Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18639





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu150/2020/TT-BCA
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Công An
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýTô Lâm
      Ngày hiệu lực 20/02/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ CÔNG AN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 150/2020/TT-BCA

      Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH

      Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;

      Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an:

      Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

      Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định về danh mục, số lượng, kinh phí bảo đảm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với:

      1. Lực lượng dân phòng;

      2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

      3. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

      4. Công an các đơn vị, địa phương;

      5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

      Điều 3. Nguyên tắc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

      1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

      2. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

      3. Bảo đảm đúng tiêu chuẩn, mục đích, đối tượng sử dụng.

      4. Phù hợp với điều kiện ngân sách của địa phương và khả năng bảo đảm kinh phí của cơ sở.

      Chương II

      TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH

      Điều 4. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng

      1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội dân phòng được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Tùy theo tính chất, đặc điểm về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý và khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

      3. Căn cứ vào danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bảo đảm trang bị cho lực lượng dân phòng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và yêu cầu thực tiễn công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý, cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng bảo đảm theo quy định và xem xét, quyết định trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác.

      Điều 5. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

      1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trang bị phương tiện tại các mục 3, 4, 5 và mục 6 của Phụ lục II và Phụ lục III phụ thuộc vào số lượng đội viên nhưng không ít hơn số lượng quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở.

      2. Trường hợp cơ sở được trang bị phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc trang bị loại, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng được thực hiện theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

      3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành bảo đảm theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và xem xét, quyết định trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các chức danh của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

      4. Ngoài danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ tại cơ sở và khả năng bảo đảm kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

      Điều 6. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

      1. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng được thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 48 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 29, khoản 2 Điều 42 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

      2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

      Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc các cơ quan, tổ chức thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 7. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

      2. Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành đã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo định mức bằng hoặc cao hơn quy định tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng cho đến khi phương tiện bị hỏng phải thay thế; trường hợp chưa được trang bị hoặc đã được trang bị nhưng thấp hơn số lượng quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư trang bị các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy.

      Điều 8. Trách nhiệm thi hành

      1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

      2. Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:

      a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào cuối tháng 11 hàng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) việc thực hiện quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

      b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).

      c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quy chế về quản lý, sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý với các nội dung: Nguyên tắc quản lý, sử dụng phương tiện; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, lực lượng dân phòng được trang bị, sử dụng phương tiện; điều kiện, trách nhiệm của cán bộ, đội viên lực lượng dân phòng được giao sử dụng phương tiện; điều kiện, trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi bảo quản phương tiện; các chức danh của lực lượng dân phòng được sử dụng phương tiện và loại phương tiện được trang bị, sử dụng; các nội dung khác có liên quan.

      3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để có hướng dẫn kịp thời./.

       


      Nơi nhận:
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
      - Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
      - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
      - Công báo;
      - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ Công an;
      - Lưu: VT, C07.

      BỘ TRƯỞNG

      Đại tướng Tô Lâm

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)

      STT

      DANH MỤC

      SỐ LƯỢNG

      ĐƠN VỊ

      NIÊN HẠN SỬ DỤNG

      1

      Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg

      05

      Bình

      Theo quy định của nhà sản xuất

      2

      Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít

      05

      Bình

      Theo quy định của nhà sản xuất

      3

      Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4)

      02

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      4

      Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      5

      Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      6

      Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      7

      Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      8

      Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      01

      Túi

      Hỏng thay thế

      9

      Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg.

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

       

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

      STT

      DANH MỤC

      SỐ LƯỢNG

      ĐƠN VỊ

      NIÊN HẠN SỬ DỤNG

      Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP

      Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP

      1

      Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg

      03

      05

      Bình

      Theo quy định của nhà sản xuất

      2

      Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít

      03

      05

      Bình

      Theo quy định của nhà sản xuất

      3

      Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      03

      05

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      4

      Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      03

      05

      Bộ

      Hỏng thay thế

      5

      Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      03

      05

      Đôi

      Hỏng thay thế

      6

      Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      03

      05

      Đôi

      Hỏng thay thế

      7

      Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)

      03

      05

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      8

      Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4)

      01

      02

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      9

      Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)

      01

      02

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      10

      Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)

      01

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      11

      Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)

      01

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      12

      Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)

      01

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      13

      Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      01

      02

      Túi

      Hỏng thay thế

      14

      Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg.

