Số hiệu | 156/2007/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 20/12/2007 |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày hiệu lực | 24/01/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Căn
cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định
chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7195/VPCP-KTTH
ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Thông tư
hướng dẫn Nghị định số 46/2007/NĐ-CP;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:
1. Thông tư này hướng
dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Kinh doanh bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư
này và các quy định của pháp luật về tài chính có liên quan.
3. Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc)
của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước cơ quan quản lý nhà nước về việc thực hiện chế độ quản
lý tài chính của doanh nghiệp.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn và
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
thực hiện theo quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật về tài
chính có liên quan và có biện pháp xử lý nghiêm đối với doanh nghiệp có hành vi
vi phạm pháp luật.
1. Các quy định về vốn điều
lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện
theo Điều 5 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định
chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm (“Nghị định số 46/2007/NĐ-CP”).
2. Sau khi được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động, số tiền tại tài khoản phong toả của ngân hàng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm (“Nghị
định số 45/2007/NĐ-CP”) được chuyển thành vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và được sử dụng theo các quy định về
vốn điều lệ của doanh nghiệp tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Vốn điều lệ đã góp của
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn điều lệ do chủ
sở hữu thực góp vào doanh nghiệp.
4. Trong suốt quá trình hoạt
động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì số
vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị
định số 46/2007/NĐ-CP.
5. Vốn
điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tương
xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp như sau:
5.1. Trong quá trình hoạt
động kinh doanh nếu nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm thấp hơn mức vốn pháp định thì doanh nghiệp phải bổ
sung vốn điều lệ để bảo đảm nguồn vốn chủ sở hữu không thấp hơn mức vốn pháp
định.
5.2. Doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ có mức vốn điều lệ đã góp bằng mức vốn
pháp định được kinh doanh bảo hiểm gốc các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ trừ bảo
hiểm hàng không, bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm vệ tinh. Để kinh doanh một hoặc tất
cả các loại hình bảo hiểm này, doanh nghiệp phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao
hơn mức vốn pháp định là 100 tỷ đồng Việt Nam.
5.3. Doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm kinh doanh đồng thời cả môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm
thì phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định là 4 tỷ đồng Việt
Nam.
5.4. Doanh nghiệp bảo hiểm
có mức vốn điều lệ đã góp bằng mức vốn pháp định được mở tối đa 20 chi nhánh và
văn phòng đại diện. Đối với mỗi chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tăng thêm doanh
nghiệp bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp là 10 tỷ đồng.
6. Đối với doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước
ngày Nghị định số 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực, các quy định về vốn điều lệ bổ
sung cụ thể như sau:
6.1. Trường hợp doanh nghiệp
không thay đổi nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động thì thực hiện các quy
định về bổ sung vốn điều lệ đã góp tại khoản 5 Mục II Thông tư này trong thời
hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định số 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực.
6.2. Trường hợp doanh nghiệp
thay đổi nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động thì phải thực hiện ngay các quy
định về vốn điều lệ đã góp bổ sung tại khoản 5 Mục II Thông tư này.
7. Trong thời hạn 6 tháng kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm có số vốn điều lệ đã góp thấp hơn mức vốn điều lệ đã góp quy định tại
Thông tư này phải lập và gửi Bộ Tài chính kế hoạch bổ sung vốn điều lệ theo
khoản 6 Mục II Thông tư này và phải thực hiện theo kế hoạch bổ sung vốn đã gửi
Bộ Tài chính.
III.
DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
1. Dự
phòng nghiệp vụ bảo hiểm là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trích lập nhằm mục đích
thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ
các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.
2. Đối
với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:
2.1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải lập
các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
46/2007/NĐ-CP.
2.2.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ được phép lựa chọn và đăng ký với
Bộ Tài chính phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo hướng dẫn tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục III Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương
pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng
nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
2.3.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không được thay đổi phương pháp
trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp
thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế
tiếp, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải đề nghị và được Bộ Tài
chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
2.4.
Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ:
2.4.1.
Dự phòng phí chưa được hưởng:
a)
Phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm:
+
Đối với nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường
sông, đường sắt và đường không: bằng 25% của tổng phí bảo hiểm giữ lại thuộc
năm tài chính của nghiệp vụ bảo hiểm này.
+
Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác: bằng 50% của tổng phí bảo hiểm giữ lại
thuộc năm tài chính của các nghiệp vụ bảo hiểm này.
b)
Phương pháp trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm:
+ Phương
pháp 1/8: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát
hành trong một quý của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều giữa các tháng trong
quý, hay nói một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một quý cụ thể được
giả định là có hiệu lực vào giữa quý đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính
theo công thức sau:
Dự phòng phí chưa được hưởng | = | Phí bảo hiểm giữ lại | X | Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng |
Ví dụ: Dự phòng phí chưa được
hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 được tính như sau:
Đối với các hợp đồng bảo
hiểm có thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007:
Thời | Tỷ | |
Năm | Quý | |
2008 | I | 1/8 |
II | 3/8 | |
III | 5/8 | |
IV | 7/8 |
Đối với hợp đồng bảo hiểm có
thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công thức trên sẽ
có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm) nhân với 8. Dự
phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 của hợp đồng bảo
hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 được tính
như sau:
Thời | Tỷ | |
Năm | Quý | |
2008 | I | 1/16 |
II | 3/16 | |
III | 5/16 | |
IV | 7/16 | |
2009 | I | 9/16 |
II | 11/16 | |
III | 13/16 | |
IV | 15/16 |
+ Phương
pháp 1/24: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát
hành trong một tháng của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều trong tháng, hay nói
một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một tháng cụ thể được giả định là
có hiệu lực vào giữa tháng đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính theo công
thức sau:
Dự phòng phí chưa được hưởng | = | Phí bảo hiểm giữ lại | X | Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng |
Ví dụ: Dự phòng phí chưa
được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 được tính như sau:
Đối với hợp đồng bảo hiểm có
thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007:
Thời | Tỷ | |
Năm | Tháng | |
2008 | 1 | 1/24 |
2 | 3/24 | |
3 | 5/24 | |
4 | 7/24 | |
5 | 9/24 | |
6 | 11/24 | |
7 | 13/24 | |
8 | 15/24 | |
9 | 17/24 | |
10 | 19/24 | |
11 | 21/24 | |
12 | 23/24 |
Đối với hợp đồng bảo hiểm có
thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công thức trên sẽ
có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm) nhân với 24. Dự
phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 của hợp đồng bảo
hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 được tính
như sau:
Thời | Tỷ | |
Năm | Tháng | |
2008 | 1 | 1/48 |
2 | 3/48 | |
3 | 5/48 | |
4 | 7/48 | |
5 | 9/48 | |
6 | 11/48 | |
7 | 13/48 | |
8 | 15/48 | |
9 | 17/48 | |
10 | 19/48 | |
11 | 21/48 | |
12 | 23/48 | |
2009 | 1 | 25/48 |
2 | 27/48 | |
3 | 29/48 | |
4 | 31/48 | |
5 | 33/48 | |
6 | 35/48 | |
7 | 37/48 | |
8 | 39/48 | |
9 | 41/48 | |
10 | 43/48 | |
11 | 45/48 | |
12 | 47/48 |
c) Phương pháp trích lập dự
phòng phí theo từng ngày: Phương pháp này có thể được áp dụng để tính dự phòng
phí chưa được hưởng đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc mọi thời hạn theo công thức
tổng quát sau:
Dự |
| Phí |
= | --------------------------------------------------------------- | |
| Tổng |
2.4.2 Dự phòng bồi thường:
a) Phương pháp trích lập dự
phòng bồi thường theo hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường: Theo phương pháp này, doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải trích lập 2 loại dự phòng:
+ Dự phòng bồi thường cho
các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp
vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất
thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường doanh
nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
+ Dự phòng bồi thường cho
các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc
chưa yêu cầu đòi bồi thường: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo
công thức sau:
Dự |
| Tổng |
| Số |
| Doanh |
| Thời |
= | -------------------------- | x | x | ---------------------- | x | -------------------- | ||
| Tổng |
|
| Doanh |
| Thời |
Trong đó:
Số tiền bồi thường phát sinh
của một năm tài chính bao gồm số tiền bồi thường thực trả trong năm cộng với dự
phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết tại thời
điểm cuối năm.
Thời gian chậm yêu cầu đòi
bồi thường bình quân là thời gian bình quân từ khi tổn thất xảy ra tới khi
doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo tổn thất hoặc hồ sơ yêu cầu đòi bồi
thường (tính bằng số ngày).
b) Phương pháp trích lập dự
phòng bồi thường theo hệ số phát sinh bồi thường:
Phương
pháp này được áp dụng để trích lập dự phòng bồi thường cho từng nghiệp vụ bảo
hiểm dựa trên nguyên lý sử dụng số liệu bồi thường trong quá khứ để tính toán
các hệ số phát sinh bồi thường nhằm dự đoán số tiền doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm phi nhân thọ phải bồi thường trong tương lai. Để tính toán dự phòng bồi
thường theo phương pháp này, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ cần
phân tích các dữ liệu quá khứ để đảm bảo rằng việc thanh toán bồi thường qua
các năm tuân theo các quy luật ổn định và không có sự bất thường.
Ví dụ: Tính dự phòng bồi
thường theo phương pháp hệ số phát sinh bồi thường cho một nghiệp vụ bảo hiểm
nhất định tại thời điểm 31/12/2007:
+ Bước 1: Thống kê toàn bộ
các khoản thanh toán bồi thường thực trả tới thời điểm 31/12/2007 phân theo năm
xảy ra tổn thất và năm bồi thường theo bảng sau (số liệu chỉ mang tính minh họa):
Đơn
vị: triệu đồng
Năm | Năm | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
2000 | 5.445 | 3.157 | 2.450 | 1.412 | 600 | 352 | 431 | 185 |
2001 | 5.847 | 3.486 | 1.366 | 848 | 1.045 | 1.054 | 369 |
|
2002 | 5.981 | 4.854 | 1.948 | 2.554 | 1.680 | 489 |
|
|
2003 | 7.835 | 4.453 | 3.888 | 3.335 | 2.088 |
|
|
|
2004 | 9.763 | 6.517 | 3.563 | 3.984 |
|
|
|
|
2005 | 10.745 | 6.184 | 4.549 |
|
|
|
|
|
2006 | 14.137 | 8.116 |
|
|
|
|
|
|
2007 | 15.162 |
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng thống kê bồi
thường nêu trên (dòng 2000):
Số tiền bồi thường thực trả
trong năm 2000 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là
5.445 triệu đồng.
Số tiền bồi thường thực trả
trong năm 2001 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là
3.157 triệu đồng.
Số tiền bồi thường thực trả
trong năm 2002 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là
2.450 triệu đồng.
Việc thống kê số tiền bồi
thường trong các năm tiếp theo cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 được tiến
hành tương tự như trên cho tới khi không còn khoản tiền bồi thường nào phát
sinh thêm nữa. Ở ví dụ này, sau năm 2007 (năm bồi thường thứ 8) không còn khoản
tiền bồi thường nào phải thanh toán cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000.
Việc thống kê số tiền bồi
thường cho các tổn thất xảy ra trong năm 2001, 2002,...., 2007 được thực hiện
tương tự như năm 2000. Số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường sẽ tùy
thuộc vào độ dài thời gian từ khi tổn thất xảy ra tới khi tổn thất được bồi
thường hết. Thông thường, các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm có số năm quá khứ
cần thống kê số liệu bồi thường nhiều hơn là các nghiệp vụ bảo hiểm khác như
bảo hiểm tài sản...
+ Bước 2: Chuyển bảng thống
kê số liệu bồi thường theo từng năm đã lập ở trên thành bảng thống kê số liệu
bồi thường luỹ kế, trong đó số liệu bồi thường luỹ kế của mỗi năm là tổng các
khoản bồi thường thực trả của năm đó và các năm trước đó.
Đơn
vị: triệu đồng
Năm | Năm | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
2000 | 5.445 | 8.602 | 11.052 | 12.464 | 13.064 | 13.416 | 13.847 | 14.032 |
2001 | 5.847 | 9.333 | 10.699 | 11.547 | 12.592 | 13.646 | 14.015 |
|
2002 | 5.981 | 10.835 | 12.783 | 15.337 | 17.017 | 17.506 |
|
|
2003 | 7.835 | 12.288 | 16.176 | 19.511 | 21.599 |
|
|
|
2004 | 9.763 | 16.280 | 19.843 | 23.827 |
|
|
|
|
2005 | 10.745 | 16.929 | 21.478 |
|
|
|
|
|
2006 | 14.137 | 22.253 |
|
|
|
|
|
|
2007 | 15.162 |
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng thống kê số liệu
bồi thường luỹ kế nêu trên (dòng năm 2000):
Số tiền bồi thường luỹ kế
năm 2000 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2000 là 5.445
triệu đồng.
Số tiền
bồi thường luỹ kế năm 2001 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong
năm 2000 là 3.157 triệu đồng + 5.445 triệu đồng = 8.602 triệu đồng.
Số tiền
bồi thường luỹ kế năm 2002 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong
năm 2000 là 2.450 triệu đồng + 8.602 triệu đồng = 11.052 triệu đồng.
+ Bước 3: Tính hệ số phát
sinh bồi thường qua các năm bằng cách chia số liệu bồi thường luỹ kế của năm
sau cho năm trước đó.
Đơn
vị: triệu đồng
Năm | Hệ | ||||||
2/1 | 3/2 | 4/3 | 5/4 | 6/5 | 7/6 | 8/7 | |
2000 | 1.580 | 1.285 | 1.128 | 1.048 | 1.027 | 1.032 | 1.013 |
2001 | 1.596 | 1.146 | 1.079 | 1.090 | 1.084 | 1.027 |
|
2002 | 1.812 | 1.180 | 1.200 | 1.110 | 1.029 |
|
|
2003 | 1.568 | 1.316 | 1.206 | 1.107 |
|
|
|
2004 | 1.668 | 1.219 | 1.201 |
|
|
|
|
2005 | 1.576 | 1.269 |
|
|
|
|
|
2006 | 1.574 |
|
|
|
|
|
|
Hệ số phát sinh BT | 1.625 | 1.236 | 1.163 | 1.089 | 1.047 | 1.030 | 1.013 |
Sau đó tính hệ số phát sinh
bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2, từ năm thứ 2 qua năm thứ 3, từ
năm thứ 3 qua năm thứ 4....bằng cách tính giá trị trung bình của hệ số phát
sinh bồi thường của từng cột trong bảng trên.
+ Bước 4: Sử dụng hệ số phát
sinh bồi thường bình quân tính được ở bước 3 để ước tính số tiền bồi thường luỹ
kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007
(phần in đậm trong bảng dưới đây):
Đơn
vị: triệu đồng
Năm | Năm | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
2000 | 5.445 | 8.602 | 11.052 | 12.464 | 13.064 | 13.416 | 13.847 | 14.032 |
2001 | 5.847 | 9.333 | 10.699 | 11.547 | 12.592 | 13.646 | 14.015 | 14.197 |
2002 | 5.981 | 10.835 | 12.783 | 15.337 | 17.017 | 17.506 | 18.031 | 18.266 |
2003 | 7.835 | 12.288 | 16.176 | 19.511 | 21.599 | 22.614 | 23.293 | 23.595 |
2004 | 9.763 | 16.280 | 19.843 | 23.827 | 25.948 | 27.167 | 27.982 | 28.346 |
2005 | 10.745 | 16.929 | 21.478 | 24.979 | 27.202 | 28.481 | 29.335 | 29.716 |
2006 | 14.137 | 22.253 | 27.505 | 31.988 | 34.835 | 36.472 | 37.566 | 38.055 |
2007 | 15.162 | 24.638 | 30.453 | 35.417 | 38.569 | 40.382 | 41.593 | 42.134 |
Theo bảng trên (dòng năm 2007):
Số tiền bồi thường luỹ kế
năm 2008 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2007 là
15.162 triệu đồng x 1,625 = 24.638 triệu đồng (1,625 là hệ số phát sinh bồi
thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2).
