Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 14/2021/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    2471





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu14/2021/TT-BTNMT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
      Ngày ban hành31/08/2021
      Người kýLê Công Thành
      Ngày hiệu lực 15/10/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
      MÔI TRƯỜNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 14/2021/TT-BTNMT

      Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2021

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ

      Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

      Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định kỹ thuật về xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các lưu vực sông thuộc phạm vi cả nước.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các lưu vực sông.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Biên độ mực nước lũ là trị số chênh lệch mực nước giữa mực nước đỉnh lũ và mực nước ngay trước lúc lũ lên.

      2. Thời gian duy trì cấp mực nước lũ là khoảng thời gian duy trì giữa hai giá trị mực nước trong một trận lũ, đơn vị tính bằng giờ.

      Chương II

      QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

      Điều 4. Xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí báo lũ, trạm thủy văn

      1. Thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, địa hình và đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng.

      2. Điều tra, đo đạc, khảo sát bổ sung thông tin, dữ liệu.

      3. Phân tích đặc điểm lũ, tính toán phân cấp lũ và lập bản đồ hiện trạng ngập lụt.

      4. Tính toán mô phỏng lập bản đồ lũ, ngập lụt và lập bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt tương ứng với các cấp mực nước.

      5. Phân tích, đánh giá, xác định giá trị mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.

      6. Tham vấn ý kiến chuyên gia và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

      7. Xây dựng báo cáo kết quả.

      Điều 5. Thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, địa hình và đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng

      1. Số liệu khí tượng thủy văn

      a) Số liệu khí tượng thủy văn sử dụng xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ phải đảm bảo tối thiểu từ 30 trận lũ trở lên bao gồm lũ nhỏ, lũ trung bình, lũ lớn và lũ lịch sử. Trong trường hợp không đủ số liệu phải thực hiện tính toán, khôi phục, kéo dài chuỗi số liệu để đảm bảo độ dài tối thiểu theo yêu cầu;

      b) Số liệu khí tượng thủy văn thu thập bao gồm: lượng mưa giờ, lượng mưa ngày, mực nước giờ của các trận lũ, mực nước chân lũ, mực nước đỉnh lũ, lưu lượng nước giờ của các trận lũ, lưu lượng nước lớn nhất, lưu lượng nước nhỏ nhất của các trạm khí tượng thủy văn hiện có trong khu vực.

      2. Dữ liệu địa hình

      a) Dữ liệu mặt cắt ngang, mặt cắt dọc đoạn sông có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ;

      b) Bản đồ địa hình của khu vực có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ, tỷ lệ tối thiểu 1: 10.000;

      c) Vết lũ, ảnh viễn thám thể hiện trạng thái ngập lụt (nếu có) tại những vùng trọng điểm chịu tác động bởi ngập lụt tại khu vực có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định mực tương ứng với các cấp báo động lũ.

      3. Đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội nơi có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định cấp báo động lũ

      a) Hiện trạng phân bố dân cư, mật độ dân cư, thành phần dân cư;

      b) Hiện trạng sử dụng đất;

      c) Hiện trạng hệ thống đê điều, hồ, đập, hệ thống tiêu thoát nước có ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy trên hệ thống sông có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xây dựng cấp báo động lũ: cao trình đê, đỉnh đập, mực nước dâng bình thường, mực nước gia cường, lưu lượng xả lũ thiết kế, quy mô, kích thước, loại, dạng công trình xả lũ;

      d) Hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng;

      đ) Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

      4. Thu thập số liệu thiệt hại do lũ, ngập lụt gây ra đối với dân cư, sản xuất, giao thông, thủy lợi, hạ tầng xây dựng và các thiệt hại kinh tế - xã hội khác.

