions to the corresponding bad debts reserve as stipulated by law.

      4.2.7 Lending to or reinvesting with shareholders or related persons as defined in article 4 of the Law on Enterprises, except for bank deposits.

      4.3 Part of the accounting value of the following assets shall be excluded when calculating the solvency margin:

      4.3.1 Investment assets as follows:

      (a) Guaranteed enterprise bonds: 1% of the accounting value shall be excluded;

      (b) Non-guaranteed enterprise bonds: 3% of the accounting value shall be excluded;

      (c) Listed shares: 15% of the accounting value shall be excluded;

      (d) Unlisted shares: 20% of the accounting value shall be excluded;

      (dd) Direct investment in real estate which the enterprise itself uses: 8% of the accounting value shall be excluded;

      (e) Direct investment in real estate in order to lease out, and guaranteed commercial lending: 15% of the accounting value shall be excluded;

      (g) Capital contributions to other enterprises which are not insurers: 20% of the accounting value shall be excluded.

      4.3.2 Debts receivable:

      (a) Outstanding premium and premium on accepting reinsurance which is collectable and which has been outstanding for a period from 90 days up until less than 1 year, after excluding contributions to the equivalent bad debts reserve in accordance with law: 30% of such debts collectable shall be excluded;

      (b) Outstanding premium and premium on accepting reinsurance which is collectable and which has been outstanding for a period from 1 year up to 2 years, after excluding contributions to the equivalent bad debts reserve in accordance with law: 50% of such debts collectable shall be excluded.

      4.3.3 Tangible fixed assets, and intangible fixed assets being computer software and goods in store: 25% of the accounting value shall be excluded.

      4.3.4 Other assets: 15% of the accounting value shall be excluded.

      VI. REVENUE AND EXPENSES OF INSURERS

      1. Revenue:

      1.1 Revenue of an insurer means amounts receivable as stipulated in article 20 of Decree 46, comprising:

      1.1.1 Revenue from insurance business activities being primary insurance premiums; revenue from reinsurance accepted; commissions from ceding reinsurance; revenue from fees for provision of agency services including loss surveys, evaluation of compensation, making claims on third parties, or salvage following total loss settlements; revenue from fees for loss surveys excluding surveys for internal cost accounting member entities within the one independent cost accounting insurer, after deducting amounts payable which reduce revenue such as refunds of insurance premiums, reductions of insurance premiums, premiums on ceding reinsurance, refunds of premiums for reinsurance accepted, reductions of premiums for reinsurance accepted, refunds of commissions on ceding reinsurance, and reductions of commissions on ceding reinsurance.

      1.1.2 Revenue from financial activities: revenue received from investments as stipulated in Section 3 of Chapter II of Decree 46; revenue received from trading securities; interest received on the amount of the security deposit; revenue earned from leasing out assets, and other revenue as stipulated by law.

      1.1.3 Revenue from other activities: proceeds from sale or liquidation of fixed assets; bad debts which had been written-off but are recovered, and other revenue as stipulated by law.

      1.2 Principles for calculation of revenue:

      1.2.1 Revenue from insurance business activities means amounts receivable in a period, which shall be calculated on the following principles:

      - The insurer shall account for primary insurance premiums in revenue at the point of time when the insurance liability of the insurer to the purchaser of insurance arises as stipulated in article 15 of the Law on Insurance Business, and specifically as follows:

      + The insurer shall account for revenue when an insurance contract has been entered into by the insurer with the purchaser of insurance, or when there is evidence that the insurer has agreed to insure and the purchaser has paid premium.

      + The insurer agrees for the purchaser of insurance to owe premium: In this case the insurer shall account as revenue whatever sum the purchaser of insurance owes, even though the purchaser has not yet paid premium.

      + The insurer agrees for the purchaser of insurance to pay premium periodically: In this case the insurer shall account in revenue for the corresponding periods or for the periods arising during which premium is payable; but shall not account premium as revenue when the period for payment as agreed has not yet been reached.

      + In the case of co-insurance, the insurer shall account in revenue for primary insurance premium when it is allocated at the co-insured ratio.

