Số hiệu | 15/LĐTBXH-TT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Ngày ban hành | 02/06/1993 |
Người ký | Trần Đình Hoan |
Ngày hiệu lực | 01/04/1993 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HÔI SỐ 15/LĐTBXH-TT NGÀY 2 THÁNG 6 NĂM 1993 HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHU VỰC
Thi hành Nghị định số 25/CP ngày
23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công
chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và Nghị định số 26/CP
ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới
trong các doanh nghiệp; sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính tại Công văn
số 973 TC/CĐTC ngày 27 tháng 5 năm 1993; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực như sau:
Phụ cấp khu vực nhằm bù đắp cho công
nhân, viên chức, công chức làm việc ở những vùng có điều kiện khí hậu xấu, xa
xôi, hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn và nhằm góp phần ổn định lao động những
vùng có địa lý tự nhiên không thuận lợi.
Phụ cấp khu vực áp dụng đối với các
đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp hàng tháng có tính chất lương, bao gồm:
- Cán bộ giữ chức vụ bầu cử Nhà nước,
Đảng, đoàn thể;
- Công chức, viên chức hành chính,
sự nghiệp, kể cả lao động hợp đồng;
- Cán bộ, công nhân viên làm việc
trong cơ quan Đảng, đoàn thể;
- Công nhân, viên chức trong các
doanh nghiệp;
- Sĩ quan và những người hưởng lương
trong lực lượng vũ trang;
- Những người nghỉ hưu, nghỉ việc
vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng
thay lương; thương binh, bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.
III. NGUYÊN
TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
A. NGUYÊN TẮC XÁC
ĐỊNH PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được xác định
theo các yếu tố sau:
- Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí
hậu xấu thực hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ (cao hoặc thấp so với nhiệt
độ bình thường), độ ẩm, tốc độ gió ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Xa xôi, hẻo lánh, đi lại khó khăn
ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần.
2. Phụ cấp khu vực được quy định
theo địa giới hành chính xã, huyện.
3. Khi các yếu tố dùng xác định phụ
cấp thay đổi, phụ cấp khu vực được xác định lại.
Phụ cấp khu vực được quy định gồm
7 mức so với mức lương tối thiểu:
Mức | Hệ | Mức |
1 | 0,10 | 7.200 |
2 | 0,20 | 14.400 |
3 | 0,30 | 21.600 |
4 | 0,40 | 28.800 |
5 | 0,50 | 36.000 |
6 | 0,70 | 50.400 |
7 | 1.00 | 72.000 |
Căn cứ vào mức phụ cấp khu vực trên,
nay quy định mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị theo phụ lục đính
kèm theo Thông tư này.
C. CÁCH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được trả theo
nơi làm việc đối với người tại chức, nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ
cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp có tính chất
lương.
2. Phụ cấp khu vực được tính trả
cùng kỳ lương, trợ cấp hàng tháng.
Đối với các đối tượng hưởng lương
và trợ cấp thay lương từ ngân sách Nhà nước, phụ cấp khu vực do ngân sách Nhà
nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành. Đối với doanh nghiệp, phụ cấp
khu vực được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc phí
lưu thông.
3. Trường hợp đi công tác, đi học,
điều trị, điều dưỡng thời hạn từ 1 tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo
mức quy định ở nơi đến công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng. Nếu nơi mới
không có phụ cấp khu vực thì thôi hưởng phụ cấp ở nơi trước khi đi.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các Bộ, ngành căn cứ vào danh mục các địa phương
và địa bàn được hưởng mức phụ cấp khu vực để tổ chức thực hiện. Trường hợp cần
điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực phải bảo đảm các thủ tục sau:
1. Trên nguyên tắc quản lý theo lãnh
thổ, các cơ quan đơn vị đóng tại địa phương có văn bản gửi Uỷ ban nhân dân cấp
huyện và Uỷ ban Nhân dân cấp Huyện có trách nhiệm gửi Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương xem xét, cân đối tổng hợp sau đó gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trao đổi với Bộ Tài chính và quyết định.
2. Hồ sơ đề nghị được áp dụng phụ
cấp khu vực gồm các nội dung sau:
a. Phạm vi được hưởng phụ cấp khu
vực (xã, huyện, thị trấn, cơ quan, đơn vị) phân rõ địa giới hành chính trên bản
đồ (vẽ bản đồ dựa theo bản đồ của Cục đo đạc và bản đồ của Nhà nước).
b. Thuyết minh cụ thể các yếu tố
xác định phụ cấp khu vực và đề nghị mức được áp dụng.
c. Dự tính kế hoạch số đối tượng
hưởng trên địa bàn và quỹ tăng thêm do điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực (trong
đó tính riêng cho số đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp từ ngân sách Nhà
nước).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp Sở Tài chính vật giá và các cơ quan liên quan giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xem xét đề nghị của các đơn vị để UBND tỉnh,
thành phố đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 1-4-1993. Các quy định trái với những quy định tại Thông tư này đều bãi
bỏ.