Số tiền bồi thường luỹ kế
năm 2009 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2007 là
24.638 triệu đồng x 1,236 = 30.453 triệu đồng (1,236 là hệ số phát sinh bồi
thường bình quân từ năm thứ 2 qua năm thứ 3).
Số tiền bồi thường luỹ kế
năm 2010 (năm bồi thường thứ 4) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2007 là
30.453 triệu đồng x 1,163 = 35.417 triệu đồng (1,163 là hệ số phát sinh bồi
thường bình quân từ năm thứ 3 qua năm thứ 4).
Số tiền bồi thường luỹ kế
của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong năm 2006, 2005,....,2000 tính tương
tự như năm 2007.
+ Bước 5: Ước tính dự phòng
bồi thường:
Dự phòng bồi thường tại thời
điểm 31/12/2007 được ước tính bằng cách lấy tổng số tiền ước tính phải bồi
thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007 trừ đi tổng
số tiền đã bồi thường cho các tổn thất đó tính tới ngày 31/12/2007, trong đó:
Tổng số tiền ước tính phải
bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007 chính là
số tiền bồi thường luỹ kế ở năm bồi thường thứ 8 của bảng trên.
Tổng số tiền đã bồi thường
cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2000, 2001,..., 2007 tính tới thời điểm
31/12/2007 chính là số tiền bồi thường luỹ kế nằm dọc theo đường chéo của bảng
trên.
Đơn
vị: triệu đồng
Năm | Năm | Tính | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | Tổng | Tổng | Dự | |
2000 |
|
|
|
|
|
|
| 14.032 | 14.032 | 14.032 | 0 |
2001 |
|
|
|
|
|
| 14.015 | 14.197 | 14.197 | 14.015 | 182 |
2002 |
|
|
|
|
| 17.506 |
| 18.266 | 18.266 | 17.506 | 760 |
2003 |
|
|
|
| 21.599 |
|
| 23.595 | 23.595 | 21.599 | 1.996 |
2004 |
|
|
| 23.827 |
|
|
| 28.346 | 28.346 | 23.827 | 4.519 |
2005 |
|
| 21.478 |
|
|
|
| 29.716 | 29.716 | 21.478 | 8.238 |
2006 |
| 22.253 |
|
|
|
|
| 38.055 | 38.055 | 22.253 | 15.802 |
2007 | 15.162 |
|
|
|
|
|
| 42.134 | 42.134 | 15.162 | 26.972 |
TỔNG | 208.341 | 149.872 | 58.469 |
Như vậy, với số liệu thống
kê bồi thường như trên, dự phòng bồi thường ước tính của nghiệp vụ bảo hiểm mà
ta đang nghiên cứu tại thời điểm 31/12/2007 là 58.469 triệu đồng.
2.4.3. Dự phòng bồi thường
cho các dao động lớn về tổn thất:
Dự phòng bồi thường cho các
dao động lớn về tổn thất được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này
bằng 100% phí thực giữ lại trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. Mức
trích lập hàng năm được áp dụng theo tỷ lệ từ 3% đến 5% phí thực giữ lại.
3. Đối với doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
3.1.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ
bảo hiểm theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và phải được chuyên
gia tính toán của doanh nghiệp xác nhận.
3.2. Doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm nhân thọ được phép lựa chọn và đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương
pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại điểm 3.4 khoản
3 Mục III Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp và cơ sở trích
lập dự phòng nghiệp vụ khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao
hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
3.3. Doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm nhân thọ không được phép thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp thay đổi phương pháp và
cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp thuận
bằng văn bản trước khi áp dụng.
3.4. Phương pháp trích lập dự
phòng nghiệp vụ:
3.4.1. Dự phòng toán học:
a) Phương
pháp trích lập: theo phương pháp phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh bởi hệ số
Zillmer 3% số tiền bảo hiểm. Phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh dùng để tính dự
phòng không được cao hơn 90% phí bảo hiểm thực tế thu được.
b)
Nguyên tắc tính dự phòng: dự phòng toán học theo phương pháp phí bảo hiểm thuần
được điều chỉnh Zillmer 3% số tiền bảo hiểm tính theo nguyên tắc sau:
Dự | = | Giá | - | Giá |
+ Bảng tỷ lệ tử vong quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Bảng tỷ lệ tử vong CSO 1980).
+ Lãi suất kỹ thuật tối đa bằng
80% lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm tại thời điểm gần nhất trước thời
điểm trích lập dự phòng.
d) Dự phòng toán học được
coi là bằng 0 trong trường hợp tính theo phương pháp và cơ sở nêu trên cho ra kết
quả là số âm.
3.4.2.
Dự phòng phí chưa được hưởng: được áp dụng như đối các
hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
3.4.3. Dự phòng bồi thường: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích
lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu
cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được
giải quyết.
3.4.4. Dự phòng chia lãi: chỉ
áp dụng với những hợp đồng có lãi chia được tích lũy qua các năm hợp đồng bảo
hiểm và được tính theo công thức sau:
Dự | = | Tổng | + | Giá |
3.4.5. Dự phòng bảo đảm cân đối:
được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này bằng 5% phí bảo hiểm thu
được trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. Mức trích lập hàng năm là
1% từ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện đầu tư vốn theo quy định tại Mục 3, Chương
II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Phần vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tương ứng với mức vốn
pháp định của doanh nghiệp chỉ được đầu tư tại Việt Nam và không được sử dụng
để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông
hoặc người có liên quan quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là
các khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Phần vốn chủ sở hữu tương
ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
đầu tư theo quy định đối với đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ quy định
tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và không được sử dụng để đầu tư dưới
hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có
liên quan quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản
tiền gửi ngân hàng.
4. Mọi khoản đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải thực hiện dưới
tên của doanh nghiệp đó và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi
tiến hành.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hạch toán tách bạch các khoản đầu tư từ
nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ và bảo đảm
việc ghi nhận các tài sản đầu tư được thực hiện một cách nhất quán.
V. KHẢ
NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo
hiểm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có
nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo
hiểm thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.
3. Biên khả năng thanh toán
tối thiểu:
3.1. Biên khả năng thanh toán
tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ là số lớn hơn của
các kết quả tính toán sau:
+ 25% tổng phí bảo hiểm thực
giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán;
+ 12,5% của tổng phí bảo
hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.
Đối với các hợp đồng bảo
hiểm nhượng tái bảo hiểm không đáp ứng điều kiện về nhượng tái bảo hiểm theo
quy định của Bộ Tài chính thì biên khả năng thanh toán tối thiểu được tính bằng
100% số phí bảo hiểm gốc của những hợp đồng bảo hiểm đó.
3.2. Biên khả năng thanh toán
tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
3.2.1. Đối với hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ có thời hạn 5 năm trở xuống bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo
hiểm và 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;
3.2.2. Đối với hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ có thời hạn trên 5 năm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và
0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.
Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro
là phần chênh lệch giữa tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có hiệu
lực và tổng dự phòng nghiệp vụ.
4. Biên khả năng thanh toán
của doanh nghiệp bảo hiểm là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản
nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh
toán. Tính thanh khoản của các tài sản khi tính
biên khả năng thanh toán được xác định như sau:
4.1. Các tài sản được chấp
nhận toàn bộ giá trị hạch toán:
4.1.1. Các khoản tiền bao
gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, trái phiếu chính phủ.
4.1.2. Các tài sản tương ứng
với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
4.2. Các tài sản bị loại trừ
toàn bộ giá trị hạch toán:
4.2.1. Các khoản vốn góp để
thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo
hiểm;
4.2.2. Tài sản tương ứng với
quỹ khen thưởng, phúc lợi (nếu có);
4.2.3. Các
khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi
tương ứng;
4.2.4. Tài
sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính;
4.2.5. Chi phí trả trước,
cho vay không có bảo lãnh, các khoản tạm ứng, trang thiết bị và đồ dùng văn phòng,
các khoản phải thu nội bộ;
4.2.6. Phải
thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn trên 2 năm sau khi trừ đi các
khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật;
4.2.7. Các
khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan quy định
tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng.
4.3. Các tài sản bị loại trừ
một phần giá trị hạch toán:
4.3.1.Các tài sản đầu tư:
a) Trái phiếu doanh nghiệp
có bảo lãnh: loại trừ 1% giá trị hạch toán;
b) Trái
phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh: loại trừ 3% giá trị hạch toán;
c) Cổ phiếu được niêm yết:
loại trừ 15% giá trị hạch toán;
d) Cổ phiếu không được niêm
yết: loại trừ 20% giá trị hạch toán;
đ) Đầu tư trực tiếp vào bất
động sản do chính doanh nghiệp sử dụng: loại trừ 8% giá trị hạch toán;
e) Đầu tư trực tiếp vào bất
động sản để cho thuê, các khoản cho vay thương mại có bảo lãnh: loại trừ 15%
giá trị hạch toán;
g) Vốn góp vào các doanh nghiệp
khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm: loại trừ 20% giá trị hạch toán.
4.3.2. Các khoản phải thu:
a) Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ
90 ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi
tương ứng theo quy định của pháp luật: loại trừ 30%;
b) Phải
thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm sau
khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của
pháp luật: loại trừ 50%.
4.3.3. Tài sản cố định hữu
hình, tài sản cố định vô hình là phần mềm máy tính và hàng tồn kho: loại trừ
25% giá trị hạch toán.
4.3.4. Tài sản khác: loại
trừ 15% giá trị hạch toán.
VI.
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1. Doanh thu:
1.1. Doanh thu của doanh
nghiệp bảo hiểm bao gồm các khoản thu theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
46/2007/NĐ-CP, bao gồm:
1.1.1. Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh bảo hiểm: Thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn
thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi
thường 100%; thu phí giám định tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị
thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc
lập sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm;
giảm phí bảo hiểm; phí nhượng tái bảo hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm
phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm.
1.1.2. Doanh thu hoạt động
tài chính: Thu hoạt động đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số
46/2007/NĐ-CP; thu từ hoạt động mua bán chứng khoán; thu lãi trên số tiền ký
quỹ; thu cho thuê tài sản và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
1.1.3. Thu nhập hoạt động
khác: Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá
nay thu hồi được và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Nguyên tắc xác định
doanh thu:
- Doanh
nghiệp bảo hiểm hạch toán khoản thu phí bảo hiểm gốc vào thu nhập khi phát sinh
trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm theo
quy định tại Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm, cụ thể như sau:
+ Doanh nghiệp bảo hiểm hạch
toán vào thu nhập khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết giữa doanh nghiệp bảo
hiểm và bên mua bảo hiểm hoặc có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã chấp nhận
bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
+ Doanh nghiệp bảo hiểm có thoả
thuận cho bên mua bảo hiểm được nợ phí bảo hiểm. Trong trường hợp này doanh
nghiệp bảo hiểm vẫn phải hạch toán vào thu nhập khoản tiền cho bên mua bảo hiểm
nợ mặc dù bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm.
+ Doanh nghiệp thoả thuận
với bên mua bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ. Trong trường hợp này,
doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí
bảo hiểm đã phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo hiểm
chưa đến kỳ bên mua bảo hiểm phải nộp phí theo như đã thoả thuận.
+ Trường hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tiền
thu phí bảo hiểm gốc được phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm.
- Doanh
nghiệp bảo hiểm hạch toán thu phí nhận tái bảo hiểm, thu hoa hồng nhượng tái
bảo hiểm và các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động nhượng tái bảo hiểm khi
bản thanh toán về tái bảo hiểm được xác nhận. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm
thỏa thuận với bên nhượng tái bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ thì sẽ
hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí nhận tái bảo hiểm đã
phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo hiểm chưa đến kỳ
bên nhượng tái bảo hiểm phải thanh toán theo như đã thoả thuận.
- Đối với các khoản thu còn
lại: doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế
phát sinh, có bằng chứng chấp thuận thanh toán của các bên, không phân biệt đã
thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với các khoản phải chi
để giảm thu: doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào giảm thu nhập ngay khi hoạt
động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt
đã chi tiền hay chưa chi tiền.
1.2.2. Doanh thu hoạt động
tài chính là số tiền phải thu phát sinh trong năm tài chính.
1.2.3. Thu nhập hoạt động
khác là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp
thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Chi phí:
Chi phí
của doanh nghiệp bảo hiểm là các khoản phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ
theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao gồm:
2.1.
Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
2.1.1 Chi bồi thường theo
hợp đồng bảo hiểm gốc (chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân
thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ), hợp đồng tái bảo hiểm sau
khi đã trừ đi các khoản phải thu để giảm chi như thu bồi thường nhượng tái bảo
hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý, bồi thường 100%;
2.1.2. Trích lập dự phòng
nghiệp vụ theo quy định tại Mục III Thông tư này;
2.1.3. Chi hoa hồng bảo
hiểm, hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định tại điểm 6 Mục V Thông tư số 155/2007/TT-BTC
ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;
2.1.4 Chi giám định tổn thất
theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;
2.1.5. Chi phí về dịch vụ
đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ
ba bồi hoàn;
2.1.6 Chi xử lý hàng tổn
thất đã được giải quyết bồi thường 100%;
2.1.7. Chi quản lý đại lý bảo hiểm như chi đào tạo,
tuyển dụng đại lý; chi khen thưởng đại lý và các khoản chi phí khác theo thoả
thuận tại hợp đồng đại lý;
2.1.8. Chi đề phòng, hạn chế
tổn thất, mức chi không quá 2% số phí bảo hiểm thực tế thu trong năm tài chính
để chi cho các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định tại Khoản 2,
Điều 25 Nghị định 45/2007/NĐ-CP;
2.1.9. Chi đánh giá rủi ro
của đối tượng bảo hiểm bao gồm các khoản chi cho công tác thu thập thông tin,
điều tra, thẩm định về đối tượng bảo hiểm;
2.1.10.
Trích 5% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thu được hàng năm đóng góp kinh
phí cho các hoạt động phòng cháy, chữa cháy; trích tối thiểu 2% doanh thu phí
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực thu hàng năm để
đóng góp vào quỹ tuyên truyền và bảo đảm an toàn giao thông; các khoản trích
kinh phí về nghiệp vụ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;
2.1.11. Các khoản chi, trích
khác theo quy định của pháp luật.
2.2.
Chi phí hoạt động tài chính là số phải chi trong năm tài chính bao gồm:
2.2.1. Chi phí cho hoạt động
đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP;
2.2.2. Thu nhập đầu tư phải
trả cho bên mua bảo hiểm theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
2.2.3. Chi phí cho thuê tài
sản;
2.2.4. Chi thủ tục phí ngân
hàng, trả lãi tiền vay;
2.2.5. Chi, trích khác theo
quy định của pháp luật.
2.3. Chi phí hoạt động khác
là số phải chi trong năm tài chính bao gồm:
2.3.1. Chi nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định;
2.3.2. Chi phí cho việc thu
hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được;
2.3.3. Chi, trích khác theo
quy định của pháp luật.
3. Các quy định khác về
doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm.
Ngoài các quy định tại điểm
1 và 2 nêu trên, các khoản doanh thu, chi phí khác của doanh nghiệp bảo hiểm
thực hiện theo quy định của pháp luật.