      - The insurer shall account in revenue for premium for accepting reinsurance, commission for ceding reinsurance and other income from ceding reinsurance when the reinsurance payment slip is certified. If the insurer agrees with the party ceding reinsurance on payment of premium periodically, then the insurer shall account for the premium in revenue in the corresponding periods or in the periods when reinsurance premium arises, but shall not account premium as revenue when the period for payment by the party ceding reinsurance has not yet been reached.

      - Other income shall be recognized as soon as it arises from any economic activity and there is proof that the relevant party has agreed to pay, irrespective of whether or not the insurer has received payment.

      - With respect to amounts payable which reduce revenue: The insurer shall account for and deduct such amounts from revenue as soon as they arise from any economic activity and there is proof that the parties have agreed on payment, irrespective of whether or not the insurer makes a payment.

      1.2.2 Revenue from financial activities means amounts receivable in the fiscal year.

      1.2.3 Income arising from other activities means proceeds from sales of goods or services after deducting reductions in price or returns of goods (supported by proper documents) for which clients agreed to pay, irrespective of whether or not the insurer receives the revenue.

      2. Expenses:

      Expenses of an insurer means amounts payable or which must be allocated in a period as stipulated in article 21 of Decree 46, comprising:

      2.1 Business operational expenses:

      2.1.1 Compensation payments for claims with respect to primary insurance (payments for claims with respect to primary non-life insurance, and payments of insurance proceeds with respect to life insurance), and compensation payments for reinsurance accepted after deducting amounts receivable in order to reduce expenditure such as compensation received for cessions, compensation recovered from third parties, and proceeds from goods dealt with or one hundred (100) per cent recoveries.

      2.1.2 Payments into insurance reserves as provided in Section III of this Circular.

      2.1.3 Payments of insurance and broker's commission as stipulated in clause 6 of Section IV of Circular 155/2007/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 20 December 2007.

      2.1.4 Expenses of loss assessment as stipulated in article 26 of Decree 45.

      2.1.5 Expenses for agency fees for provision of services for loss assessment, evaluation of compensation or making claims on third parties.

      2.1.6 Expenses for dealing with one hundred (100) per cent recoveries.

      2.1.7 Expenses incurred for management of insurance agents such as training, recruiting, granting bonuses and rewards to agents, and other payments as agreed in contracts with the agents.

      2.1.8 Expenses for prevention and limitation of losses but not to exceed two (2) per cent of premiums actually received in a fiscal year as stipulated in article 25.2 of Decree 45.

      2.1.9 Expenses for assessment of risks of items insured, including expenses for tasks of gathering information, surveying and assessing items to be insured.

      2.1.10 An allocation of five (5) per cent of total premiums collected annually for compulsory fire and explosion insurance and used as funding for anti-fire and anti-explosion activities; an allocation of at least two (2) per cent of premiums collected annually for compulsory motor vehicle civil liability insurance and used for the road safety fund; and other allocations for funding for professional insurance activities as stipulated by law.

      2.1.11 Other expenses and amounts allocated as stipulated by law.

      2.2 Expenses of financial operations means amounts payable in the fiscal year, comprising:

      2.2.1 Expenses incurred for investment activities in accordance with Section 3 of Chapter II of Decree 46.

      2.2.2 Investment income payable to life insurance policyholders in accordance with commitments in such policies.

      2.2.3 Costs of leasing out assets.

      2.2.4 Expenses for bank charges for banking procedures, payment of interest on loans.

      2.2.5 Other expenses and amounts allocated as stipulated by law.

      2.3. Expenses of other operations means amounts payable in the fiscal year, comprising:

      2.3.1 Expenses of sale or liquidation of fixed assets.

      2.3.2 Expenses of recovery of bad debts which had been written-off but are now recovered.

      2.3.3 Other expenses and amounts allocated as stipulated by law.

      3. Other provisions on revenue and expenses of insurers:

      Insurers must comply with other relevant laws on other revenue and expenses of insurers in addition to the provisions in clauses 1 and 2 above.

      VII. REVENUE AND EXPENSES OF BROKERS

      1. Revenue:

      Revenue of an insurance broker means amounts as stipulated in article 24 of Decree 46, comprising:

      1.1 Revenue from insurance broking activities being revenue from insurance brokerage commission after deducting refunds and reductions of insurance brokerage commission.

      1.2 Revenue from financial activities being revenue received from trading securities; interest received on deposits and on loans; revenue earned from leasing out assets, and other revenue as stipulated by law.