| Trần (Đã |
MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 2-6-1993 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Thị xã Lào Kai | |
Hệ số 0,3 | Toàn thị xã |
2. Huyện Bát Sát | |
Hệ số 0,4 | Các xã: Quang Kim, Cốc San |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại |
3. Huyện Mường Khương | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Lùng Vai, Bản Lầu, Bản |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại |
4. Huyện Bắc Hà | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tà Chải, Na Hối, Bảo |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại |
5. Huyện Bảo Thắng | |
Hệ số 0,4 | Các xã: Bản Cầm, Tằng Loỏng, Xuân |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại |
6. Huyện Sa Pa | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Nậm Sài, Thanh Phú, Thanh |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại |
7. Huyện Văn Bàn | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé, Nậm Dạng, |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
8. Huyện Than Uyên | |
Hệ số 0,5, | Các xã: Khoen On, Nậm Sỏ, Hố Mít, |
Hệ số 0,3 | Các xã, thị trấn nông trường còn |
9. Huyện Bảo Yên | |
Hệ số 0,4 | Xã: Tân Tiến |
Hệ số 0,3 | Các xã: Cam Cọn, Việt Tiến, Xuân |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại |
10. Thị xã Cam Đường | |
Hệ số 0,3 | Các phường: Pom Hán, Thống Nhất, |
| Các xã: Nam Cường, Cam Đường, |
1. Thị xã Lạng Sơn | |
Hệ số 0,2 | Thị xã |
2. Huyện Cao Lộc | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Lộc Thanh, Thanh Đạn, Bảo |
Hệ số 0,5 | Các xã: Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn, |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
3. Huyện Tràng Định | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
4. Huyện Văn Lãng | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Trùng Khánh, Thuỵ Hùng, |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Na Sầm và các xã còn lại. |
5. Huyện Lộc Bình | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tú |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
6. Huyện Bắc Sơn | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Nhất Tiến, Trấn Yên, Nhất |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Bình Gia | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Thiện Long, Thiện Hòa, |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Văn Quan | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tràng Cát, Đồng Giáp, Phú |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
9. Huyện Chi Lăng | |
Hệ số 0,5 | Xã: Hữu Kiên |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Hữu Lũng | |
Hệ số 0,5 | Xã Hữu Liên |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
11. Huyện Đình Lập | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Bắc Xá, Bình Xá, Kiên Mộc, |
Hệ số 0,30 | Thị trấn và các xã còn lại. |
12. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Thị xã Hà Giang | |
Hệ số 0,4 | Toàn thị xã |
2. Huyện Đồng Văn | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
3. Huyện Mèo Vạc | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
4. Huyện Yên Minh | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
5. Huyện Quản Bạ |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
6. Huyện Bắc Mê |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
7. Huyện Xín Mần |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
8. Huyện Hoàng Su Phì |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
9. Huyện Bắc Quang |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
10. Huyện Vị Xuyên |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Thanh Thuỷ, Thanh Đức, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
1. Thị xã Cao Bằng |
|
Hệ số 0,3 | Toàn thị xã. |
2. Huyện Ba Bể |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
3. Huyện Hà Quảng |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Quí Quân, Xuân Hòa, Đèo |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Thông Nông |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Trà Lĩnh |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Hạ Lang |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
7. Huyện Trùng Khánh |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
8. Huyện Quảng Hòa |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
9. Huyện Thạch An |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Đức Long, Danh Sĩ, Trọng |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Nguyên Bình |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
11. Huyện Hòa An |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Đức Xuân, Công Trừng, |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
12. Huyện Ngân Sơn |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
13. Huyện Bảo Lạc |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
1. Thị xã Lai Châu |
|
Hệ số 0,5 | Thị xã. |
2. Huyện Tủa Chùa |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
3. Huyện Mường Tè |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
4. Huyện Sìn Hồ |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
5. Huyện Tuần Giáo |
|