VII. DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO
HIỂM
1. Doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 24 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao
gồm:
1.1.
Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm: thu hoa hồng môi giới bảo hiểm sau khi
trừ đi khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
1.2. Doanh thu hoạt động tài
chính: thu từ hoạt động mua bán chứng khoán; thu lãi tiền gửi, lãi trên số tiền
cho vay; thu cho thuê tài sản và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo
qui định của pháp luật.
1.3. Thu nhập hoạt động
khác: thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá
nay thu hồi được.
2. Chi phí
2.1. Chi phí của doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 25 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao
gồm:
2.1.2. Chi phí hoạt động tài
chính: chi phí cho thuê tài sản; chi thủ tục phí ngân hàng, trả lãi tiền vay;
2.1.3. Chi phí hoạt động
khác: chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chi phí cho việc thu hồi khoản
nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được.
2.2. Các khoản chi của doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn hoặc chứng từ hợp
lệ.
3.
Ngoài các quy định tại khoản 1 và 2 nêu trên, các khoản doanh thu, chi phí khác
của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo quy định của pháp luật.
VIII. TÁCH QUỸ VÀ PHÂN CHIA THẶNG DƯ TRONG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
1. Tách quỹ chủ sở
hữu và quỹ chủ hợp đồng:
1.1. Doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm nhân thọ phải tách và hạch toán riêng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí
bảo hiểm thu được của bên mua bảo hiểm (sau đây gọi tắt là quỹ chủ sở hữu và quỹ
chủ hợp đồng).
1.2. Quỹ chủ hợp đồng được
tiếp tục chia tách thành quỹ chủ hợp đồng không tham gia chia lãi, quỹ chủ hợp
đồng có tham gia chia lãi. Tùy theo yêu cầu của Bộ Tài chính, doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm nhân thọ, các quỹ chủ hợp đồng này có thể được tiếp tục tách chi
tiết hơn.
1.3. Việc tách tài sản,
nguồn vốn, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của từng quỹ phải
bảo đảm công bằng, hợp lý, khách quan.
1.4.
Tài sản hình thành từ các quỹ chủ hợp đồng được dùng để đáp ứng các trách nhiệm
và chi phí liên quan tới các giao dịch kinh doanh của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm
đó. Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng tài sản của quỹ chủ hợp đồng để
chi trả các khoản tiền phạt do hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm hợp đồng
của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1.5.
Các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan
trực tiếp đến quỹ nào thì sẽ được ghi nhận riêng cho quỹ đó. Chuyên gia tính toán
của doanh nghiệp có trách nhiệm bảo đảm các giao dịch liên quan đến nhiều quỹ
phải được tập hợp và phân bổ cho từng quỹ dựa trên cơ sở công bằng và hợp lý. Doanh
nghiệp xác định và phải đăng ký với Bộ Tài chính các nguyên tắc phân bổ trước
khi áp dụng. Mọi thay đổi đối với các nguyên tắc này phải được Bộ Tài chính
chấp thuận.
1.6.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ thực hiện báo cáo việc tách và duy
trì quỹ chủ hữu và quỹ chủ hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm khả năng thanh
toán của quỹ chủ hợp đồng:
2.1.
Trong suốt thời gian hoạt động, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải
bảo đảm khả năng thanh toán cho từng quỹ chủ hợp đồng. Trường hợp quỹ chủ hợp
đồng bị thâm hụt (giá trị tài sản thấp hơn mức trách nhiệm), doanh nghiệp phải
có trách nhiệm bổ sung từ quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng đó phần thâm hụt.
Khi quỹ chủ hợp đồng đó có thặng dư (là phần chênh lệch dương giữa tài sản và
trách nhiệm của quỹ) thì doanh nghiệp có thể được hoàn lại một phần hoặc toàn
bộ số tiền đã bổ sung trước đây với điều kiện việc hoàn lại đó không làm ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán của quỹ chủ hợp đồng đó. Các giao dịch này phải
được chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm xác nhận.
2.2. Trường hợp doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ duy trì nhiều quỹ chủ hợp đồng thì doanh nghiệp
không được sử dụng thặng dư của quỹ chủ hợp đồng này để bổ sung cho quỹ chủ hợp
đồng khác bị thâm hụt.
2.3. Doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm nhân thọ phải ghi nhận bằng văn bản mọi giao dịch liên quan đến khoản
bổ sung thâm hụt từ quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng và hoàn trả từ quỹ chủ
hợp đồng về quỹ chủ sở hữu.
3. Phân chia thặng dư trong
bảo hiểm nhân thọ:
3.1. Trường
hợp quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm có tham gia chia lãi có thặng dư vào thời điểm kết
thúc năm tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ có thể sử dụng một
phần hoặc toàn bộ thặng dư để phân chia cho các chủ hợp đồng bảo hiểm của quỹ
chủ hợp đồng đó và chủ sở hữu sau khi có ý kiến phê chuẩn của chuyên gia tính
toán của doanh nghiệp. Thặng dư quỹ chủ hợp đồng để lại chưa chia nhằm mục đích
bảo đảm ổn định các khoản chia thặng dư trong tương lai.
3.2.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ được lựa chọn phương pháp phân chia
thặng dư quỹ chủ hợp đồng dưới hình thức trả tiền mặt cho chủ
hợp đồng, trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm trình Bộ Tài chính chấp thuận. Phương pháp phân
chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng phải bảo đảm chủ hợp đồng bảo hiểm nhận
được không thấp hơn 70% tổng số lãi thu được và sự công bằng giữa các chủ hợp đồng.
IX. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo
quy định tại chương V Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ
được phân phối lợi nhuận còn lại theo quy định của pháp luật sau khi đáp ứng
được các quy định về khả năng thanh toán.
1. Công tác quản trị tài chính
của công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm phải bảo đảm
các nguyên tắc sau:
1.1. Cơ cấu vốn điều lệ:
1.1.1. Một cổ đông là cá
nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ;
1.1.2. Một cổ đông là tổ
chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ;
1.1.3. Cổ đông và những người
có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ;
1.1.4. Việc sở hữu cổ phần
vượt tỷ lệ nêu trên phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận trên cơ sở lợi
ích quốc gia.
1.1.5. Các
cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập
doanh nghiệp, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu
tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập. Hạn chế này sẽ được bãi
bỏ sau thời hạn ba năm kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập và
hoạt động.
1.2. Người có liên quan là
tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với cổ đông trong các
trường hợp được quy định tại Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện tự quản lý, giám sát theo quy
định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2.1.
Việc xây dựng các quy chế tự quản lý, giám sát bao gồm quy chế tài chính, quy
chế đầu tư, quy chế kiểm soát và kiểm toán nội bộ và các quy trình thủ tục
tương ứng của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bảo
đảm:
2.1.1. Hoạt động của doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tuân thủ các quy định của pháp
luật về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm.
2.1.2. Hạn chế và phòng ngừa
rủi ro về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm, bảo đảm giá trị tài sản đầu tư tương xứng với trách nhiệm và đặc thù rủi
ro của doanh nghiệp.
2.1.3. Xác định rõ trách
nhiệm của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp, các nhân viên, đại lý
có liên quan.
2.1.4. Quy định rõ hình thức
xử lý kỷ luật khi có sai phạm.
2.2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tổ chức thực hiện các quy chế tự quản lý,
giám sát và định kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các
quy chế này trong doanh nghiệp.
2.3. Các quy chế về tự quản
lý, giám sát; các báo cáo định kỳ và đột xuất giám sát việc thực hiện các quy
chế này và các báo cáo xử lý các trường hợp vi phạm phải được lưu trữ đầy đủ
bằng văn bản để phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra và quản lý giám sát doanh
nghiệp.
3. Các quy định về kiểm toán
nội bộ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ.
3.2.
Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ:
3.2.1 Tính độc lập: Hoạt
động kiểm toán nội bộ phải độc lập với các hoạt động điều hành, tác nghiệp của
doanh nghiệp.
3.2.2 Tính khách quan: Hoạt
động kiểm toán nội bộ, kiểm toán viên nội bộ phải bảo đảm tính khách quan,
trung thực, công bằng, không định kiến khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ.
3.2.3 Tính chuyên nghiệp: Kiểm
toán viên nội bộ phải là người có kiến thức, trình độ và kỹ năng kiểm toán nội
bộ cần thiết, không kiêm nhiệm các cương vị, các công việc chuyên môn khác của
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
3.3. Nội
dung hoạt động của kiểm toán nội bộ bao gồm việc rà soát, đánh giá:
3.3.1. Mức độ đầy đủ, tính
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
3.3.2. Việc áp dụng, tính
hiệu lực, hiệu quả của các quy trình nhận dạng, phương pháp đo lường và quản
trị rủi ro của doanh nghiệp.
3.3.3. Hệ thống thông tin
quản lý và hệ thống thông tin tài chính.
3.3.4. Tính đầy đủ, kịp
thời, trung thực và mức độ chính xác của hệ thống hạch toán kế toán và các báo
cáo tài chính.
3.3.5.
Cơ chế bảo đảm sự tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định về trích lập dự
phòng nghiệp vụ, đầu tư và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các quy định
nội bộ, các quy trình, quy tắc tác nghiệp, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
3.3.6. Thực hiện các nội
dung khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ.
3.3.7 Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải xây dựng bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp và bảo
đảm duy trì quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong việc thực hiện công tác kiểm toán
nội bộ.
3.4.
Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải báo cáo Bộ Tài chính về
việc triển khai thực hiện các quy định về kiểm toán nội bộ tại Thông tư này.
4. Báo cáo tài chính hàng
năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức
kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán và xác nhận các vấn
đề tài chính trọng yếu sau:
4.1. Đối với doanh nghiệp
bảo hiểm
Hoạt động nhận và nhượng tái
bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ, khả năng thanh toán, hoa hồng, doanh
thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, các khoản đầu tư từ vốn chủ sở
hữu, đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ, tài sản cố định và khấu hao, các khoản phải
thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang; tách quỹ và
phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
nhân thọ.
4.2. Đối với doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm
Doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và phân phối lợi nhuận, các khoản đầu tư, tài sản cố định và khấu hao,
các khoản phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở
dang.
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo
thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Báo cáo tài chính:
1.1. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện quyết toán tài chính và chấp hành đầy đủ
các quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài chính Nhà nước, cơ
quan thống kê, cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.2. Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán phải có xác nhận của tổ chức
kiểm toán độc lập được phép hoạt động tại Việt Nam.
1.3. Hàng quý, năm doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi bảo hiểm phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Bộ
Tài chính kèm theo bản mềm.
2. Báo
cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp
vụ theo tháng, quý và năm và kèm theo bản mềm cụ thể như sau:
2.1. Đối với doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:
2.1.1. Báo cáo kết quả hoạt
động tháng: Mẫu số 1-PNT
2.1.2. Báo cáo doanh thu phí
bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 2-PNT
2.1.3. Báo cáo các chỉ tiêu
kinh tế quý, năm: Mẫu số 3-PNT
2.1.4. Báo cáo bồi thường bảo
hiểm quý, năm: Mẫu số 4-PNT
2.1.5. Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý,
năm: các mẫu 5-PNT (A) và 5-PNT (B)
2.1.6. Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu quý,
năm: Mẫu số 6-PNT (A)
2.1.7. Báo cáo hoạt động
đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ quý, năm: Mẫu số 6-PNT (B)
2.1.8. Báo cáo khả năng
thanh toán quý, năm: theo mẫu số 7-PNT
2.1.9. Báo cáo ASEAN hàng
năm: Mẫu số 8-PNT
2.2. Riêng đối với doanh
nghiệp chuyên kinh doanh tái bảo hiểm ngoài các mẫu biểu báo cáo mẫu số 5-PNT,
mẫu số 6-PNT (A), mẫu số 6-PNT (B); mẫu số 7-PNT; mẫu số 8-PNT nêu trên còn phải
lập và gửi các báo cáo sau:
2.2.1. Báo cáo doanh thu tái
bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 1-TBH
2.2.2. Báo cáo bồi thường tái
bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 2-TBH
2.3. Đối với doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
2.3.1.
Báo cáo kết quả hoạt động tháng: Mẫu số 1-NT
2.3.2. Báo cáo số lượng hợp đồng
và số tiền bảo hiểm bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 2-NT
2.3.3. Báo cáo doanh thu phí
bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 3-NT
2.3.4. Báo cáo trả tiền bảo
hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 4-NT
2.3.5. Báo cáo tình hình huỷ
bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 5-NT
2.3.6. Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm: các
mẫu từ 6-NT(A) đến 6-NT(E)
2.3.7. Báo cáo hoạt động đầu
tư từ nguồn vốn chủ sở hữu quý, năm: Mẫu số 7-NT (A)
2.3.8. Báo cáo hoạt động
đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ quý, năm: Mẫu số 7-NT (B)
2.3.9. Báo cáo khả năng
thanh toán quý, năm: Mẫu số 8-NT
2.3.10. Báo cáo ASEAN hàng
năm: Mẫu số 9-NT
2.4. Đối với doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 1-MGBH.
3. Thời hạn nộp báo cáo:
3.1. Báo cáo tháng: doanh
nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
kết thúc tháng.
3.2. Báo cáo quý: doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất
là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
3.3. Báo
cáo năm: doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập và gửi
Bộ Tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
4. Ngoài các báo cáo tài
chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ quy định điểm 1 và điểm 2 nêu trên,
Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh
nghiệp để phục vụ cho công tác thống kê và phân tích thị trường.
5. Kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện chế độ tài chính
Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách
nhiệm giải trình các vấn đề tài chính liên quan theo yêu cầu của các cơ quan quản
lý nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
5.1.
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính báo cáo thống kê, báo cáo
nghiệp vụ của mình. Việc kiểm tra tài chính được tiến hành theo các hình thức:
5.1.1 Kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất;
5.1.2 Kiểm tra từng chuyên đề
theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
5.2. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm vi phạm chế độ tài chính của Nhà nước sẽ bị xử
phạt theo quy định của pháp luật.
XII.
CÔNG KHAI HOÁ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
1. Nội dung thông tin trong
báo cáo tài chính mà doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm công
bố công khai hàng năm là báo cáo thường niên (Mẫu số 1-CBTT) và báo cáo tài
chính tóm tắt (Mẫu số 2-CBTT). Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm khi công bố công khai phải kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm và
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai các thông tin trong báo
cáo tài chính năm trên báo Trung ương và báo địa phương nơi doanh nghiệp đóng
trụ sở chính trong 3 số báo liên tiếp. Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm và doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm tự quyết định việc công bố công khai các thông tin
trong báo cáo tài chính trên Website; dưới hình thức phát hành ấn phẩm; thông
báo bằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà nước; công bố thông tin dưới hình
thức họp báo; công bố thông tin trên đài phát thanh, truyền hình Trung ương và
địa phương.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm và
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính năm
trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định trên
đây, doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải gửi bản chính
hoặc bản sao có công chứng đối với các bản báo cáo tài chính đã công bố công
khai đến Bộ Tài chính.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ công khai báo cáo tài
chính kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp
bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi nội dung thông tin đã công
bố thì phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Mục XII Thông tư này kèm theo lý do giải thích.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
2. Thông
tư này thay thế Thông tư số 99/2004/TT-BTC ngày 19/10/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính áp dụng đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
3. Trong thời hạn 3 năm kể
từ ngày Nghị định số 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực, công ty cổ phần bảo hiểm, công
ty cổ phần môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước
ngày Thông tư này có hiệu lực phải điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ phù hợp với
các quy định tại Mục X Thông tư này.
4.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để
xem xét, giải quyết./.