      1.3 Revenue from other operations being proceeds from sale or liquidation of fixed assets; and bad debts which had been written off but are recovered.

      2. Expenses:

      2.1 Expenses of an insurance broker means amounts as stipulated in article 25 of Decree 46, comprising:

      2.1.1 Expenses being expenses of insurance broking activities and expenses of purchasing professional indemnity insurance.

      2.1.2 Expenses of financial activities being expenses of leasing out assets; and bank charges, and payment of interest on loans.

      2.1.3 Expenses of other activities being expenses of sale and liquidation of fixed assets; and expenses of recovery of bad debts which had been written off.

      3. Insurance brokers must comply with other relevant laws on other revenue and expenses of insurance brokers in addition to the provisions in clauses 1 and 2 above.

      VIII. SEPARATION OF FUNDS AND DISTRIBUTION OF SURPLUS IN LIFE INSURANCE

      1. Separation of owners' funds and policyholders' funds:

      1.1 A life insurer must separate and also account separately for owner's capital and for premiums collected from purchasers of insurance (hereinafter abbreviated to owner's funds and policyholders' funds respectively).

      1.2 Policyholders' funds must be further separated into policyholders' funds entitled to distribution of dividends, and policyholders' funds not entitled to distribution of dividends. Depending on the requirements of the Ministry of Finance and of the life insurer itself, these funds may be separated further into sub-category funds.

      1.3 The separation of assets, capital sources, revenue and expenses, and business operational results of each fund must be done in a fair, appropriate and objective manner.

      1.4 The assets forming a policyholders' fund shall be used to discharge the obligations and to pay the expenses relating to business transactions of such fund. An insurer shall not be permitted to use assets of a policyholders' fund in order to pay fines for a breach of law or for a contractual breach by such life insurer.

      1.5 Any transaction regarding the assets, capital sources, revenue or expenses directly relating to any one fund shall be recorded separately for such fund. The appointed actuary of the insurance enterprise shall be responsible to ensure that transactions which relate to a number of funds shall be collated and allocated to each fund on a fair and appropriate basis. An enterprise must confirm and register with the Ministry of Finance its principles for allocation, prior to applying them. The Ministry of Finance must provide approval to any changes in these principles.

      1.6 Life insurers shall be responsible to report on the separation and maintenance of owner's funds and of policyholders' funds in accordance with law.

      2. Ensuring solvency of policyholders' funds:

      2.1 Throughout the entire operational period, a life insurer must ensure the solvency of each policyholders' fund. If any deficit appears in a policyholder's fund (namely the asset value of the fund is less than the level of its liabilities), then the enterprise shall be responsible to supplement the deficit in the policyholders' fund from the owners' fund. If a policyholder's fund has a surplus (i.e. the difference between the assets and liabilities of the fund is a positive number), then the enterprise may refund part or all of the money which was previously supplemented into the fund on condition that such refund does not impact on the solvency of the owners' fund. All of these transactions must be certified by the appointed actuary of the enterprise.

      2.2 If a life insurer maintains a number of owners' funds, then it shall not be permitted to use the surplus in any one such fund to supplement a deficit in another owners' fund.

      2.3 An insurer must make a written record of all transactions relating to supplementing a deficit in a policyholders' fund from [assets in] the owners' fund, and similarly of any transaction relating to the refund of such sum from the policyholders' fund to the owners' fund.

      3. Distribution of surplus in life insurance:

      3.1 If a policyholders' fund entitled to distribution of dividends has a surplus at the end of the fiscal year, the life insurer may use a part or all of such surplus to distribute to policyholders in the fund and to the owner after receiving ratification from the appointed actuary of the enterprise. The undistributed surplus of a policyholders' fund shall be left in the fund for the purpose of ensuring stability of future surplus distributions.

      3.2 A life insurer may choose the method for distributing surplus in the policyholders' fund in the form of paying cash to policyholders, paying accumulated dividends, or increasing sums insured, [and shall] submit same to the Ministry of Finance for approval. Any method of distributing surplus in a policyholders' fund must ensure that the policyholders receive no less than seventy (70) per cent of profits received, and must also ensure fairness as between all the policyholders.