      -

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      15

      Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54)

      -

      02

      Chiếc

      Hỏng thay thế

       

      PHỤ LỤC III

      DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

      STT

      DANH MỤC

      SỐ LƯỢNG

      ĐƠN VỊ

      NIÊN HẠN SỬ DỤNG

      1

      Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg

      10

      Bình

      Theo quy định của nhà sản xuất

      2

      Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít

      10

      Bình

      Theo quy định của nhà sản xuất

      3

      Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      10

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      4

      Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      10

      Bộ

      Hỏng thay thế

      5

      Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      10

      Đôi

      Hỏng thay thế

      6

      Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ

      10

      Đôi

      Hỏng thay thế

      7

      Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)

      10

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      8

      Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở)

      03

      Bộ

      Hỏng thay thế

      9

      Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5)

      03

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      10

      Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)

      02

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      11

      Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      12

      Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      13

      Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      14

      Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN)

      02

      Cuộn

      Hỏng thay thế

      15

      Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực)

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      16

      Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      01

      Hộp

      Hỏng thay thế

      17

      Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg).

      01

      Chiếc

      Hỏng thay thế

      18

      Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55)

      02

      Chiếc

      Hỏng thay thế

       




      PHPWord



      MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 150/2020/TT-BCA

      Hanoi, December 31, 2020

       

      CIRCULAR

      ON PROVISION OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT TO NEIGHBORHOOD WATCHES, INTERNAL FIREFIGHTING FORCES AND SPECIALIZED FIREFIGHTING FORCES

      Pursuant to the Law on Fire Prevention and Fighting dated June 29, 2001 and  Law on Amendments to Law on Fire Prevention and Fighting dated November 22, 2013;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 83/2017/ND-CP dated July 18, 2017 on rescue operations by fire departments;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 01/2018/ND-CP dated August 06, 2018 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security;  

      Pursuant to the Government’s Decree No. 136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 providing guidelines for a number of Articles of Law on Fire Prevention and Fighting and Law on Amendments to Law on Fire Prevention and Fighting;

      At the request of the Director General of Police Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue;

      The Minister of Public Security hereby promulgates a Circular on provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces.

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Scope

      This Circular provides for lists and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces, and funding and responsibility of relevant regulatory bodies, organizations and individuals for such provision.

      Article 2. Regulated entities

      This Circular is applicable to:

      1. Neighborhood watches;

      2. Internal firefighting forces;

      3. Specialized firefighting forces;

      4. Police authorities;

      5. Regulatory bodies, organizations and individuals involved in provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces.

      Article 3. Rules for provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces

      1. Comply with the regulations herein and other relevant regulations of law.

      2. Ensure quality and efficiency of fire prevention and fighting and rescue operations of neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces.

      3. Ensure that the equipment meet applicable standards, is used for the intended purpose and is provided for the intended users.

      4. Provide the equipment as appropriate to local budget capacity and funding capacity of facilities.

      Chapter II

      PROVISION OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT TO NEIGHBORHOOD WATCHES, INTERNAL FIREFIGHTING FORCES AND SPECIALIZED FIREFIGHTING FORCES

      Article 4. List and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for neighborhood watches

      1. List and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for 01 neighborhood watch are included in Appendix 1 enclosed therewith.

      2. Depending on geographic features, business and living conditions and requirements for fire prevention and fighting and rescue operations of each commune-level administrative unit under its management and local budget capacity, a neighborhood watch may be provided with other necessary fire prevention and fighting and rescue equipment mentioned in Appendix VI enclosed with Decree No. 136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 providing guidelines for a number of Articles of Law on Fire Prevention and Fighting and Law on Amendments to Law on Fire Prevention and Fighting (hereinafter referred to as “Decree No. 136/2020/ND-CP”).