Hệ số 0,7 | Xã Tênh Phông. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Điện Biên |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Keo Lôm, Pu Nhi, Phì Nhừ, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Phong Thổ |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Mường So, Khổng Lào, Nậm |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Mường Lay |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Hừa Nài, Huổi Lèng, Chăn |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại. |
1. Thị xã Sơn La |
|
Hệ số 0,5 | Toàn thị xã. |
2. Thị xã Mai Sơn |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
3. Huyện Yên Châu |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
4. Huyện Mộc Châu |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Quỳnh Nhai |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Mường La |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Chiến Công, Chiềng Muôn, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Phù Yên |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Suối Bâu, Suối Tọ, Kim |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Bắc Yên |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Tà Sùa, Làng Chiếu, Xim |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
9. Huyện Sông Mã |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Pú Bẩu, Mường Cai, Mường |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Thuận Châu |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
11. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Công nhân viên chức xây dựng tuyến |
1. Thị xã Hòn Gai |
|
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã. |
2. Thị xã Cẩm Phả |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Dương Huy |
Hệ số 0,4 | Phường: Mông Dương, Mỏ than Bến |
Hệ số 0,2 | Thị xã và các xã còn lại. |
3. Thị xã Uông Bí |
|
Hệ số 0,5 | Phường: Vàng Danh |
Hệ số 0,3 | Xã: Thượng Yên Công |
4. Huyện Cẩm Phả |
|
Hệ số 0,5 | Đảo Cô Tô, Đảo Thanh Lân, Minh |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ngọc Vừng, Thắng Lợi |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Hải Ninh |
|
Hệ số 0,5 | Đảo Trần, Đảo Vĩnh Trung, Vĩnh |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Ba Chẽ |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Lương Môn, Minh Cầm |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Bình Liêu |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Hoành Mô, Đồng Văn |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Quảng Hà |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Quản Lân, Quảng Đức, Quảng |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
9. Huyện Hoành Bồ |
|
Hệ số 0,7 | Xã: Kỳ Thượng |
Hệ số 0,5 | Các xã: Hòa Bình, Tân Dân |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Tiên Yên |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Hà Lâu |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
11. Huyện Đông Triều |
|
Hệ số 0,2 | Xã An Sinh |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tràng Lương, Bình Khê, |
12. Các trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,7 | Trạm đèn đảo Thanh niên (Hòn |
Hệ số 0,1 | Trạm Đèn Cửa Ông. |
1. Thị xã Tuyên Quang |
|
Hệ số 0,2 | Toàn thị xã |
2. Huyện Yên Sơn |
|
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
3. Huyện Hàm Yên |
|
Hệ số 0,3 | Toàn huyện. |
4. Huyện Chiêm Hoá |
|
Hệ số 0,3 | Toàn huyện. |
5. Huyện Na Hang |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Sơn Dương |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Kháng Nhật |
Hệ số 0,2 | Các xã: Minh Thanh, Trung Yên, |
Hệ số 0,1 | Các xã còn lại. |
7. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Mỏ Ăng-to-moan Đầm Hồng |
Hệ số 0,3 | Mỏ Von-fram Thiện Kế, mỏ thiếc |
1. Thị xã Yên Bái |
|
Hệ số 0,2 | Toàn thị xã |
2. Huyện Trạm Tấu |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
3. Huyện Mù Cang Chải |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
4. Huyện Văn Chấn |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Sùn Đô, Sối Giàng, Suối |
Hệ số 0,3 | Các xã: Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội, |
Hệ số 0,2 | Các xã: thị trấn nông trường còn |
5. Huyện Văn Yên |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Đại Sơn, Mỏ Vàn, Viễn Sơn, |
Hệ số 0,2 | Các xã, thị trấn còn lại. |
6. Huyện Lục Yên |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Tân Phượng, Lâm Thượng, |
Hệ số 0,3 | Các xã: Minh Chẩn, Khai Trung, |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Trấn Yên |
|
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
8. Huyện Yên Bình |
|
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
Hệ số 0,1. | Toàn thành phố |
2. Thị xã Sông Công |
|
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã. |
3. Huyện Chợ Đồn |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
4. Huyện Na Rì |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Định Hoá |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Đồng Hỷ |
|
Hệ số 0,1 | Toàn huyện. |
7. Huyện Võ Nhai |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Vũ Chấn, Nghinh Tường, |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Bạch Thông |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Cao Sơn, Tân Sơn, Sĩ Bình, |
Hệ số 0,3 | Thị xã Bắc Cạn và các xã còn lại. |