      IX. PROFIT AND DISTRIBUTION OF PROFIT

      1. Profit and distribution of profit of insurers and insurance brokers shall be in accordance with the provisions of Chapter V of Decree 46.

      2. Insurers shall only be permitted to distribute residual profit in accordance with law after they have satisfied the regulations on solvency.

      X. FINANCIAL MANAGEMENT, INTERNAL AUDITING, AND INDEPENDENT AUDITING OF INSURERS AND BROKERS

      1. Financial management of a shareholding insurance company and of a shareholding insurance broking company must ensure the following principles:

      1.1 Charter capital structure:

      1.1.1 Any one shareholder being an individual may own a maximum of 10% of the charter capital.

      1.1.2 Any one shareholder being an organization may own a maximum of 20% of the charter capital.

      1.1.3 Any one shareholder and related persons of such shareholder may own a maximum of 20% of the charter capital.

      1.1.4 Ownership of shareholding in excess of the above-mentioned ratios must be approved by the Minister of Finance on the basis of the national interest.

      1.1.5 Founding shareholders must jointly own a minimum of 50% of the charter capital on establishment of the enterprise, of which the founding shareholders being organizations must jointly own a minimum of 50% of the total number of shares of founding shareholders. This restriction shall be rescinded after the expiry of three (3) years from the date on which the enterprise is issued with its licence for establishment and operation.

      1.2 A related person means any organization or individual with the direct or indirect relationship with the shareholder stipulated in article 4.17 of the Law on Enterprises.

      2. Insurers and brokers must implement management and supervision in accordance with the provisions in article 36.2 of Decree 46.

      2.1 The formulation of self-management and self-regulatory rules including finance rules, investment rules, internal control and audit rules, and other equivalent procedural rules by an insurer or broker must ensure the following:

      2.1.1 The operation of the enterprise complies with the law on finance applicable to insurers and brokers.

      2.1.2 Prevention and limitation of financial risks of an insurer or broker must ensure that the value of investment assets corresponds to liabilities and the special risks of the enterprise.

      2.1.3 There must be a clear deliniation of the responsibilities of managers and executives of the enterprise, of staff, and of relevant agents.

      2.1.4 There must be clear rules on taking disciplinary action when there are errors or breaches.

      2.2 Insurers and brokers must implement their rules on self-management and self-regulation, and they must conduct checks and supervision on a periodical and one-off basis of compliance with the rules within the enterprise.

      2.3 The rules on self-management and self-regulation; and the periodical and extraordinary reports on supervision of implementation of such rules; and reports on dealing with breaches must be stored in a written form in order to service checks, inspection, management and supervision of the enterprise.

      3. Internal control rules of insurers and brokers:

      3.1 Insurers and brokers must undertake internal control activities.

      3.2 The basic principles of internal control shall be as follows:

      3.2.1 Independence: internal control activities must be independent from executive and professional activities of the enterprise.

      3.2.2 Objectivity: internal control activities and activities of internal auditors must be objective, honest and fair, and practitioners must not be prejudiced when conducting internal audit tasks.

      3.2.3 Professionalism: internal auditors must be people with professional skills and the necessary qualifications for conducting internal audits, and they must not concurrently hold positions or undertake work as other experts within or for an insurance or insurance broking enterprise.

      3.3 The work of internal audit shall include checks and assessments:

      3.3.1 Internal auditors must check and assess the level of completeness, validity and effectiveness of the internal control and internal audit systems.

      3.3.2 They must check the applicability, validity and effectiveness of rules for identifying risks of the enterprise, methods for measuring such risks, and risk management methods.

      3.3.3 They must check and assess the system of management information and the system of financial information.

      3.3.4 Internal auditors must check and assess the completeness, truthfulness, promptness, and level of accuracy of the system of accounts charts and of financial reporting.

      3.3.5 Internal auditors must check and assess the regimes ensuring compliance with the law, with the regulations on establishment of reserves, the regulations on investment, the regulations on solvency of the enterprise, and ensuring compliance with all internal rules and procedures, professional rules and professional ethics.

      3.3.6 Internal auditors must undertake other tasks relevant to the functions and duties of internal auditors.

      3.3.7 Insurers and brokers must formulate professional ethics rules and must ensure that such rules are complied with during internal audit work.