      3. Based on list and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for 01 neighborhood watch in Appendix I enclosed therewith and actual requirements for fire prevention and fighting and rescue operations of each commune-level administrative unit under their management, police authorities shall advise the People's Committee at the same level to propose quantity of required fire prevention and fighting and rescue equipment and other necessary equipment provided for neighborhood watches to the People's Council at the same level for consideration and decision.

      Article 5. List and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting forces and specialized firefighting forces

      1. List and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting forces and specialized firefighting forces are included in Appendix II and Appendix III enclosed therewith. The third, fourth, fifth and sixth equipment mentioned in Appendix II and Appendix III shall be provided based on the number of members of each force but no lower than the required quantity and as suitable for the fire and explosion hazards faced by each facility.

      2. For facilities equipped with specialized motor vehicles for fire prevention and fighting and rescue operations, type and quantity of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for these motor vehicles shall conform to applicable standards and regulations.

      3. Based on characteristics of business operations and requirements for fire prevention and fighting and rescue operations of facilities under their management, heads of supervisory bodies of facilities shall consider and decide quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting forces and specialized firefighting forces according to regulations in Appendix II and Appendix III enclosed therewith, and consider and decide to provide specific equipment for titles of neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces while they are on duty.

      4. Besides the lists of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting forces and specialized firefighting forces included in Appendix II and Appendix III enclosed with this Circular, based on characteristics and levels of fire and explosion hazards faced by facilities under their management and funding capacity, heads of supervisory bodies of facilities may decide to provide other necessary fire prevention and fighting and rescue equipment mentioned in Appendix VI enclosed with Decree No. 136/2020/ND-CP for internal firefighting forces and specialized firefighting forces under their management.

      Article 6. Funding for provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces

      1. Provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches shall be funded according to regulations in Points b and c Clause 4 Article 48 of Decree No. 136/2020/ND-CP and Point c Clause 1 Article 29 and Clause 2 Article 42 of Decree No. 83/2017/ND-CP.

      2. Heads of supervisory bodies of facilities shall ensure funding for provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to internal firefighting forces and specialized firefighting forces according to regulations in Clause 2 Article 31 of Decree No. 136/2020/ND-CP and Point b Clause 1 Article 29 and Clause 2 Article 42 of Decree No. 83/2017/ND-CP.

      Provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to internal firefighting forces and specialized firefighting forces of state-funded regulatory bodies and organizations shall be covered by state budget according to regulations of the Law on State Budget.

      Chapter III

      IMPLEMENTATION

      Article 7. Effect

      1. This Circular takes effect from February 20, 2021 and supersedes Circular No. 56/2014/TT-BCA.

      2. Neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces provided with fire prevention and fighting and rescue equipment in quantity equal to or higher than the required quantity stated in this Circular before the entry into force of this Circular may continue to use this amount of equipment until replacement is needed; otherwise, they shall be provided with fire prevention and fighting and rescue equipment according to regulations of this Circular. Organizations and individuals are encouraged to invest in fire prevention and fighting and rescue equipment to promote privatization of fire prevention and fighting operations.

      Article 8. Implementation responsibilities

      1. Director General of Police Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue shall direct, inspect and expedite implementation of this Circular.

      2. Provincial police authorities shall:

      a) Provide guidelines for compliance with regulations on provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces, inspect such compliance and submit an annual report to the Ministry of Public Security (via Police Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue) at the end of November every year.

      b) Consolidate and report proposed amendments to lists and quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces to the Ministry of Public Security (via Police Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue).

      c) Advise the People's Committee at the same level on promulgation of regulations on management and use of fire prevention and fighting and rescue equipment for neighborhood watches of localities under their management, including regulations on equipment management and use; responsibilities of commune-level People’s Committees and neighborhood watches provided with and using the equipment; requirements for and responsibilities of equipment users; requirements for and responsibilities of equipment storage managers; titles of neighborhood watches permitted to use the equipment and types of equipment provided and used; and other relevant matters.