9. Huyện Phụ Lương |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Bình Văn, Yên Cư, Yên |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Đại Từ |
|
Hệ số 0,1 | Toàn huyện |
11. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Mỏ Lăng Hích (thuộc huyện Đồng |
Hệ số 0,3 | Mỏ than núi Hồng, mỏ sắt Trại |
Hệ số 0,2 | Mỏ than Khánh Hòa, mỏ than Làng |
Hệ số 0,1 | Khu gang thép Thái Nguyên; công |
1. Thị xã Hòa Bình |
|
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã. |
2. Huyện Đà Bắc |
|
Hệ số 0,4 | Toàn huyện. |
3. Huyện Mai Châu |
|
Hệ số 0,4 | Toàn huyện. |
4. Huyện Kỳ Sơn |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Độc |
5. Huyện Lạc Sơn |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Miền Đồi, Nọc Lâu, Ngọc |
6. Huyện Lạc Thuỷ |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Hưng Thi, Anh Bình |
7. Huyện Tân Lạc |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Lũng |
8. Huyện Kim Bôi |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Nuông Dăm, Tân Thành |
1. Đảo Bạch Long Vĩ |
|
Hệ số 0,7 |
|
2. Đảo Long Châu |
|
Hệ số 0,5 |
|
3. Đảo Cát Bà |
|
Hệ số 0,5 |
|
4. Đảo Cát Hải |
|
Hệ số 0,3 |
|
5. Đảo Hòn Dấu |
|
Hệ số 0,2 |
|
6. Đài khí tượng Thuỷ văn (Phủ | |
Hệ số 0,2 |
|
7. Các trạm đèn đảo: |
|
Hệ số 0,4 | Ai-van |
Hệ số 0,3 | Bãi Cát, Adiô, Icút, Đường Rừng |
Hệ số 0,2 | Nhà Vàng |
Hệ số 0,2 | Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ |
1. Huyện Sơn Động |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Thanh Sơn, Thanh Luân, |
2. Huyện Lục Ngạn |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Xa Lí, xóm Na Lang, xóm |
1. Thị xã Ninh Bình |
|
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã |
1. Vườn Quốc gia Cúc Phương |
|
Hệ số 0,4 | Công nhân viên chức thuộc Vườn |
3. Trạm cải tạo phạm nhân Ninh |
|
Hệ số 0,2 | Cán bộ, chiến sĩ công tác tại trại |
1. Thành phố Việt Trì |
|
Hệ số 0,1 | Các phường: Vân Cơ, Gia Cẩm, Tân |
| Các xã: Thuỵ Vân, Vân Phú, Dữu |
2. Huyện Phong Châu |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Cao Xá, Chu Hoá, Thạch |
3. Huyện Thanh Sơn |
|
Hệ số 0,4 | Các xã: Vinh Tiến, Đông Cửa, Xuân |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Hùng, Thạch Khoán, |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Yên Lập |
|
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
5. Huyện Nam Thanh |
|
Hệ số 0,1 | Xã Phượng Mao |
6. Huyện Sông Thao |
|
Hệ số 0,1 | Xã Quân Khê, trường phổ thông công |
7. Huyện Lập Thạch |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Yên Dương, Bồ Lý, Đạo Trù, |
8. Huyện Tam Đảo |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Đại Đình, Hoàng Hoa, Đồng |
9. Thị xã Vĩnh Yên |
|
Hệ số 0,1 | Thị trấn Tam Đảo. |
Hệ số 0,3 | Đài phát sóng Tam Đảo. |
1. Huyện Quan Hoá |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Phù Nhi, Tam Chung, Tén |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Thuỷ, Sơn Điện, Sơn |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Lang Chánh |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Lâm Phú, Yên Khương, Yên |
Hệ số 0,3 | Các xã: Tam Văn, Trí Nang, Giao |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tân Phúc, Quang Hiển, Đồng |
3. Huyện Bá Thước |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Lũng Cao, Thành Tân, Kỳ |
Hệ số 0,3 | Các xã: Cổ Lũng, Lũng Niền, Văn |
Hệ số 0,1 | Các xã: Thiết ống, Lâm Xa, Tân |
4. Huyện Thường Xuân |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Xuân Chinh, Xuân Lệ, Xuân |
Hệ số 0,3 | Các xã: Xuân Mỹ, Vạn Xuân, Xuân |
Hệ số 0,1 | Các xã: Lương Sơn, Ngọc Phụng, |
5. Huyện Ngọc Lạc |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Thành Lập, Vân Am |
Hệ số 0,1 | Các xã và thị trấn còn lại. |
6. Huyện Cẩm Thuỷ |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm |
Hệ số 0,1 | Các xã: Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm |
7. Huyện Thạch Thành |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch |
Hệ số 0,2. | Các xã: Thành Tâm, Thành Công, |
Hệ số 0,1 | Các xã: Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành |
8. Huyện Như Xuân |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Xuân Bình, Xuân Thái, Thanh |
Hệ số 0,2 | Các xã: Thượng Ninh, Phương Nghi, |
Hệ số 0,1 | Các xã: Yên Thọ, Yên Lạc, Hải Vân, |
9. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,2 | Mỏ Crômit Cổ Định. |
Hệ số 0,3 | Mỏ chì Quảng Dạ. |
10. Các đảo |
|
Hệ số 0,3 | Hòn Mê |
Hệ số 0,2 | Hòn Nẹ |
11. Các trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,1 | Lạch Trào, Biển Sơn. |
1. Huyện Kỳ Sơn |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
2. Huyện Tương Dương |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Hữu Lương, Hữu Khương, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
3. Huyện Quế Phong |
|
Hệ số 0,5 |
|
4. Huyện Con Cuông | Toàn huyện. |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Quỳ Châu |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Diễn Lãm, Châu Hoàn, Châu |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Quỳ Hợp |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Liên |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Thanh Chương |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Thanh Lâm, Thanh Mỹ, Thanh |
