Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568

Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • 21/08/2017
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    21/08/2017
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    87996
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu14/2017/TT-BXD
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Xây dựng
    Ngày ban hành28/12/2017
    Người kýPhan Thị Mỹ Linh
    Ngày hiệu lực 15/02/2018
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 14/2017/TT-BXD

    Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

    Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

    Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

    Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;

    Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

    Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Thông tư này hướng dẫn xác định và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị sau:

    - Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị;

    - Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

    - Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị;

    2. Một số dịch vụ công ích đô thị khác như: quản lý công viên, vườn thú và một số công tác dịch vụ công ích đô thị khác thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung hướng dẫn của Thông tư này áp dụng cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị nêu tại Điều 1 của Thông tư này.

    Điều 3. Nguyên tắc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị

    1. Chi phí các dịch vụ công ích đô thị phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện thực hiện, phù hợp với mặt bằng giá thị trường và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

    2. Chi phí các dịch vụ công ích đô thị được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này là cơ sở để xác định dự toán chi phí; xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung ứng các dịch vụ công ích đô thị và là căn cứ để thương thảo, ký kết hợp đồng, thanh toán và quyết toán hợp đồng thực hiện các dịch vụ này.

    3. Việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị phải tuân thủ các quy định có liên quan đến sản xuất và cung ứng các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị.

    4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định của Thông tư này để hướng dẫn xác định và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

    Chương II

    XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

    Điều 4. Nội dung dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

    Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm các khoản: chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu; chi phí nhân công; chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công), chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng (nếu có). Tổng hợp dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.

    Điều 5. Xác định các thành phần chi phí trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

    1. Chi phí trực tiếp (CPTT) gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công. Xác định chi phí trực tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.

    2. Chi phí quản lý chung (C) bao gồm các chi phí có tính chất chung chi cho bộ máy quản lý, điều hành doanh nghiệp, các chi phí gián tiếp phục vụ cho công tác quản lý, chi phí phục vụ công nhân (bao gồm cả chi phí bảo hộ lao động, chi phí công cụ lao động), chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản chi phí xã hội mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp), các khoản phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có); chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp, chi phí thuê kiểm toán của doanh nghiệp và các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp khi thực hiện cung ứng dịch vụ công ích đô thị.

    Chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị nhưng không vượt quá định mức tỷ lệ dưới đây:

    Đơn vị tính: %

    TT

    Loại dịch vụ công ích

    Loại đô thị

    Đặc biệt

    I

    II

    III ÷ V

    1

    Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị

    55

    53

    50

    48

    2

    Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

    52

    50

    48

    45

    3

    Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị

    50

    48

    47

    45

    Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.

    Định mức chi phí quản lý chung do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định phải phù hợp với hệ thống định mức, điều kiện thực tế thực hiện cung ứng dịch vụ và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

    3. Lợi nhuận định mức (LN) được tính với tỷ lệ không vượt quá 5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

    4. Thuế giá trị gia tăng (T) (nếu có): Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với một số dịch vụ công ích đô thị không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, được tính bổ sung thuế giá trị gia tăng của chi phí đầu vào.

    Chương III

    QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

    Điều 5. Quản lý định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị

    1. Định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng công bố là cơ sở để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vận dụng, áp dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

    2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc điều chỉnh định mức dự toán nếu điều kiện thực tế thực hiện của địa phương có sự khác biệt so với điều kiện quy định trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố; tổ chức xây dựng định mức đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị của địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố và thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi quyết định áp dụng.

    3. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi những định mức đã điều chỉnh hoặc xây dựng mới về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.

    Điều 6. Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị

    1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức xây dựng đơn giá, xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, dự toán các chi phí giám sát, chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị; tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đơn giá và dự toán các chi phí trên.

    2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện các dịch vụ công ích đô thị có trách nhiệm sắp xếp lại tổ chức, tinh giản bộ máy quản lý; xây dựng lộ trình đầu tư công nghệ, thiết bị cơ giới nhằm nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí.