      3. Heads of entities affiliated to the Ministry of Public Security, heads of provincial police authorities and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

      Any difficulty arising during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Public Security (via Police Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue) for timely guidance./.

       

       

      THE MINISTER

      General To Lam

       

      APPENDIX I

      LIST AND QUANTITIES OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 NEIGHBORHOOD WATCH

      (Enclosed with Circular No. 150/2020/TT-BCA dated 31/12/2020 by Ministry of Public Security)

      NO.

      LIST

      QUANTITY

      UNIT

      SERVICE LIFE

      1

      Portable dry powder fire extinguisher with extinguishant weight of at least 04 kg

      05

      Piece

      Provided by manufacturer

      2

      Portable gaseous agent fire extinguisher with extinguishant weight of at least 03 kg or portable water fire extinguisher with extinguishant volume of at least 06 liters

      05

      Piece

      Provided by manufacturer

      3

      Flashlight (200 lm brightness, IPX4 water resistance)

      02

      Piece

      Replaced when damaged

      4

      Fire axe (2 kg in weight, 90 cm handle, high-carbon steel) 

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      5

      Crowbar (one sharp end, one flattened end; 100 cm in length)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      6

      Sledgehammer (high-carbon steel, 5 kg in weight, 50 cm handle)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      7

      Bolt cutter (60 cm in length, cutting load of 60 kg)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      8

      Type A first aid kit (According to Circular No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by Minister of Health)

      01

      Kit

      Replaced when damaged

      9

      Stretcher (186 cm x 51 cm x 17 cm; load capacity of 160 kg).

      01

      Piece

      Replaced when damaged

       

      APPENDIX II

      LIST AND QUANTITIES OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 INTERNAL FIREFIGHTING FORCE

      (Enclosed with Circular No. 150/2020/TT-BCA dated 31/12/2020 by Minister of Public Security)

      NO.

      LIST

      QUANTITY

      QUANTITY

      UNIT

      SERVICE LIFE

       

       

      For facilities mentioned in Appendix III of Decree No. 136/2020/ND-CP

      For facilities mentioned in Appendix II of Decree No. 136/2020/ND-CP

       

       

       

      1

      Portable dry powder fire extinguishers with extinguishant weight of at least 04 kg

      03

      05

      Piece

      Provided by manufacturer

       

      2

      Portable gaseous agent fire extinguisher with extinguishant weight of at least 03 kg or portable water fire extinguisher with extinguishant volume of at least 06 liters

      03

      05

      Piece

      Provided by manufacturer

       

      3

      Firefighting/Rescue hat

      03

      05

      Piece

      Replaced when damaged

       

      4

      Firefighting/Rescue clothing

      03

      05

      Set

      Replaced when damaged

       

      5

      Firefighting/Rescue gloves

      03

      05

      Pair

      Replaced when damaged

       

      6

      Firefighting/Rescue shoes/boots

      03

      05

      Pair

      Replaced when damaged

       

      7

      Respirator (meeting requirements in national technical regulations 10:2012/BLDTBXH)

      03

      05

      Piece

      Replaced when damaged

       

      8

      Flashlight (200lm brightness, IPX4 water resistance)

      01

      02

      Piece

      Replaced when damaged

       

      9

      Fire axe (2 kg in weight, 90 cm handle, high-carbon steel) 

      01

      02

      Piece

      Replaced when damaged

       

      10

      Crowbar (one sharp end, one flattened end; 100 cm in length)

      01

      01

      Piece

      Replaced when damaged

       

      11

      Sledgehammer (high-carbon steel, 5 kg in weight, 50 cm handle)

      01

      01

      Piece

      Replaced when damaged

       

      12

      Bolt cutter (60 cm in length, cutting load of 60 kg)

      01

      01

      Piece

      Replaced when damaged

       

      13

      Type A first aid kit (According to Circular No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by Minister of Health)

      01

      02

      Kit

      Replaced when damaged

       

      14

      Stretcher (186 cm x 51 cm x 17 cm; load capacity of 160 kg).