Nơi | KT. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTCngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
..................................................................................
- Báo cáo
tháng:.................... Từ ....................... đến
...............................................
Chỉ | Tháng | Lũy | So | |
Tháng | Lũy | |||
I. |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
II. |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Bảo |
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám đốc) ( |
BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
................................................................................
- Báo cáo quý
(năm):................... Từ ....................... đến
.......................................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Phí | Nhận | Nhượng | Giảm | Phí | ||
Trong | Ngoài | Trong | Ngoài | |||||
1
2 3 4 5
6
7
8 9 10 11 | Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm tài sản và Bảo hiểm hàng hóa Bảo hiểm hàng không Bảo hiểm xe cơ giới + Bắt buộc + Con + Vật + Tự nguyện + Con + Vật Bảo hiểm cháy, nổ + Bắt buộc + Tự nguyện Bảo hiểm thân tàu Bảo hiểm trách Bảo hiểm tín dụng Bảo hiểm thiệt hại Bảo hiểm nông |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám ( |
BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
..................................................................................
- Báo cáo quý (năm):...................
Từ ....................... đến .........................................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Kỳ | So (%) | ||
Số | Số | Số | Số | ||
1 2 3 4 5
6
7
9 10 11 | Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm tài sản và Bảo hiểm hàng hóa Bảo hiểm hàng không Bảo hiểm xe cơ giới + Bắt buộc: + Mô tô + Xe cơ + Tự nguyện + Mô tô + Xe cơ Bảo hiểm cháy, nổ + Bắt buộc + Tự nguyện Bảo hiểm thân tàu
Bảo hiểm tín dụng Bảo hiểm thiệt hại Bảo hiểm nông nghiệp | (Số Hợp Chuyến Số
Số
Số
Số Hợp Hợp Hợp Cây, |
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám ( |
BÁO CÁO BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo quý (năm):
.......................... Từ ...................... đến .................................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Bồi | Thu | Chi | Bồi | Chi | ||
Trong | Ngoài | Trong | Ngoài | |||||
1 2 3 4 5
6
7 8 9 10 11 | Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm tài sản và Bảo hiểm hàng hóa Bảo hiểm hàng không Bảo hiểm xe cơ giới + Bắt buộc + Con + Vật + Tự nguyện + Con + Vật Bảo hiểm cháy, nổ + Bắt + Tự Bảo hiểm thân tàu Bảo hiểm trách Bảo hiểm tín dụng Bảo hiểm thiệt hại Bảo hiểm nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám ( |
BÁO CÁO CHI TIẾT TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ............................... Từ ...................... đến
....................................................
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | PPhí bảo hiểm giữ lại | Dự | Dự | Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất | ||||
|
| Theo | Theo |
|
| ||||
Số | % | Đã | Chưa | Số | Số | % | |||
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., Ngày ...... |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký và đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với dự phòng bồi thường, doanh nghiệp báo cáo theo một
trong 2 phương pháp trên hoặc phương pháp khác được Bộ Tài chính chấp thuận
BÁO CÁO TỔNG HỢP DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ............................... Từ ...................... đến
....................................................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Dự | Dự | Dự | |||||||
Đầu | Tăng | Cuối | Đầu | Tăng | Cuối | Đầu | Trích | Cuối | Chi | ||
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm tài sản và Bảo hiểm hàng hóa Bảo hiểm hàng không Bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm cháy, nổ Bảo hiểm thân tàu Bảo hiểm trách Bảo hiểm tín dụng Bảo hiểm thiệt hại Bảo hiểm nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ...........................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến .............................................
I.
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Đơn
vị: Triệu đồng
STT | Nguồn | Số | Tăng | Giảm | Số | Kết |
| Nguồn vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
| Đầu tư trong nước từ nguồn vốn chủ sở |
|
|
|
|
|
| + Cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ |
|
|
|
|
|
| + Đầu tư tương ứng với biên khả năng |
|
|
|
|
|
| + Các khoản đầu tư khác |
|
|
|
|
|
| Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ |
|
|
|
|
|
II.
ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TƯƠNG ỨNG VỚI BIÊN KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỐI THIỂU
Đơn vị: Triệu đồng
Danh | Số | Tăng | Giảm | Số | Tỷ |
- Mua trái phiếu Chính phủ: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng: Cộng: |
|
|
|
|
|
- Mua cổ phiếu: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác: Cộng: |
|
|
|
|
|
- Kinh doanh bất động sản: - Cho vay Cộng: |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ DỰ PHÒNG
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ............................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến ..............................................
I.
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Đơn
vị: Triệu đồng
Nguồn | Số | Tăng | Giảm | Số | Kết |
Tổng dự phòng nghiệp vụ: - Dự phòng phí chưa được hưởng - Dự phòng bồi thường cho khiếu nại - Dự phòng bồi thường cho các dao |
|
|
|
|
|
Gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động |
|
|
|
|
|
Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
II.
ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:
Đơn vị: Triệu đồng
Danh | Số | Tăng | Giảm | Số | Tỷ | Kết |
- Mua trái phiếu Chính phủ: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng: Cộng: |
|
|
|
|
|
|
- Mua cổ phiếu: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác: Cộng: |
|
|
|
|
|
|
- Kinh doanh bất động sản: - Cho vay Cộng: |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................
-
Báo cáo quý (năm)........................... từ
................................... đến .............................................
Đơn
vị: Triệu đồng
Chỉ | Giá | Tỷ | Giá |
1. Chênh lệch giữa giá trị tài sản và |
|
|
|
2. Các tài sản được chấp nhận toàn bộ |
| 0% |
|
3. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá - Các khoản vốn góp để thành lập doanh - - Các - - Chi - Phải - Các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông |
|
100%
100%
100%
|
|
4. 4.1. + + + + + + + 4.2. + Phải + Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá 4.3. 4.4. |
|
1% 3% 15% 20% 8% 15% 20%
30%
50%
25% 15% |
|
5. Biên khả năng thanh toán của doanh |
|
|
|
6. Biên khả năng thanh toán tối thiểu - 25% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại - 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và - Phí bảo hiểm gốc của các hợp đồng |
|
|
|
7. So sánh 5 và 6:
| - Theo số tuyệt đối - Theo tỷ lệ % |
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO ASEAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo
năm........................... từ ................................... đến ...............................
Đơn
vị: nghìn USD
I. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM
Tiêu chí | Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển | Bảo hiểm cháy, nổ | Bảo hiểm xe cơ giới | Các nghiệp vụ khác | Tổng số |
A. |
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
2. a. b. c. d. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
4. a. b. c. d. |
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
6. a. b. |
|
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
|
B. |
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
2. a. b. c. d. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
4. a. b. c. d. |
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
6. a. b. |
|
|
|
|
|
7. a. b. |
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN | Số tiền | CÔNG NỢ VÀ NGUỒN VỐN | Số tiền |
Trái Tài Bất Đầu Tài Cho Chứng Cổ Các Tiền Tiền Tiền Các Thuế Phải Phải Các Tổng |
| Vốn Vốn Các Dự Dự Dự Dự Dự Thấu Bồi Nợ Chi Đặt
Phải Công
Tổng |
|
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
Mục | Chỉ | Số |
1 | Phí |
|
2 | Tăng |
|
3 | Thu |
|
4 | Chi |
|
5 | Tăng |
|
6 | Bồi |
|
7 | Hoa |
|
8 | Thuế, |
|
9 | Chi |
|
10 | Tổng |
|
11 | Thu |
|
12 | Không |
|
13 | Không |
|
14 | Thu |
|
15 | Các |
|
16 | Thu |
|
17 | Lãi |
|
18 | Thuế |
|
19 | Cổ |
|
20 | Các |
|
21 | Tổng |
|
22 | Thu |
|
BÁO CÁO DOANH THU TÁI BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
Tổng
Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam
Báo
cáo quý (năm):................................. từ
............................... đến ............................................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Phí | Phí | Giảm | Phí | ||||
Tổng | Trong | Ngoài | Tổng | Trong | Ngoài | ||||
1
3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo hiểm nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thật.
| ....., |
Người (Ký | Tổng (Ký |
BÁO CÁO BỒI THƯỜNG TÁI BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
Tổng
Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam
Báo
cáo quý (năm):......................... từ .................... đến
.................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Chi | Thu | Bồi | Chi | ||
Trong | Ngoài | Trong | Ngoài | ||||
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo hiểm nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
12 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thật.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................
-
Báo cáo tháng:...................................... Từ .......................
đến ...................................................
Đơn
vị: triệu đồng
STT | Nghiệp | Hợp | Số | Số | ||||||
Số | Phí | Cuối | Cùng | |||||||
Trong | Lũy | Cùng | Trong | Lũy | Cùng | |||||
| 1. Nghiệp vụ bảo hiểm: + Bảo hiểm trọn đời + Bảo hiểm sinh kỳ + Bảo hiểm tử kỳ + Bảo hiểm hỗn hợp + Bảo hiểm trả tiền định kỳ + Bảo hiểm liên kết đầu tư 2. Hợp đồng bảo hiểm: + Hợp đồng chính + Hợp đồng bổ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám đốc) ( |
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ........................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ................................ từ
.......................... đến ...............................
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ | Số | Số | ||
Kỳ | So | Kỳ | So | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I. Hợp đồng có hiệu lực đầu kỳ 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng II. Hợp đồng khai thác mới trong kỳ 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
|
|
|
III. Hợp đồng khôi phục hiệu lực trong 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng IV. Hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
|
|
|
V. Hợp đồng có hiệu lực cuối kỳ (I + 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
|
|
|
Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký |
Ghi
chú:
-
Các mục I, II, III, IV, V được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp
bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân,
bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
-
“Hợp đồng khai thác mới trong kỳ” không bao gồm các hợp đồng bị hủy trong thời
gian xem xét.
-
“Hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ”: bao gồm các hợp đồng đáo hạn, bị hủy bỏ do nợ
phí, hủy bỏ theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm hoặc quy định của doanh nghiệp
bảo hiểm, chấm dứt hiệu lực do nguyên nhân khác.
-
“Số tiền bảo hiểm” của các hợp đồng bảo hiểm trả tiền định kỳ được tính bằng
giá trị trả tiền định kỳ, của các hợp đồng khác tính bằng Số tiền bảo hiểm.
BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): .................................. từ
................................ đến ........................
Đơn vị: triệu đồng
Phí bảo hiểm thu trong kỳ | Phí bảo hiểm gốc | Phí nhận tái bảo hiểm | Phí nhượng tái bảo hiểm | Phí bảo hiểm giữ lại | Phí bảo hiểm gốc so với cùng kỳ năm | ||
Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I. 1. - + + - + + 2…. Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
II. 1. - + + - + + 2…. Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
III. 1. - + + - + + 2…. Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
IV. 1. - + + - + + 2…. Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., ngày ...... tháng ....... năm ....... |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Tổng giám đốc (Giám (Ký và đóng dấu) |
Ghi chú:
- Các mục I, II, III, IV được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm
mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo
hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
BÁO CÁO TRẢ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:...................................................................................
- Báo cáo quý (năm):
....................................... từ ........................... đến .................
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ | Trả | Trả | |
I . Trả tiền bảo hiểm gốc: 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
| |
II. Trả tiền nhận tái bảo hiểm: 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
| |
III. Tổng số tiền đòi được từ hợp đồng 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
| |
IV. Tổng số tiền bảo hiểm thực trả( I |
|
| |
V.Tổng số lãi chia trả cho người thụ 1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
| |
VI. Tổng số tiền thanh toán: (IV + V) |
|
| |
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
Ghi
chú: Các mục I/II/III liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO
HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): .................................. từ
........................... đến .....................
Nghiệp | Trong | Trong | Trong | |||
Số | Tỷ | Số | Tỷ | Số | Tỷ | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng: |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
* Ghi chú:
- Các
mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm
cá nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
-
Công thức tính tỷ lệ hủy bỏ:
Tỷ | Số
| ||||||
0.5 | Số | + | Số | + | Số |
|
* n:
- Năm hợp đồng thứ nhất: Từ
khi phát hành đến hết 12 tháng
- Năm hợp đồng thứ hai: Từ
tháng thứ 13 đến hết tháng thứ 24
- Các năm hợp đồng sau: Từ
tháng thứ 25 trở đi.
BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG TOÁN HỌC BẢO
HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo quý (năm):
................................. từ ................................. đến .................
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ | Dự | Dự | Trích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng: |
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
Ghi chú:
- Các
mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm
cá nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
- “Dự
phòng toán học đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng toán học đã
trích lập kỳ trước.
BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHÍ CHƯA ĐƯỢC
HƯỞNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo quý (năm):
........................... từ ................................. đến ......................
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ | Dự | Dự | Trích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Bảo hiểm tử kỳ - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân - Sản phẩm bảo hiểm nhóm 2…. Cộng: |
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
Ghi chú:
- Các mục 1, 2 được liệt kê
theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm
- “Dự phòng phí chưa được
hưởng đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng phí chưa được hưởng đã
trích lập kỳ trước.
BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG CHIA LÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo quý (năm):
................................. từ ............................ đến .....................
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ | Dự | Dự | Lãi | Trích |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng: |
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
Ghi chú:
- Các mục 1, 2 được liệt kê
theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm
BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:.................................................................................
- Báo cáo quý (năm): ...............................
từ ............................... đến ...................
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ | Dự | Dự | Trích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Bảo hiểm trọn đời - Sản phẩm bảo hiểm cá nhân + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 - Sản phẩm bảo hiểm nhóm + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở + Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 2…. Cộng |
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng (Ký |
Ghi chú:
- Các mục 1, 2 được liệt kê
theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá
nhân, bảo hiểm nhóm và theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm
BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM CÂN
ĐỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo quý (năm):
............................... từ ................................... đến ................
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ | Năm | Năm | Tăng |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Lợi nhuận trước thuế Dự phòng bảo đảm cân đối |
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng (Ký |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến ....................................
I.
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Đơn
vị: Triệu đồng
STT | Nguồn | Số | Tăng | Giảm | Số | Kết |
| Nguồn vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
| Đầu tư trong nước từ nguồn vốn chủ sở |
|
|
|
|
|
| + Cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ |
|
|
|
|
|
| + Đầu tư tương ứng với biên khả năng |
|
|
|
|
|
| + Các khoản đầu tư khác |
|
|
|
|
|
| Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ |
|
|
|
|
|
II.
ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TƯƠNG ỨNG VỚI BIÊN KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỐI THIỂU
Đơn vị: Triệu đồng
Danh | Số | Tăng | Giảm | Số | Tỷ |
- Mua trái phiếu Chính phủ: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng: Cộng: |
|
|
|
|
|
- Mua cổ phiếu: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác: Cộng: |
|
|
|
|
|
- Kinh doanh bất động sản: - Cho vay Cộng: |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ DỰ PHÒNG
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến ...................................
I.
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Đơn
vị: Triệu đồng
Nguồn | Số | Tăng | Giảm | Số | Kết |
Tổng dự phòng nghiệp vụ: - Dự phòng toán học - Dự phòng phí chưa được hưởng - Dự phòng bồi thường cho khiếu nại - Dự phòng chia lãi - Dự phòng bảo đảm cân đối |
|
|
|
|
|
Gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động |
|
|
|
|
|
Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
II.
ĐẦU TƯ VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:
Đơn vị: Triệu đồng
Danh | Số | Tăng | Giảm | Số | Tỷ | Kết |
- Mua trái phiếu Chính phủ: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng: Cộng: |
|
|
|
|
|
|
- Mua cổ phiếu: - Mua trái phiếu doanh nghiệp (không - Góp vốn vào các doanh nghiệp khác: Cộng: |
|
|
|
|
|
|
- Kinh doanh bất động sản: - Cho vay Cộng: |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., |
Người (Ký | Tổng giám đốc (Giám (Ký |
BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
.................................................................................