    3. Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thực hiện việc xây dựng hoặc thẩm tra định mức, đơn giá và dự toán chi phí phục vụ công tác quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

    4. Bộ Xây dựng định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị tại các địa phương.

    Chương IV

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 7. Xử lý chuyển tiếp

    1. Đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký kết hợp đồng thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn xem xét để điều chỉnh dự toán chi phí theo quy định tại Thông tư này.

    2. Đối với các hợp đồng đã được ký kết trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

    Điều 8. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2018 và thay thế Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

     


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
    phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Quốc hội;

    -
    Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - T
    òa án nhân dân tối cao;
    - Cục kiểm
    tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - C
    ác đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
    - Sở Xây dựng c
    ác tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở KT-QH TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
    ;
    - Công báo; Website của Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
    - Lưu: VP, Vụ PC, Cục KTXD, Viện KTXD(Kh).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Phan Thị Mỹ Linh

     

    PHỤ LỤC SỐ 1

    TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

    TT

    Nội dung

    Cách tính

    1

    Chi phí trực tiếp (CPTT)

    VL + NC + M

    1.1

    Chi phí vật liệu (VL)

    1.2

    Chi phí nhân công (NC)

    1.3

    Chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công (M)

    2

    Chi phí quản lý chung (C)

    NC/M x tỷ lệ %

    3

    Lợi nhuận định mức (LN)

    (CPTT + C) x tỷ lệ %

    4

    Thuế giá trị gia tăng (nếu có) (T)

    T

     

    Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (DTCP)

    CPTT + C + LN + T

    Trong đó:

    - Qj là khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j (j=1÷n).

    - DjVL, DjNC, DjM là đơn giá vật liệu; đơn giá nhân công; đơn giá xe, máy, thiết bị thi công của công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j.

    - Knc; Kmtc là hệ số điều chỉnh nhân công; xe, máy, thiết bị thi công (nếu có).

    - C là chi phí quản lý chung, được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp hoặc so với chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công.

    - LN là lợi nhuận định mức, được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.

    - T là thuế giá trị gia tăng (nếu có); hoặc thuế giá trị gia tăng của chi phí đầu vào đối với một số dịch vụ công ích đô thị không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

    - DTCP: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.

     

    PHỤ LỤC SỐ 2

    CHI PHÍ TRỰC TIẾP TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng)

    Chi phí trực tiếp

    = Σ

    Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị

    x

    Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị

    1. Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị được xác định trên cơ sở kế hoạch theo định kỳ hoặc nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

    2. Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị bao gồm đơn giá vật liệu; đơn giá nhân công; đơn giá sử dụng xe, máy, thiết bị thi công.

    a) Đơn giá vật liệu là chi phí của các vật liệu được sử dụng để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị, được xác định theo công thức:

    Đơn giá vật liệu cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

    = Σ

    Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

    x

    Giá của từng loại vật liệu tương ứng

    - Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.

    - Giá của từng loại vật liệu là giá thị trường, đảm bảo tính cạnh tranh và được xác định trên cơ sở giá do địa phương công bố, báo giá của các nhà sản xuất hoặc giá đã được áp dụng cho các công việc tương tự có cùng tiêu chuẩn (giá vật liệu cấu thành trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

    b) Đơn giá nhân công là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị được xác định theo công thức:

    Đơn giá nhân công cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

    = Σ

    Định mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị

    x

    Đơn giá ngày công theo cấp bậc của nhân công trực tiếp tương ứng

    - Định mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.

    - Đơn giá ngày công theo cấp bậc của nhân công trực tiếp được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) công bố.

    c) Đơn giá sử dụng xe, máy, thiết bị thi công là chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị được xác định theo công thức sau:

    Đơn giá sử dụng xe, máy, thiết bị thi công cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

    = Σ

    Định mức hao phí ca xe, máy, thiết bị thi công của từng loại xe, máy, thiết bị thi công để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

    x

    Giá ca xe, máy, thiết bị thi công tương ứng

    - Định mức hao phí ca xe, máy, thiết bị thi công của từng loại xe, máy, thiết bị thi công để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.