      3.4 Within a time-limit of six (6) months from the date on which this Circular takes effect, insurers and insurance brokers must report to the Ministry of Finance on their having implemented the provisions on internal audit in this Circular.

      4. The annual financial statements of insurers and of insurance brokers must be audited by an independent auditor legally operating in Vietnam, and the auditor must certify the following main financial matters:

      4.1 Applicable to insurers:

      Activities being acceptance of and ceding reinsurance, establishment of reserves, solvency, commissions, revenue and expenses, profit and distribution of profit, investments made from equity, investments made from reserves, fixed assets and depreciation, items receivable, debts payable, equity, expenses for capital construction in progress; and separation of funds and distribution of surplus from policyholders' funds in the case of a life insurer.

      4.2 Applicable to brokers:

      Revenue and expenses, profit and distribution of profit, investments made, fixed assets and depreciation, items receivable, debts payable, equity, and expenses of capital construction in progress.

      XI. REPORTING REGIME

      Insurers and insurance brokers shall be responsible to prepare and submit financial statements, statistics reports and professional reports in accordance with the applicable laws.

      1. Financial statements:

      1.1 Insurers and insurance brokers shall carry out financial finalization, comply with all regulations relating to financial statements, and prepare and submit reports to the State financial authority, to the statistics authority and the tax authority in accordance with the applicable laws.

      1.2 Balance sheets, profit and loss statements, cash flow statements and explanations of financial statements prepared in accordance with the law on accounting must be certified by an independent auditor licensed to operate in Vietnam.

      1.3 Insurers and brokers must prepare and submit financial statements to the Ministry of Finance on a quarterly and annual basis, enclosing a soft copy.

      2. Statistics reports and professional reports: Insurers and insurance brokers shall prepare and submit the following statistics reports and professional reports to the Ministry of Finance on a monthly, quarterly [and/or] annual basis, enclosing a soft copy:

      2.1 With respect to non-life insurers:

      2.1.1 Report on monthly operational results in Form 1-PNT.

      2.1.2 Report on premium revenue on a quarterly and annual basis in Form 2-PNT.

      2.1.3 Report on economic indicators on a quarterly and annual basis in Form 3-PNT.

      2.1.4 Report on claims paid on a quarterly and annual basis in Form 4-PNT.

      2.1.5 Report on establishment of insurance reserves on a quarterly and annual basis in Forms 5-PNT(A) and 5-PNT(B).

      2.1.6 Report on investment activities from owner's capital on a quarterly and annual basis in Form 6- PNT(A).

      2.1.7 Report on investment activities from insurance reserves on a quarterly and annual basis in Form 6- PNT(B).

      2.1.8 Report on solvency on a quarterly and annual basis in Form 7-PNT.

      2.1.9 ASEAN Report on an annual basis in Form 8-PNT.

      2.2 With respect to insurers specializing in reinsurance, in addition to the above reports in Forms 5-PNT, 6-PNT(A) and (B), 7-PNT and 8-PNT, the following reports shall be prepared and submitted:

      2.2.1 Report on reinsurance premium revenue on a quarterly and annual basis in Form 1-TBH.

      2.2.2 Report on reinsurance compensation payments on a quarterly and annual basis in Form 2-TBH.

      2.3 With respect to life insurers:

      2.3.1 Report on monthly operational results in Form 1-NT.

      2.3.2 Report on the number of life insurance contracts and sums insured of life insurance on a quarterly and annual basis in Form 2-NT.

      2.3.3 Report on life insurance premium revenue on a quarterly and annual basis in Form 3-NT.

      2.3.4 Report on payment of life insurance proceeds on a quarterly and annual basis in Form 4-NT.

      2.3.5 Status report on rescinded contracts of life insurance on a quarterly and annual basis in Form 5-NT.

      2.3.6 Report on establishment of insurance reserves on a quarterly and annual basis in Forms 6-NT(A) to 6-NT(E).

      2.3.7 Report on investment activities from owner's capital on a quarterly and annual basis in Form 7-NT(A).

      2.3.8 Report on investment activities from insurance reserves on a quarterly and annual basis in Form 7- NT(B).

      2.3.9 Report on solvency on a quarterly and annual basis in Form 8-NT.

      2.3.10 ASEAN Report on an annual basis in Form 9-NT.

      2.4 With respect to brokers: Report [on insurance brokerage operations] on a quarterly and annual basis in Form 1-MGBH.

      3. Time-limits:

      3.1 Monthly reports: Insurers must prepare and submit monthly reports to the Ministry of Finance no later than fifteen (15) days after the last day of the month.