      5. Tính toán, khôi phục, kéo dài chuỗi số liệu được thực hiện theo một trong các phương pháp sau:

      a) Sử dụng phương pháp lưu vực tương tự: chọn lưu vực tương tự với các điều kiện về sự tương tự điều kiện khí hậu; có tính đồng bộ trong sự dao động dòng chảy theo thời gian (có quan hệ tương quan trong thời kỳ đo đạc song song); có tính đồng nhất về điều kiện hình thành dòng chảy, địa chất, thổ nhưỡng, địa chất thủy văn, tỷ lệ rừng, đầm lầy và điều kiện canh tác trên lưu vực; không có những yếu tố làm thay đổi dòng chảy tự nhiên; tỷ lệ giữa các diện tích không vượt quá 5 lần, chênh lệch về cao độ bình quân lưu vực không quá 300m; khảo sát sự thay đổi đồng bộ của dao động dòng chảy của một hoặc nhiều lưu vực tương tự và lưu vực tính toán theo các năm thực đo, từ đó chọn lưu vực có thời gian quan trắc dài và đồng bộ làm lưu vực tương tự; xây dựng quan hệ tương quan lưu vực; chỉ được sử dụng quan hệ tương quan để khôi phục lại dòng chảy khi hệ số tương quan ≥ 0,8;

      b) Phương pháp mô hình tính toán thủy văn, thủy lực: căn cứ vào số liệu khí tượng thủy văn và điều kiện địa hình, địa chất, mặt cắt, lựa chọn mô hình toán để kéo dài chuỗi số liệu mực nước, lưu lượng từ mưa. Các bước thực hiện bao gồm: lựa chọn chuỗi số liệu mưa; thiết lập mô hình; hiệu chỉnh, kiểm định mô hình cho các trận lũ đại biểu; tính toán, kéo dài chuỗi số liệu lưu lượng, mực nước từ chuỗi số liệu mưa;

      c) Sử dụng phương pháp khác (nếu có): do yêu cầu của dự án cụ thể và được cơ quan có thẩm quyền quyết định.

      Điều 6. Điều tra, đo đạc, khảo sát bổ sung thông tin, dữ liệu

      Căn cứ yêu cầu thực tế, thực hiện điều tra, đo đạc, khảo sát bổ sung các thông tin, dữ liệu sau để phục vụ xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ:

      1. Điều tra vết lũ trong khu vực có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xây dựng cấp báo động lũ

      a) Điều tra, đánh dấu xác nhận vết lũ, ngập lụt trong khu vực có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xây dựng cấp báo động lũ (xác định vết lũ tại từng vật thể, tọa độ các vết lũ, thời gian xuất hiện lũ, thời gian ngập do lũ, thời gian xuất hiện mực nước đỉnh lũ);

      b) Xác định tọa độ các vết lũ theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

      c) Dẫn độ cao đến các vết lũ theo hệ độ cao quốc gia.

      2. Điều tra về tác động của lũ đến đời sống dân cư, sản xuất và hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm các thông tin chủ yếu sau:

      a) Thiệt hại và tác động do lũ, ngập lụt ứng với các cấp mực nước, cấp báo động lũ hiện có hoặc thiệt hại do các trận lũ gây ra đối với dân cư, sản xuất, giao thông, thủy lợi, hạ tầng xây dựng và các thiệt hại kinh tế - xã hội khác;

      b) Mức độ phù hợp của các cấp báo động lũ hiện có trong dự báo, cảnh báo, phòng chống lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương;

      c) Các kiến nghị, đề xuất mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ (nếu có).

      3. Đo đạc bổ sung mặt cắt ngang, mặt cắt dọc đoạn sông có tác động, ảnh hưởng đến vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định mực nước tương ứng với cấp báo động lũ. Việc lựa chọn vị trí đo mặt cắt ngang cần ưu tiên tại các vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn; ngã ba sông và các sông nhánh đổ vào sông chính; vị trí sông cong, hướng dòng chảy thay đổi; khu vực địa hình thay đổi có nhiều bãi bồi; khu đông dân cư; vị trí gần cầu, đập trên sông.

      4. Đo đạc bổ sung thông tin bản đồ địa hình khu vực có tác động, ảnh hưởng đến vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định giá trị mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.

      Điều 7. Phân tích đặc điểm lũ, tính toán phân cấp lũ và lập bản đồ hiện trạng ngập lụt

      1. Phân tích đặc điểm lũ

      a) Phân tích, đánh giá đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của lưu vực sông có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xác định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ bao gồm tối thiểu các nội dung sau: vị trí địa lý; địa hình; đặc điểm khí tượng, khí hậu; đặc điểm phân bố dân cư ở hai bên bờ sông; hệ thống đê điều, hồ, đập có ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy; hệ thống cơ sở hạ tầng hai bên bờ sông; định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

      b) Phân tích, đánh giá đặc điểm chế độ lũ: biên độ mực nước lũ, cường suất lũ, thời gian của một trận lũ, thời gian duy trì cấp mực nước lũ;

      c) Phân tích mức độ ảnh hưởng của hồ chứa và các công trình khác đến chế độ lũ (nếu có).