      -

      01

      Piece

      Replaced when damaged

       

      15

      Handheld transceiver (meeting IP54 standard)

      -

      02

      Piece

      Replaced when damaged

       

       

      APPENDIX III

      LIST AND QUANTITIES OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 SPECIALIZED FIREFIGHTING FORCE

      (Enclosed with Circular No. 150/2020/TT-BCA dated 31/12/2020 by Minister of Public Security)

      NO.

      LIST

      QUANTITY

      UNIT

      SERVICE LIFE

      1

      Portable dry powder fire extinguisher with extinguishant weight of at least 04 kg

      10

      Piece

      Provided by manufacturer

      2

      Portable gaseous agent fire extinguisher with extinguishant weight of at least 03 kg or portable water fire extinguisher with extinguishant volume of at least 06 liters

      10

      Piece

      Provided by manufacturer

      3

      Firefighting/Rescue hat

      10

      Piece

      Replaced when damaged

      4

      Firefighting/Rescue clothing

      10

      Set

      Replaced when damaged

      5

      Firefighting/Rescue gloves

      10

      Pair

      Replaced when damaged

      6

      Firefighting/Rescue shoes/boots

      10

      Pair

      Replaced when damaged

      7

      Respirator (meeting national technical regulations 10:2012/BLDTBXH)

      10

      Piece

      Replaced when damaged

      8

      Self-contained breathing apparatus

      03

      Set

      Replaced when damaged

      9

      Flashlight (300 lm brightness, IPX5 water resistance)

      03

      Piece

      Replaced when damaged

      10

      Fire axe (2 kg in weight, 90 cm handle, high-carbon steel) 

      02

      Piece

      Replaced when damaged

      11

      Crowbar (one sharp end, one flattened end; 100 cm in length)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      12

      Sledgehammer (high-carbon steel, 5kg in weight, 50 cm handle)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      13

      Bolt cutter (60 cm in length, cutting load of 60 kg)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      14

      Rescue rope (30 m in length, polyester, water resistant, fire resistant, heat resistant; load capacity of 500 kg; maximum pulling force of 100 KN)

      02

      Coil

      Replaced when damaged

      15

      Firefighting ladder (3,5m in length; bearing metal)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      16

      Type B first aid kit (According to Circular No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by Minister of Health)

      01

      Kit

      Replaced when damaged

      17

      Stretcher (186 cm x 51 cm x 17 cm; load capacity of 160 kg)

      01

      Piece

      Replaced when damaged

      18

      Handheld transceiver (meeting IP55 standard)

      02

      Piece

      Replaced when damaged

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu150/2020/TT-BCA
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Công An
                              Ngày ban hành31/12/2020
                              Người kýTô Lâm
                              Ngày hiệu lực 20/02/2021
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
                                                    lượng cao

                                                    Tải
                                                    văn bản gốc

                                                    Định dạng PDF, kích thước
                                                    ~2-5MB

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4137/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với lô hàng máy tạo ôxi do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 1153/UBND-ĐT năm 2021 về tăng cường công tác quản lý tình hình thị trường bất động sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội
                                                    • Quyết định 195/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
                                                    • Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
                                                    • Nghị quyết 1025/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về bổ sung kinh phí mua bù gạo dự trữ quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                    • Quyết định 3365/QĐ-BYT năm 2020 về thành lập Bộ phận thường trực đặc biệt chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế tại Thành phố Đà Nẵng
                                                    • Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế, nội dung, mức chi đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 của thành phố Hà Nội
                                                    • Công văn 1896/VPCP-QHĐP năm 2020 về điều chỉnh thời gian tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