    - Giá ca xe, máy, thiết bị thi công được xác định trên cơ sở vận dụng theo phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng hướng dẫn hoặc theo giá ca xe, máy, thiết bị thi công do địa phương quy định. Đơn giá ngày công thợ điều khiển máy trong giá ca xe, máy, thiết bị thi công được xác định như cách xác định tiền lương ngày công cấp bậc của nhân công trực tiếp./.

     

    THU VI?N PHÁP LU?T

    MINISTRY OF CONSTRUCTION
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom – Happiness
    ---------------

    No.: 14/2017/TT-BXD

    Hanoi, December 28, 2017

    CIRCULAR

    GUIDANCE ON DETERMINATION AND MANAGEMENT OF COSTS OF URBAN PUBLIC SERVICES

    Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Construction;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 130/2013/ND-CP dated October 16, 2013 providing for production and provision of public products and services;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015 on management of waste and discarded materials;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 79/2009/ND-CP dated September 28, 2009 on management of urban lighting systems;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 64/2010/ND-CP dated June 11, 2010 on management of urban green spaces and trees;

    At the request of the Director of the Department of Construction Economics, the Director of the Technical Infrastructure Agency, and the Director of Institute of Construction Economics;

    Minister of Construction promulgates a Circular to provide guidance on determination and management of costs of urban public services.

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope

    1. This Circular provides guidance on determination and management of costs of urban public services, consisting of:

    - Costs of collecting and transporting municipal solid waste;

    - Maintaining urban lighting system;

    - Maintaining and developing urban green spaces and trees;

    2. Other urban public services include: management of parks and zoos, and other urban public services whose costs shall be decided by People's Committees of provinces or central-affiliated cities in conformity with guidance herein and local reality.

    Article 2. Regulated entities

    This Circular applies to organizations and individuals involved in determination and management of costs of urban public services mentioned in Article 1 herein.

    Article 3. Principles for determination and management of costs of urban public services

    1. Costs of urban public services must be calculated accurately and sufficiently and in conformity with technical procedures for provision of urban public services as well as market prices and ability to balance local budget.

    2. Costs of urban public services determined according to guidance herein shall be used as the basis for determining cost estimates, considering and deciding prices of public services by means of bidding or commissioning for provision of urban public services, and also the basis for negotiating contracts/agreements, making payments and finalizing contracts/agreements for provision of these public services.

    3. Costs of urban public services must be managed in accordance with regulations on production and provision of urban public products and services.

    4. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall base on regulations of this Circular to instruct determination and management of costs of other urban public services in conformity with specific conditions of each province or city.

    Chapter II

    DETERMINATION OF COSTS OF URBAN PUBLIC SERVICES

    Article 4. Cost estimate of urban public services

    The cost estimate of urban public services includes direct costs (material cost, labor cost, and costs of vehicles, machinery and equipment), general administration cost, profit target and VAT (if any). Total estimated cost of urban public services is determined in accordance with guidance in the Appendix 1 enclosed herewith.

    Article 5. Determination of identifiable component values of the cost estimate of urban public services

    1. Direct costs (CPTT) include: material cost, labor cost and costs of vehicles, machinery and equipment. Direct costs shall be determined in accordance with guidance in the Appendix 2 enclosed herewith.

    2. General administration cost (C) includes expenses in general for managing or executive board of an enterprise, indirect managing costs, costs of worker services (including labour safety cost and costs of working tools and devices), payments of loan interests to banks and other credit institutions, social expenses payable by the employer (including compulsory contributions of social insurance, health insurance, unemployment and union dues), fees and charges, costs of leasing assets and houses/workshops (if any), costs of depreciation and repair of fixed assets in service of the enterprise’s executive or managing board, costs of hiring auditors, and other costs related to general operations of the enterprise providing urban public services.