8. Huyện Anh Sơn |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Thọ Sơn, Tào Sơn, Đình |
9. Huyện Nghĩa Đàn |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Nghĩa Hưng, Nghĩa Mai, |
Hệ số 0,1 | Các xã còn lại. |
10. Đảo, các trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,3 | Hòn Mát |
Hệ số 0,1 | Trạm đèn Cửa Hội, Cửa Lò |
1. Huyện Kỳ Anh |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Kỳ Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc. |
2. Huyện Hương Khê |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Hương Liên, Hương Lâm, |
3. Huyện Hương Sơn |
|
Hệ số 0,5 | Các tiểu khu 15-8-20-5-9 của lâm |
Hệ số 0,4 | Các tiểu khu 1-3-6 của lâm trường |
Hệ số 0,3 | Xã: Sơn Kim. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Sơn Hồng, Sơn Lĩnh, Sơn |
4. Trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,1 | Cửa Sót, Cửa Nhượng |
5. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Huyện Minh Hoá |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Thượng Hoá, Dân Hoá, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Tuyên Hoá |
|
Hệ số 0,7 | Xã Lâm Hoá |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ngư Hoá, Thanh Hoá, Hương |
Hệ số 0,1 | Các xã: Đức Hoá, Phong Hoá, Thạch |
3. Huyện Bố Trạch |
|
Hệ số 0,7 | Xã Thượng Trạch. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tân Trạch, Phúc Trạch, |
Hệ số 0,2 | Nông trường Việt Trung. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hưng Trạch, Phú Đinh, thị |
4. Huyện Quảng Trạch |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Quảng Hợp, Quảng Thạch, |
5. Huyện Quảng Ninh |
|
Hệ số 0,7 | Xã Trường Sơn. |
Hệ số 0,2 | Xã Trường Xuân. |
6. Huyện Lệ Thuỷ |
|
Hệ số 0,5 | Làng Ho, Vít Thù Lù. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Kim Thuỷ, Ngân Thuỷ. |
Hệ số 0,1 | Xã Thái Thuỷ. |
7. Các trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,1 | Cửa Gianh, Nhật Lệ. |
8. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
Hệ số 0,1 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Huyên Vĩnh Linh |
|
Hệ số 0,5 | Xã Vĩnh Ô, Đảo Cồn Cỏ |
Hệ số 0,2 | Các xã: Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Lâm |
2. Huyện Gio Linh |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Vĩnh Trường, Linh Thượng, |
Hệ số 0,1 | Xã: Hải Thái, Nông trường Cồn Tiên, |
3. Huyện Cam Lộ |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Cam Thuyền, Cam Chính, |
4. Huyện Triệu Phong |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Ba Lòng, Hải Phúc, Triệu |
5. Huyện Hướng Hoá |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: A Vao, Pa Tầng, Ba Nang, |
| - Trạm Hải quan Lao Bảo, Lâm Trường |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đa Krong, Tà Rụt, A Ngo, |
| - Nông trường cà phê Khe Sanh, |
Hệ số 0,3 | Các xã: Mò ó, Hướng Hiệp. |
6. Trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,1 | Cửa Việt, Mũi Lay |
7. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Huyện A-Lưới |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: A Dớt, A Roàng, Nhâm, Hưng |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Nam Đông |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
3. Huyện Phú Lộc |
|
Hệ số 0,3 | Xã Xuân Lộc, mỏ đá Lăng Cô (xã |
4. Huyện Phong Điền |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong |
5. Huyện Hương Trà |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Hồng Tiến |
Hệ số 0,2 | Các xã: Bình Điền, Bình Thành, |
6. Huyện Hương Thuỷ |
|
Hệ số 0,2. | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn |
7. Trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,1 Thuận An |
|
8. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
XXII - QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG | |
1. Huyện Hiên |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Chớm, Trhy, Tiêng, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Giàng |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Pring, La De Ê, |
Hệ số 0,5 | Các xã: Chà Val, ta-b-hơng, Ka |
Hệ số 0,3 | Xã Thạnh Mỹ |
3. Huyện Phước Sơn |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Phước Đức, Phước Mỹ, Phước |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Trà My |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Trà Linh, Trà Nam, Trà |
Hệ số 0,3 | Các xã: Trà Dương, Trà Đông, thị |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Tiên Phước |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Tiên Lãnh, Tiên Ngọc. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tiên Sơn, Tiên Cảnh, Tiên |
Hệ số 0,1 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Tam Kỳ |
|
Hệ số 0,2 | Xã: Tam Lãnh |
7. Huyện Hòa Vang |
|
Hệ số 0,3 | Xã Hòa Bắc |
Hệ số 0,2 | Các xã: Hòa Phù, Hòa Liên, Hòa |
8. Huyện Quế Sơn |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Quế Lâm, Quế Phước, Quế |
Hệ số 0,1 | Các xã: Quế Trung, Quế Lộc. |
9. Huyện Thăng Bình |
|
Hệ số 0,1 | Xã: Thang Phước. |
10. Huyện Đại Lộc |
|
Hệ số 0,1 | Xã: Đại Sơn. |
11. Huyện Duy Xuyên |
|
Hệ số 0,1 | Xã: Duy Sơn. |
12. Huyện Núi Thành |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Tam Trà, Tam Sơn. |
13. Huyện Hiệp Đức |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Phước Gia, Phước Trà |