- Báo cáo quý
(năm)........................... từ ................................... đến ......................
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Giá trị hạch toán | Tỷ lệ loại trừ | Giá trị loại trừ tính biên khả năng thanh toán |
1. |
|
|
|
2. - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền - Các tài sản |
|
0% 0% |
|
3. - - Các tài sản tương ứng với quỹ khen - Các - Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm - Chi - Phải - Các khoản cho |
|
100%
100%
100% 100% 100% 100% 100% |
|
4. Các tài sản bị loại trừ một phần 4.1. Các tài sản đầu tư: + Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh + Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo + Cổ phiếu được niêm yết + Cổ phiếu không được niêm yết + Đầu tư trực tiếp vào bất động sản do + Đầu tư trực tiếp vào bất động sản để + Vốn góp vào các doanh nghiệp khác 4.2. Các khoản phải thu: + Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn + Phải thu phí 4.3. Tài sản cố định hữu hình, phần 4.4. Tài sản khác |
|
1% 3% 15% 20% 8% 15% 20%
30%
50%
25% 15% |
|
5. |
|
|
|
6. - Đối với các hợp đồng bảo hiểm có - |
|
|
|
7.
| - - |
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
| ....., ngày ...... tháng ....... năm ....... |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Tổng giám đốc (Giám (Ký và đóng dấu) |
BÁO CÁO ASEAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
- Báo cáo
năm........................... từ ................................... đến
Đơn vị: nghìn USD
I. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM
Tiêu chí | Số lượng hợp đồng | Số lượng chứng nhận bảo hiểm | Số tiền bảo hiểm |
A. |
|
|
|
1. a) i. ii. iii. b) TỔNG 2. |
|
|
|
B. 1. a) i. ii. iii. b) TỔNG 2. |
|
|
|
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN | Số tiền | CÔNG NỢ VÀ NGUỒN VỐN | Số tiền |
Trái Tài Bất Đầu Tài Cho Chứng Cổ Cho Các Tiền Tiền Tiền Các Thuế Phải Phải Các
Tổng |
| Vốn Vốn Các Dự Thặng Dự Dự Dự Dự Dự Thấu Bồi Nợ Chi Đặt
Phải Công
Tổng |
|
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
Mục | Chỉ | Số |
1 | Thu |
|
2 | Thu |
|
3 | Thu |
|
4 | Tổng |
|
5 | Quyền a. b. c. d. đ. |
|
6 | Bảo |
|
7 | Tăng |
|
8 | Tổng |
|
9 | Hoa |
|
10 | Thuế, |
|
11 | Chi |
|
12 | Chi |
|
13 | Tổng |
|
14 | Thu |
|
15 | Lãi |
|
16 | Thuế |
|
17 | Cổ |
|
18 | Các |
|
19 | Tổng |
|
20 | Thu |
|
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
chính)
-
Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................................................................
-
Báo cáo quý (năm): .............................. từ ...................................
đến ..................................................................
Số | Sản | Số (Đơn | Số (Đơn | Số (Đơn | |||||||||||||||||
Trong | Lũy | Trong | Lũy | Trong | Lũy | ||||||||||||||||
Trong | Ngoài | Tổng | Phí | Phí | Tổng | Môi | Môi | Tổng | |||||||||||||
Trong | Lũy | Trong | Ra | Trong | Ra | Nhận | Trong | Ra | Trong | Ra | Nhận | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | |
|
| Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo Bảo hiểm nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật.
| ....., |
Người (Ký | Tổng (Ký |
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm... - Năm báo cáo...
I. Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp
- Những sự kiện quan trọng:
+ Việc thành lập
+ Các sự kiện khác
- Quá trình phát triển
+ Ngành nghề kinh doanh
+ Tình hình hoạt động
- Định hướng phát triển
+ Các mục tiêu chủ yếu của
doanh nghiệp
+ Chiến lược phát triển
trung và dài hạn
Mục lục bài viết
- 1 II. Báo cáo
của Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có hội đồng quản
trị trong cơ cấu tổ chức) - 2 - Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình tài
chính tại thời điểm cuối năm - 3 - Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận
so với kế hoạch) - 4 - Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi
chiến lược kinh doanh…) - 5 - Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục
tiêu…) - 6 TÀI SẢN
- 7 Tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn - 8
- 9 Tài sản cố
định và đầu tư tài chính dài hạn - 10 Tài sản cố định
- 11
- 12 CÔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ
SỞ HỮU - 13 Công nợ
- 14
- 15 Nguồn vốn
chủ sở hữu - 16 STT
- 16.0.1 Được hướng dẫn
- 16.0.2 Bị hủy bỏ
- 16.0.3 Được bổ sung
- 16.0.4 Đình chỉ
- 16.0.5 Bị đình chỉ
- 16.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 16.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
- 16.0.8 Bị bãi bỏ
- 16.0.9 Được sửa đổi
- 16.0.10 Được đính chính
- 16.0.11 Bị thay thế
- 16.0.12 Được điều chỉnh
- 16.0.13 Được dẫn chiếu
- 16.0.14 Hướng dẫn
- 16.0.15 Hủy bỏ
- 16.0.16 Bổ sung
- 16.0.17 Đình chỉ 1 phần
- 16.0.18 Quy định hết hiệu lực
- 16.0.19 Bãi bỏ
- 16.0.20 Sửa đổi
- 16.0.21 Đính chính
- 16.0.22 Thay thế
- 16.0.23 Điều chỉnh
- 16.0.24 Dẫn chiếu
II. Báo cáo
của Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có hội đồng quản
trị trong cơ cấu tổ chức)
- Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình tài
chính tại thời điểm cuối năm
- Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận
so với kế hoạch)
- Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi
chiến lược kinh doanh…)
- Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục
tiêu…)
III.
Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình
tài chính
- Khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán
- Phân tích những biến động,
thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động
- Những thay đổi về vốn chủ
sở hữu
2. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Phân tích
tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt
động kinh doanh trước đây
IV. Báo cáo
tài chính
Các báo
cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo
cáo kiểm toán
- Đơn vị kiểm toán độc lập
- Ý kiến kiểm toán độc lập
- Các nhận xét đặc biệt (thư
quản lý)
- Ý kiến kiểm toán nội bộ
- Các nhận xét đặc biệt
- Thay đổi thành viên Hội
đồng quản trị
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính)
-
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .........................................................................................................
- Kỳ
báo cáo: .................................. từ ........................... đến .......................................................
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
STT | Nội | Số | Số |
| TÀI SẢN |
|
|
I | Tài sản lưu |
|
|
1 | Tiền |
|
|
2 | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
3 | Các khoản phải thu |
|
|
4 | Tài sản lưu động khác |
|
|
|
|
| |
II | Tài sản cố |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
| - Nguyên giá |
|
|
| - Khấu hao luỹ kế |
|
|
2 | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
3 | Ký quỹ |
|
|
4 | Tài sản khác |
|
|
|
| ||
III | Tổng tài sản |
|
|
|
|
| |
| CÔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ |
|
|
IV | Công nợ |
|
|
1 | Nợ ngắn hạn |
|
|
2 | Nợ dài hạn |
|
|
3 | Nợ khác |
|
|
4 | Dự phòng nghiệp vụ |
|
|
|
|
| |
V | Nguồn vốn |
|
|
1 | Nguồn vốn kinh doanh |
|
|
2 | Các quỹ |
|
|
3 | Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
4 | Nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
VI | Tổng công nợ và vốn chủ sở hữu |
|
|
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
STT | Chỉ tiêu | Kỳ | Luỹ |
1 | Tổng doanh |
|
|
| Doanh |
|
|
| Doanh thu |
|
|
| Doanh |
|
|
2 | Tổng |
|
|
| Chi |
|
|
| Chi phí hoạt động |
|
|
| Chi phí quản lý |
|
|
| Chi phí khác |
|
|
3 | Lợi nhuận |
|
|
4 | Thuế thu nhập phải nộp |
|
|
5 | Lợi nhuận sau thuế |
|
|
III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH CƠ BẢN
(Chỉ áp dụng đối với báo cáo
năm)
STT | Chỉ tiêu | Đơn | Kỳ | Kỳ |
1 | Cơ cấu tài sản - Tài sản cố - Tài sản lưu |
% |
|
|
2 | Cơ cấu nguồn vốn - Nợ phải trả/Tổng - Nguồn vốn chủ sở |
% |
|
|
3 | Khả năng thanh toán - Khả năng thanh - Khả năng thanh | Lần |
|
|
4 | Tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận |
% |
|
|
| (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BẢNG TỈ LỆ TỬ VONG CSO1980
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính)
Tuổi | Tỷ |
| Tuổi | Tỷ |
| Tuổi | Tỷ | |||
Nam | Nữ |
| Nam | Nữ |
| Nam | Nữ | |||
0 | 0,00263 | 0,00188 |
| 34 | 0,00205 | 0,00161 |
| 67 | 0,03179 | 0,01813 |
1 | 0,00103 | 0,00084 |
| 35 | 0,00217 | 0,00170 |
| 68 | 0,03465 | 0,01959 |
2 | 0,00099 | 0,00080 |
| 36 | 0,00232 | 0,00182 |
| 69 | 0,03781 | 0,02123 |
3 | 0,00097 | 0,00078 |
| 37 | 0,00249 | 0,00196 |
| 70 | 0,04137 | 0,02316 |
4 | 0,00093 | 0,00077 |
| 38 | 0,00268 | 0,00213 |
| 71 | 0,04543 | 0,02553 |
5 | 0,00088 | 0,00075 |
| 39 | 0,00290 | 0,00232 |
| 72 | 0,05008 | 0,02847 |
6 | 0,00083 | 0,00073 |
| 40 | 0,00315 | 0,00253 |
| 73 | 0,05534 | 0,03199 |
7 | 0,00078 | 0,00071 |
| 41 | 0,00342 | 0,00275 |
| 74 | 0,06110 | 0,03605 |
8 | 0,00075 | 0,00070 |
| 42 | 0,00371 | 0,00298 |
| 75 | 0,06725 | 0,04056 |
9 | 0,00074 | 0,00069 |
| 43 | 0,00403 | 0,00320 |
| 76 | 0,07370 | 0,04545 |
10 | 0,00075 | 0,00068 |
| 44 | 0,00437 | 0,00344 |
| 77 | 0,08037 | 0,05068 |
11 | 0,00081 | 0,00070 |
| 45 | 0,00473 | 0,00368 |
| 78 | 0,08732 | 0,05632 |
12 | 0,00092 | 0,00073 |
| 46 | 0,00512 | 0,00392 |
| 79 | 0,09476 | 0,06257 |
13 | 0,00107 | 0,00077 |
| 47 | 0,00553 | 0,00419 |
| 80 | 0,10294 | 0,06967 |
14 | 0,00124 | 0,00082 |
| 48 | 0,00597 | 0,00448 |
| 81 | 0,11209 | 0,07783 |
15 | 0,00142 | 0,00087 |
| 49 | 0,00646 | 0,00479 |
| 82 | 0,12241 | 0,08725 |
16 | 0,00159 | 0,00092 |
| 50 | 0,00700 | 0,00513 |
| 83 | 0,13384 | 0,09790 |
17 | 0,00172 | 0,00096 |
| 51 | 0,00763 | 0,00550 |
| 84 | 0,14612 | 0,10962 |
18 | 0,00182 | 0,00100 |
| 52 | 0,00833 | 0,00592 |
| 85 | 0,15898 | 0,12229 |
19 | 0,00188 | 0,00103 |
| 53 | 0,00913 | 0,00638 |
| 86 | 0,17221 | 0,13582 |
20 | 0,00190 | 0,00106 |
| 54 | 0,01001 | 0,00685 |
| 87 | 0,18573 | 0,15018 |
21 | 0,00190 | 0,00108 |
| 55 | 0,01096 | 0,00733 |
| 88 | 0,19953 | 0,16538 |
22 | 0,00188 | 0,00110 |
| 56 | 0,01197 | 0,00780 |
| 89 | 0,21369 | 0,18154 |
23 | 0,00184 | 0,00112 |
| 57 | 0,01304 | 0,00825 |
| 90 | 0,22843 | 0,19885 |
24 | 0,00180 | 0,00115 |
| 58 | 0,01418 | 0,00870 |
| 91 | 0,24411 | 0,21768 |
25 | 0,00175 | 0,00117 |
| 59 | 0,01542 | 0,00920 |
| 92 | 0,26143 | 0,23869 |
26 | 0,00172 | 0,00120 |
| 60 | 0,01680 | 0,00980 |
| 93 | 0,28213 | 0,26341 |
27 | 0,00171 | 0,00124 |
| 61 | 0,01836 | 0,01054 |
| 94 | 0,30997 | 0,29523 |
28 | 0,00170 | 0,00128 |
| 62 | 0,02012 | 0,01149 |
| 95 | 0,35186 | 0,34102 |
29 | 0,00172 | 0,00132 |
| 63 | 0,02209 | 0,01263 |
| 96 | 0,42099 | 0,41388 |
30 | 0,00175 | 0,00137 |
| 64 | 0,02427 | 0,01392 |
| 97 | 0,54100 | 0,53724 |
31 | 0,00180 | 0,00142 |
| 65 | 0,02662 | 0,01529 |
| 98 | 0,74515 | 0,74396 |
32 | 0,00187 | 0,00147 |
| 66 | 0,02913 | 0,01671 |
| 99 | 1,00000 | 1,00000 |
33 | 0,00195 | 0,00154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 156/2007/TT-BTC | Hanoi, December 20, 2007 |
CIRCULAR
PROVIDING GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF DECREE 46-2007-ND-CP OF THE GOVERNMENT DATED 27 MARCH 2007 ON FINANCIAL REGIME APPLICABLE TO INSURERS AND INSURANCE BROKERS
Pursuant to the Law on Insurance Business 24-2000-QH10 dated 9 December 2000;
Pursuant to Decree 46/2007/ND-CP of the Government dated 27 March 2007 on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers ("Decree 46");
Pursuant to Decree 77/2003/ND-CP of the Government dated 1 July 2003 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to instructions from the Prime Minister in Official Letter 7195-VPCP-KTTH dated 11 December 2007 on issuing a Circular for implementation of Decree 46;
The Ministry of Finance provides the following guidelines on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers:
I. GENERAL PROVISIONS
1. This Circular provides guidelines on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers established, organized and operating pursuant to the Law on Insurance Business.
2. Insurers and insurance brokers shall be responsible to comply with the provisions in this Circular and with other relevant laws on finance.
3. Chairmen of boards of management, chairmen of members' councils, company chairmen, and general directors (directors) of insurers and of insurance brokers shall be responsible before the law and before the State administrative body for implementing the regime on financial management of enterprises.
4. The Ministry of Finance shall guide and facilitate insurers and insurance brokers to implement the provisions of this Circular and of other relevant laws on finance, and shall take measures to strictly deal with any enterprise which breaches the law.
II. CHARTER CAPITAL
1. Provisions on charter capital of insurers and insurance brokers shall be implemented in accordance with article 5 of Decree 46.
2. After an enterprise has been issued with a licence for establishment and operation, the amount held in the escrow account at a bank as stipulated in article 7.1 of Decree 45-2007-ND-CP of the Government dated 27 March 2007 providing guidelines for implementation of the Law on Insurance Business (hereinafter referred to as Decree 45) shall be remitted to become paid-up capital of the insurer or insurance broker and shall be used in accordance with the provisions on charter capital of enterprises stipulated in this Circular and in other relevant laws.