      3.2 Quarterly reports: Insurers and brokers must prepare and submit quarterly reports to the Ministry of Finance no later than thirty (30) days after the last day of the quarter.

      3.3 Annual reports: Insurers and brokers must prepare and submit annual reports to the Ministry of Finance no later than ninety (90) days after the last day of the fiscal year.

      4. In addition to the reports mentioned in clauses 1 and 2 above, the Ministry of Finance may require an insurer or broker to provide supplementary reports on operational status and financial status in order to service statistical and market analysis work.

      5. Inspection and supervision of compliance with the financial regime:

      Boards of management and general directors (directors) of insurers and brokers shall be responsible to give an account of related financial matters at the request of State administrative bodies when the latter exercise State administration in accordance with law.

      5.1 Insurers and brokers shall themselves be responsible for the accuracy and truthfulness of their financial statements, statistics reports and professional reports. Financial inspection shall be conducted in the following ways:

      5.1.1 Periodic or random inspections.

      5.1.2 Inspections of each specialized area, depending on the requirements for the work of financial management.

      5.2 Insurers and brokers in breach of the State financial regime shall be dealt with in accordance with law.

      XII. PUBLIC ANNOUNCEMENT OF INFORMATION BY INSURERS

      1. The items within the financial statements of an insurer or broker which must be publicly announced on an annual basis are the annual report (Form 1-CBTT) and summarized financial statements (Form 2-CBTT). The public announcement of these items must be accompanied by the opinion of an independent auditor.

      2. Insurers and brokers must make a public announcement of the above-mentioned items from their annual financial statements in three (3) consecutive editions of a central newspaper and of a local newspaper in the locality where the enterprise has its head office. In addition to the above, an insurer or a broker may make its own decision on further public announcements of such items on its website; in publications; in written notices to the State administrative bodies; by making an announcement at a press conference; or by making an announcement on central or local radio stations.

      3. Insurers and brokers must make the above-mentioned public announcement within a time-limit of one hundred and twenty days (120 days) from the end of the fiscal year. Within ten (10) business days from the date of the public announcement, the insurer or broker must send the original or a notarized copy of the announcement to the Ministry of Finance.

      4. Insurers and brokers must implement the regime on public announcement of information promptly and accurately in accordance with law. Any insurer or broker which changes the contents of information already announced must do so correctly in accordance with the provisions and procedures stipulated in clauses 1, 2 and 3 above, and must enclose an explanation of the reasons for the change.

      XIII. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

      1. This Circular shall be of full force and effect after fifteen (15) days from the date of its publication in the Official Gazette.

      2. This Circular shall replace Circular 99/2004/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 19 October 2004 implementing Decree 43/2001/ND-CP of the Government dated 1 August 2001 providing detailed regulations for implementation of a number of articles of the Law on Insurance Business.

      3. Shareholding insurance companies and shareholding insurance broking companies issued with a licence for establishment and operation prior to the date on which this Circular takes effect must adjust the structure of their charter capital for compliance with the provisions in section X of this Circular within a time limit of three (3) years as from the date on which Decree 46 took effect6.

      4. Any problems or difficulties during implementation should be reported promptly to the Ministry of Finance for its consideration and resolution.

       

      FOR THE MINISTER OF FINANCE
      DEPUTY MINISTER

      Tran Xuan Ha

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu156/2007/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành20/12/2007
                                Người kýTrần Xuân Hà
                                Ngày hiệu lực 24/01/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 441/2000/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 363:1999 về phân tích phân bón – Phương pháp xác định lưu huỳnh – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Chỉ thị 28/CT.UB năm 1996 về kiểm tra, thanh tra việc chấp hành Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân do tỉnh An Giang ban hành
                                                      • Thông tư 75-BTC/TCTN năm 1992 hướng dẫn việc nộp tiền ký cược của khách du lịch do Bộ tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 59/2021/QĐ-UBND về đổi từ số hiệu 07 tuyến đường huyện thành tên đường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
                                                      • Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
                                                      • Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