    The general administration cost included in the cost estimate of urban public services shall be expressed as the percentage (%) of the direct labor cost. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall consider deciding the general administration cost percentages so as to prepare the cost estimate of urban public services provided that such general administration costs shall not exceed the following values:

    Unit: %

    No.

    Type of urban public services

    Class of urban area

     

     

    Special class

    Class I

    Class II

    Class III÷ V

    1

    Collection and transport of municipal solid waste

    55

    53

    50

    48

    2

    Maintenance of urban lighting systems

    52

    50

    48

    45

    3

    Maintenance and development of urban green spaces and trees

    50

    48

    47

    45

    If costs of vehicles, machinery and equipment of an urban public service are greater than 60% of the direct cost, the general administration cost must not exceed 5% of the costs of vehicles, machinery and equipment.

    The general administration cost set up by the People’s Committee of a province or central-affiliated city must be conformable with the prescribed cost levels and the reality of providing public services as well as the ability to balance local budget.

    3. Profit target (LN) shall be expressed as the percentage which must not exceed 5% of the direct cost and the general administration cost specified in the cost estimate of urban public services.

    4. VAT (T) (if any) shall be determined in accordance with regulations of the Ministry of Finance. In case certain urban public services are not subject to VAT payment, VAT shall be aggregated in input costs.

    Chapter III

    MANAGEMENT OF COSTS OF URBAN PUBLIC SERVICES

    Article 5. Management of standard costs of urban public services

    1. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall apply the standard costs of urban public services announced by the Ministry of Construction to determination and management of costs of urban public services.

    2. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall adjust standard costs if there is significant difference between the local conditions and those specified in the system of standard costs announced by the Ministry of Construction; set up standard costs of urban public services of that province or city, which are not available in the system of standard costs announced by the Ministry of Construction, and obtain an approval from the Ministry of Construction before applying such standard costs.

    3. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall submit annual report on adjusted or new standard costs to the Ministry of Construction for management.

    Article 6. Management of costs of urban public services

    1. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall instruct specialized authorities to set up unit costs and make cost estimates of urban public services and cost estimates of supervision or management of urban public services, and carry out appraisal and approval for or authorize competent entities to consider approving such unit costs and cost estimates.

    2. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall instruct their affiliated enterprises providing urban public services to restructure and/or downsize their executive boards, and formulate plans for investment in technologies and mechanical equipment with the aims of enhancing productivity and reducing costs.

    3. Specialized authorities affiliated to People’s Committees of provinces or central-affiliated cities may hire qualified and experienced consultants to formulate or verify standard costs, unit costs and cost estimates for serving their management of costs of urban public services.

    4. The Ministry of Construction shall conduct regular or unscheduled inspection of determination and management of costs of urban public services of local authorities.

    Chapter IV

    IMPLEMENTION PROVISIONS

    Article 7. Transition

    1. If estimates of costs of urban public services have been given approval by competent authorities before the date of entry into force of this Circular but no service contract is entered into, People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall instruct specialized authorities to consider adjusting such cost estimates in accordance with regulations herein.

    2. If service contracts/ agreements have been concluded before the date of entry into force of this Circular, payment of costs shall be made under terms and provisions of such signed contracts/ agreements.

    Article 8. Effect

    1. This Circular comes into force from February 15, 2018 and supersedes the Circular No. 06/2008/TT-BXD dated March 20, 2008 of the Ministry of Construction providing guidance on management of costs of urban public services.

    2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration./.

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Phan Thi My Linh

    APPENDIX 1

    COST ESTIMATE OF URBAN PUBLIC SERVICES
    (Enclosed with the Circular No. 14/2017/TT-BXD dated December 28, 2017 of the Minister of Construction)

    No.

    Items

    Calculation method

    1

    Direct cost (CPTT)

    VL + NC + M

    1.1

    Material cost (VL)

    <Object: word/embeddings/oleObject1.bin>

    1.2

    Labor cost (NC)

    <Object: word/embeddings/oleObject2.bin>

    1.3

    Costs of vehicles, machinery and equipment (M)

    <Object: word/embeddings/oleObject3.bin>

    2

    General administration cost (C)

    NC/M x %

    3

    Profit target (LN)

    (CPTT + C) x %

    4

    VAT (if any) (T)

    T

     

    Total estimated cost of urban public services (DTCP)

    CPTT + C + LN + T

    Where:

    - Qj refers to the volume of the urban public service j (j=1÷n).