3. The paid-up charter capital of an insurer or insurance broker shall be the amount actually contributed by the owner to the charter capital of the enterprise.
4. Insurers and insurance brokers must, throughout the whole course of their operation, constantly maintain their paid-up charter capital at no less than the level specified in article 4 of Decree 46.
5. The amount of paid-up charter capital of an insurer or of a broker must correspond with the operational contents, scope and geographical area of the enterprise as follows:
5.1 If during the process of conducting business, equity [owner's capital] in the insurance or broking enterprise is less than the level of legal capital, then the enterprise must add to its charter capital to ensure that equity is not less than legal capital.
5.2 A non-life insurer whose paid-up charter capital is equal to its legal capital shall be permitted to conduct business in primary insurance of all types of non-life insurance except for aviation insurance, petroleum insurance, and satellite insurance. In order to conduct business in one or all of these latter types of insurance, the enterprise must add to its paid-up charter capital so that it is one hundred (100) billion Vietnamese dong more than the amount of its legal capital.
5.3 An insurance broker which simultaneously conducts business in primary insurance broking and reinsurance broking must supplement its paid-up charter capital so that it is four (4) billion Vietnamese dong more than the amount of its legal capital.
5.4 An insurer whose paid-up charter capital is equal to the amount of its legal capital shall be permitted to open a maximum of twenty (20) branches and representative officers; and each time it opens a new branch or representative office, the insurer must supplement its paid-up charter capital by ten (10) billion dong.
6. The following provisions on supplementing charter capital shall apply to an insurer or broker which was established, organized and operated prior to the date on which Decree 46 took effect1:
6.1 In the case of an enterprise which does not change its operational contents, scope and geographical area, it must implement the provisions in clause 5 above and supplement paid-up charter capital within a time limit of three (3) years from the date on which Decree 46 took effect.
6.2 In the case of an enterprise which does change its operational contents, scope and geographical area, it must immediately implement the provisions in clause 5 above and supplement paid-up charter capital.
7. Within a time-limit of six (6) months from the date on which this Circular takes effect, any insurer or insurance broker whose paid-up charter capital is less than the level of paid-up charter capital stipulated in this Circular must prepare and send the Ministry of Finance a plan to supplement charter capital in accordance with clause 6 above, and thereafter such enterprise must implement such plan.
III. INSURANCE RESERVES
1. Insurance reserve means the amount of money which an enterprise must set aside for the objective of paying out its insurance liabilities determined in advance and arising from insurance contracts which it has entered into.
2. With respect to non-life insurers:
2.1 Non-life insurers must establish various insurance reserves in accordance with article 8 of Decree 46.
2.2 Non-life insurers shall be permitted to select and register with the Ministry of Finance a method of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in clause 2.4 below. If an enterprise applies a different method of establishing insurance reserves, then it must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.
2.3 A non-life insurer may not change its method of establishing insurance reserves in the same fiscal year. Where an insurer changes its method of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose same to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.
2.4 Methods of establishing insurance reserves for non-life insurance:
2.4.1 Unearned premium reserve:
(a) Method of establishing the reserve as a percentage of total premiums:
+ In the case of insurance products for goods in transit by road, sea, river, rail and air: equal to twenty- five (25) per cent of the total retained premiums for this insurance product of the fiscal year.
+ In the case of other insurance products: equal to fifty (50) per cent of the total retained premiums for the insurance product of the fiscal year.
(b) Method of establishing the reserve in accordance with a coefficient of the term of insurance contracts:
+ The 1/8 method: This method assumes that premium from all contracts arising in a quarter of the insurer is evenly distributed to the months in that quarter, or put another way all insurance contracts in a specific quarter are assumed to be valid in the middle of that quarter. The reserve for unearned premiums shall be calculated by the formula:
Unearned premium reserve = Retained premiums x Proportion of unearned premiums.
For example:
The reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:
In the case of insurance contracts with a term of one year and still effective as at 31 December 2007:
Date of expiry of effectiveness of contract | Proportion of unearned premiums | |
Year | Quarter |
|
2008 | First | 1/8 |
| Second | 3/8 |
| Third | 5/8 |
| Fourth | 7/8 |
In the case of insurance contracts with a term above one year, the proportion of unearned premiums under the above formula will have a denominator equal to the term of the insurance contract (the number of years) multiplied by 8. Therefore the reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 in the case of insurance contracts with a term of two years and still effective as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:
Date of expiry of effectiveness of contract | Proportion of unearned premiums | |
Year | Quarter |
|
2008 | First | 1/16 |
| Second | 3/16 |
| Third | 5/16 |
| Fourth | 7/16 |
2009 | First | 9/16 |
| Second | 11/16 |
| Third | 13/16 |
| Fourth | 15/16 |
+ The 1/24 method assumes that premium from all contracts arising in a month of the insurer is evenly distributed over the month, or put another way all insurance contracts in a specific month are assumed to be valid in the middle of that month. The reserve for unearned premiums shall be calculated by the formula:
Unearned premium reserve = Retained premiums x Proportion of unearned premiums.
For example:
The reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:
In the case of insurance contracts with a term of one year and still effective as at 31 December 2007:
Date of expiry of effectiveness of contract | Proportion of unearned premiums | |
Year | Month |
|
2008 | 1 | 1/24 |
| 2 | 3/24 |
| 3 | 5/24 |
| 4 | 7/24 |
| 5 | 9/24 |
| 6 | 11/24 |
| 7 | 13/24 |
| 8 | 15/24 |
| 9 | 17/24 |
| 10 | 19/24 |
| 11 | 21/24 |
| 12 | 23/24 |
In the case of insurance contracts with a term above one year, the proportion of unearned premiums under the above formula will have a denominator equal to the term of the insurance contract (the number of years) multiplied by 24. Therefore the reserve for unearned premiums as at 31 December 2007 in the case of insurance contracts with a term of two years and still effective as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:
Date of expiry of effectiveness of contract | Proportion of unearned premiums | |
Year | Month |
|
2008 | 1 | 1/48 |
| 2 | 3/48 |
| 3 | 5/48 |
| 4 | 7/48 |
| 5 | 9/48 |
| 6 | 11/48 |
| 7 | 13/48 |
| 8 | 15/48 |
| 9 | 17/48 |
| 10 | 19/48 |
| 11 | 21/48 |
| 12 | 23/48 |
2009 | 1 | 25/48 |
| 2 | 27/48 |
| 3 | 29/48 |
| 4 | 31/48 |
| 5 | 33/48 |
| 6 | 35/48 |
| 7 | 37/48 |
| 8 | 39/48 |
| 9 | 41/48 |
| 10 | 43/48 |
| 11 | 45/48 |
| 12 | 47/48 |
(c) Method of establishing premium reserve on a daily basis: This method may be applied to calculate a reserve for unearned premiums on insurance contracts with whatever term, by using the following comprehensive formula:
Unearned premium reserve shall equal (Retained premium x Number of remaining insured days under the insurance contract) divided by Total number of insured days under the insurance contract.
2.4.2 Indemnity reserve2:
(a) Method of establishing this reserve based on each claim file: According to this method, a non-life insurer must establish two types of reserve:
+ A reserve for payment of unresolved claims, made for each type of insurance product by the method of estimating the amount of pay-out for each claim for which the insurer is liable, and notified or made but unresolved at the end of the fiscal year.
+ A reserve for payment of losses which have arisen and for which the insurer is liable, but claims are not yet notified or made. This reserve must be established for each product by the following formula:
Reserve for payment of losses which have arisen but for which claims have not yet been notified or made for the current fiscal year = (Total indemnity for claims unmade at the end of the last three consecutive fiscal years) divided by (Total indemnity for losses arising in the last three consecutive fiscal years) x Indemnity for losses arising in the current fiscal year x (Net revenue from business operations of the current fiscal year) divided by (Net revenue from insurance business operations of the previous fiscal year) x (Average delay in making claims of current fiscal year) divided by (Average delay in making claims of previous fiscal year).
In which:
- Indemnity for losses arising in any one fiscal year shall be indemnity for losses actually paid out in the year plus the reserve for claims unresolved at the end of that year.
- The average delay in making claims shall be the average period from the date loss occurs until the date the insurer receives notice of loss or a claim (calculated as a number of days).
(b)Method of establishing an indemnity reserve in accordance with the coefficient of arising indemnity:
This method shall apply to establish an indemnity reserve for each product based on the principle of using data on indemnity in previous years in order to calculate coefficients of arising indemnity in order to forecast what the non-life insurer will have to pay out in the future. Therefore the non-life insurer must analyse past data to ensure that payment of indemnity over the years complies with fixed regulations and does not fluctuate abnormally.
For example: The indemnity reserve in accordance with the coefficient of arising indemnity for a specified product as at 31 December 2007 shall be calculated as follows:
Step 1: Statistics on all indemnity pay-outs actually made up to 31 December 2007 and distributed to the year of the loss and to the year of payment are set out in the following table (the data in the table is for illustrative purposes only):
Unit: Million dong
Year of Loss | Year of Indemnity | |||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2000 | 5,445 | 3,157 | 2,450 | 1,412 | 600 | 352 | 431 | 185 |
2001 | 5,847 | 3,486 | 1,366 | 848 | 1,045 | 1,054 | 369 |
|
2002 | 5,981 | 4,854 | 1,948 | 2,554 | 1,680 | 489 |
|
|
2003 | 7,835 | 4,453 | 3,888 | 3,335 | 2,088 |
|
|
|
2004 | 9,763 | 6,517 | 3,563 | 3,984 |
|
|
|
|
2005 | 10,745 | 6,184 | 4,549 |
|
|
|
|
|
2006 | 14,137 | 8,116 |
|
|
|
|
|
|
2007 | 15,162 |
|
|
|
|
|
|
|
According to the above statistical table on indemnity (see line for year 2000):
- The actual indemnity pay-out in 2000 (first year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 5,445 million dong.
- The actual indemnity pay-out in 2001 (second year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 3,157 million dong.
- The actual indemnity pay-out in 2002 (third year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 2,450 million dong.
Statistics on indemnity in the following years for losses occurring in 2000 shall be calculated the same as above until there is no more indemnity arising. In this example, after year 2007 (eighth year of indemnity) there is no indemnity payable for losses occurring in 2000.
Statistics on indemnity for losses occurring in each year 2001 through to 2007 shall be calculated the same as for year 2000 above. The number of years for which statistics need to be kept will depend on the length of the period from the date the loss occurred until indemnity has been paid out in full. Normally liability insurance will have a greater number of such years than say property insurance.
Step 2: Make the above table into a table of statistics on accumulated indemnity pay-outs, in which the accumulated indemnity pay-out of any one year shall be total actual pay-outs of that year plus those of the previous years:
Unit: Million dong
Year of Loss | Year of Indemnity | |||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2000 | 5,445 | 8,602 | 11,052 | 12,464 | 13,064 | 13,416 | 13,847 | 14,032 |
2001 | 5,847 | 9,333 | 10,699 | 11,547 | 12,592 | 13,646 | 14,015 |
|
2002 | 5,981 | 10,835 | 12,783 | 15,337 | 17,017 | 17,506 |
|
|
2003 | 7,835 | 12,288 | 16,176 | 19,511 | 21,599 |
|
|
|
2004 | 9,763 | 16,280 | 19,843 | 23,827 |
|
|
|
|
2005 | 10,745 | 16,929 | 21,478 |
|
|
|
|
|
2006 | 14,137 | 22,253 |
|
|
|
|
|
|
2007 | 15,162 |
|
|
|
|
|
|
|
According to the above statistical table on accumulated indemnity pay-outs (line for year 2000):
- The accumulated indemnity pay-out in 2000 (first year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 5,445 million dong.
- The accumulated indemnity pay-out in 2001 (second year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 3,157 million dong + 5,445 million dong = 8,602 million dong.
- The accumulated indemnity pay-out in 2002 (third year of indemnity) for losses occurring in 2000 is 2,450 million dong + 8,602 million dong = 11,052 million dong.
Step 3: Calculate the coefficient of arising indemnity over the years by dividing the accumulated indemnity pay-out for a later year by that of the previous year:
Year of Loss | Coefficient of arising indemnity | ||||||
| 2/1 | 3/2 | 4/3 | 5/4 | 6/5 | 7/6 | 8/7 |
2000 | 1,580 | 1,285 | 1,128 | 1,048 | 1,027 | 1,032 | 1,013 |
2001 | 1,596 | 1,146 | 1,079 | 1,090 | 1,084 | 1,027 |
|
2002 | 1,812 | 1,180 | 1,200 | 1,110 | 1,029 |
|
|
2003 | 1,568 | 1,316 | 1,206 | 1,107 |
|
|
|
2004 | 1,668 | 1,219 | 1,201 |
|
|
|
|
2005 | 1,576 | 1,269 |
|
|
|
|
|
2006 | 1,574 |
|
|
|
|
|
|
Coefficient of average arising indemnity | 1.625 | 1.236 | 1.163 | 1.089 | 1.047 | 1.030 | 1.013 |
Then calculate the average coefficient of indemnity from the first year to the second year, from the second year to the third year and so on, by calculating the average value of the coefficient in each column in the above table.
Step 4: Use the average coefficient of indemnity calculated in step 3 above in order to calculate the accumulated indemnity pay-out of each year for losses occurring in 2000, 2001 etc. up to 2007 (the figures in bold print below):
Unit: Million dong
Year of Loss | Year of Indemnity | |||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2000 | 5,445 | 8,602 | 11,052 | 12,464 | 13,064 | 13,416 | 13,847 | 14,032 |
2001 | 5,847 | 9,333 | 10,699 | 11,547 | 12,592 | 13,646 | 14,015 | 14,197 |
2002 | 5,981 | 10,835 | 12,783 | 15,337 | 17,017 | 17,506 | 18,031 | 18,266 |
2003 | 7,835 | 12,288 | 16,176 | 19,511 | 21,599 | 22,614 | 23,293 | 23,595 |
2004 | 9,763 | 16,280 | 19,843 | 23,827 | 25,948 | 27,167 | 27,982 | 28,346 |
2005 | 10,745 | 16,929 | 21,478 | 24,979 | 27,202 | 28,481 | 29,335 | 29,716 |
2006 | 14,137 | 22,253 | 27,505 | 31,988 | 34,835 | 36,472 | 37,566 | 38,055 |
2007 | 15,162 | 24,638 | 30,453 | 35,417 | 38,569 | 40,382 | 41,593 | 42,134 |
According to the table (looking at the line for year 2007):
- The accumulated indemnity pay-out in 2008 (second year of indemnity) for losses occurring in 2007 is 15,162 million dong x 1.625 = 24,638 million dong (1.625 is the average coefficient of indemnity from the first to the second year).
- The accumulated indemnity pay-out in 2009 (third year of indemnity) for losses occurring in 2007 is 24,638 million dong x 1.236 = 30,453 million dong (1.236 is the average coefficient of indemnity from the second to the third year).
- The accumulated indemnity pay-out in 2010 (fourth year of indemnity) for losses occurring in 2007 is 30,453 million dong x 1.163 = 35,417 million dong (1.163 is the average coefficient of indemnity from the third to the fourth year).
- The accumulated indemnity pay-out for each year for losses occurring in years 2006, 2005 down to year 2000 shall be calculated the same as it was for year 2007.
Step 5: Calculate the indemnity reserve:
The indemnity reserve as at 31 December 2007 shall be calculated by taking the total estimated pay- out for losses occurring in all years 2000 through to 2007, less total actual pay-outs for all such losses calculated up to 31 December 2007, in which:
-The total estimated pay-out for losses occurring in all years 2000 through to 2007 is simply the accumulated indemnity pay-out for the eighth year of indemnity in the table above.