      2. Tính toán xây dựng đường tần suất đỉnh lũ, phân cấp lũ dựa trên độ lớn đỉnh lũ: lũ nhỏ, lũ trung bình và lũ lớn.

      3. Lập bản đồ hiện trạng ngập lụt

      a) Nội dung lập bản đồ hiện trạng ngập lụt bao gồm: số hóa vết lũ, bổ sung mô hình số địa hình sau khi đo đạc bổ sung, ứng dụng công nghệ GIS để xây dựng bản đồ ngập lụt;

      b) Bản đồ hiện trạng ngập lụt phải thể hiện được tối thiểu các lớp thông tin cơ bản gồm: địa giới hành chính, dân cư, thủy hệ, giao thông, vết lũ, ngập lụt, các công trình và các thông tin khác theo yêu cầu; tỷ lệ tối thiểu 1:10.000.

      Điều 8. Tính toán mô phỏng lập bản đồ lũ, ngập lụt và lập bản bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt tương ứng với các cấp mực nước

      1. Tính toán mô phỏng lập bản đồ lũ, ngập lụt tương ứng với các cấp mực nước

      a) Xác định phạm vi cần mô phỏng ngập lụt tương ứng với vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xây dựng cấp báo động lũ;

      b) Thiết lập, kết nối các mô hình thủy văn, điều tiết hồ chứa, thủy lực, ngập lụt trên khu vực cần mô phỏng lũ, ngập lụt;

      c) Hiệu chỉnh bộ thông số mô hình cho các trận lũ nhỏ, lũ trung bình, lũ lớn và lũ lịch sử sử dụng số liệu mực nước, lưu lượng, bản đồ hiện trạng ngập lụt và độ cao vết lũ;

      d) Kiểm định mô hình cho các trận lũ nhỏ, lũ trung bình và lũ lớn sử dụng số liệu mực nước, lưu lượng, bản đồ hiện trạng ngập lụt và độ cao vết lũ; đánh giá sai số mô hình;

      đ) Lập bản đồ ngập lụt tương ứng với các cấp mực nước tại vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn cần xây dựng cấp báo động lũ, tỷ lệ tối thiểu 1:10.000.

      2. Lập bản bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt tương ứng với các cấp mực nước

      a) Lựa chọn phương pháp tính toán rủi ro do lũ, ngập lụt trên cơ sở số liệu thu thập về lũ, ngập lụt, số liệu địa hình và các yếu tố liên quan;

      b) Xác định hiểm họa lũ, ngập lụt bao gồm: xác định tiêu chí thể hiện hiểm họa lũ, ngập lụt dựa trên kết quả tính toán mô phỏng lũ, ngập lụt tại khoản 1 Điều này; tính toán, chuẩn hóa hiểm họa lũ, ngập lụt; lập bản đồ mức độ hiểm họa lũ, ngập lụt;

      c) Xác định mức độ phơi bày trước thiên tai lũ, ngập lụt, bao gồm: xác định tiêu chí phơi bày trước thiên tai lũ, ngập lụt về con người, kinh tế - xã hội và môi trường; tính toán, chuẩn hóa số liệu; lập bản đồ mức độ phơi bày trước thiên tai lũ, ngập lụt;

      d) Xác định tính dễ bị tổn thương do thiên tai lũ, ngập lụt bao gồm: xác định tiêu chí về nhạy cảm và khả năng ứng phó; tính toán, chuẩn hóa số liệu; lập bản đồ tính dễ bị tổn thương do thiên tai lũ, ngập lụt;

      đ) Lập bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt theo 5 cấp (rất thấp, thấp, trung bình, cao, rất cao) tương ứng với các cấp mực nước, tỷ lệ tối thiểu 1:10.000.