    - DjVL, DjNC, DjM mean unit price of material; unit labor cost, and unit price of vehicles, machinery and equipment used to provide the urban public service j.

    - Knc; Kmtc mean adjustment coefficients of labor cost and costs of vehicles, machinery and equipment (if any).

    - C means the general administration cost which is expressed as the percentage (%) of the direct cost or the costs of vehicles, machinery and equipment.

    - LN means the profit target which is expressed as the percentage (%) of the direct cost and general administration cost.

    - T means VAT (if any); or input VAT in case urban public services are not subject to VAT payment.

    - DTCP means the total estimated cost of urban public services.

    APPENDIX 2

    DIRECT COST INCLUDED IN THE COST ESTIMATE OF URBAN PUBLIC SERVICES
    (Enclosed with the Circular No. 14/2017/TT-BXD dated December 28, 2017 of the Minister of Construction)

    Direct cost

    = Σ

    Volume of an urban public service

    x

    Unit cost of an urban public service

    1. The volume of an urban public service provided shall be determined according to the plan or duties assigned by a competent authority.

    2. Unit cost of an urban public service includes unit price of material, unit labor cost, and unit price of vehicles, machinery and equipment.

    a) Unit price of material refers to the cost of materials used to provide a predetermined volume of urban public service and shall be calculated by adopting the following formula:

    Unit price of material for a predetermined volume of urban public service

    = Σ

    Input rate of a certain type of materials used to provide a predetermined volume of urban public service

    x

    Price of corresponding type of material

    - The input rate of certain type of materials used to provide a predetermined volume of urban public service shall be determined according to standard costs announced by Ministry of Construction or People’s Committees of provinces or central-affiliated cities.

    - Price of a certain type of material shall be the market price and determined according to the price announced by local authority, the supplier’s quotation or the price of a similar type of material (material price included in the unit price is exclusive of VAT).

    b) Unit labor cost means the total cost of direct workers employed to provide a predetermined volume of urban public service and shall be calculated by adopting the following formula:

    Unit labor cost for a predetermined volume of urban public service

    = Σ

    Input rate of rank-based working days for a predetermined volume of urban public service

    x

    Unit price of a rank-based working day of a corresponding direct worker

    - The input rate of rank-based working days for a predetermined volume of urban public service shall be determined according to standard costs announced by Ministry of Construction or People’s Committees of provinces or central-affiliated cities.

    - Unit price of a rank-based working day of a corresponding direct worker shall be determined in accordance with guidance of a competent authority (The Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs or People’s Committee of province or central-affiliated city).

    c) Unit price of vehicles, machinery and equipment refers to the cost of vehicles, machinery and equipment used to provide a predetermined volume of urban public service and shall be calculated by adopting the following formula:

    Unit price of vehicles, machinery and equipment for a predetermined volume of urban public service

    = Σ

    Input rate of vehicles, machinery and equipment used to provide a predetermined volume of urban public service

    x

    Price of corresponding vehicles, machinery and equipment

    - The input rate of vehicles, machinery and equipment used to provide a predetermined volume of urban public service shall be determined according to standard costs announced by Ministry of Construction or People’s Committees of provinces or central-affiliated cities.

    - Price of corresponding vehicles, machinery and equipment shall be determined according to the method for determining price of building machinery and equipment regulated by the Ministry of Construction or the price of vehicles, machinery and equipment announced by local authority. Unit cost of operators or vehicles, machinery and equipment shall be determined according to the method for determining rank-based wages of direct workers./.

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu14/2017/TT-BXD
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Xây dựng
                              Ngày ban hành28/12/2017
                              Người kýPhan Thị Mỹ Linh
                              Ngày hiệu lực 15/02/2018
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