-The total actual pay-outs for all losses occurring in all years 2000 through to 2007 calculated at 31 December 2007 is simply the accumulated indemnity figure for the year in the diagonally adjacent box in the table above.
Unit: Million dong
Year of loss | Year of Indemnity | Calculation of Indemnity Reserve as at 31/12/2007 | |||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | Total estim- ated pay-out | Total paid out to | Estim- ated Indem- nity Reserve |
2000 |
|
|
|
|
|
|
| 14,032 | 14,032 | 14,032 | 0 |
2001 |
|
|
|
|
|
| 14,015 | 14,197 | 14,197 | 14,015 | 182 |
2002 |
|
|
|
|
| 17,506 |
| 18,266 | 18,266 | 17,506 | 760 |
2003 |
|
|
|
| 21,599 |
|
| 23,595 | 23,595 | 21,599 | 1,996 |
2004 |
|
|
| 23,827 |
|
|
| 28,346 | 28,346 | 23,827 | 4,519 |
2005 |
|
| 21,478 |
|
|
|
| 29,716 | 29,716 | 21,478 | 8,238 |
2006 |
| 22,253 |
|
|
|
|
| 38,055 | 38,055 | 22,253 | 15,802 |
2007 | 15,162 |
|
|
|
|
|
| 42,134 | 42,134 | 15,162 | 26,972 |
TOTAL | 208,341 | 149,872 | 58,469 |
Therefore, on the basis of the above statistical data on indemnity, the estimated indemnity reserve for products being researched as at 31 December 2007 will be 58,469 million dong.
2.4.3 Large loss fluctuation reserve:
With respect to the reserve for payment of large fluctuations in losses, contributions shall be made annually until the balance in the reserve is equal to one hundred (100) per cent of premiums actually retained in the fiscal year of the insurer. Contributions made annually shall be from three (3) to five (5) per cent of premiums actually retained.
3. With respect to life insurers:
3.1 Life insurers must establish various insurance reserves in accordance with article 9 of Decree 46 which must be certified by the appointed actuary.
3.2 Life insurers shall be permitted to select and register with the Ministry of Finance a method and basis of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in clause 3.4 below. If an enterprise applies a different method and basis of establishing insurance reserves, then it must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.
3.3 A life insurer may not change its method and basis of establishing insurance reserves in the same fiscal year. Where an insurer changes its method and basis of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose same to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.
3.4 Methods of establishing life insurance reserves:
3.4.1 Actuarial reserve 3:
(a) The method of establishing this reserve shall be in accordance with the net premium valuation method adjusted by the Zillmer coefficient of three (3) per cent of insured sums. The adjusted net premium used to calculate this reserve must not be higher than ninety (90) per cent of premium actually collected.
(b) Actuarial reserving calculated by this net premium method as adjusted by Zillmer 3% shall follow this principle:
Actuarial reserve = Present value of total insurance liabilities payable in future - (less) Present value of total net premiums collectible in the future adjusted by the Zillmer coefficient of 3% of insured sums.
(c) Life insurers shall use the following basis to calculate actuarial reserves:
- Mortality table CSO 1980 in the Appendix to this Circular.
- A maximum technical interest rate equal to eighty (80) per cent of the ten (10) year Government bond interest rate at the most recent date before establishing the reserve.
(d) Actuarial reserves will be deemed equal to zero (0) if the result after calculations using the above- mentioned method and bases is a negative number.
3.4.2 Unearned premium reserve: This shall apply the same as to non-life insurance contracts.
3.4.3 Indemnity reserve 4:
This reserve shall be established by the "each file method" on the basis of statistics of sums payable under each of the files for claims made on the insurer but not resolved at the end of the fiscal year.
3.4.4 Profit distribution reserve:
This reserve shall only be applicable to contracts with accumulated dividends distributable in insurance contract years and shall be calculated by the following formula:
Profit distribution reserve = (Total dividends declared to policy holders in fiscal year) plus (Accumulated value of unpaid dividends declared to policy holders in previous fiscal years).
3.4.5 Balance reserve:
Annual contributions shall be made up until the time when this reserve is equal to five (5) per cent of the premiums collected in the fiscal year of an insurer. The rate of annual contributions shall be one (1) per cent of the before-tax profit of the insurer.
IV. CAPITAL INVESTMENT
1. Insurers shall carry out investment of capital in accordance with the provisions of Section 3 of Chapter II of Decree 46.
2. Owner's capital of an insurer or insurance broker equivalent to the legal capital of the enterprise may only be invested within Vietnam and shall not be permitted to be used to invest in any of the forms being lending to or re-investing with shareholders or related persons as defined in article 4 of the Law on Enterprises except for banks deposits.
3. That part of owner's capital [equity] of an insurer equivalent to the minimum solvency margin may be invested as stipulated in article 4 of Decree 46 the same as idle capital from insurance reserves but shall not be permitted to be used to invest in any of the forms being lending to or re-investing with shareholders or related persons as defined in article 4 of the Law on Enterprises except for banks deposits.
4. Offshore investments by insurers and insurance brokers may be made in accordance with the current regulations on offshore investment, must be made in the name of the enterprise, and there must be written approval from the Ministry of Finance prior to investment.
5. Insurers and insurance brokers must account separately for investments from owner's capital and for investments from idle capital from insurance reserves, ensuring that the recording of invested assets is conducted uniformly.
V. SOLVENCY OF INSURERS
1. An insurer must always maintain solvency during the operation of insurance business in accordance with the provisions of article 15 of Decree 46.
2. An insurer shall be deemed to be in danger of insolvency when its solvency margin is less than the minimum solvency margin.
3. Minimum solvency margins:
3.1 The minimum solvency margin of a non-life insurer shall be the greater of the following two calculations:
+ Twenty five (25) per cent of the total premiums actually retained at the time of determination of the solvency margin;
+ Twelve point five (12.5) per cent of the total primary insurance premiums plus reinsurance premiums at the time of determination of the solvency margin.
In the case of ceded reinsurance contracts which fail to satisfy the conditions on ceded reinsurance stipulated by the Ministry of Finance, the minimum solvency margin shall be one hundred (100) per cent of the primary premiums for such contracts.
3.2 The minimum solvency margin of a life insurer shall be:
3.2.1 In the case of contracts of life insurance with a term of five (5) years or less, four (4) per cent of the insurance reserves and one tenth of one (0.1) per cent of the sums insured which carry risks.
3.2.2 In the case of contracts of life insurance with a term of over five (5) years, four (4) per cent of the insurance reserves and three tenths of one (0.3) per cent of the sums insured which carry risks.
Sums insured which carry risks means the difference between the sums insured of effective policies and total reserves.
4. The solvency margin of an insurer means the difference between asset value and debts payable by the insurer at the time of determination of the solvency margin. Assets shall be calculated as follows when calculating the solvency margin:
4.1 The total accounting value of all of the following assets may be used when calculating the solvency margin:
4.1.1 Cash items, bank deposits, items of money currently being remitted, and Government bonds.
4.1.2 Assets corresponding to investment linked insurance policies.
4.2 The total accounting value of the following assets shall be excluded when calculating the solvency margin:
4.2.1 Capital contributions in order to establish other insurers from equity of the insurer in question.
4.2.2 Assets corresponding to the welfare and rewards fund (if any).
4.2.3 Bad debts which are deemed by law to be irrecoverable after deducting contributions to the equivalent bad debts reserve.
4.2.4 Intangible fixed assets, except for computer software.
4.2.5 Expenses paid in advance, non-guaranteed loans [lending], provisional items paid, office equipment and apparatus, and items which are recoverable but only internally.
4.2.6 Outstanding premiums including premiums on accepting reinsurance which are more than two (2) years overdue, after deducting contributions to the corresponding bad debts reserve as stipulated by law.
4.2.7 Lending to or reinvesting with shareholders or related persons as defined in article 4 of the Law on Enterprises, except for bank deposits.
4.3 Part of the accounting value of the following assets shall be excluded when calculating the solvency margin:
4.3.1 Investment assets as follows:
(a) Guaranteed enterprise bonds: 1% of the accounting value shall be excluded;
(b) Non-guaranteed enterprise bonds: 3% of the accounting value shall be excluded;
(c) Listed shares: 15% of the accounting value shall be excluded;
(d) Unlisted shares: 20% of the accounting value shall be excluded;
(dd) Direct investment in real estate which the enterprise itself uses: 8% of the accounting value shall be excluded;
(e) Direct investment in real estate in order to lease out, and guaranteed commercial lending: 15% of the accounting value shall be excluded;
(g) Capital contributions to other enterprises which are not insurers: 20% of the accounting value shall be excluded.
4.3.2 Debts receivable:
(a) Outstanding premium and premium on accepting reinsurance which is collectable and which has been outstanding for a period from 90 days up until less than 1 year, after excluding contributions to the equivalent bad debts reserve in accordance with law: 30% of such debts collectable shall be excluded;
(b) Outstanding premium and premium on accepting reinsurance which is collectable and which has been outstanding for a period from 1 year up to 2 years, after excluding contributions to the equivalent bad debts reserve in accordance with law: 50% of such debts collectable shall be excluded.
4.3.3 Tangible fixed assets, and intangible fixed assets being computer software and goods in store: 25% of the accounting value shall be excluded.
4.3.4 Other assets: 15% of the accounting value shall be excluded.
VI. REVENUE AND EXPENSES OF INSURERS
1. Revenue:
1.1 Revenue of an insurer means amounts receivable as stipulated in article 20 of Decree 46, comprising:
1.1.1 Revenue from insurance business activities being primary insurance premiums; revenue from reinsurance accepted; commissions from ceding reinsurance; revenue from fees for provision of agency services including loss surveys, evaluation of compensation, making claims on third parties, or salvage following total loss settlements; revenue from fees for loss surveys excluding surveys for internal cost accounting member entities within the one independent cost accounting insurer, after deducting amounts payable which reduce revenue such as refunds of insurance premiums, reductions of insurance premiums, premiums on ceding reinsurance, refunds of premiums for reinsurance accepted, reductions of premiums for reinsurance accepted, refunds of commissions on ceding reinsurance, and reductions of commissions on ceding reinsurance.
1.1.2 Revenue from financial activities: revenue received from investments as stipulated in Section 3 of Chapter II of Decree 46; revenue received from trading securities; interest received on the amount of the security deposit; revenue earned from leasing out assets, and other revenue as stipulated by law.
1.1.3 Revenue from other activities: proceeds from sale or liquidation of fixed assets; bad debts which had been written-off but are recovered, and other revenue as stipulated by law.
1.2 Principles for calculation of revenue:
1.2.1 Revenue from insurance business activities means amounts receivable in a period, which shall be calculated on the following principles:
- The insurer shall account for primary insurance premiums in revenue at the point of time when the insurance liability of the insurer to the purchaser of insurance arises as stipulated in article 15 of the Law on Insurance Business, and specifically as follows:
+ The insurer shall account for revenue when an insurance contract has been entered into by the insurer with the purchaser of insurance, or when there is evidence that the insurer has agreed to insure and the purchaser has paid premium.
+ The insurer agrees for the purchaser of insurance to owe premium: In this case the insurer shall account as revenue whatever sum the purchaser of insurance owes, even though the purchaser has not yet paid premium.
+ The insurer agrees for the purchaser of insurance to pay premium periodically: In this case the insurer shall account in revenue for the corresponding periods or for the periods arising during which premium is payable; but shall not account premium as revenue when the period for payment as agreed has not yet been reached.
+ In the case of co-insurance, the insurer shall account in revenue for primary insurance premium when it is allocated at the co-insured ratio.
- The insurer shall account in revenue for premium for accepting reinsurance, commission for ceding reinsurance and other income from ceding reinsurance when the reinsurance payment slip is certified. If the insurer agrees with the party ceding reinsurance on payment of premium periodically, then the insurer shall account for the premium in revenue in the corresponding periods or in the periods when reinsurance premium arises, but shall not account premium as revenue when the period for payment by the party ceding reinsurance has not yet been reached.
- Other income shall be recognized as soon as it arises from any economic activity and there is proof that the relevant party has agreed to pay, irrespective of whether or not the insurer has received payment.
- With respect to amounts payable which reduce revenue: The insurer shall account for and deduct such amounts from revenue as soon as they arise from any economic activity and there is proof that the parties have agreed on payment, irrespective of whether or not the insurer makes a payment.
1.2.2 Revenue from financial activities means amounts receivable in the fiscal year.
1.2.3 Income arising from other activities means proceeds from sales of goods or services after deducting reductions in price or returns of goods (supported by proper documents) for which clients agreed to pay, irrespective of whether or not the insurer receives the revenue.
2. Expenses:
Expenses of an insurer means amounts payable or which must be allocated in a period as stipulated in article 21 of Decree 46, comprising:
2.1 Business operational expenses:
2.1.1 Compensation payments for claims with respect to primary insurance (payments for claims with respect to primary non-life insurance, and payments of insurance proceeds with respect to life insurance), and compensation payments for reinsurance accepted after deducting amounts receivable in order to reduce expenditure such as compensation received for cessions, compensation recovered from third parties, and proceeds from goods dealt with or one hundred (100) per cent recoveries.
2.1.2 Payments into insurance reserves as provided in Section III of this Circular.
2.1.3 Payments of insurance and broker's commission as stipulated in clause 6 of Section IV of Circular 155/2007/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 20 December 2007.
2.1.4 Expenses of loss assessment as stipulated in article 26 of Decree 45.
2.1.5 Expenses for agency fees for provision of services for loss assessment, evaluation of compensation or making claims on third parties.
2.1.6 Expenses for dealing with one hundred (100) per cent recoveries.
2.1.7 Expenses incurred for management of insurance agents such as training, recruiting, granting bonuses and rewards to agents, and other payments as agreed in contracts with the agents.
2.1.8 Expenses for prevention and limitation of losses but not to exceed two (2) per cent of premiums actually received in a fiscal year as stipulated in article 25.2 of Decree 45.
2.1.9 Expenses for assessment of risks of items insured, including expenses for tasks of gathering information, surveying and assessing items to be insured.
2.1.10 An allocation of five (5) per cent of total premiums collected annually for compulsory fire and explosion insurance and used as funding for anti-fire and anti-explosion activities; an allocation of at least two (2) per cent of premiums collected annually for compulsory motor vehicle civil liability insurance and used for the road safety fund; and other allocations for funding for professional insurance activities as stipulated by law.
2.1.11 Other expenses and amounts allocated as stipulated by law.
2.2 Expenses of financial operations means amounts payable in the fiscal year, comprising:
2.2.1 Expenses incurred for investment activities in accordance with Section 3 of Chapter II of Decree 46.
2.2.2 Investment income payable to life insurance policyholders in accordance with commitments in such policies.
2.2.3 Costs of leasing out assets.
2.2.4 Expenses for bank charges for banking procedures, payment of interest on loans.
2.2.5 Other expenses and amounts allocated as stipulated by law.
2.3. Expenses of other operations means amounts payable in the fiscal year, comprising:
2.3.1 Expenses of sale or liquidation of fixed assets.
2.3.2 Expenses of recovery of bad debts which had been written-off but are now recovered.
2.3.3 Other expenses and amounts allocated as stipulated by law.
3. Other provisions on revenue and expenses of insurers:
Insurers must comply with other relevant laws on other revenue and expenses of insurers in addition to the provisions in clauses 1 and 2 above.
VII. REVENUE AND EXPENSES OF BROKERS
1. Revenue:
Revenue of an insurance broker means amounts as stipulated in article 24 of Decree 46, comprising:
1.1 Revenue from insurance broking activities being revenue from insurance brokerage commission after deducting refunds and reductions of insurance brokerage commission.