Hệ số 0,2 | Các xã: Quế Bình, Quế Lưu, Hiệp |
Hệ số 0,1 | Các xã: Quế Thọ, Thang Phước, thị |
14. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Mỏ than Đông Sơn. |
Hệ số 0,2 | + Trạm đèn biển Tiên Sa. |
| + Công nhân, viên chức quản lý |
| Các xã: |
| - Hòa Hiệp thuộc huyện Hòa Vang |
| - Quế Xuân, Quế Mỹ, Quế Phú, Quế |
| - Tam Nghĩa thuộc huyện Núi |
| + Mỏ vàng Bồng Miêu. |
| + Quần đảo Cù Lao Chàm. |
Hệ số 0,2 | Đài phát sóng bán đảo Sơn Trà. |
Hệ số 0,1 | Công nhân, viên chức làm việc trên |
1. Huyện Khánh Sơn |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Thành Sơn, Sơn Lâm. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Trung, Sơn Bình, Sơn |
2. Huyện Cam Ranh |
|
Hệ số 0,1 | Xã: Sơn Tân |
3. Huyện Khánh Vĩnh |
|
Hệ số 0,7 | Thôn Tà Gộc (xã Khánh Thượng), |
Hệ số 0,5 | Các xã: Sơn Thái, Giang Li, Liên |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Ninh Hòa |
|
Hệ số 0,1 | Xã: Ninh Tây. |
5. Huyện Vạn Ninh |
|
Hệ số 0,1 | Khu kinh tế mới Xuân Sơn. |
6. Huyện đảo Trường Sa |
|
Hệ số 0,1 | Quần đảo Trường Sa. |
7. Các đảo của tỉnh |
|
Hệ số 0,2 | Các đảo thuộc Tỉnh. |
8. Các trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,3 | Hòn Lớn |
Hệ số 0,2 | Hòn Chút. |
9. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
Hệ số 0,1 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Huyện Sông Hinh |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Ea Bá, Ea Trol, Ea Bia, |
Hệ số 0,1 Xã: Sơn Giang |
|
2. Huyện Sơn Hòa |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Suối Trai, Krông Pa, |
3. Huyện Đồng Xuân |
|
Hệ số 0,2 | Xã: Phú Mỡ, thôn Phú Hải (Suối |
Hệ số 0,1 | Xã: A-20 (Suối Mây và Xuân Phước). |
4. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Thị xã Ban Mê Thuột |
|
Hệ số 0,4 | Xã Cu Knia |
Hệ số 0,2 | Các xã, phường còn lại. |
2. Huyện Krông Buk |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Cư Pơng, Cư Né. Hệ số 0,3 |
3. Huyện Krông Nang |
|
Hệ số 0,3 | Xã Ea Hô |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Krông Pắc |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Ea Yiêng |
Hệ số 0,3 | Các xã, thị trấn còn lại. |
5. Huyện Krông Nô |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Nam Ka, Ea Rbin |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Krông Ana |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Ea Bông, Ea Ktur, Quảng |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Krông Bông |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Cư Pui, Cư Dram, Xang |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Ea H'leo |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
9. Huyện Ea Kar |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Ea Tih, Ea Pal, Cư Jiang, |
Hệ số 0,3 | Các thị trấn còn lại. |
10. Huyện Ea Súp |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Ea Súp, Krông Na, Ea |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
11. Huyện Đắc Nông |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
12. Huyện Dak Rláp |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Kiên Đức, Quảng Tín, Quảng |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
13. Huyện Dak Mil |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Pla, Thuận An, Thuận |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
14. Huyện Lak |
|
Hệ số 0,7 | Xã Krông Nô |
Hệ số 0,5 | Các xã, thị trấn còn lại. |
15. Huyện M'Dak |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
16. Huyện Cư Jut |
|
Hệ số 0,7 | Xã: Nam Dong. |
Hệ số 0,5 | Các xã, thị trấn còn lại. |
17. Huyện Cư Mgar |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
1. Huyện Sơn Hà |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Dung, Sơn Tân, Sơn |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Trà Bồng |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Trà Xuân, Trà Phú. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Trà Sơn, Trà Thuỷ, Trà |
Hệ số 0,4 | Các xã còn lại (không bao gồm |
3. Huyện Ba Tơ |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Ba Xa, Ba Vì, Ba Lế, Ba |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Minh Long |
|
Hệ số 0,3 | Xã: Long Mông. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Bình Sơn |
|
Hệ số 0,3 | Xã: Bình An. |
Hệ số 0,1 | Xã: Bình Khương. |
6. Huyện Đức Phổ |
|
Hệ số 0,1 | Vùng Vực Liêu, Liệt Sơn, Chắp |
7. Huyện Nghĩa Hành |
|
Hệ số 0,1 | Các xã: Hành Thiện, Hành Tín. |
8. Huyện Lý Sơn |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Bình Vĩnh, Bình Yến. |
9. Trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,1 | Ba Làng An. |
10. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Thị xã Kon Tum |
|
Hệ số 0,4 | Các xã: Dak Ui, Dak Kam, Ia Chiêm, |
Hệ số 0,2 | Reo |
2. Huyện Dak Glei |
|
Hệ số 0,5 | Các xã, phường còn lại |
3. Huyện Kon Plong |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Ruồng, Tân Lập, Tô |
4. Huyện Sa Thầy |
|
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Sa Sơn, Gia Ly, Gia |
5. Huyện Đắc Tô |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Na, Dak Sao, Ngọc Lu, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Ngọc Hồi |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Dục Nông, Sa Loong, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