      Điều 9. Phân tích, đánh giá, xác định giá trị mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ

      1. Phân tích, đánh giá, lựa chọn giá trị mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ dựa trên các điều kiện sau:

      a) Mực nước tương ứng với báo động I: thuộc nhóm lũ ứng với tần suất lũ dưới 50%; mực nước lũ bắt đầu gây ngập lụt ở các khu vực sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, bãi thấp ven sông; mức độ rủi ro ở mức rất thấp đến thấp chiếm hơn 80% diện tích vùng có rủi ro trên bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt của mực nước được chọn;

      b) Mực nước tương ứng với báo động II: thuộc nhóm lũ ứng với tần suất lũ từ 55-25%; mực nước lũ gây ngập lụt diện rộng ở các khu vực sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và bắt đầu ảnh hưởng đến các vùng dân cư của địa phương; mức độ rủi ro ở mức thấp đến trung bình chiếm hơn 80% diện tích vùng có rủi ro trên bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt của mực nước được chọn;

      c) Mực nước tương ứng với báo động III: thuộc nhóm lũ ứng với tần suất lũ từ 30-10%; mực nước lũ gây ngập lụt sâu, diện rộng ở các khu vực sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và nhiều vùng dân cư của địa phương; mức độ rủi ro ở mức trung bình đến cao và rất cao chiếm hơn 80% diện tích vùng có rủi ro trên bản đồ rủi ro do lũ, ngập lụt của mực nước được chọn.

      2. Giá trị mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ được lựa chọn phải đảm bảo phù hợp, thống nhất với giá trị cấp báo động lũ tại các vị trí đã được ban hành trên cùng một lưu vực sông.

      3. Dựa trên các kết quả tính toán và tham vấn ý kiến chuyên gia, các cơ quan, đơn vị có liên quan để quyết định các giá trị mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.

      Điều 10. Tham vấn ý kiến chuyên gia và các cơ quan, đơn vị có liên quan

      1. Tham vấn ý kiến chuyên gia về sự phù hợp của các giá trị mực nước tương ứng với cấp báo động lũ được đề xuất thông qua hình thức hội nghị, hội thảo hoặc bằng văn bản.

      2. Tham vấn ý kiến của cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai các cấp của địa phương, các cơ quan chuyên môn và các sở, ban, ngành khác có liên quan, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh nơi có vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn được đề xuất xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ về sự phù hợp của các giá trị mực nước tương ứng với cấp báo động lũ được đề xuất bằng văn bản.

      Điều 11. Xây dựng báo cáo kết quả

      Báo cáo kết quả gồm các nội dung chính sau:

      1. Các căn cứ pháp lý.

      2. Mục đích, yêu cầu.

      3. Sự cần thiết xây dựng cấp báo động lũ.

      4. Đặc điểm tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của khu vực xây dựng cấp báo động lũ.

      5. Đặc điểm mạng lưới sông, suối và chế độ thủy văn khu vực xây dựng cấp báo động lũ.

      6. Kết quả thu thập, điều tra, khảo sát bổ sung thông tin dữ liệu, tổng hợp các thông tin điều tra, khảo sát.

      7. Kết quả tính toán xác định cấp báo động lũ và đánh giá sự phù hợp của cấp báo động lũ, bao gồm:

      a) Phương pháp tính toán;

      b) Kết quả tính toán;

      c) Đánh giá sự phù hợp của cấp báo động lũ;

      d) Kết quả tham vấn, lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan, đơn vị có liên quan (biên bản, công văn góp ý kèm theo);

      đ) Kết quả xác định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho từng vị trí báo lũ hoặc trạm thủy văn.

      8. Dự thảo quyết định ban hành mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 12. Tổ chức thực hiện

      1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.

      Điều 13. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.

      2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

       


      Nơi nhận:
      - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng Trung ương Đảng;
      - Toà án Nhân dân tối cao;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
      - Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - Lưu: VT, PC, KHCN, TCKTTV. TL(200).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Lê Công Thành

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu14/2021/TT-BTNMT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
                                Ngày ban hành31/08/2021
                                Người kýLê Công Thành
                                Ngày hiệu lực 15/10/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
                                                      • Công văn 3368/BGTVT-ATGT năm 2021 về tăng cường giải pháp nhằm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong dịp nghỉ Lễ 30/4, 01/5/2021 và bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Kế hoạch 23/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
                                                      • Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
                                                      • Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
                                                      • Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
                                                      • Kế hoạch 3381/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022
                                                      • Quyết định 1944/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của thành phố Hà Nội năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