1.2 Revenue from financial activities being revenue received from trading securities; interest received on deposits and on loans; revenue earned from leasing out assets, and other revenue as stipulated by law.
1.3 Revenue from other operations being proceeds from sale or liquidation of fixed assets; and bad debts which had been written off but are recovered.
2. Expenses:
2.1 Expenses of an insurance broker means amounts as stipulated in article 25 of Decree 46, comprising:
2.1.1 Expenses being expenses of insurance broking activities and expenses of purchasing professional indemnity insurance.
2.1.2 Expenses of financial activities being expenses of leasing out assets; and bank charges, and payment of interest on loans.
2.1.3 Expenses of other activities being expenses of sale and liquidation of fixed assets; and expenses of recovery of bad debts which had been written off.
3. Insurance brokers must comply with other relevant laws on other revenue and expenses of insurance brokers in addition to the provisions in clauses 1 and 2 above.
VIII. SEPARATION OF FUNDS AND DISTRIBUTION OF SURPLUS IN LIFE INSURANCE
1. Separation of owners' funds and policyholders' funds:
1.1 A life insurer must separate and also account separately for owner's capital and for premiums collected from purchasers of insurance (hereinafter abbreviated to owner's funds and policyholders' funds respectively).
1.2 Policyholders' funds must be further separated into policyholders' funds entitled to distribution of dividends, and policyholders' funds not entitled to distribution of dividends. Depending on the requirements of the Ministry of Finance and of the life insurer itself, these funds may be separated further into sub-category funds.
1.3 The separation of assets, capital sources, revenue and expenses, and business operational results of each fund must be done in a fair, appropriate and objective manner.
1.4 The assets forming a policyholders' fund shall be used to discharge the obligations and to pay the expenses relating to business transactions of such fund. An insurer shall not be permitted to use assets of a policyholders' fund in order to pay fines for a breach of law or for a contractual breach by such life insurer.
1.5 Any transaction regarding the assets, capital sources, revenue or expenses directly relating to any one fund shall be recorded separately for such fund. The appointed actuary of the insurance enterprise shall be responsible to ensure that transactions which relate to a number of funds shall be collated and allocated to each fund on a fair and appropriate basis. An enterprise must confirm and register with the Ministry of Finance its principles for allocation, prior to applying them. The Ministry of Finance must provide approval to any changes in these principles.
1.6 Life insurers shall be responsible to report on the separation and maintenance of owner's funds and of policyholders' funds in accordance with law.
2. Ensuring solvency of policyholders' funds:
2.1 Throughout the entire operational period, a life insurer must ensure the solvency of each policyholders' fund. If any deficit appears in a policyholder's fund (namely the asset value of the fund is less than the level of its liabilities), then the enterprise shall be responsible to supplement the deficit in the policyholders' fund from the owners' fund. If a policyholder's fund has a surplus (i.e. the difference between the assets and liabilities of the fund is a positive number), then the enterprise may refund part or all of the money which was previously supplemented into the fund on condition that such refund does not impact on the solvency of the owners' fund. All of these transactions must be certified by the appointed actuary of the enterprise.
2.2 If a life insurer maintains a number of owners' funds, then it shall not be permitted to use the surplus in any one such fund to supplement a deficit in another owners' fund.
2.3 An insurer must make a written record of all transactions relating to supplementing a deficit in a policyholders' fund from [assets in] the owners' fund, and similarly of any transaction relating to the refund of such sum from the policyholders' fund to the owners' fund.
3. Distribution of surplus in life insurance:
3.1 If a policyholders' fund entitled to distribution of dividends has a surplus at the end of the fiscal year, the life insurer may use a part or all of such surplus to distribute to policyholders in the fund and to the owner after receiving ratification from the appointed actuary of the enterprise. The undistributed surplus of a policyholders' fund shall be left in the fund for the purpose of ensuring stability of future surplus distributions.
3.2 A life insurer may choose the method for distributing surplus in the policyholders' fund in the form of paying cash to policyholders, paying accumulated dividends, or increasing sums insured, [and shall] submit same to the Ministry of Finance for approval. Any method of distributing surplus in a policyholders' fund must ensure that the policyholders receive no less than seventy (70) per cent of profits received, and must also ensure fairness as between all the policyholders.
IX. PROFIT AND DISTRIBUTION OF PROFIT
1. Profit and distribution of profit of insurers and insurance brokers shall be in accordance with the provisions of Chapter V of Decree 46.
2. Insurers shall only be permitted to distribute residual profit in accordance with law after they have satisfied the regulations on solvency.
X. FINANCIAL MANAGEMENT, INTERNAL AUDITING, AND INDEPENDENT AUDITING OF INSURERS AND BROKERS
1. Financial management of a shareholding insurance company and of a shareholding insurance broking company must ensure the following principles:
1.1 Charter capital structure:
1.1.1 Any one shareholder being an individual may own a maximum of 10% of the charter capital.
1.1.2 Any one shareholder being an organization may own a maximum of 20% of the charter capital.
1.1.3 Any one shareholder and related persons of such shareholder may own a maximum of 20% of the charter capital.
1.1.4 Ownership of shareholding in excess of the above-mentioned ratios must be approved by the Minister of Finance on the basis of the national interest.
1.1.5 Founding shareholders must jointly own a minimum of 50% of the charter capital on establishment of the enterprise, of which the founding shareholders being organizations must jointly own a minimum of 50% of the total number of shares of founding shareholders. This restriction shall be rescinded after the expiry of three (3) years from the date on which the enterprise is issued with its licence for establishment and operation.
1.2 A related person means any organization or individual with the direct or indirect relationship with the shareholder stipulated in article 4.17 of the Law on Enterprises.
2. Insurers and brokers must implement management and supervision in accordance with the provisions in article 36.2 of Decree 46.
2.1 The formulation of self-management and self-regulatory rules including finance rules, investment rules, internal control and audit rules, and other equivalent procedural rules by an insurer or broker must ensure the following:
2.1.1 The operation of the enterprise complies with the law on finance applicable to insurers and brokers.
2.1.2 Prevention and limitation of financial risks of an insurer or broker must ensure that the value of investment assets corresponds to liabilities and the special risks of the enterprise.
2.1.3 There must be a clear deliniation of the responsibilities of managers and executives of the enterprise, of staff, and of relevant agents.
2.1.4 There must be clear rules on taking disciplinary action when there are errors or breaches.
2.2 Insurers and brokers must implement their rules on self-management and self-regulation, and they must conduct checks and supervision on a periodical and one-off basis of compliance with the rules within the enterprise.
2.3 The rules on self-management and self-regulation; and the periodical and extraordinary reports on supervision of implementation of such rules; and reports on dealing with breaches must be stored in a written form in order to service checks, inspection, management and supervision of the enterprise.
3. Internal control rules of insurers and brokers:
3.1 Insurers and brokers must undertake internal control activities.
3.2 The basic principles of internal control shall be as follows:
3.2.1 Independence: internal control activities must be independent from executive and professional activities of the enterprise.
3.2.2 Objectivity: internal control activities and activities of internal auditors must be objective, honest and fair, and practitioners must not be prejudiced when conducting internal audit tasks.
3.2.3 Professionalism: internal auditors must be people with professional skills and the necessary qualifications for conducting internal audits, and they must not concurrently hold positions or undertake work as other experts within or for an insurance or insurance broking enterprise.
3.3 The work of internal audit shall include checks and assessments:
3.3.1 Internal auditors must check and assess the level of completeness, validity and effectiveness of the internal control and internal audit systems.
3.3.2 They must check the applicability, validity and effectiveness of rules for identifying risks of the enterprise, methods for measuring such risks, and risk management methods.
3.3.3 They must check and assess the system of management information and the system of financial information.
3.3.4 Internal auditors must check and assess the completeness, truthfulness, promptness, and level of accuracy of the system of accounts charts and of financial reporting.
3.3.5 Internal auditors must check and assess the regimes ensuring compliance with the law, with the regulations on establishment of reserves, the regulations on investment, the regulations on solvency of the enterprise, and ensuring compliance with all internal rules and procedures, professional rules and professional ethics.
3.3.6 Internal auditors must undertake other tasks relevant to the functions and duties of internal auditors.
3.3.7 Insurers and brokers must formulate professional ethics rules and must ensure that such rules are complied with during internal audit work.
3.4 Within a time-limit of six (6) months from the date on which this Circular takes effect, insurers and insurance brokers must report to the Ministry of Finance on their having implemented the provisions on internal audit in this Circular.
4. The annual financial statements of insurers and of insurance brokers must be audited by an independent auditor legally operating in Vietnam, and the auditor must certify the following main financial matters:
4.1 Applicable to insurers:
Activities being acceptance of and ceding reinsurance, establishment of reserves, solvency, commissions, revenue and expenses, profit and distribution of profit, investments made from equity, investments made from reserves, fixed assets and depreciation, items receivable, debts payable, equity, expenses for capital construction in progress; and separation of funds and distribution of surplus from policyholders' funds in the case of a life insurer.
4.2 Applicable to brokers:
Revenue and expenses, profit and distribution of profit, investments made, fixed assets and depreciation, items receivable, debts payable, equity, and expenses of capital construction in progress.
XI. REPORTING REGIME
Insurers and insurance brokers shall be responsible to prepare and submit financial statements, statistics reports and professional reports in accordance with the applicable laws.
1. Financial statements:
1.1 Insurers and insurance brokers shall carry out financial finalization, comply with all regulations relating to financial statements, and prepare and submit reports to the State financial authority, to the statistics authority and the tax authority in accordance with the applicable laws.
1.2 Balance sheets, profit and loss statements, cash flow statements and explanations of financial statements prepared in accordance with the law on accounting must be certified by an independent auditor licensed to operate in Vietnam.
1.3 Insurers and brokers must prepare and submit financial statements to the Ministry of Finance on a quarterly and annual basis, enclosing a soft copy.
2. Statistics reports and professional reports: Insurers and insurance brokers shall prepare and submit the following statistics reports and professional reports to the Ministry of Finance on a monthly, quarterly [and/or] annual basis, enclosing a soft copy:
2.1 With respect to non-life insurers:
2.1.1 Report on monthly operational results in Form 1-PNT.
2.1.2 Report on premium revenue on a quarterly and annual basis in Form 2-PNT.
2.1.3 Report on economic indicators on a quarterly and annual basis in Form 3-PNT.
2.1.4 Report on claims paid on a quarterly and annual basis in Form 4-PNT.
2.1.5 Report on establishment of insurance reserves on a quarterly and annual basis in Forms 5-PNT(A) and 5-PNT(B).
2.1.6 Report on investment activities from owner's capital on a quarterly and annual basis in Form 6- PNT(A).
2.1.7 Report on investment activities from insurance reserves on a quarterly and annual basis in Form 6- PNT(B).
2.1.8 Report on solvency on a quarterly and annual basis in Form 7-PNT.
2.1.9 ASEAN Report on an annual basis in Form 8-PNT.
2.2 With respect to insurers specializing in reinsurance, in addition to the above reports in Forms 5-PNT, 6-PNT(A) and (B), 7-PNT and 8-PNT, the following reports shall be prepared and submitted:
2.2.1 Report on reinsurance premium revenue on a quarterly and annual basis in Form 1-TBH.
2.2.2 Report on reinsurance compensation payments on a quarterly and annual basis in Form 2-TBH.
2.3 With respect to life insurers:
2.3.1 Report on monthly operational results in Form 1-NT.
2.3.2 Report on the number of life insurance contracts and sums insured of life insurance on a quarterly and annual basis in Form 2-NT.
2.3.3 Report on life insurance premium revenue on a quarterly and annual basis in Form 3-NT.
2.3.4 Report on payment of life insurance proceeds on a quarterly and annual basis in Form 4-NT.
2.3.5 Status report on rescinded contracts of life insurance on a quarterly and annual basis in Form 5-NT.
2.3.6 Report on establishment of insurance reserves on a quarterly and annual basis in Forms 6-NT(A) to 6-NT(E).
2.3.7 Report on investment activities from owner's capital on a quarterly and annual basis in Form 7-NT(A).
2.3.8 Report on investment activities from insurance reserves on a quarterly and annual basis in Form 7- NT(B).
2.3.9 Report on solvency on a quarterly and annual basis in Form 8-NT.
2.3.10 ASEAN Report on an annual basis in Form 9-NT.
2.4 With respect to brokers: Report [on insurance brokerage operations] on a quarterly and annual basis in Form 1-MGBH.
3. Time-limits:
3.1 Monthly reports: Insurers must prepare and submit monthly reports to the Ministry of Finance no later than fifteen (15) days after the last day of the month.
3.2 Quarterly reports: Insurers and brokers must prepare and submit quarterly reports to the Ministry of Finance no later than thirty (30) days after the last day of the quarter.
3.3 Annual reports: Insurers and brokers must prepare and submit annual reports to the Ministry of Finance no later than ninety (90) days after the last day of the fiscal year.
4. In addition to the reports mentioned in clauses 1 and 2 above, the Ministry of Finance may require an insurer or broker to provide supplementary reports on operational status and financial status in order to service statistical and market analysis work.
5. Inspection and supervision of compliance with the financial regime:
Boards of management and general directors (directors) of insurers and brokers shall be responsible to give an account of related financial matters at the request of State administrative bodies when the latter exercise State administration in accordance with law.
5.1 Insurers and brokers shall themselves be responsible for the accuracy and truthfulness of their financial statements, statistics reports and professional reports. Financial inspection shall be conducted in the following ways:
5.1.1 Periodic or random inspections.
5.1.2 Inspections of each specialized area, depending on the requirements for the work of financial management.
5.2 Insurers and brokers in breach of the State financial regime shall be dealt with in accordance with law.
XII. PUBLIC ANNOUNCEMENT OF INFORMATION BY INSURERS
1. The items within the financial statements of an insurer or broker which must be publicly announced on an annual basis are the annual report (Form 1-CBTT) and summarized financial statements (Form 2-CBTT). The public announcement of these items must be accompanied by the opinion of an independent auditor.
2. Insurers and brokers must make a public announcement of the above-mentioned items from their annual financial statements in three (3) consecutive editions of a central newspaper and of a local newspaper in the locality where the enterprise has its head office. In addition to the above, an insurer or a broker may make its own decision on further public announcements of such items on its website; in publications; in written notices to the State administrative bodies; by making an announcement at a press conference; or by making an announcement on central or local radio stations.
3. Insurers and brokers must make the above-mentioned public announcement within a time-limit of one hundred and twenty days (120 days) from the end of the fiscal year. Within ten (10) business days from the date of the public announcement, the insurer or broker must send the original or a notarized copy of the announcement to the Ministry of Finance.
4. Insurers and brokers must implement the regime on public announcement of information promptly and accurately in accordance with law. Any insurer or broker which changes the contents of information already announced must do so correctly in accordance with the provisions and procedures stipulated in clauses 1, 2 and 3 above, and must enclose an explanation of the reasons for the change.
XIII. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular shall be of full force and effect after fifteen (15) days from the date of its publication in the Official Gazette.
2. This Circular shall replace Circular 99/2004/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 19 October 2004 implementing Decree 43/2001/ND-CP of the Government dated 1 August 2001 providing detailed regulations for implementation of a number of articles of the Law on Insurance Business.
3. Shareholding insurance companies and shareholding insurance broking companies issued with a licence for establishment and operation prior to the date on which this Circular takes effect must adjust the structure of their charter capital for compliance with the provisions in section X of this Circular within a time limit of three (3) years as from the date on which Decree 46 took effect6.
4. Any problems or difficulties during implementation should be reported promptly to the Ministry of Finance for its consideration and resolution.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE Tran Xuan Ha |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 156/2007/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 20/12/2007 |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày hiệu lực | 24/01/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.