1. Thị xã Plet Ku |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Trà Bá, Trà Đa, Biển Hồ, |
Hệ số 0,2 | Các phường: Hoa Lư, Yên Đổ, Hội |
2. Huyện Măng Yang |
|
Hệ số 0,3 | Thị trấn Măng Yang. |
| Các xã: Hà Bầu, Ayun, Hra, Trang, |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
3. Huyện An Khê |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Ya Hội |
Hệ số 0,3 | Các xã: Hà Tam, Cửu An, Tú An, |
Hệ số 0,2 | Thị trấn: An Khê. |
| Các xã: Cư An, Song An, Tân |
4. Huyện K-Bang |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Kon Pne, Đắc Rong. |
Hệ số 0,5 | Thị trấn K-bang và các xã còn lại. |
5. Huyện Chư Pah |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Ia O, Ia Chia |
Hệ số 0,3 | Các xã: Nghĩa Hòa, Hòa Phú, Ia |
Hệ số 0,5 | Thị trấn Chư Pah và các xã còn |
6. Huyện Kon Chro |
|
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
7. Huyện Chu Prông |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Ia Púch, Ia Mơ. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Thang Hưng, Bình Giáo. |
Hệ số 0,5 | Thị trấn Chư Prông và các xã còn |
8. Huyện Chư Sê |
|
Hệ số 0,5 | Xã: H-bông |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Chư Sê và các xã còn lại. |
9. Huyện Ayunpa |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Pờ Tó, Amarơn. |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Ayun-pa và các xã còn |
10. Huyện Krông Pa |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Ia Sươm, Krông Năng, Ia |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Phú Túc và các xã còn |
11. Huyện Đức Cơ |
|
Hệ số 0,7 | Thị trấn: Chư Ty |
| Các xã: Ia Pnôn, Ia Nan, Ia |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
1. Thành phố Đà Lạt |
|
Hệ số 0,4 | Khu tam giác Hồ Tiêu, chè Cầu Đất, |
Hệ số 0,2 | Các phường thuộc thành phố. |
| Các xã: Xuân Thọ, Xuân Trường. |
2. Huyện Đơn Dương |
|
Hệ số 0,7 | Xã: Tu Tra. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ka Đơn, Ka Đô |
Hệ số 0,3 | Các xã: Lạc Lâm, Lạc Xuân, thị |
3. Huyện Đức Trọng |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Tà Hine, Ninh Loan, |
Hệ số 0,5 | Các xã: N'Thôn Hạ, Tân Hội, Bình |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ninh Gia, Phú Hội, Hiệp |
4. Huyện Di Linh |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Sơn Điền, Gia Bắc, Đinh |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tân Thượng, Hòa Bắc, Bảo |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Bảo Lộc |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Lộc Bắc, Lộc Lâm, Lộc |
Hệ số 0,5 | Các xã: Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc |
Hệ số 0,3 | Các xã, thị trấn còn lại. |
6. Huyện Lạc Dương |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
7. Huyện Đa Huoai |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Đa Ploat, Đoàn Kết. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Madagoui, Đam Ri, Hà Lâm, |
8. Huyện Da Teh |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
9. Huyện Cát Tiên |
|
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
10. Huyện Lâm Hà |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Tân Thanh, Tân Hà, Phúc |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đông Thanh, Gia Lâm, Tân |
11. Huyện Krông Pa |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Ia Sươm, Krông Năng, Ia |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Phú Túc và các xã còn |
1. Thị xã Quy Nhơn |
|
Hệ số 0,1 | Cù Lao Xanh (xã Nhơn Châu), vùng |
2. Huyện Vĩnh Thạnh |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Vĩnh Kim, Vĩnh Hòa, Vĩnh |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
3. Huyện Vân Canh |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Canh Liên, Canh Hiệp |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện An Lão |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: An Toàn, An Vinh. |
Hệ số 0,2 | Các xã: An Trung, An Dũng, Thị |
Hệ số 0,1 | Các xã: An Hòa, An Tân. |
5. Huyện Hoài Ân |
|
Hệ số 0,1 | Trại cải tạo Kim Sơn 1, trại cải |
6. Huyện Hoài Nhơn |
|
Hệ số 0,2 | Đỉnh cao Đồng Vuông, đá lửa thuộc |
7. Các trạm đèn đảo |
|
Hệ số 0,3 | Cù Lao Xanh, Lý Sơn. |
Hệ số 0,1 | Phước Mai. |
8. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
| - Mỹ Châu, Mỹ Lộc, Mỹ Phong, Mỹ |
| - Phước Thành, Phước Thuận thuộc |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
1. Huyện Phú Quí |
|
Hệ số 0,3 | Toàn huyện. |
2. Huyện Hàm Thuận Nam |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Mỹ Thạnh, Hàm Cần. |
Hệ số 0,3 | Thôn Tà Mon (xã Tân Lập). |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hàm Thạnh, Tân Thành, Thuận |
3. Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Đông Giang, Đông Tiến, |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hàm Phú, Thuận Minh, Hàm |
4. Huyện Đức Linh |
|
Hệ số 0,3 | Xã: Đa Kai. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Sùng Nhơn, Mê Pu. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Võ Xu, Nam Chính, Đức |
5. Huyện Hàm Tên |
|
Hệ số 0,3 | Thôn Sông Phan. |
Hệ số 0,2 | Xã: Tân Thắng. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tân Minh, Sơn Mỹ. |
6. Huyện Tánh Linh |
|
Hệ số 0,5 | Xã: La Ngâu |
Hệ số 0,3 | Các xã: Suối Kiết, Gia Huynh. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Đức Phú, Nghị Đức, Bắc |
Hệ số 0,1 | Các xã: Lạch Tánh, Gia An. |
7. Huyện Bắc Bình |
|
Hệ số 0,5 | Xã: Hồng Phong. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Phan Lâm, Phan Sơn, Phan |
Hệ số 0,2 | Các xã: Hòa Thắng, Bình An khu |
8. Huyện Tuy Phong |
|
Hệ số 0,3 | Xã: Phan Dũng. |
Hệ số 0,1 | Xã: Vĩnh Hảo. |
9. Thị xã Phan Thiết |
|
Hệ số 0,1 | Xã: Tiến Thành. |
10. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
Hệ số 0,4 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
Hệ số 0,3 | Công trình Thuỷ Lợi sông Quao. |
1. Huyện Ninh Sơn |
|
Hệ số 0,5 | Các xã: Phước Bình, Ma Nới. |
Hệ số 0,3 | Xã: Phước Thành. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phước Đại, Phước Hòa, Phước |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tân Sơn, Mỹ Sơn, Quảng |
2. Huyện Ninh Hải |
|
Hệ số 0,3 | Xã: Phước Kháng. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phước Chiến, Phương Hải, |
Hệ số 0,1 | Các xã: Công Hải, Lợi Hải. |
3. Huyện Ninh Phước |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Nhị Hà, Phước Hà. |
Hệ số 0,1 | Khu kinh tế mới Khe Cả. |
4. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến |
Hệ số 0,2 | Xuân Hải thuộc huyện Ninh Hải, |
5. Thuỷ điện Đa Nhim |
|
Hệ số 0,4 | Công nhân, viên chức thuộc nhà |
1. Huyện Côn Đảo |
|
Hệ số 0,4 | Toàn huyện. |
2. Các trạm đèn biển |
|
Hệ số 0,4 | Bãi Cạnh. |
Hệ số 0,1 | Vũng Tàu, Cầu Đá. |
1. Huyện Phước Long |
|
Hệ số 0,7 | Xã Đăc Ơ |
Hệ số 0,3 | Các xã: Đức Hạnh, Đa Kia, Bình |
Hệ số 0,2 | Các xã: Bù Nho, Long Hòa, Long |
Hệ số 0,1 | Các xã: Sơn Giang, Phước Bình. |
2. Huyện Bù Đang |
|
Hệ số 0,7 | Các xã: Đak Nhau, Đồng Nai. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Thọ Sơn, Thống Nhất. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
3. Huyện Đồng Phú |
|
Hệ số 0,3 | Xã: Thuận Lợi. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Hưng, Tân Hòa, Tân |
4. Huyện Lộc Ninh |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Thiện Hưng, Hưng Phước, |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Bình Long. |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Thanh An, Lợi Hưng. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phước An, An Khương, Minh |
6. Huyện Tân Uyên |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Định, Tân Thành, Lạc |
7. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,5 | Công nhân, viên chức xây dựng công |
1. Thị xã Tây Ninh |
|
Hệ số 0,2 | Xí nghiệp đá Bà Đen |
Hệ số 0,1 | Ninh Thạch. |
2. Huyện Tân Biên |
|
Hệ số 0,4 | Nông trường 95. |
Hệ số 0,3 | Các nông trường cao su: Xa Mát, |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Lập, Tân Bình, Hòa |
Hệ số 0,1 | Các đội thuộc nông trường Bàu Năng: |
| - Các nông trường: Gò Dầu, Cầu |
3. Huyện Tân Châu |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Đông, Tân Hội, Tân |
4. Huyện Châu Thành |
|
Hệ số 0,2 | Xã: Phước Vinh |
5. Huyện Hòa Thành |
|
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Bình, Tân Thạnh. |
1. Huyện Phú Quốc |
|
Hệ số 0,7 | Xã đảo Thổ Châu Hệ số 0,3 Các xã |
2. Huyện Kiên Hải |
|
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
3. Huyện Hà Tiên |
|
Hệ số 0,1 | Thị trấn Kiên Lương, xã Tiền Hải, |
4. Các đảo |
|
Hệ số 0,5 | An Thới, Nam Du, Bà Lụa, Ninh |
1. Huyện Tân Phú |
|
Hệ số 0,3 | Các xã: Nam Cát Tiên, Phú An, |
Hệ số 0,1 | Các xã: Phú Lý, Phú Lập |
2. Huyện Định Quán |
|
Hệ số 0,1 | Nông trường cao su Tức Trưng. |
3. Huyện Châu Thành |
|
Hệ số 0,1 | Nông trường cao su Xà Bang. |
4. Huyện Xuân Lộc |
|
Hệ số 0,1 | Nông trường cao su Cẩm Mỹ. |
5. Huyện Long Khánh |
|
Hệ số 0,2 | Nông trường cao su Ông Quế, Cẩm |
6. Huyện Long Thành |
|
Hệ số 0,2 | Nông trường cao su Bình Sơn, An |
7. Huyện Xuyên Mộc |
|
Hệ số 0,3 | Nông trường cao su Hòa Bình 1. |
8. Các đơn vị khác |
|
Hệ số 0,2 | Nhà máy thủy điện Trị An. |
Các đảo |
|
Hệ số 0,5 | Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn |
CÁC | |
1. Các trạm đèn đảo thuộc Bộ Giao | |
Hệ số 0,1 | Trạm đèn Ba Lạt thuộc tỉnh |
| Trạm đèn Quất Lâm thuộc tỉnh |
| Trạm đèn Ba Đông thuộc tỉnh Cửu |
| Trạm đèn Cao Trạm, Cao Thắng thuộc |
2. Công nhân, viên chức quản lý | |
+ Quốc lộ 19: |
|
Hệ số 0,3 | Từ km 52 đến 67 |
Hệ số 0,5 | Từ km 67 đến km 119 |
| Từ km 180 đến km 248. |
+ Quốc lộ 14: |
|
Hệ số 0,5 | Từ km 70 đến km 196 |
| Từ 281 - 410 |
| Từ 463 - 574 |
| Từ 575 - 610. |
+ Quốc lộ 26: |
|
Hệ số 0,3 | Từ km 6 đến km 32 |
Hệ số 0,5 | Từ 77 - 151. |
+ Quốc lộ 27: |
|
Hệ số 0,3 | Từ km 274 đến thành phố Đà Lạt. |
+ Quốc lộ 20 |
|
Hệ số 0,5 | Từ km 220 đến thành phố Đà Lạt. |
+ Quốc lộ 22.B |
|
Hệ số 0,2 | Từ km 36 đến km 80. |
+ Quốc lộ 13 |
|
Hệ số 0,3 | Từ km 70 đến biên giới |
3. Đài Phát sóng |
|
* Thuộc tỉnh Hà Tây |
|
Hệ số 0,2 | Đài VN-1 |
| Đài Chương Mỹ |
* Thuộc tỉnh Hà Bắc |
|
Hệ số 0,2 | Đài Việt Yên. |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 15/LĐTBXH-TT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Ngày ban hành | 02/06/1993 |
Người ký | Trần Đình Hoan |
Ngày hiệu lực | 01/04/1993 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.